Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Tiếp cận peptit và giới thiệu phương pháp đồng đẳng hóa nhật trường...

Tài liệu Tiếp cận peptit và giới thiệu phương pháp đồng đẳng hóa nhật trường

.PDF
58
149
67

Mô tả:

hoahoc.edu.vn 1 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS Bookgol.com hoahoc.edu.vn 2 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS Giới thiệu tài liệu: ¦Đây là tập tài liệu mình muốn gửi đến các bạn học sinh đang học và ôn tập về BÀI TOÁN PEPTIT. Không dấu gì các bạn, khi trƣớc mình là một học sinh “trung bình” với môn Hóa, rất sợ giải dạng BT này, thời gian trôi dần, tích lũy đƣợc một số kinh nghiệm và những phƣơng pháp hay và hiệu quả nên mình đã không còn ngại với nó nữa. Dƣới đây mình đã soạn ra chuỗi 3 Phƣơng Pháp mình tâm đắc cùng một số kinh nghiệm trong các bài tập vận dụng để truyền tải đến các bạn nội dung về các bài toán PEPTIT. ¦Riêng với Đồng Đẳng Hóa(Đ-Đ-H) là một phƣơng pháp xử lí peptit khá là mới, mình đã nghĩ ra trong lúc làm một bài toán hidrocacbon khá hay! Nghe có vẻ không liên quan nhƣng thực ra trong bài toán PEPTIT, nó cũng có thể xem là một điểm mạnh trong việc xử lí dạng bài tập này. ¦Các bạn hãy chú ý và theo dõi kĩ càng và nắm bắt thật tốt kiến thức để có thể chinh phục đƣợc bài toán PEPTIT trong đề thi ĐH nhé ! Bookgol.com hoahoc.edu.vn 3 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS ¦Đây là tập peptit bản I-2015, đƣợc sự góp ý của các thầy cô, anh chị , mình sẽ tái bản 1* với những chỉnh sửa lỗi và nội dung phù hợp với xu hƣớng hiện tại . Nội dung sẽ đƣợc giữ nguyên lại. ¦Trùng ngƣng hóa: Khắc phục lỗi “biện luận” và góp thêm những dạng bài mới giúp bạn mở rộng tƣ duy hơn về nó ! ¦Đồng đẳng hóa: Nhận đƣợc nhiều phản hồi tốt từ mọi ngƣời nên mình sẽ giữ nguyên cấu trúc và thêm vào đó là phần phân tích thêm các câu hỏi bài tập về hay và khó ! Và hứa hẹn với các bạn 1 điều rằng ! Nếu bạn nào Đang Lo Ngại về dạng ESTEPEPTIT ; Dạng bài peptit có chứa Glutamic hay Lysin thì hãy đừng lo ! Bản Đồng Đẳng Hóa 2.0 sẽ đƣợc phát hành ngay sau khi mình hoàn thiện nó thật hoàn hảo để gửi đến các bạn ! G00DLUCK ! ╢Phần I: Giới thiệu chung về PEPTIT ╢Phần II: Đôi nét chung về các Phƣơng Pháp TiếpCận »Trùng ngƣng hóa »Tạo lập ĐIPEPTIT »Đồng ĐẳngHóa (Đ-Đ-H) ╢Phần III: Mở rộng ý tƣởng sử dụng Đ-Đ-H Hữu Cơ cùng Bài Tập Nâng cao ╢PhầnIV: Bài tập tự luyện Bookgol.com hoahoc.edu.vn 4 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS CHUYÊN ĐỀ: PEPTIT & CÁC PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬNGIỚI THIỆU VỀ PHƢƠNG PHÁP ĐỒNG ĐẲNG HÓA    ╣PHẦN MỘT : Giới thiệu chung về PEPTIT I) Khái niệm và phân loại 1. Khái niệm. - Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit, đƣợc gọi là liên kết peptit. NH2 – H2C – CO – NH – CH2 – COOH Ví dụ: Gly – Gly : LKpeptit -Peptit là những hợp chất hữu cơ có chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit. *Học về peptit, các định nghĩa cơ bản trên chắc hẳn các bạn đều rõ cả, nhƣng mình vẫn sẽ nêu rõ và có các điểm lƣu ý về các định nghĩa trên: +Thứ nhất: α-aminoaxit là các aminoaxit có nhóm –NH2 liên kết với C ở vị trí α. Nhắc lại thứ tự vị trí C trong aminoaxit: ...C – C – C – C – C – C – COOH       +Thứ hai: Có 5 α-amino axit thƣờng gặp và bắt buộc phải nhớ , đó là: Tên gọi Glyxin Alanin Công thức phân tử C2H5O2N C3H7O2N Tên gọi tắt KLPT Gly Ala 75 89 Bookgol.com hoahoc.edu.vn 5 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS Valin Lysin Axit Glutamic C5H11O2N C6H14O2N2 C5H9O4N Val Lys Glu 117 146 147 + Thứ ba: Các dạng bài tập trong đề Đại Học và các đề thi thử đều chủ yếu khai thác về 3 chất tiêu biểu đó là: Gly, Ala và Val. Các bạn phải đặc biệt lƣu ý điểm này ! 2. Phân loại - Dựa vào số liên kết và số mắt xích ngƣời ta chia peptit ra làm 2 loại: + Oligopeptit: Gồm các peptit có từ 2 đến10 gốc α-amino axit. + Polipeptit: Gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. II: Tính chất vật lý và tính chất hóa học cơ bản. 1. Tính chất vật lý: Các peptit thƣờng ở trạng thái rắn, có nhiệt độ nóng cháy cao và dễ tan trong nƣớc. ( Do liên kết –CO-NH là liên kết ion) 2. Tính chất hóa học: - Tính chất đặc trƣng của Peptit là thủy phân đƣợc trong môi trƣờng kiềm và môi trƣờng axit. Có thể nói hai tính chất này đã tạo nên khá nhiều tình huống bài tập thú vị và hay cho dạng bài Thủy Phân PEPTIT ( sẽ có ở phần sau ). »»Thủy phân hoàn toàn: **Trong môi trƣờng axit Ví dụ: Gly-Gly-Gly + 2H2O H ,to 3Gly   *Tổng quát: Xn + (n-1) H2O H ,to nX   ** Trong môi trƣờng axit vô cơ đun nóng Ví dụ: NH2 -CH2 - CO - NH -CH(CH3) - COOH + H2O + 2HCl to Cl-NH3+ - CH2 - COOH + CH3 - CH(NH3+Cl-) - COOH  Bookgol.com hoahoc.edu.vn 6 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS *Tổng quát: Xn + (n-1)H2O + nHCl to  nR-CH(NH3+Cl-) - COOH (!) Chú ý: Thực chất, phản ửng thủy phân peptit trong môi trƣờng axit vô cơ đun nóng xảy ra theo trình tự : • Xn + (n-1) H2O H ,to n R-CH(NH2)  COOH nR-CH(NH2)-COOH + nHCl → nR-CH(NH3+Cl-)-COOH **Trong môi trƣờng kiềm →Trong môi trƣờng kiềm (Ví dụ NaOH, KOH,...) sau khi thủy phân ra các mắt xích, chức -COOH trong các α-amino axit tác dụng với kiềm tạo thành sản phẩm là muối, chứ không còn là bản chất α-amino axit nhƣ ban đầu. Ví dụ: Gly-Ala + 2NaOH → Muối(của Gly và Ala) + H2O NH2 -CH2 - CO - NH -CH(CH3) - COOH + 2NaOH to NH2 - CH2 - COONa + CH3 - CH(NH2) - COONa + H2O  *Tổng quát: Xn + nNaOH to nR-CH(NH2)-COONa + H2O  »»Thủy phân không hoàn toàn: Ví dụ: Gly-Ala-Ala-Gly + 3H2O H ,to Gly-Ala + Ala-Gly   *Tổng quát:An-Bm. + (n+m-1)H2O H ,to An + Bm   - Ngoài ra đối với các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể tham gia phản ứng màu Biure( Phản ửng tạo màu tím đặc trƣng với Cu(OH)2/OH-. Bookgol.com hoahoc.edu.vn 7 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS ╣PHẦN HAI: Giới thiệu về dạng bài tập PEPTIT – Các phƣơng pháp đặc biệt giải các dạng bài tập hay và khó ! Nhƣ chúng ta đã biết, PEPTIT đã và đang làm mƣa làm gió trong các đề thi Đại Học cũng nhƣ các đề thi thử hiện nay. Theo mức độ bài tập liên quan đến PEPTIT thƣờng đề cập, ta có 2 mảng bài tập chính: + Mức độ vận dụng lý thuyết, xử lý linh hoạt + Mức độ vận dụng cao về lý thuyết, kỹ năng và xử lý các dạng bài phức tạp về giá trị Ở phần này, mình sẽ dẫn ra cho các bạn về dạng thứ 2, cũng là dạng hay và khó nhất , riêng dạng 1, các bạn có thể tham khảo kỹ hơn trong sách giáo khoa hoặc các sách bài tập cơ bản. Trong năm 2015, mình đã tham khảo đƣợc một số Phƣơng pháp hay và khá đặc biệt để tiếp cận dạng bài tập Peptit này, mình sẽ trình bày ngắn gọn và xúc tích nhất có thể để các bạn có thể hiểu và nắm bắt đƣợc và cùng tìm ra ƣu-nhƣợc điểm riêng của chúng  Trong từng phƣơng pháp mình sẽ phân tích và đƣa ra các ví dụ minh họa, song song với một ví dụ sẽ là một bài tập tự luyện nâng cao tƣơng tự đi kèm (BTNC), mình muốn các bạn tự mở rộng tƣ duy hơn, cần suy nghĩ và bắt tay thực hiện thật tốt ! Bookgol.com hoahoc.edu.vn 8 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS ***** PHƢƠNG PHÁP 1:GỘP CHUỖI PEPTIT BẰNG CÁCH TRÙNG NGƢNG HÓA  Phƣơng pháp này đƣợc mở rộng và biết đến trong đề ĐH-kB2014, năm đó nó đƣợc xem là câu khó nhất của bộ đề. Thực sự nhƣ vậy nhƣng khi ngƣời ta biết đến PP gộp chuỗi thì mọi chuyện dƣờng nhƣ khá dễ dàng. Điều gì khiến nó đặc biệt đến vậy? Liệu Phƣơng pháp này có rõ ràng và chuẩn xác không? Mình sẽ trình bày và giải thích cơ sở của phƣơng pháp này cho mọi ngƣời cùng tham khảo. + Ở phần định nghĩa ở tr.1 mình đã nêu, Liên kết peptit đƣợc tạo thành khi cắt 1H trong NH2 và 1-OH trong –COOH →liên kết –CO – NH – (liên kết peptit), đồng thời giải phóng 1-H2O H – NH- + -CO – OH → -NH – CO - + H2O (Cứ 1 liên kết peptit đƣợc hình thành sẽ giải phóng 1 phân tử H2O) + Điểm đặc biệt là trong phân tử peptit ở đầu và đuôi của mỗi chuỗi vẫn còn tồn tại 1 gốc –NH2 và 1 gốc – COOH , nên với nhiều chuỗi peptit khác nhau, ta có thể trùng ngƣng hóa chúng ( trên sự giả định) để tạo thành một chuỗi Peptit hoàn chỉnh Ví dụ 1: Cho hai chuỗi peptit: đipeptit X2 : Gly-Ala và tripeptit Y3: Ala-Val-Ala , hãy trùng ngƣng hóa chúng theo các tỉ lệ mol sau: Hƣớng dẫn giải + Tỉ lệ mol 1 : 1 Trùng ngƣng: X 2  Y3   X 2  Y3  H 2O Bookgol.com hoahoc.edu.vn 9 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS  Gly - Ala - Ala - Val - Ala  H 2 O PTTN : Gly - Ala  Ala - Val - Ala  +Tỉ lệ mol 2 : 1 Trùng ngƣng: 2X 2  Y3   X 2  X 2  Y3  2H 2 O  PT: 2Gly - Ala  Ala - Val - Ala  Gly - Ala - Gly - Ala - Ala - Val - Ala  2H 2 O Ví dụ 2: Hỗn hợp X gôm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tƣơng ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu đƣợc hỗn hợp sản phẩm gồm 0,16 mol Alanin và 0,07 mol Valin. Biết tổng số liên kết của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Tìm m. A.18,47 B.19,19 C.18,83 D.20 (Trích đề tuyển sinh ĐHKB-2014) Đáp án B Hƣớng dẫn giải Theo phƣơng pháp đã nêu, ta có quá trình gộp chuỗi peptit sau: Giả sử trong X là 3 peptit A,B,C có tỉ lệ mol 1:1:3 [A - B C  - C] - - C + 4H2O   A + B + 3C E  Thủy phân X cũng nhƣ thủy phân (E+4H2O) Ala 0,16 16    Val 0,07 7 →  (Gly  Ala )  (16  7)k  23k =[Số mắc xích]  (Gly  Ala )  (16  7)k  23k = [Số mắt xích] Với k=1. Ta có ngay [Số mắt xích] = 23 Bookgol.com hoahoc.edu.vn 10 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS →PT thủy phân: E  E   2H2O 2 4H2O  16Ala  7 Val    18H2O   0,18mol 16Ala     Val 7 0,16 mol   ,07mol 0 ♥Chắc chắn các bạn sẽ thắc mắc tại sao k=1 , mà không xét k=2. Mình sẽ giải trình nhƣ sau, trong đề thi Đại Học, hệ số k sẽ không quá lớn, nếu các bạn không có nhiều thời gian thì cứ thử k=1;2;.. thì sẽ ra rất nhanh! Còn với thi tự luận, chúng ta nên biện luận chặt chẽ nhƣ sau, tuy mất chút thời gian nhƣng nếu ta biết thì mọi chuyện sẽ rất dễ dàng. Ta có cách biện luận sau: Giả sử: +X có 12mx , Y và Z có 2mx → kmin +X và Y có 2mx, Z có 12mx → kmax  1.12  (1  3).2  23k  (1  1).2  3.12  0,87  k  1,7  k  1 Cách biện luận nhƣ trên đƣợc gọi là: “Giả lập tạo k”- Các bạn chú ý ! Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol lần lƣợt là 2:3:5 thu đƣợc 60 gam glyxin, 80.1 gam alanin và 117 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X, Y và Z là 6 và số liên kết mỗi peptit là khác nhau. Tính giá trị của m A.226,5 B.257,1 C.255,4 D.176,5 (Trích đề thi thử THPT Quỳnh Lƣu- Nghệ An 2015) Đáp án A Hƣớng dẫn giải Gly : 0,8mol X  Y tpht Ala : 0,9 mol  G : A : V  8 : 9 : 10    Z Val : 1mol  mx  27 k Bookgol.com hoahoc.edu.vn 11 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS Với tổng số liên kết là 6, số liên kết trong mỗi peptit là khác nhau: X : 1lk +GS Y : 2lk   mx max  (1  1) * 2  (2  1) * 3  (3  1) * 5  27 k  k  1,2  k  1 lk Z :3 Với bài này, không cần xét đến Kmin chúng ta có thể cố định đƣợc giá trị của k  +Trùng ngƣng hóa: 2X  3Y  5Z  E  9H 2 O [ E  9H 2O]  17 H 2O  8Gly  9 Ala  10Val  m  mGly, Ala,Val  1,7.H 2O  226 ,5 gam  Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (đƣợc trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu đƣợc 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là: A. 145. B. 146,8. C. 151,6. D. 155. Đáp án A Hƣớng dẫn giải Gly : 0,4 mol X tpht  Ala : 0,8mol  G : A : V  2 : 4 : 3   Y Val : 0,6 mol Giả sử: Giả sử: X : 6 lk Y : 1lk X : 1lk Y : 6 lk  k  2  mx  9k   mx max  (6  1).4  (1  1).1  30  9k  k  3   mx min  (1  1).4  (6  1).1  15  9k  k  2 ; 3  Bookgol.com hoahoc.edu.vn 12 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS  +Trùng ngƣng hóa: 4X  Y  E  4H 2 O [ E  4 H 2O]  (9k  4  1) H 2O   2kGly  4kAla  3kVal *Nhận thấy với k càng lớn, lƣợng H2O tham gia pƣ càng nhiều nên để mmin thì lƣợng H2O phải lớn nhất. Tức k = 3 *  mmin  mGly, Ala,Val  m22 H 2O  145 gam  Ví dụ 5: Đốt cháy một lƣợng peptit X đƣợc tạo bởi từ một loại a-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu đƣợc N2; H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tƣơng ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dug dịch sau phản ứng thu đƣợc 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị m là A. 30,63 gam B. 36,03 gam C. 32,12 gam D. 31,53 gam Đáp án D Hƣớng dẫn giải: *Chú ý: Với dạng bài toán đốt cháy peptit, ta có lƣợng O2 cần dùng để đốt cháy chuỗi peptit đúng bằng lƣợng O2 cần dùng để đốt cháy lƣợng mắt xích tƣơng ứng cấu tạo nên peptit đó. *Chúng ta có thể đặt ra câu hỏi: “Tại sao nhƣ vậy ?” Sau đây mình sẽ trả lời cho các bạn : PEPTIT An đƣợc câu tạo từ các mắt xích X theo Phản ứng trùng ngƣng sau: X X  ...X    An  (n  1)H 2 O n Bookgol.com hoahoc.edu.vn 13 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS  A n  n.X  (1  n ) H 2O a  o X  O 2 t CO 2  H 2 O  A n  O2     CO 2  H 2 O  mol H 2O a mol to Vậy ! Ta có điều cần chứng minh ! *Tiến hành giải: +X cấu tạo từ α-aminoaxit: CnH2n+1O2N - Đốt X cũng nhƣ đốt mắt xích, ta có: mol mol 0, 0,675     5   C n H 2n 1O 2 N  (1,5n  0,75)O 2  nCO 2  (n  0.5)H 2 O  0.5N 2  n  5  Valin   48,27 Gly   107,267  hh có : 0,45 Val (vì Mmuối Gly=97)  0 , 34 M muôi + mol 0 ,11mol  Gly : Val  34 : 11    mx  45k X : 1lk +Giả sử: Z : 1lk   Y : 14  mx max  2.1  2.2  15 .4  66  45 k  k  1,47  k  1 lk 0,34 mol  Gly +Trùng ngƣng hóa: X  4Y  2Z  E  6H 2 O    Val  tpht 0,11mol [ E  6H 2O]  38H 2O  34Gly  11Val  m  mGly ,Val  mH2O  31,53gam  Bookgol.com hoahoc.edu.vn 14 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS BTNC: Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại ***** amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu đƣợc 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 283,76 và hexapeptit B. 283,76 và tetrapeptit C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit Đáp án: D ***** PHƢƠNG PHÁP 2: XỬ LÍ HỖN HỢP PEPTIT BẰNG TẠO LẬP ĐIPEPTIT  Đây là một phƣơng pháp khá là mạnh để xử lí peptit mà mình học đƣợc trên trang moon.vn. Ngƣời đƣa ra ý tƣởng phát triển phƣơng pháp này là anh Phạm Hùng Vƣơng (MOD của moon.vn). Khi bắt tay vào giải BT peptit, các bạn hẳn sẽ chóng với những bài tập dƣờng nhƣ phải biện luận, suy nghĩ rất khủng để tạo ra một bài giải đúng, chuẩn và hợp lí. Nhƣng khi học ĐIPEPTIT, bạn có thể tìm thấy đƣợc những con đƣờng dẫn đến mấu chốt giải bài toán cực kì hay và đơn giản mà không phải biện luận quá phức tạp. Đây cũng chính là điều mà A.Vƣơng muốn giúp chúng ta tiếp cận gần hơn với PEPTIT bằng PP ĐIPEPTIT. Các bạn nên chú ý một điểm, thực ra giải bài toán peptit không nên cố định một phƣơng pháp nào cả, vì thế sẽ rất máy móc, do đó các bạn nên học và nắm rõ phƣơng pháp ĐIPEPTIT để hiểu sâu và rộng hơn và dạng bài PEPTIT từ đó chọn ra cách tối ƣu hóa hƣớng tiếp cận của bản thân. Bookgol.com hoahoc.edu.vn 15 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS *Ta quy ƣớc kí hiệu nhƣ sau: +Đipeptit X : X2 Tổng quát: + Chuỗi peptit X có n mắt xích : Xn X  1H2 O  2X1 1     Ta có các PT thủy phân X2 và Xn:  2   Xn   n  1 H 2O  nX1  2    Nhân hai vế của (1) với n và nhân hai vế của (2) với 2. Ta đƣợc nX2 + nH2O → 2nX1 2Xn + 2(n-1)H2O →2nX1 →nX2+nH2O = 2Xn + 2(n-1)H2O  2Xn   n  2  H 2O  nX 2  Điểm lợi thế khi ta quy về ĐIPEPTIT: + Đipeptit có Công thức tổng quát là: CnH2nO2N3 →Xử lí các dạng bài tập rất linh hoạt, nhất là đối với bài toán đốt cháy (n CO2  n H 2O ) + Rất dễ tiếp cận các dạng bài liên quan đến hỗn hợp peptit đƣợc tạo thành từ các mắt xích α-amino axit no, mạch hở, gồm 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tìm hiểu và học hỏi sâu hơn về ĐIPPEPTIT, các bạn có thể truy cập link: http://moon.vn/ThongBao1/ThongBao1.aspx?NewsID=4364&MenuId=322 Trong link này có VIDEO bài giảng cùng bài tập đính kèm rất hay ! Các bạn chú ý theo dõi ! 3. Ví dụ minh họa Bookgol.com hoahoc.edu.vn 16 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS Ví dụ 1: X là 1α-amino axit , với m gam X ngƣời ta điều chế ra m1 gam đipeptit X2. Từ 2m gam X lại điều chế đƣợc m2 gam tripeptit X3.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m1 gam X2 thu đƣợc 0,24 mol H2O, đốt cháy hoàn toàn m2 gam X3 thì thu đƣợc 0,44 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với : A.9,01 gam Đáp án A B.8,05 gam C.10,00 gam D.9,65 gam Hƣớng dẫn giải Theo lối xử lí đipeptit, quy cả hai quá trình đều là m gam X. PT: m (gam) 2X1 − 1H2O → m (gam) 3X1 − 2H2O → O2   X3 *  2X3 + ( 3 – 2 = 1 ) H2O   3X2 (0,24-0,22=0,02 mol) 0,24 mol H2O O2   X2 0,22 mol H2O 0,06mol → nX1=0,12 mol  O2 *[0,12 mol] 2X1  0, 24mol  H2O  1H2O 0, 06mol      0,3mol +Trong X có SốH = 0,3* 2  5 →X1 là Gly 0,12 →m=0,12*75 = 9 gam → A Bookgol.com hoahoc.edu.vn 17 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS Ví dụ 2: X là 1α-amino axit , với m gam X ngƣời ta điều chế ra m1 gam đipeptit X2. Từ 2m gam X lại điều chế đƣợc m2 gam tripeptit X3.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m1 gam X2 thu đƣợc 0,24 mol H2O, đốt cháy hoàn toàn m2 gam X3 thì thu đƣợc 0,44 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với : A.9,01 gam B.8,05 gam C.10,00 gam D.9,65 gam Đáp án A Hƣớng dẫn giải Theo lối xử lí đipeptit, quy cả hai quá trình đều là m gam X. PT: m (gam) 2X1 − 1H2O → X2 m (gam) 3X1 − 2H2O → X3 *  2X3 + ( 3 – 2 = 1 ) H2O   3X2 mol (0,24-0,22=0,02 ) O2   0,24 mol H2O O2   0,22 mol H2O 0,06mol → nX1=0,12 mol  O2 *[0,12 mol] 2X1  0, 24mol  H2O  1H2O 0, 06mol      0,3mol +Trong X có SốH = 0,3* 2  5 →X1 là Gly 0,12 →m=0,12*75 = 9 gam Bookgol.com hoahoc.edu.vn 18 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tỉ lệ mol tƣơng ứng là 2:15:7 đƣợc cấu tạo từ gly, ala và val và mX = 51,819%mA. Thủy phân m gam hỗn hợp A trong 400ml NaOH 1,66M vừa đủ thu đƣợc dung dịch X chứa 3 muối, trong đó có 0,128mol muối của alanin. Mặt khác nếu đốt cháy hết m gam H trong không khí (vừa đủ)) thu đƣợc CO2 và H2O có tổng khối lƣợng là (2m+3,192) gam và 7,364 mol khí N2. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dƣ thì khối lƣợng muối có phân tử khối nhỏ nhất thu đƣợc là: A.5,352 gam B.1,784 gam C.3,568 gam D.7,316 gam Đáp án A Hƣớng dẫn giải *Chú ý: Đây là dạng bài tập Hay và Khó. Khai thác sự linh hoạt nhạy bén về kĩ năng sử dụng linh hoạt phối hợp giữa ĐL-BTNT ,Tạo lập ĐIPEPTIT và kĩ năng soát nghiệm bằng table. *Giải: Gọi chung hỗn hợp peptit là An, ta quy về đipeptit A2: CnH2nN2O3 a  CO 2 mol  C n H 2n N 2O3  O 2  H 2O   N2 0,332 mol N 2 trong ĐIPEPTIT 7,032 mol N 2 trong KK a mol  n O2  7,032  1,578 mol 4 +BT Oxi: 0,332.3 1,758.2  2a  a  a  1,504mol + m C n H 2 n N 2O3  14 a  0,332 .( N 2 O3 )  46,288 +BTKL khi đốt An: m  1,758.32  (2m  3,192)  0,332.28  m  43,768 gam Bookgol.com hoahoc.edu.vn 19 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS 2A n  (n  2)H 2 O  nA 2  43,768 gam 24 a mol  MX  46,288 gam 0,332 mol  m H 2O  2,52 gam ~ 0,14 mol  n  83 24 a  0,008 mol 0,51819 m  189  X : Gly 3 ; Giả sử Y có a mắt xích ; Z có b mắt xích 7,5a Gly 3 : 0,12 mol  0,056a  0,016b  0,664  0,12.3  a4 ; hay A gồm: Y 4 : 0, 056 mol b5 Z 5 : 0, 016 mol Mặt khác, tính nhanh ta có số mol các mắt xích lần lƣợt là: Gly ,  0,52 mol Ala ,  0,128mol Val ;  0, 016mol +Giả sử Y có n gly; Z có m Gly:  0, 056m  0, 016n  0,52  0,12*3  m  2; n  3  KL muối cần tìm là: 0,016.3.(75+36,5) = 5,352 gam Bookgol.com hoahoc.edu.vn 20 Biên Soạn: MOD Bookgol Nhật Trƣờng - fb.com/NhatHoang.YDS PHƢƠNG PHÁP 3: ĐỒNG ĐẲNG HÓA Trong bài toán HỮU CƠ ***Trƣớc khi đi vào “Bài toán PEPTIT, mình sẽ trình bày cho các bạn hiểu Đ-Đ-H là gì? Nó có cơ sở nhƣ thế nào? Những bào tập liên quan đến nó ? Những hạn chế và nhƣng ƣu điểm mà nó mang lại ? *** Đ-Đ-H  Đây là một phƣơng pháp theo mình khá là hay và linh hoạt trong việc xử lí dạng toán Hữu cơ, mới xuất hiện trong năm 2015 do bạn Nhật Trƣờng(SV ĐH Y DƢỢC HCM ) đã soạn ra. Tuy cơ sở của nó là một phƣơng pháp không hề mới, nhƣng phát triển sâu rộng các vấn đề của nó mang lại có thể giúp ích rất nhiều cho các bạn học sinh yêu thích bộ môn HÓA HỌC.  Các bạn đã biết định nghĩa về “Đồng đẳng” , các chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng có tính chất tƣơng tự Tại sao gọi là “Đồng đẳng hóa”? Câu tên Đồng đẳng hóa đƣợc đặt ra do cơ sở của nó, với một chuỗi các chất phức tạp, gồm 5-10-,... Rất nhiều các chất khác nhau và cùng dãy đồng đẳng, nếu theo lý thuyết thì ta phải tính cụ thể khối lƣợng từng phần tử trong hỗn hợp và bắt đầu tính toán, nhƣng khi ta Đ-Đ-H hỗn hợp, cắt toàn bộ CH2 của các chất “Lớn” thành các phần tử trong dãy đồng đẳng có KLPT “ Nhỏ” hơn thì chỉ còn lại 2 chất mà thối (đó là chất “Nhỏ” và CH2. Bookgol.com
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan