Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận tìm hiểu về glycogen và ứng dụng trong đời sống...

Tài liệu Tiểu luận tìm hiểu về glycogen và ứng dụng trong đời sống

.DOCX
18
1
138

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG TIỂU LUẬN CÁ NHÂN TÌM HIỂU VỀ GLYCOGEN VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG HàNội Lời mở đầu........................................................................................................................3 1. Nguồn gốc và đặc điểm cấu trúc của glycogen..................................................4 1.1 .Nguồn gốc:........................................................................................................4 1.2 . Đặc điểm cấu trúc của glycogen......................................................................4 2. Tính chất hóa lý của glycogen.............................................................................4 2.1 .Tính chất vật lý:................................................................................................5 2.2 .Tính chất hóa học:.............................................................................................5 2.2.1 Tác dụng với iot có màu đỏ tím.................................................................5 2.2.2 Thủy phân bằng axit định lượng tạo ra D-glucose.....................................5 3. Cơ chế hình thành của glycogen.........................................................................5 3.1 .Trường hợp có chuỗi glucan sẵn:......................................................................7 3.2 .Trường hợp không có chuỗi glucan sẵn............................................................9 4. Cơ chế hoạt động của glycogen( Thoái hóa glycogen):.....................................9 4.1 .Giai đoạn 1: Giai đoạn thủy phân mạch thẳng của glycogen..........................11 4.2 .Giai đoạn 2: Giai đoạn cắt mạch nhánh của glycogen....................................13 4.3 .Giai đoạn 3: giai đoạn biến đổi G1P thành glucose........................................13 5. Ứng dụng của glycogen......................................................................................13 5.1 .Glycogen là nguồn năng lượng quan trọng của cơ thể....................................13 5.2 .Tác dụng ổn định đường huyết........................................................................14 6. Dấu hiệu thiếu hụt glycogen và cách bổ sung..................................................15 6.1 .Dấu hiệu thiếu hụt glycogen...........................................................................15 6.2 . Bổ sung glycogen...........................................................................................15 6.2.1 Cách tăng nồng độ glycogen....................................................................15 6.2.2 Thực phẩm giúp tăng glycogen................................................................16 Kết luận...........................................................................................................................17 Tài liệu tham khảo..........................................................................................................18 Lờimởđầầu Glycogenlàmộtcarbohydratephứctạpdựtrữglucose dư thừacầnnhiềuthời gian đểđược tiêu hóavàchuyểnhóa. Nócũngđượcgọilà tinh bộtđộngvậtbởivìthànhphầnamylopectincủa tinh bộtthựcvậtcóthànhphầnvàcấutrúc tương tựvớithànhphầnpolysacaritcủaglycogen, nhưng phân nhánhrộng hơn vànhỏgọn hơn tinh bột. Hầuhếtmọingườicóthểdựtrữkhoảng 100 grams trong gan và 500 grams trong cơ bắp. Glycogencó vai trò quan trọng trong việctậpluyện, nó (lưu trữcarbohydrate trong cơ) tạorạmộtnguồn năng lượngchính cho ngườihoạtđộngthểchấtvớicườngđộ cao. Vớinguồn năng lượngnày, glycogengiúpcảithiệncườngđộtậpluyện, mứclượngtạ cao hơnvàngoai ragiúp cơ bắpbạnphụchồi, tăng trưởng nhanh hơn.Chúng ta cóthểbổ sung glycogenbằngcách duy trìchếđộ dinh dưỡngnhiềucardmỗingàytùythuộcvàomụcđíchsửdụngglycogen. Để tăng hàmlượngglycogenmạnhnhấtchúng ta nên ăn cácloạithựcphẩm như khoai lang, khoai tây, dâu tây, nho, táo, đậu, gạotrắngvà nâu, trai cây sấy khô,… Qua trên, chúng ta thấyrằng trong cuộcsốngđể duy trìsựsống, sựvậnđộng con người không thểthiếuglycogen. Ở bàiviếtnày, chúng ta sẽcùngtìmhiểuvềcấutạo, cơ chếhoạtđộngvàứngdụng vai tròcủaglycogen trong cuộcsống. 1. Nguồngốcvàđặcđiểmcấutrúccủaglycogen 1.1.Nguồngốc:  ClaudeBernard ( 1813-1878), mộtnhà sinh lýhọcngườiPhápđược ghi nhậnlàngườipháthiện ra glycogen ( năm 1857).  Glycogen làmột đại phân tử polysaccharide đa nhánhcủa glucose, chủyếudựtrữ trong gan (6-8%) và cơ bắp (1%) , bên cạnhđómộtlượngnhỏglycogenđượcdựtrữ trong mộtsốtếbàonão, tim chấtbéovàthận. Cụthể, glycogenđượcdựtrữ trong phầnchấtlỏng trong cáctếbào, đượcgọilàcytosol (chấtlỏngnộibào).  Glycogenđượchìnhthànhbằngcách liên kếtcác phân tửglucosethànhmộtchuỗidài bao gồm 8-12 phân tử. 1.2. Đặcđiểmcấutrúccủaglycogen  Công thứchóahọccủaglycogenlà(C6H10O5)n, ( đượcthànhlậpbởinhàhóahọchữu cơ ngườiĐứcFriedrichAugustKekulé ( 1829-1896) năm 1858. Hình 1. Cấutrúc phân tửglycogen. 2. Tínhchấthóalýcủaglycogen 2.1.Tínhchấtvậtlý:  Là tinh bộtđộngvật, chủyếuhiệndiện trong gan ( 5%) và cơ (1%).  Không vị, bộttrắng không mùi, hòa tan trong nước, không làmgiảm dung dịch Fehling.  Tan trong nướcnóng, cho màuđỏtímhoặcđỏ nâu vớiiot.  Trọnglượngphântử: 400.000-4.000.000  Cấutạobởi 2.400-24.000 đơnvị glucose  Liênkếthóahọcchính: liênkết α glycosid 1,4 vàliênkết α glycosid 1,6.  Cónhiềuloạimạchnhanhhơnamilopectin( gấp 3 lần). 2.2.Tínhchấthóahọc: 2.2.1 Tácdụngvớiiotcómàuđỏtím. 2.2.2 Thủy phân bằngaxitđịnhlượngtạora D-glucose. 3. Cơ chếhìnhthànhcủaglycogen Tổnghợpglycogenxảy ra ở mọitổchức nhưng mạnhnhấtlà ở gan và cơ xương. Ở gan, glycogenđóng vai tròdựtrữglucosevàsẵnsàng cung cấpglucose cho cáctổchứckhácsửdụng, đồngthờinóđảmbảomứcđườnghuyếthằngđịnh trong máukểcảthờiđiểm xa bữa ăn. Còn ở cơ, glycogenđượcdùngđểthoáihóathànhglucose theo con đườngĐường phân, cung cấp năng lượng ATP cho sự co cơ. Quátrìnhtổnghợpglycogenbắtđầutừ G6P làsảnphẩm do phảnứngphosphorylhóaglucosexúctácbởihexokinase (ở gan) vàglucosekinase (ở cơ): D-glucose + ATP → D-glucose-6-phosphat +ADP Hình 2. Phophorylhóaglucose Tuy nhiên, phầnlớn G6P lạilàsảnphẩmcủa con đường tân tạoglucose; glucose trong thức ăn đượchấp thu vàomáu, biếnđổithànhlactatrồiđược gan thu nhậnvàbiếnđổithành G6P. Từ G6P, nóđượcđồng phân hóathuậnnghịchthành G1P nhờphosphoglucomutase: Glucose-6-phosphat ↔ Glucose-1-phosphat Hình 3. Đồng phân hóa G6P Tiếp theo làphảnứng then chốtnhất trong quátrìnhtổnghợpglycogen: Phảnứngtạo UDPglucose (UDPG) xúctácbởi UDPG pyrophosphorylase:α-D-Glucose-6-phosphate. Glucose-1-phosphat + UTP → UDP-glucose + Ppi Phảnứngxảy ra theochiềutạo UDPG vìpyrophossphatbịthủyphânrấtnhanhthànhortophosphatnhờcópyrophosphatvôcơ. UDPG chínhlàchấttrunggianđểbiếnđổi galactose thành glucose. Nóchínhlà “chấtcho” gốc glucose trongquátrìnhtổnghợp glycogen dướitácdụngcủa glycogen synthase. Cóthểcóhaitrườnghợpxảy ra: 3.1.Trườnghợpcóchuỗiglucansẵn: Enzymglycogensynthasexúctiếnviệcchuyểngốcglycosyltừ UDPG tớigắnvàođầu không khử (C-4) củamột phân tửglycogencó n gốcglucosecósẵn (hình4) đểtạo thêm một liên kếtmới ((α-1→4)) glucosid, nghĩalàtạothànhglycogencó n+1 gốcglucose. Hình 4. Tổnghợpmặcthẳngcủaglycogen Khi tạo thêm ítnhất 6 phân tửglucosethìenzymgắnnhánhamylose (1→4-1→6)transglycosylase hay glycosyl (4→6)tranferasecótácdụngvừacắtđứt liên kết(α1→4)glycosidcủađoạnglycogenmớitạo ra, vừachuyểnđếngắnvào OH của C-6 củagốcglucose trên cùngmộtchuỗi hay chuỗikháctạo ra mộtđiểmnhánhmới (α-1→6) trong quátrình sinh tổnghợpglycogen (hình 5) Sau đómạchnhánhmớitạothànhlạiđượckéodài ra nhờtácdụngcủaenzymglycogensynthasedẫnđếntạocác liên kếtmới (α-1→4) glycosid. Quátrình trên đượclặplạilàm cho sốlượngmạchnhánh tăng dần lên cho đến khi đạtđượcmột phân tửglycogencócấutrúcphùhợpvới nhu cầucủatếbào. Như vậy, tácdụng sinh họccủasựgắnnhánhlàlàm cho phân tửglycogendễ tan hơn vàsốđầu không khửcủanó tăng lên, do đóphảnứngđượcnhiều hơn vớicảglycogenphosphorylasevàglycogensynthase. 3.2.Trườnghợp không cóchuỗiglucansẵn Mở đầu cho quátrìnhtổnghợpglycogencầnphảicómộtchấtmồiproteingọilàglycogenin (M≈ 37284): chấtnàyđượctìmthấy ở đầukhửcủacác phân tửglycogen. Quátrìnhtổnghợpdiễnbiến theo 5 giai đoạn:  Giai đoạn 1: Mộtgốcglucosetừ UDPG gắnvàogốc Tyr194củaglycogeninnhờxúctáccủaprotein-tyrosine-glycosyltransferase.  Giai đoạn 2: Tạophứchợpcủaglycogeninđãgắnglucosevớiglycogensynthase theo tỉlệ 1:1.  Giai đoạn 3: Kéodàichuỗiglucan cho tới khi tạochuỗigồm 7 gốcglucose hay nhiều hơn. Mỗigốcglucosemớigắnvàođều đi từ UDPG vàđólànhữngphảnứngtựxúctác thông qua glycosyltransferasecủaglycogenin.  Giai đoạn 4: Glycogensynthasetáchdầnkhỏiglycogenin.  Giai đoạn 5: Hoànthành phân tửglycogennhờphốihợptácdụngcủaglycogensynthasevàenzymgắnnhánh (glycogenbranchingenzym). Cuốicùng, glycogeninvẫngắnvàomộtđầucủa phân tửglycogenđãđượctạothành. 4. Cơ chếhoạtđộngcủaglycogen( Thoáihóaglycogen): Quátrìnhthoáihóaglycogenxảy ra chủyếu ở cáctếbào gan. Trong cơ thểngườivàđộngvật, glycogenlàdạngdựtrữcủamọitếbào. Trong đó, gan rồiđến cơ cótỉlệglycogen trên tổchứclà cao hơn cả. Ở mô gan, sựthoáihóaglycogen, ngoàimụcđích cung cấpglucose cho chínhnócòntạo ra mộtlượnglớnglucosetự do theo máungoại biên để cung cấp cho các mô khác. Vìvậy, ở cácthờiđiểm xa bữa ăn (lúcđói), sựthoáihóaglycogencủa gan có vai trò quan trọng trong sựđiềuhòahàmlượngglucose trong máu. Ở tổchức cơ , khi tếbàohoạtđộng, sự tiêu hao năng lượngđòihỏiphảiđược cung cấpmộtlượnglớnGlucoseđểthoáihóa. Ngoàinguồnglucose do máu mang đến, tếbào cơ phảithoáihóarấtmạnhglycogendựtrữđểtạoglucose- 6- phosphat cho quátrìnhđốtcháy. Quátrìnhthoáihóaglycogenthànhglucoseđượcthựchiệnnhờcósự tham gia của 3 enzym: glycogenphosphorylase, enzymcắtnhánh (glycogendebranchingenzyme) vàphosphoglucosemutase. Quátrìnhnàycóthể chia thành 3 giai đoạn (hình 7) Hình 7. Hai giai đoạnthoáihóaglycogenthành G1P vàglucosetự do  Glycogenphosphorylaselàenzymethủy phân các liên kếtα1→4-glucosid vớisự tham gia củamộtgốcphosphate, giảiphóngcác phân tửglucose 1 phosphat ở đầutậncùngcủamạchpolysaccarid. Phosphorylasetồntạidướidạng 2 phân tử: dạngphosphorylase a hay phosphophosphorylaselàdạnghoạtđộng, trong phân tửcógắngốcphosphatevàgốcserincủanó. Phosphorylase b làdạng không hoạtđộng (dephosphophosphorylase), trong phân tử không chứagốcphosphate. Hai dạngnày, tùythuộctìnhtrạngchuyểnhóaglycogen trong mô, cóthểchuyểnhóa qua lạinhờhệthốngenzymekinase (gắngốcphosphat) hoặcphosphatase.Cácenzymexúctácsựchuyểndạng phân tửcủaphosphorylasechịuảnhhườngcủanhiềuyếutốđiềuhòa như hormone, cácsảnphẩmtạo ra trong quátrìnhchuyểnhóacủatếbào khi mô hoạtđộng… Vìvậy, ở mỗi mô cácenzymenàycósựhoạtđộngđặcthùkhác nhau, sựđiềuhòahoạtđộngcủachúngcũng theo những cơ chếkhác nhau. Sựkhácbiệtnàyrõrệtnhất ở hai mô gan và cơ.  Enzymecắtnhánh (glycogendebranchingenzyme) làmộtenzymecó hai chức năng, chức năng thứnhấtlàchức năng chuyểnnhánh (transferase), cótácdụngcắt liên kếtα1→4-glucosid ở sátgốcnhánhrồichuyểnmộtđoạnmạchthẳngđóđếngắnvàomộtđoạnmạchkhácbằngcá chtạo ra một liên kếtα1→4 glucosidkhác. Enzymecắtnhánhcòncóchức năng thứ hai làthểhiệnhoạttínhamylo 1-6 glucosidase, cótácdụngthủy phân liên kếtα1→6 glucosidcủacácnhánhchỉcònlạimột phân tửglucose, giảiphóng phân tửglucosetự do. 4.1.Giai đoạn 1: Giai đoạnthủy phân mạchthẳngcủaglycogen Glycogenphosphorylasexúctácphảnứngcắtgốcglucosetậncùng ở đầu không khửcủamạchthẳngglycogen. Đólàphảnứngthủy phân liên kếtα1→4 glucosidvớisự tham gia củaphosphat vô cơ (Pi) tạothànhα D-glucose-1-phosphat (G1P) vàchuỗimachthẳngcủa phân tửglycogenngắn đi một phân tửglucose. (hình 8) Hình 8. Thủy phân mạchthẳngcủaglycogen Quátrìnhnàyđượclặplạinhiềulần, táchdầntừnggốcglucosedướidạng G1P cho tới khi mạch đang thoáihóachỉcònlại 4 đơn vịglucosetạimộtđiểmnhánh (α1→6) thìdừnglại. Tiếpđó, enzymecắtnhánhthểhiệnhoạttínhchuyểnnhánhsẽcắtmộtđoạn 3 gốcglucosecủađoạncònlại, bằngcáchthủy phân liên kếtα1→4-glucosid giữagốcthứnhấtvàthứ hai tínhtừgốcnhánh, rồichuyểnđoạncó 3 gốcglucoseđóđếngắnvàođầumộtchuỗithẳngkhácbằngcáchtạomột liên kếtα1→4-glucosid khác. Nhánhglycogenmớinàysẽdài thêm 3 gốcglucose, tạođiềukiện cho phosphorylasetiếptụctácdụng. Phầnmạchnhánhcònlạichỉcònmộtgốcglucosevới liên kếtα1→6-glucosid. Như vậy, sảnphẩmcủaquátrìnhthủy phân mạchthẳngcủa phân tửglycogenlàcác phân tử glucose-1-phosphat (G1P).  Phảnứngxúctáccủaphosphorylasenày không giốngvớiphảnứngthủy phân liên kếtglycosidbởiamylase trong ống tiêu hóađốivớiglycogen hay tinh bột: Mộtsố năng lượngcủa liên kếtđượcgiữlại trong quátrìnhtạoeste G1P.  Pirydoxalphotphatlàcofactorchủyếu trong phảnứngxúctáccủaglycogenphosphorylase, nhómphosphatcủanóđóng vai tròlàmộtchấtxúctácacidkíchthíchPitấn công vào liên kếtglycosid (khácvới vai tròcofactorcủapyridoxalphosphat trong chuyểnhóaacidamin). 4.2.Giai đoạn 2: Giai đoạncắtmạchnhánhcủaglycogen. Khi mạchnhánhchỉcònlạimộtgốcglucose, enzymecắtnhánhthểhiệnhoạttínhamylo 1-6 glucosidase, thủy phân liên kếtα1→6 glucosidcủagốcglucosecònlại ở nhánhđểgiảiphóng ra glucosetự do. Như vậy, dướitácdụngcủahệthốngenzymethoáihóaglycogen nêu trên, phân tửglycogensẽchuyểnhoàntoànthànhcác phân tửglucose 1 phosphat (93%) vàglucosetự do (khoảng 7%). 4.3.Giai đoạn 3: giai đoạnbiếnđổi G1P thànhglucose Ở các mô, G1P sẽđượcđồng phân hóanhờenzymephosphoglucomutaseđểtạothànhglucose 6 phosphat (G6P). Glucosetự do cũngđượcphosphorylhóavớisự tham gia của 1 phân tử ATP vàenzymehexokinase để tạo G6P. G6P sẽ đi vàocác con đườngthoáihóatiếp theo. Riêng ở mô gan, chỉmộtphầnnhỏ G6P đượctiếptụcthoáihóađểđápứng nhu cầuchuyểnhóacủatếbào gan, cònlạiphầnlớn G6P sẽbịthủy phân nhờtácdụngcủaenzyme glucose-6-phosphatase đểtạothànhglucosetự do, thấm qua màngtếbào, vàomáutuầnhoàn. Enzymeglucose 6 phosphatasechỉcó trong mô gan vìvậychỉcó gan mớicókhả năng cung cấplượngglucosenội sinh cho máutuầnhoàn. Cũngvìvậy, gan có vai tròrất quan trọng trong việcđiềuhòađườnghuyết. Ở cơ và mô mỡ, G6P sau khi đượctạothànhsẽtiếptục đi vàocác con đườngthoáihóa. 5. Ứngdụngcủaglycogen 5.1.Glycogenlànguồn năng lượng quan trọngcủa cơ thể Glycogenlànguồn năng lượng quan trọngcủa cơ thểvàlànguồnnặnglượngchính cho cácvậnđộng. Vềmặthóahọc, glycogenchỉ đơn giảnlàmộtcarbohydratephứcđặcbiệtlàmộtpolysaccharide, đây làmộtchuỗipolymerdàicủacác phân tửđườngglucose. Vềmặt sinh học, glycogentạothànhmộtnguồntíchtrữ năng lượngtừcarbohydrate trong cơ thể. Năng lượngnàyđượcsửdụng khi cơ thểđộtngộtcầnlượngđườngglucoselớn, vídụđiểnhìnhlà khi luyệntậpvớicườngđộ cao trong thời gian ngắn. Glycogenđượctíchtrữchủyếu trong gan và trong cáctếbào cơ xương. Mặcdùphần trăm glycogen trong tếbào cơ (1-2%) ít hơn nhiều so với trong gan (8-10%), nhưng tổnglượngglycogen trong tếbào cơ lạilớn hơn nhiều do khốilượng cơ lớn trong cơ thể. Vậynguồn năng lượngtíchtrữtừglycogenkhácvớinguồnnăng lượngtíchtrữtừmỡ. Thứnhất, glycogenbảnchấtlàcarbohyadratechứaít năng lượng so vớimỡ nhưng luôn sẵnsàngđểsửdụng. Thêm nữa, glycogentíchtrữchủyếu ở gan và cơ, khácvớimỡđược phân bốkhắp cơ thểdướidạngmỡdưới da. Năng lượngtừglycogen sinh ra khi phân táchthànhtừng phân tửglucose riêng lẻ (vớitácđộngcủaenzymglycogenphosphorylase), đây lànguồn năng lượngchính cho tếbào. Trong gan, quátrìnhnàybắtđầubởiglucagon, mộthormonesảnxuấtbởituyếntụy. Lượngglucagon liên quan trựctiếpvớilượngđường/ glucose trong máu. 5.2.Tácdụngổnđịnhđườnghuyết. Khi đườnghuyếtthấp- khi đóbạnsẽcảmthấymệtmỏi, đuốisức- nhiềuglucagon ở gan vàadrenalin ở cơ đượctiết ra, hormenenày khi đólạilệch cho gan phân rãglycogenthànhđườngglucosevàchuyểnvàomáuđể đưa đườnghuyếtvềmức binh thường. Khi đườnghuyết cao, hormoninsulinelạiđượctiết ra, nólệnh cho gan tổnghợpglycogentừglycogenvàtíchtrữglycogen đưa đườnghuyếtvềmứcbìnhthường. Khi đườnghuyếtvềmứcbìnhthường, bạnbắtđầucảmthấy cơ thểdồidào năng lượngtrởlại. Như vậy ngoai việc cung cấp năng lượng, glycogencòncótácdụngổnđịnhđườnghuyết. Trong cơ bắp, sự phân rãglycogenđượckíchthíchbởivậnđộng cơ giãn cơ, như diễn ra trong khi luyệntập. Cácbàitậpcàngnặng, càngnhiềuglycogen cơ thểphảichuyểnthànhglucoseđể cung cấp năng lượng. Tuy nhiên vì gan chỉcóthểcấttrữđượcmộtlượnggiớihạnglycogen, cuốicùngbạncũngsẽcạnkiệtlượngglycogennếubạn không cung cấptrởlại cho cơ thể. Glycogen trong gan sẽđượcchuyểnhóavàomáuvà đưa tớitấtcảcác cơ quan. Ngượclại, glycogen trong cơ bắpchỉcóthểđượcsửdụngbởi cơ bắp không cóenzymgiúpchuyểnhóaglucosevàomáu. 6. Dấuhiệuthiếuhụtglycogenvàcáchbổ sung. 6.1.Dấuhiệuthiếuhụtglycogen Đểnhậnbiếtcóbịthiếuhụtglycogen hay không, chúng ta cóthểdựavàomộtsốyếutố sau:  Thứnhất, nếu hay tậpthểdục, buổitậpsẽtrở nên nặng hơn. Vídụ, nếubạncómộtchếđộtậpluyệnvànghỉ ngơi hợplý, nhưng đột nhiên cảmthấytậptạtrở nên nặng hơn thìcóthểbạn đang bịthiếuhụtglycogen. Vìglycogenlànguồn nguyên liệuchính trong lúc nâng tạ nên khi không cóđủglycogenthìbạnsẽcảmthấyrấtkhó khăn khi luyệntập.  Thứ 2 làviệcgiảm cân nhanh chỉ sau 1 đêm. Theo nghiên cứucủatrườngCambrige (UK), mỗigramsglycogen trong cơ đượcdựtrữcùngvới 3-4 gramsnước. Như vậy, nếu ăn 100 gramsthìbạncóthể tăng 300-400 grams cân nặng. Mặtkhác, nếusửdụnghếtlượngglycogendựtrữthìbạncũngsẽgảm cân rất nhanh chỉ trong mộtthời gian ngắn. Mặcdùdấuhiệnnàyxảy ra trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, đólàdấuhiệu cho bạnbiets minh cầnbổ sung glycogen 6.2. Bổ sung glycogen 6.2.1 Cách tăng nồngđộglycogen Để tăng nồngđộglycogenthìmộtbữa ăn lớnvớinhiềucardlà không đủ. Glycogen luôn được phân giảivàtáitạo liên tục nên ban phải duy trìchếđộ dinh dưỡngnhiềucardmỗingày. Vàchếđộ dinh dưỡngđótùythuộcvàonhiềumụcđíchcủabản thân. - Nếumuốn xây dựng cơ bắpvàsứcmạnhthì nên nạp 1-3 grams/1 pound cân nặng (tương đương 2,2- 6,6g/kg) - Nếumuốngiảmmỡthìlượngcardnạpvàosẽphụthuộcvàolượngcalocònlại khi thiếtlậpmục tiêu proteinvàchấtbéo. Lượng ca thíchhợpvớihầuhếtmọingườilà 11,5 grams/pound (2,2-3,3g/kg) cân nặng. - Nếulàvậnđộng viên sứcbềnthìsẽđốtnhiềuglycogen trong cơ hơn so vớitậpgym. Đốivớitrườnghợpnàysẽcần 4-5 grams/ pound (8,8-11g/kg) cân nặng. 6.2.2 Thựcphẩmgiúp tăng glycogen - Glycogenđượctạothành từglucose ( mộtdạngcard). Vìvậy, loạithựcphẩmtốtđể tăng glycogen trong cơ làcácloạithựcphẩmchứa nhiêu card. - Không nên sửdụngnhữngloạicard tinh chế như ngũcốc ăn sang, bánh quy, banh ngọt, banh mìtrắng,… để gia tăng hàmlượngglycogen. - Để tăng hàmlượngglycogenmạnhnhấtchúng ta nên ăn cácloạithựcphẩm như khoai lang, khoai tây, dâu tây, nho, táo, đậu, gạotrắngvà nâu, trai cây sấy khô, … Kếtluận Glycogenlàchấtdựtrữglucidcủađộngvật, cóthể coi glycogen như là “tinh bột” củađộngvật, cónhiều ở gan ( chiếm 5-7% khốilượngcủa gan), ở cơ nóchiếm 2% khốilượngcủa cơ, do khốilượng cơ làlớn hơn nên glycogencó ở cơ làchính. Khi nồngđộglucose trong máu tăng cao, glycogenđượctổnghợp. Quá trinh tổnghợpglycogenxảy ra ở mọitổchức nhưng mạnhnhấtlà gan và cơ xương. Ở gan, glycogenđống vai tròdựtrữglucosevàsẵn sang cung cấpglucose cho cáctổchứckhácsửdụng, đồngthờinóđảmbảomứcđườnghuyếthằngđịnh trong máukểcảthờiđiểm xa bữaăn.Còn ở cơ, glycogenđượcdùngđể thoai hóathànhglucose theo con đườngđường phân, cung cấp năng lượng ATP cho sự co cơ. Glycogenlànguồn năng lượng quan trọngcủa cơ thểvàlànguồn năng lượngchính cho cácvậnđộng. Về sinh học, glycogentạothành 1 nguồntíchtrưc năng lượngtừcarbohydrate trong cơ thể. Năng lượngtừglycogen sinh ra khi phân táchthànhtừng phân tửglucose riêng lẻ ( vớitácđộngcủaenzymeglycogenphosphorylase), đây lànguồn năng lượngchính cho tếbào. Ngoàiviệc cung cấp năng lượng, glycogencòncótácdụngổnđịnhđườnghuyết. Quá trinh tổnghợpglycogen, mỗibướcđềucần 1 enzymekhác nhau. Khi một trong nhữngenzymenàycóbấtthườngvà không đảmnhậnđược vai tròcủa minh, quá trinh chuyểnhóasẽngừnglại. Cáckhiếmkhuyếtenzymechuyểnđổinàysẽ gây ra bệnhdựtrữglycogen (GSD). GSD làmộtbệnh di truyềnxảy ra do thừahưởnggenekhiếmkhuyếttừcả cha lẫnmẹ. Tàiliệu tham khảo 1. https://trithuccongdong.net/glycogen-la-gi-cau-tao-co-che-hinh-thanh-va-co-che- hoat-dong-cua-glycogen.html 2. https://www.sciencedirect.com/topics/index?searchPhrase=glycogen 3. https://www.biologyonline.com/search/glycogen/ 4. https://www.thehinhvip.com/2019/02/glycogen-la-gi.html
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan