Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Sức khỏe - dinh dưỡng Tiếng anh y khoa theo chủ điểm phần 2...

Tài liệu Tiếng anh y khoa theo chủ điểm phần 2

.PDF
117
59
65

Mô tả:

G en eral h e a lth - v a rio u s ages Qhườttự 3 S ứ c kầả& c ủ a /trẻ ' Children's health Chủ điểm ^8 Focus 18 Allergy ỉn your baby Dị ứng đối với trẻ WHAT IS ALLERGY? DỊ ỨNG LÀ GÌ? D ị ứng là p h ả n ứng n h ạ y cảm xả y ra k h i hệ m iễ n n h iễ m của cơ th ể ph ả n ứng lạ i b ấ t k ỳ A llergies are sensitive reac­ tions that occur w hen the body’s im m une syste m re a cts in any b ấ t thư ờng nào do thức ăn, bụi, lô n g động v ậ t và ph ấ n hoa. Đ iều unusual w ay to foods, airborne dust, a nim a l h a ir and p o lle ns. n à y th ư ờng dẫn đến sốt cỏ khô This results in conditions such as chàm , p h á t ban g n g o à i da và hay fe ve r, e cze m a , h ive s and m ộ t số v ấ n đề. T ìn h trạ n g này bowel problem s. The condition is còn gọi là tìn h trạ n g quá m ẫn. also called atopy. D ị ứng n à y th ư ờng xả y ra A llergies are com m on in ba­ đối v ớ i trẻ con. C húng thư ờng bies and children. They usually k h ỏ i k h i trẻ lớ n lê n nhưng th ỉn h th o ả n g cũng kéo d à i ở cuộc sống d is a p p e a r as th e c h ild g ro w s older, but som e-tim es can c o n ­ người lớ n. tinue into adult life. K h ô n g g iố n g hầu h ế t m ộ t sô U n like m ost of the co m m o n bệnh th ô n g thư ờng ( như sởi và illn e s s e s (such as m e a sle s and bện h th ủ y đậu ), dị ứng có th ể c h ic k e n p o x ) an a lle r g y c a n g â y ra n h iề u t r iệ u chứ ng và h a v e m a n y s y m p to m s , a n d 87 Sứ c k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i chúng b iến đổi r ấ t lớ n từ trẻ này đến trẻ khác. Tuy n h iê n dị ứng khôn g gây n h iễ m trù n g . th e se va ry w id e ly fro m ch ild to ch ild . A lle rg ie s are not in fe c­ tio u s . LÀM SAO ĐỂ BIẾT TRẺ BỊ DỊ ỨNG HOW TO TELL IF A BABY HAS AN ALLERGY Phản ứng dị ứng có thể mất nhiều giờ và ngay cả nhiều ngày để phát triển và có thể ảnh hưởng hầu hết lên bất cứ một phần nào của cơ thể. Nhừng triệu chứhg có thể bất kỳ một trong những điều sau đây: An a lle r g ic re a c tio n m ight ta k e h o u rs o r e v e n d a y s to d e v e lo p a n d c a n a f fe c t a l­ m o s t a n y p a r t o f th e body. S y m p to m s m a y be a n y of the fo llo w in g : 1. Hệ tiêu hoá (gồm dạ dày và ruột): trẻ th ư ờ n g bị 1 Digestive system (includes . stomach and intestines): nausea, vom iting and spitting up of food, colicky behaviour in the young baby (including pulling away from the breast), stomach pain, diarrhoea, poor appetite, slow weight gain. buồn nôn và mừa, đau bụng ở n hữ n g trẻ còn rả't nhỏ k h iế n chúng trá n h xa vú, đau dạ dày, tiê u chảy, k é m ã n , tă n g cân chậm. 2. H ệ hô h ấ p ( mũ i , họng, p hôi ) : ch á y nưđc x u y ễ n , v i ê m p h ế q u ả n , ho da y d ă n g . 2. Respiratory system (in­ cludes nose, throat and lungs): runny nose, sneezing, wheezing, asthma, recurring attacks of bron­ chitis or croup, persistent cough. 3. Da: c h à m , p h á t bang, ngoài da, nôi mụn đỏ tr ê n da. other rashes. m ũ i, h ắ c h ơ i, th d k h ò k h è , 3. Skin: e c z e m a , h iv e s , CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY DỊ WHAT ARE THE CAUSES? ỨNG. Com m on causes of allergic Những nguyên n h â n gây dị ứng là thức ăn và chất gây kích thích trong không khí. Xà phòng reaction are foods aid air-borne irritants. S oaps and detergents 88 G en eral h e a lth - v a rio u s ages và bột g iặ t cũng có th ể là m trầ m trọ n g th ê m m ộ t số bệnh về da. m ight aggravate som e skin conditions. ♦ Thức ăn thư ờng gây ra phản ứng dị ứng gồm có sữa và nhữ n g sản phẩm chế biến từ sữa, trứ n g , bơ và th ỉn h th o ả n g còn gồm cả cam, đậu nàn h, sôcôla, cà chua, cá và lúa mì. ♦ Foods that com m only cause a lle rg ic re a c tio n s in c lu d e m ilk and o th e r d a iry p ro d ­ ucts, egg s, p e a n u t b u tte r; s o m e tim e s o ra n g e s , soya beans, chocolate, tom atoes, fish and wheat. ♦ N h ữ n g phâ n tử tro n g không k h í có liê n quan tớ i những p h ả n ứng dị ứng bao gồm con m ạc nhà, phấn hoa, lông ♦ Airborne particles linked with a lle rg ic re a c tio n s in c lu d e dust m ites, pollens, anim al hair and m oulds. súc v ậ t và mốc meo. M ộ t số phản ứng cùng do m ột Some reactions are caused by số chất phụ gia gây nên như màu, fo o d gia v ị, hương liệ u và chất bảo gây dị ứng được tìm th ấ y tron g colourings, flavourings and pre­ servatives. A dditives are found in m any p re p a re d fo o d s (e.g. nhiều loại thức ăn được chê biên lollies, sauces, ice-cream , c o r­ sẵn (ví dụ: kẹo, nước sốt, kem, rượu t r á i cây, thức uống có ga, bánh quy, và t h ịt được chè biến). d ia l, quản thức ăn. N hữ ng chất gia vị a d d itiv e s s o ft d r in k s , such as b is c u its , savoury snacks and processed m eats). C ác p h ả n ứ n g d ị ứng do The allergic reaction to dairy nhữ ng sản phẩ m chê b iế n từ sữa products has alm o st the sam e h ầu n h ư có cùng n h ữ n g triệ u symptoms (stomach pain and di­ chứng (đau dạ dày và tiê u chảy). arrhoea) as those that occur when N h ữ n g triệ u chứng này xảy ra a baby has lactose intolerance, k h i trẻ p h ả i tiế p th u m ộ t lượng which is when he or she cannot đường có tro n g sữa song khôn g digest the sugar (lactose) in dairy th ế tiê u hoá. V iệc chuẩn đoán products. The correct diagnosis is a matter for your doctor. đúng của bác sĩ rấ t quan trọng. 39 Sứ c k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i IS ALLERGY INHERITED? D Ị Ứ N G CÓ D I T R U Y Ề N KHÔNG ? D i ứng kh ô n g th ể tru y ề n từ th ê hệ n à y sang th ê hệ khác nhưng những đứa trẻ xuất p h á t từ những gia d in h thư ờng có dị ứng th ì có khả năn g bị dị ứng lớ n hơn. Tuy n h iê n , b ấ t cứ ai cũng có thê bị dị ứng. A lle rg y c a n n o t be passed from g e n e ra tio n to generation, but c h ild re n fro m fa m ilie s that have a tenden cy to allergy have a greater chance of becom ing al­ lergic. H owever, anyone can be­ com e allergic. XỬ LÝ NHƯ THỂ NÀO ? WHAT IS THE MANAGEMENT? C ho bú F e e d in g N uôi con bằng sữa mẹ đối với n hũ ng trẻ dễ bị dị ứng tro n g 6 th á n g đầu tiê n có th ể bị giảm B re a s tfe e d in g of a lle rg y p ro n e b a b ie s fo r th e fir s t 6 m onths m ight dim in ish eczema chàm và m ộ t sô rố i loại dị ứng khác tro n g th ờ i k ỳ m ang th a i. and other allergic disorders dur­ N ế u k h ô n g th ể n u ô i con If breastfe eding is not pos­ bằng sữa mẹ, hãy lựa chọn cẩn th ậ n cho bé lo ạ i sữa b ình khác sible, choose a breast m ilk sub­ ing infancy. th a y thê theo lờ i khuyên của bác stitu te (fo rm u la ) c a re fu lly . Get advice from your doctor or infant sĩ. w elfare nurse. Đ iề u gì sẽ x ả y ra k h i ch o t r ẻ ă n c h ấ t đ ặ c? W h at h a p p e n s w h e n solids a re in tro d u c e d ? Nếu có thể, hãy để trẻ được 5 If p o s s ib le , d o n o t s ta rt đến 6 tháng tuổi m ới bắt đầu cho s o lid s u n til th e b a b y is 5 or 6 ăn chất đặc. H ã y bắt đầu băng m o n th s o ld . S ta rt o n e fo o d at m ột loại thức ăn nào đó với m ột a tim e , in s m a ll a m o u n ts . The lượng nhỏ, nếu không có phản ứng q u a n tity can be in c re a s e d the n e x t d a y if no re a c tio n o c c u rs . nào xảy ra, th ì kh ố i lượng có thể tàng vào ngày hôm sau. 90 G en eral h e a lth - v a rio u s ages Cứ cách k h o ả n g b ả y ngày, b ạ n cho trẻ ăn th ê m m ộ t sô th ứ c ă n m ớ i. N ê n cẩn th ậ n k h i b ắ t đầu n h ữ n g th ứ c ă n th ư ờ n g g â y ra n h ữ n g p h ả n ứng d ị ứng ( n h ử n g s ả n p h ẩ m là m từ trứ n g , sữa, bơ). K h ô n g nên cho trẻ ăn tro n g 6 đến 9 th á n g đầu tiê n . New foods should be intro­ d u c e d at le a s t s e v e ra l d a y s apart. Particular care should be taken w hen starting foods that m ost com m o nly cause a lle rg ic reactions (dairy products, eggs, citrus fruits and peanut butter). They should be avoided during the first 6-9 m onths. H ãy chú ý! Be alert! Nếu có thể, bạn chuẩn bị thức ăn cho trẻ băng cách dùng những th à n h phần tươi. C hẳng hạn nếu trẻ bị dị ứng vớ i sữa bò th ì nên If p o s s ib le , p r e p a re th e b a b y ’ s f o o d u s in g f r e s h in g re d ie n ts . F o r e x a m p le , a c h ild w ith c o w 's m ilk a lle r g y trá n h cho trẻ dùng sữa bò tro n g s h o u ld a v o id c o w ’ s m ilk in a n y fo rm . R e a d la b e ls c a r e ­ bất cứ h ìn h thức nào. H ã y đọc k ỹ nhã n hiệu để kiể m tra những fu lly to c h e c k in g r e d ie n ts in th à n h phần có tro n g sản phẩm. p r o d u c ts . N hữ ng d ị ứng kh á c O ther a lle rg ie s N h iề u trẻ sơ sin h và những M a n y b a b ie s and c h ild re n đứa trẻ lớ n b ị dị ứng đối vớ i buị d e v e lo p a lle r g ie s to h o u s e d u s t and a n im a l h a ir. V a c u ­ u m in g re g u la rly and k e e p in g tro n g nhà và lô n g súc vật. Việc h ú t b ụ i th ư ờ n g xu y ê n và giữ những con v ậ t cưng bên ngoài sẽ là m g iả m vấ n đề này. p e ts o u ts id e w ill re d u c e th e p ro b le m . B ạ n n ê n đ ặ t ngủ th ư ờ n g B e d d in g s h o u ld be a ire d x u y ê n ở n ơ i th o á n g k h í. N h à regularly. Dam p and poorly v e n ­ cửa b ị ẩ m í t th ô n g tila te d h o m e s are s u b je c t to th o á n g th ì kh ó tr á n h được meo m ould, which can cause atlergy. m ốc, g â y d ị ứng n ê n cần lo ạ i Both the m ould and its cause should be elim inated. bỏ nó. ư đ t và 91 Sứ c k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i N h ữ n g v ấ n d ề sau c ũ n g cầ n th ự c h iệ n O th e r th in g s t h a t c a n b e done ♦ Áo quần bằng vải là tốt cho trẻ sơ sinh và những đ ìa trẻ lớn thường gặp phải vấn đề về da. ♦ C otton c lo th in g is best for babies and children with skin problem s. ♦ T rá n h dùng xà phòng, bột g iặ t nặ n g m ù i và dung dịch rửa tả ló t. ♦ A void stron g soaps, deter­ gents and nappy wash solu­ tions. ♦ Đun sôi những chai lọ dựng sữa cho trẻ th a y vì sử dụng m ộ t số dung dịch hóa chất. ♦ B o il th e b a b y ’ s b o ttle s ra th e r th a n u se ch e m ic a l s o lu tio n s. ♦ N ê n cân th ậ n k h i dùng nhữ ng c h â t hóa học tro n g ♦ Use h o u s e h o ld ch e m ica ls such as s tro n g fly sprays, n hà như là thuốc x ịt ru ồ i m ạnh, nước hoa. perfum e s and disinfectants sparingly, and air the house thorough ly afterw ards. ♦ K h ô n g h ú t thuốc, khôn g đặt tr ẻ tr o n g p h ò n g có k h ó i thuốc lá. ♦ Do not sm oke or allow oth­ e rs to s m o k e w h e n your baby is in the room. 92 G eneral h e a lth - v a rio u s ages C h ù điểm 19 Focus 19 Atopic eczema Chàm dị ứng WHAT IS ATOPIC ECZEMA? CHÀM DỊ ỨNG LÀ GÌ? C hàm ám chỉ m ộ t tìn h trạ n g da b ị đỏ, có vảy, ngứa, th ỉn h tho ả n g ứa nước. D ị ứng ám chỉ m ột tìn h trạ n g thư ờng gặp tro n g nhữ ng gia đ ìn h có những vấn đề như suyễn, sốt cỏ khô, chàm d ị ứ ng và n h ạ y cảm da. T uy n h iê n , b ấ t k ỳ ai cũng có th ể bị dị ứng. Eczema re fe rs to a red, scaly, itchy, som etim es w eeping skin condition. Atopy refers to an a llergic co nd ition that te n d s to run in fam ilies and includes prob­ lems such as asthm a, hay fever, atopic eczem a and skin se n sitivi­ ties. However, anyone can b e ­ com e allergic. C h à m d ị ứng th ư ờ n g phô A topic ecze m a is com m on biến và ả n h hưởng 5 % dân số. N ó k h ô n g lâ y la n , k h ô n g có and a ffe c ts a b o u t 5% of th e population. It is not contagious. nguyên n h â n đặc b iệ t nào được No p a rtic u la r ca u se has been tìm th ấ y. found. NHỮNG TRIỆU CHỨNG? WHAT ARE THE SYMPTOMS? T ro n g m ộ t số trư ờ n g h ợp In m ild c a s e s th e s k in is nhẹ, da chỉ h ơ i đỏ, có vả y ngứa s lig h tly re d , s c a ly a n d itc h y ở nhữ ng vùng nhỏ. Đ ôi vớ i and c o v e rs s m a ll a re a s. In in ­ n hữ ng trẻ sơ sin h , chàm thường fa n ts it u s u a lly s ta rts on the b ắ t đầu tr ê n m ặ t và da đầu. fa c e and s c a lp ; in s e v e r e s ố trư ờ n g h ợ p c a se s it can c o v e r la rg e a reas, n g h iê m trọ n g , chàm có thê xảy is ve ry itch y and s ta rts to w e ep ra ở diện rộ n g và rấ t ngứa, bắt and b e co m e c ru s te d . T h e c h il­ đầu ứa nước và đóng vả y cứng. d re n m ay be v e ry irrita b le and N h ữ n g đứa trẻ n à y có th ể không u n c o m fo rta b le . T ro n g m ột thoả m á i và tr ở nên gắt gỏng. 93 Sức k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i WHAT AGES ARE AFFECTED? TUỔI NÀO BỊ ẢN H HƯỞNG? Chàm thư ờng b ắ t đầu ở tuổi ấu th ơ hoặc b ấ t k ỳ lứa tu ổ i nào, và thường được cải th iệ n từ m ột đến h a i năm nhưng việc p h á t bang có th ể kéo dài ở vùng nào đó như kh ủ y tay, đầu gối, m ặt, nách, các ngón ta y và ngón chân. Nó thường khô và gây ngứa vào gia i đoạn này. N h iề u đứa trẻ bị nhiều vào cuối tu ổ i ấu th ơ nhưng hầu h ế t vào tu ổ i dậy th ì và m ột sô í t gặp p h ả i tro n g cả đời. Eczem a usually starts in in­ fants from any age It tends to im prove from 1 to 2 years, but the rash m ay p ersist in certain areas, such as the flexures of the elbow s and knees, the face and neck, and the fin g e rs and toes. It te n d s to be coarse, dry and itchy at this stage. M any children have outgrow n it by late child­ hood, m ost by puberty, but a few have it all th e ir lives. WHAT ARE THE RISKS? N H Ữ N G R Ủ I RO K H I B Ị CHÀM DỊ ỨNG. Đây là m ộ t bệnh không nguy hiểm nhưng n h iễ m trù n g có thể It is not a dangerous disease, b u t in fe c tio n ca n o c c u r from xảy ra do cào xước, đặc b iệ t k h i scratching, especially if the skin is raw. C ontact with herpes sim­ da bị trầ y. Việc tiế p xúc vớ i bệnh hepers m ôi có th ể tạo ra những plex (cold so re s) can produce phản ứng khó chịu. Bệnh nhân nasty reactions. Patients have a thường p h á t triể n th à n h suyễn tendency to develop asthm a and other ‘atopies’ later. và sau đó là “ quá m ẫ n ” . WHAT THINGS APPEAR TO AG­ NHỮNG ĐIỀU GÌ LÀM TRAM GRAVATE ECZEMA? TRỌNG CHÀM? ♦ C át, n h ấ t là h ố cát. ♦ Sand, espe cially sandpits ♦ B ụ i, n h ấ t là con m ạ t đất. ♦ Dust, e spe cially dust mites ♦ Xà phòng và bột giặt. ♦ Soaps and d e tergen ts ♦ Áo quần băng len và thun cứng. ♦ R ough and w o o lle n clothes. 94 G en eral h e a lth - v a rio u s ages ♦ M ộ t sô bề m ặ t dễ tr ầ y ví dụ: th ả m , da cừu. ♦ Abrasive surfaces e.g. c a r­ ♦ Cào xướt và chà xát. ♦ Scratching and rubbing ♦ Tắm rửa thường xuyên bằng xà phòng nhất là vào mùa đòng. ♦ frequent w ashing with soap, especially in w inter ♦ Sự là m khô băng nước rửa v ế t thương. ♦ Drying preparations such as calam ine lotion ♦ Sự khắc n g h iệ t của n h iệ t độ, n h ấ t là th ờ i t iế t m ùa đông có độ ẩm và n h iệ t độ thấp. ♦ E x tre m e s of te m p e ra tu re , especially cold w e ath er with low hum idity and heat ♦ Stress và rố i lo ạn về cảm ♦ S tre s s and e m o tio n a l u p ­ pets, sheepskin sets xúc. ♦ M ọc răng. ♦ Teething ♦ M ộ t số thức ăn nào đó (mà ♦ Certain foods (which parents may identify) cha mẹ có th ể n h ậ n biết). Lưu ý: M ối quan hệ giữa chế độ ăn uống và chàm có thể gây tra n h cãi. V ì vậy th ậ t đáng đê trá n h m ột số thức ăn nghi ngờ nào N o t e : The relationship of diet to eczem a is co n tro ve rsia l and uncertain. It may be w orthw hile avoiding certa in su sp e ct foods đó từ khoảng 3 đến 4 tuần - những for a 3-4 w eek trial-these include thức ăn này gồm có cá, t h ịt bò, c o w ’s m ilk, fish , eggs, w h eat, trứng, cam, lúa mì và đậu phộng. oranges and peanuts. WHAT ABOUT SKIN TESTS AND INJECTIONS? K IẾ M T R A D A V À T IÊ M CHÍCH. dị ứng The value of allergy testing k h ô n g ch ín h xác và việc tiê m is doubtful, and ‘d e se n sitisa tio n ’ chích “ g iả m n h ậ y ” có thê là m injections m ay m ake the eczem a worse. V iệ c c h ẩ n đoán cho chàm th ê m tồ i tệ. 35 Sức k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i ĐIỀU TRỊ NHƯ THẾ NÀO ? WHAT IS THE TREATMENT? T ự p h ò n g ngừ a Self-help ♦ K h ô n g dùn g xà p hò ng và những sản phẩm có hương thơm , th a y vào đó việc dùng dầu tắ m và kem lỏng sẽ giữ cho da được ẩm chẳng hạn Sorbolene, Aquasol. ♦ A vo id so a p a nd perfum ed products-use a bland bath oil in th e b a th a n d a q u e o u s cream for the skin to keep it m oisturised (e.g. Sorbolene, ♦ T r á n h đê trẻ chà và cào xướt, bạn sử dụng m iếng gạc và giữ ta y đối v ớ i những đứa trẻ còn nhỏ. ♦ A vo id ru b b in g and scratchin g -u s e g a u z e b a n d a g e s w ith h a n d s p lin ts fo r in ­ fa n ts. ♦ T rá n h th a y đổi đột ngột về ♦ A vo id s u d d e n ch a n g e s of n h iệ t độ n h ấ t là những th a y đổi có th ể gây chảy mồ hôi temperature, especially those A quasol). that cause sweating. của trẻ . ♦ Cho trẻ mặc quần áo mỏng, m ềm , rộ n g v í dụ như quần áo bằng vải. ♦ W ear light, soft, loose clothes s u c h as c o tto n c lo th in g , which should alw ays be worn next to the skin. ♦ T rá n h nhữ ng n ơ i có bụi bẩn và cát, n h ấ t là hố cát. ♦ T ìm cách d iệ t con mạc đ ấ t tro n g nhà. ♦ Avoid dusty co nd ition s and sand, especially sandpits. ♦ C o n s id e r h o u se d u st mite eradication steps. S ự g iú p đ ỡ c ủ a y k h o a M e d ic a l help Bác sĩ sẽ tư vấn nếu bạn lo Y our doctor, who should be lắng, có th ể kê đơn thuốc kh á n g consulted if you are concerned, h is ta m in đối v ớ i dị ứng, thêm m ay p r e s c r ib e a n tih is ta m in e vào đó thuốc là m dịu, kem lỏng đặc b iệ t thuốc rửa vế t thương, d a tio n , m edicine for the allergy and se­ s p e c ia l m o is tu r is in g G en eral h e a lth - v a rio u s ages k h á n g s in h đối vớ i n h iễ m trù n g; (nếu có). V iệc điều t r ị bằng kemL co rtico ste ro id lo ã n g có th ể r ấ t; hữu hiệu. cream s and lotions, antibiotics for infection (if present) and m ilder d ilu te c o r tic o s te ro id c re a m s , which can be very effective. 97 Sứ c k h ỏ e ch o m ọi lứ a tu ổ i C h ù điểm 20 Focus 20 Rối loại nhạy cảm thiếu chú ý Attention deficit hyperac­ tivity disorder RỐI LOẠN NHẠY CẢM THlỂU CHỦ Ý (ADHD) LÀ GÌ? WHAT IS ATTENTION DEFICIT HYPERACTIVITY DISORDER (ADHD)? A D H D là m ộ t sự r ố i lo ạ n h à n h v i. N h ữ n g tr ẻ n à y có n h ữ n g h à n h v i kh ó h iể u và gặp k h ó k h ă n v ớ i v iệ c h ọ c . Cứ kh o ả n g ba m ươi trẻ th ì có m ộ t trẻ b ị và số trẻ t r a i bị cao gấp sáu lầ n trẻ gái. A D H D is a behaviour disor­ der of children w ith the key fea­ tu re s of p ro b le m a tic behaviour and difficulty with learning. It af­ fects about 1 in 20 to 30 children and is far m ore com m on in boys, being about 6 tim es m ore prev­ alent com pared with girls. It is usually present from early Nó th ư ờ n g x u ấ t p h á t vào đầu tuổi ấu thơ, ngay cả tuổi sơ childhood, even in infancy, and has sin h . an onset no later than 7 years of age. NGUYÊN NHÂN CỦA ADHD LÀ Gì ? WHAT IS THE CAUSE OF ADHD? N g u y ê n n h â n chưa n h ậ n b iế t rõ rà n g nhưng nhiều chuyên T h e c a u s e is n o t c le a rly known but m any expe rts believe gia t in rằ n g nó có tín h di truyền. th a t it has a h e re d ita ry basis. T rẻ bị chứng A D H D kh ô n g có H a vin g A D H D d o e s not im ply ngh ĩa là trẻ này b ị bệnh hoặc that the child has an illness or is khôn g th ô n g m in h . not intelligent. NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA ADHD LÀ GÌ? Có 3 đặc điểm chính: ♦ Trẻ gặp khó k h ă n tro n g việc WHAT ARE THE MAIN DIAG­ NOSTIC FEATURES OF ADHD? The3characteristic featuresare: ♦ Inattention-has d ifficulty con- Cre n e ra l h e a lth - v a rio u s ages tậ p tru n g và dễ quên các hướng dẫn. ce n tra tin g , fo llo w in g d ire c ­ tions and forgets instructions ♦ T rẻ thư ờng h oạ t động th á i hóa, dường như kh ô n g th ể đứng m ộ t chỗ, thư ờng bồn chồn, kh ô n g yên. ♦ O veractivity-the hyperactive ch ild ca n n o t seem to stay still, and is fidge ty and rest­ less ♦ Sự th ô i thúc: trẻ là m những điều d ạ i d ộ t m à k h ô n g suy n g h ĩ, h o ạ t độ n g th á i quá nê n th ư ờ n g dễ gây ra ta i ♦ lm pulsiveness-a tendency to ‘shoot from the hip’ and do ‘stu­ pid things’ without thinking or tak­ ing steps to correct this problem; a tendency to talk over the top of nạn. others and to be accident-prone N h ữ ng triệ u chứng này xảy ra cả ở n hà và ở trường. T he s y m p to m s m u st be present in at least two situations, for example, at both home and school. không phải t ấ t cả trẻ N o te : N o t a ll c h ild re n w ith em b ị A D H D đều là có tín h quá A D H D are overactive and n o t a ll tích cực và khôn g p hả i tấ t cả trẻ c h ild re n w h o are in a tte n tiv e , em khôn g tậ p trun g, quá tích cực overactive and im p u ls iv e have và th ô i thúc lạ i có A D H D . ADHD. L ư u ý: Đ iề u qua n t r ọ n g là ch ẩ n It is very im portant to a ccu ­ đoán ch ín h xác A D H D trước k h i gọi m ộ t đứa trẻ b ị n h ư thế. Tuy ra te ly d ia g n o s e A D H D b e fo re putting such a label on the child- n h iê n , k h ô n g có m ộ t sự chẩn there are no foolproof diagnostic đoán rõ rà n g nào, cả cách có th ử tests, in clu d in g blood tests, to m áu để đ i đến k ế t luận. make the diagnosis. NHỦNG đ ặ c ĐÕEM KHÁC LÀ GÌ? WHAT ARE OTHER FEATURES? T ro n g h oạ t động hằn g ngày, D a y -to -d a y p ro b le m s can trẻ có th ề gặp m ộ t v à i hoặc tấ t in clud e som e or all of the fo l­ low ing: cả tro n g những điều sau đây : 99 Sức k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i ♦ Kích thích. ♦ Irritability, including a short fuse' ♦ Bực tức. ♦ M oodiness ♦ Cộng tác yếu. ♦ Poor co-ordin ation ♦ Không tổ chức. ♦ D iso rganisation ♦ Không uyển chuyển. ♦ Inflexib ility ♦ Vụng về. ♦ C lu m sin e ss ♦ Làm bài tập tồi tệ và khòng có khả năng học (xảy ra ở ít nhất 25% trong những đứa trẻ bị AD H D ). ♦ P o o r s c h o o l p e rfo rm a n c e w ith learning d isa b ility in at ♦ Khó khăn hoà hợp với những học sinh khác. ♦ D iffic u lty m ixin g w ith other ch ild re n ♦ T h iế u c ô n g v iệ c h òa hợp. ♦ Lack of a co n siste n t work or le ast 25% of c h ild re n with AD H D study pattern ♦ G ây nhiều rối rắm, đau khổ ♦ C auses a lot of distress in the cho gia đình. hom e ♦ Trí nhớ trong thời gian ngắn kém. ♦ Poor short-term m em ory TRẺ BỊ AD H D ẢN H HƯỞNG HOW DOES THE CHILD WITH ADHD AFFECT THE FAMILY? TỚI GIA Đ ÌNH NHƯ THÊ NÀO ? Cha mẹ th ư ờ n g trở nên m ệt P a re n ts u s u a lly c o m e in m ỏ i và ph ẩ n u ấ t và họ p h ả i th ố t looking exhausted and frustrated lê n : “ tô i k h ô n g n h ậ n th ấ y nuôi with the com m ent, ‘I didn't realise con là kh ó k h ă n như th ế này raising ch ild re n w as this hard'. Sự k iê n n h ẫ n của những th à n h The patience of all m em bers of v iê n tro n g gia d in h có th ể căng th ẳ n g cho tớ i đ iểm đổ vỡ. the fa m ily can be s tre tc h e d to breaking point. 100 G en eral h e a lth - v a rio u s ages WHAT CAN BE DONE? LÀM SAO TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY? T rẻ nên được m ột chuyên gia tro n g khu vực có khả năng giúp trẻ và gia d in h của chúng bao gồm cả sự giúp đỡ về thuốc men. Giáo viê n /n h à trư ờn g và những nhóm công tác xã h ộ i cũng có thể là những trợ th ủ đắc lực. T h e c h ild s h o u ld be a s ­ sessed by an expert in the area. There are m any things that can be done to help children and their fa m ilie s, in clu d in g m e d ica tio n , teacher/school support and par­ ent support groups. H e lp fo r th e c h ild G iú p trẻ n ày. ♦ Bảo vệ sự tự trọ n g của chúng. ♦ Protect th e ir self-esteem . ♦ Ca n g ợ i b ấ t k ỳ m ộ t h à n h v i tíc h cực nào của trẻ . ♦ Praise any positive behaviour. ♦ Phương pháp của bạn p hả i ♦ Be c o n s is te n t in y o u r a p ­ proach and with routines. t h ậ t m ềm dẻo, lin h động, bạn b iế t cách tậ p cho trẻ những h à n h v i tố t. ♦ Đừng là m m ộ t điều gì k h iê n ♦ D o n ’t m ake a th in g out of m inor behavioural issues. trẻ bị tổ n thương. ♦ Có sự p h ạ t th íc h hợp cho những h à n h v i cư xử khôn g ♦ H ave a p p ro p ria te ‘ p u n is h ­ đúng của chúng (áp dụng cho ments' for major misbehaviours (time-out is suitable for those 2 trẻ từ 2 đến 10 tuổi). to 10 years of age). ♦ Có m ột số quy định rõ ràng và ♦ Have clear and sim ple rules to follow. đơn giản để trẻ thực hiện theo. ♦ Gần gũi với chúng và nhất định ♦ Be close to them and insist chú ý k h i đưa ra sự hướng dẫn. on having their full attention when giving instructions. ♦ W a tc h o u t fo r ris k -ta k in g ♦ Q uan sát những h à n h v i gây 101 Sứ c k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i ra sự rủ i ro của trẻ để đề ra các b iệ n pháp bảo vệ. b e h a v io u rs and be p ro te c­ tive. ♦ H ìn h th à n h cho trẻ những th ó i quen, quy d ịn h rõ ràng và theo tr ìn h tự. ♦ E stablish cle a r-cu t routines, Quan trọ n g n h ấ t là những trẻ này cần sự th ô n g cảm và giúp đỡ của gia đ ìn h , giáo viê n và bác sĩ chuyên ngành k h i hành v i sai t r á i của c h ú n g k h ô n g m ang tín h chủ ý. The children need m uch un­ derstanding and support from the fam ily, te a ch e rs and therapists as their d ifficu lt beh avio ur is not intentional. Sự c h o th u ố c V iệ c sử d ụ n g th u ô c cho A D H D đang gây tra n h cãi nhưng '■■ m ột sô thuốc là m g iảm sự bực ■' tức có bán sẵn. Bác sĩ sẽ có lờ i rules and consequences. M e d ic a tio n T h e use of m e d ic in e s for A D H D is co ntroversial but there, are som e m ood-alleviating drugs khuyên để bạn có sự chọn lựa available. Your doctor will be able to advise on the best option. If tố t n h ấ t. Nếu thuốc được kê đơn the prescribed drug proves help­ chứng m in h được sự giúp ích th ì có th ể sử dụng tro n g n h iề u năm . ful, it m ay be nece ssary to use it for years. CÓ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐẶC BIỆT ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ KHÔNG? IS A SPECIAL DIET RECOM­ MENDED? M ộ t c h ế dộ ă n uốn g cân It is alw ays valuable to en­ bằng lu ôn được kh u yế n khích. co u ra g e a good b a la n ce d diet Tuy n h iê n , phương pháp điều t r ị and a dietician can help A D H D trước đây v ớ i chế độ ăn ever, the old m ethod of treating uống đặc b iệ t như trá n h thức ăn AD H D w ith a special exclusion tạ p và có màu, ch ấ t bảo quản diet such as avoiding ju nk foods, thức ăn cho th ấ y là k h ô n g có lợ i. colouring and preservatives has How­ not been show n generally to be of significant benefit. G en eral h e a lth - v a rio u s ages VIỄN CẢNH CỦA ADHD? WHAT IS THE OUTLOOK? T h ô n g thường, trẻ em không h ế t A D H D . M ặc dù nhiều triệ u chứng có th ể được cải th iệ n theo th ờ i gian, nhưng hơn m ột nửa số trẻ bị A D H D sẽ còn m ộ t mức độ rố i loạn nào đó ở tuổi người lớn. A s a rule c h ild re n do not g ro w o u t of A D H D . A lth o u g h m any s y m p to m s can im p ro ve with tim e, more than one-half of children w ill carry som e degree of the disorder into adult life. 103 Sứ c k h ỏ e ch o m ọ i lứ a tu ổ i \ rChù điểm 21 Tính tự Focus 21 Autism k ỹ J y WHAT IS AUTISM? TÍNH T ự KỸ LÀ GÌ ? T ín h tự k ỹ được K a n n e r đầu tiê n mô tả vào nă m 1943, là sự rố i lo ạn về p h á t triể n , b ắ t đầu vào lúc 3 tu ổ i. N ó ảnh hưởng í t n h ấ t 8 trê n 10.000 trẻ và con tr a i bị ả n h hưởng gấp 4 lầ n so v ớ i con g á i. N h ữ n g đặc đ iể m ch ín h của bệnh là: Autism, d e sc rib e d firs t by K a n n e r in 1943, is a deve lo p ­ m ental d iso rd e r com m encing in the first 3 years of life It affects at least 8 children in 1 0 0 00 ; boys are 4 tim es m ore likely than girls to be affected. The m ain features are: ♦ T rẻ kh ô n g có kh ả năng h ìn h th à n h m ố i quan hệ xã hội b ìn h th ư ờ n g n g a y cả v ớ i ch ín h cha mẹ chúng. ♦ Inability of the child to form norm al social relation-ships, even w ith his or her own par­ ents ♦ Sự phát tr iể n tiế n g n ó i bị ♦ D elayed and disordered lan­ rố i lo ạ n và chậm (kh o ả n g guage d e v e lo p m e n t (about 1/2 tro n g những đứa trẻ có o n e -h a lf of all a u tistic ch il­ tín h tự k ỹ chưa bao giờ học dren n e v e r le a rn to speak n ó i m ộ t cách có hữu hiệu) e ffe ctive ly) ♦ N h ữ ng h à n h v i bị ám ảnh và có các hình thức như lắc tay, quay tr òn và chơi với ♦ O b s e s s iv e a n d r itu a lis tic b e h a v io u rs s u c h as hand fla p - p in g , s p in n in g , tw id ­ những que nhỏ hoặc dây và d lin g c ấ t g iữ n h ữ n g v ậ t k h ô n g dùng được. string and h o a rd in g unusual ♦ I t quan tâ m đến sự v ậ t xung quanh. ♦ R estricted range of interests 104 p ie c e s o f s t ic k or o b je c ts G en eral h e a lth - v a rio u s ages ♦ T h iế u sự tưởng tượng và khó k h ă n tro n g vu i chơi. ♦ Lack of im agination and d if­ ficulty in developm ent of play ♦ Lo lắ n g về sự th a y đổi tro n g th ó i quen. ♦ Anxiety over changes in rou­ tine NGUYÊN NHÂN NHƯ THỂ NÀO? N g u y ê n n h â n của t ín h v ị k ỹ chưa được b iế t và cũ n g chưa tìm th ấ y sự rôTi lo ạ n đặc b iệ t về s in h hoá, về gen nào. H iệ n nay có n h iề u n g u yê n n h â n g â y b ệ n h song v ấ n đề dư ờng như n ằ m ở p h ầ n n ã o c h ịu tr á c h n h iệ m cho sự p h á t t r iể n n g ô n ngữ. WHAT IS THE CAUSE? The cause of autism is un­ known and no one particular ana­ tom ical, biochem ica l or genetic disorder has been found in those who suffer from it. It now appears to have m u ltip le c a u s e s . T he problem appears to lie in that part of the brain responsible for the developm ent of language. WHAT ARE THE SYMPTOMS? TRIỆU CHỨNG NHƯ THẾ NÀO ? N h iề u trẻ em có tín h v ị k ỹ Many autistic children appear dường như có sức khoẻ và p h á t physically healthy and well devel­ oped. However, they m ay show triể n tố t. T u y n h iê n , chúng cho th ấ y có n h iề u h à n h v i rố i rắm . K h i còn nhỏ, chúng khóc nhiều và ngủ ít. C húng chống lạ i sự many disturbed behaviours. As in­ fants they may cry a lot and need little sleep. They resist change in th a y đổi tro n g th ó i quen, thường k h ô n g uống sữa, từ chối thức ăn from milk and baby food to a solid đặc và th ư ờng có h à n h v i như diet. They avoid eye contact and of­ th ể là chúng b ị điếc. M ố i quan ten behave as if they are deaf. Nor­ hệ b ìn h thư ờng giữa cha mẹ và mal bonding between mother and trẻ m ờ n h ạ t và trẻ có những cơn child does not occur and prolonged khóc kéo d à i để ph ả n ứng lạ i sự bouts of crying do not respond to ôm ấp. K h i trẻ lớ n lê n th ì chúng cuddling. As the children get older cho th ấ y hà n h v i tức giận thường and more agile they may show fre- routine and often refuse to progress "05 Sứ c k h ỏ e ch o m ọi lứ a tu ổ i quent tantrum behaviour, destruc­ tiveness, hyperactivity and a disre­ gard for danger, requiring constant supervision to p re ve n t harm to themselves or their environment. xuyên, phá phách, hoạt động thái quá và xem nhẹ việc nguy hiểm do vậy cần phải theo dõi thường xuyên để ngăn sự tổn hại cho chúng. WHAT IS THE TREATMENT? ĐIỀU TRỊ NHƯ THỂ NÀO ? K h ô n g có sự điều t r ị bằng y khoa cho tín h tự k ỹ mặc dù m ộ t sô thuôc có th ể giúp đỡ cho m ộ t sô' tro n g những triệ u c hứn g này. N ế u t r ẻ có h à n h v i tệ h ạ i th ì v iệ c k iể m tr a bằng y khoa tỉ mỉ là cần th iế t vì t r ẻ bị t í n h tự kỹ k h ô n g bi ế t đau và k h ô n g có h iểu b iế t rõ ràng. T ố t n h ấ t là nên chuẩn đo án sớm để có sự q u ả n lý t ố t ở nhà và can th iệ p sớm. Sau đó hã y nhờ sự g iúp đỡ của các chuyên gia và các nhà giáo dục k h u y ế t tậ t. Đ iều t r ị tiế n g n ó i có th ể g iú p trẻ p h á t t r iể n n gô n ngữ, và n h ữ n g đứa tr ẻ k h ô n g n ó i được có th ể được học b ằ n g n h ữ n g phương p h á p tra o đôi th a y th ế . There is no medical treatment for autism, although some medica­ Hầu hết những hành vi khó khăn này sẽ giảm hoặc mất hẳn nhờ chương trình quản lý phù hợp. M ost d ifficu lt b e h avio urs can tions m ay help fo r som e of the sytnptoms. If there is a deteriora­ tion in behaviour or skills, a thor­ ough medical check is required be­ cause the autistic child does not in­ dicate pain or communicate clearly. Best results are obtained by early diagnosis, followed by a firm and consistent home m anagement and early intervention program. Later the child will benefit from remedial education, either in a specialised facility or in a regular school with specialist backup. Speech therapy can help with language develop­ ment, and non-speaking children can be taught alternative methods of communication. be reduce d or e lim in a te d by a program of firm and consistent m anagem ent. 106
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan