Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Cơ khí chế tạo máy Thuyết minh đồ án hộp giảm tốc...

Tài liệu Thuyết minh đồ án hộp giảm tốc

.PDF
82
348
77

Mô tả:

    ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad PHẦN I TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ 1.1. Tính Chọn động cơ điện  Chọn kiểu, loại động cơ;  Chọn công suất động cơ;  Chọn tốc độ đồng bộ động cơ;  Chọn động cơ thực tế;  Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ. 1.1.1. Chọn kiểu, loại động cơ điện + Động cơ điện một chiều: loại động cơ này có ưu điểm là có thể thay đổi trị số của mômen và vận tốc góc trong phạm vi rộng, đảm bảo khởi động êm, hãm và đảo chiều dễ dàng... nhưng chúng lại có nhược điểm là giá thành đắt, khó kiếm và phải tăng thêm vốn đầu tư để đặt thiết bị chỉnh lưu, do đó được dùng trong các thiết bị vận chuyển bằng điện, thang máy, máy trục, các thiết bị thí nghiệm ... + Động cơ điện xoay chiều: bao gồm 2 loại: một pha và ba pha. Động cơ một pha có công suất nhỏ do đó chỉ phù hợp cho các dụng cụ gia đình. Trong công nghiệp sử dụng rộng rãi động cơ ba pha: đồng bộ và không đồng bộ. So với động cơ ba pha không đồng bộ, động cơ ba pha đồng bộ có ưu điểm hiệu suất và cos cao, hệ số tải lớn nhưng có nhược điểm: thiết bị tương đối phức tạp, giá thành cao vì phải có thiết bị phụ để khởi động động cơ, do đó chúng được dùng cho các trường hợp cần công suất lớn (100kW), khi cần đảm bảo chặt chẽ trị số không đổi của vận tốc góc. Động cơ ba pha không đồng bộ gồm hai kiểu : rôto dây cuốn và rôto ngắn mạch. Động cơ ba pha không đồng bộ rôto dây cuốn cho phép điều chỉnh vận tốc trong một phạm vi nhỏ ( khoảng 5), có dòng điện mở máy thấp nhưng cos thấp, giá thành đắt, vận hành phức tạp do đó chỉ dùng thích hợp trong một phạm vi hẹp để tìm ra vận tốc thích hợp của dây chuyền công nghệ đã được lắp đặt. Động cơ ba pha không đồng bộ rôto ngắn mạch có ưu diểm là kết cấu đơn giản, giá thành hạ, dễ bảo quản, có thể trực tiếp vào lưới điện ba pha không cần biến đổi dòng điện song hiệu suất và hệ số công suất thấp so với động cơ ba pha đồng bộ, không điều chỉnh được vận tốc. Từ những ưu, nhược điểm trên cùng với điều kiện hộp giảm tốc của ta, ta chọn Động cơ ba pha không đồng bộ rôto ngắn mạch. trang 1     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad 1.1.2. Chọn công suất động cơ Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ, nhằm đảm bảo cho nhiệt độ của động cơ khi làm việc không vượt quá trị số cho phép. Để đảm bảo điều kiện đó cần thoả mãn yêu cầu sau dc Pdm  Pdtdc (kW) (1.1) Theo đề bài ra, tính chất tải trọng là không đổi và quay theo một chiều pdtdc  plvdc Trong đó: (1.2) Pdmdc : Công suất định mức của động cơ. Pdtdc : Công suất đẳng trị trên trục động cơ. Plcdc : Công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ. dc ct P  Plvdc  (kW ) (1.3) Với:  : Hiệu suất chung của toàn hệ thống. Do có ma sát nên công suất từ động cơ truyền đến xích tải bị hao mòn khi đi qua hai khớp nối, hai cặp bánh răng ăn khớp trong hộp giảm tốc, bốn cặp ổ lăn và một bộ truyền xích. Do vậy, hiệu suất chung của hệ thống dẫn động là :   nk2 .ol4 .br2 Tra bảng 2.3 [2] ta có: nk  1 - Trị số hiệu suất của khớp nối. ol  0,99 - Trị số hiệu suất của ổ lăn. br  0,98 - Trị số hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ. trang 2     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad Hiệu suất chung của toàn hệ thống:   12.0,994.0,982  0,923 Công suất danh nghĩa trên trục động Plvdc  Ft .v 12100.1, 4   16,94( kW ) 10a 103 (1.4) Trong đó: Ft : - Lực vòng băng tải (N). v : - Vận tốc băng tải (m/s). Ta có công suất trên trục động cơ là: Pctdc  Plvdc   16,94  18,35(kW ) 0,923 (1.5) Như vậy, động cơ cần chọn phải có công suất lớn hơn hoặc ít nhất bằng 18,35 (kW). 1.1.3. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ Số vòng quay đồng bộ của động cơ được xác định theo công thức: ndb  Trong đó: 60. f p ndb: - Số vòng quay đồng bộ của động cơ điện. f: - Tần số của dòng điện xoay chiều (Hz) (f = 50Hz) p: - Số đôi cực từ. Trên thực tế, số vòng quay đồng bộ càng thấp thì kích thước khuôn khổ và giá thành của động cơ tăng (vì số đôi cực từ lớn). Tuy nhiên dùng động cơ có số vòng cao lại yêu cầu giảm tốc nhiều hơn, tức tỉ số truyền của toàn hệ thống tăng, dẫn tới kích thước và giá thành của các bộ truyền tăng lên. Do trạm dẫn động xích tải không có yêu cầu gì đặc biệt nên ta chọn các động cơ có p = 2 tương ứng với số vòng quay đồng bộ là 1500 vòng/phút (tương ứng số vòng quay có kể đến sự trượt 3% là 1455 vòng/phút ). trang 3     ĐHKTCNTN ndb  thiết kế sản phẩm với Cad 60. f 60.50   1500(v / ph) p 2 Số vòng quay của trục công tác là: 60.103.v 60.103.1, 4 nct    66,14(v / ph) Z .t 50.25, 4 Trong đó: nct: Số vòng quay của trục công tác (vòng/phút). Z : Số răng đĩa xích tải (mm) t : Bước xích tải v : vận tốc xích tải Xác định số vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ: Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ nđb = 1500 v/ph (kể đến sự trượt nđb = 1455 v/ph). Khi này tỉ số truyền sơbộ của hệ thống usb được xác định: usb  ndb 1455   21,99 nct 66,14 Dựa vào bảng 2.4 [2] : ta xác định được tỷ số truyền nên dùng của hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp trong khoảng U= ( 8 ÷ 40 ) Do đó ta sử dụng usb  21,99 để tính toàn vì tỷ số truyền nằm trong khoảng u cho phép. 1.1.4. Chọn động cơ thực tế ta có: dc Pdm  Pdtdc  18,35 trang 4     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad Tra bảng P1.3(tr 236) [2] ta chọn được động cơ 4A180M4Y3 với các thông số sau: Kiểu 4A180M4Y3 Công suất (kW) vận tốc quay 30,0 1470 (vòng/phút) Cos  % Tmax Tdn Tk Tdn 0,90 91 2,2 1,4 1.1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện mở máy cho động cơ Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất đủ lớn để thắng sức ỳ của hệ thống. Vì vậy cần kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ. Điều kiện mở máy của động cơ thoả mãn nếu công thức sau đảm bảo: dc Pmm  Pbddc Trong đó: (1.6) dc : - Công suất mở máy của động cơ (kW). Pmm dc Pmm ( Với: Tk dc ).Pdm  1, 4.30  42,0(kW ) Tdn (1.7) Tk : - Momen khởi động của động cơ. Tdn : - Momen danh nghĩa của động cơ. Pbddc - Công suất cản ban đầu trên trục động cơ (kW). Pbddc  Kbd .Plvdc  1,7.18,35  31,20(kW ) (1.8) Từ (1.7) và (1.8) ta có điều kiện (1.6) thỏa mãn. Kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ Với sơ đồ tải trọng có tính chất không đổi và quay một chiều, nên không cần kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ. Vậy, động cơ đã chọn(4A180M4Y3 ) thỏa mãn điều làm việc. 1.2. Phân phối tỉ số truyền Tỉ số truyền chung của toàn hệ thống ( u ) xác định theo: trang 5     ĐHKTCNTN u  thiết kế sản phẩm với Cad ndc 1470   22, 23 nct 66,14 Trong đó: ndc : - Số vòng quay của động cơ đã chọn (vòng/phút). nct : - Số vòng quay của trục công tác (vòng/phút) Với hệ dẫn động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp nên ta có : u  u1.u2  ung .uh Tỷ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp : ung=1 Tỷ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc: Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp khai triển được xác định theo công thức: u1 là tỉ số truyền của cặp bánh răng cấp nhanh, được xác định theo CT [1] : u1  0,825. 3 uh2  0,825. 3 22,23  6,52 u2 là tỉ số truyền của cặp bánh răng cấp chậm, được xác định : u2  u 22, 23   3, 41 u1 6,52 1.3. Tính toán các thông số trên các trục Ký hiệu các chỉ số tính toán như sau: Chỉ số "dc" ký hiệu trục động cơ, các chỉ số “I”, “II”, “III”, “ct” lần lượt là ký hiệu của các trục 1, 2, 3 và trục công tác. 1.3.1. Tính công suất trên các trục Với sơ đồ tải trọng không đổi,chọn công suất danh nghĩa là công suất lớn nhất trong đó : - Công suất danh nghĩa trên trục động cơ tính theo công thức: P dc  Plvdc  Plvct   16,94  18,35(kW ) 0,923 trang 6     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad - Công suất danh nghĩa trên các trục I, II, III và trục công tác (ct) xác định theo các công thức sau: PI  Pdc .dcI .ol  18,35.1.0,99  18,17(kW ) PII  PI .I  II .ol  18,17.0,98.0,99  17,63( kW ) PIII  PII .II  III .ol  17,63.0,98.0,99  17,10(kW ) Pct  PIII .III ct .ol  17,10.1.0,99  16,93( kW ) 1.3.2. Tính số vòng quay của các trục. - Tốc độ quay của trục I: nI  ndc  1470(v / ph) - Tốc độ quay của trục II: nII  - Tốc độ quay của trục III: nIII  ndc n 1470  dc   225, 46(v / ph ) uI  II u1 6,52 nII uII  III  nII 225, 46   66,12( v / ph) u2 3, 41 - Tốc độ quay của trục công tác: nct  nIII  66,12(v / ph) 1.3.3. Tính mô men xoắn trên các trục Công thức tính mô men xoắn trên trục thức k được xác định: 9,55.106.P k nk T dc  Mô men xoắn trên trục động cơ được xác định theo công thức sau: T dc  9,55.106.P dc 9,55.106.18,35   119212,59( N .mm) ndc 1470 Mô men xoắn trên trục I: T I  9,55.106.PI 9,55.106.18.17   118043, 20( N .mm) nI 1470 Mô men xoắn trên trục II: T II  9,55.106.PII 9,55.106.17,63   746768,82( N .mm) nII 225, 46 trang 7     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad Mô men xoắn trên trục III: T III  9,55.106.PIII 9,55.106.17,10   2469827,59( N .mm) (Nmm) nIII 66,12 Mô men xoắn trên trục công tác: T ct  9,55.106.Pct 9,55.106.16,93   2445723,75( N .mm) nct 66,12 (Nmm) 1.3.4. Bảng kết quả Các kết quả tính ở trên là số liệu đầu vào cho các phần tính toán sau này, ta lập bảng thống kê các kết quả đã tính toán như trong bảng 1.1. sau đây. Bảng 1.1. Các kết quả tính toán động lực học các trục Trục Thông số Công suất (kW) Động cơ I II III Công tác 18,35 18,17 17,63 17,10 16,93 Tỷ số truyền Tốc độ quay(v/ph) Mô men (N.mm) 1 1470 119212,59 6,52 1470 3,41 225,46 1 66,12 66,12 118043,20 746768,82 2469827,59 2445273,75 trang 8     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad Phần II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG 2.1. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG CẤP NHANH ( bánh răng trụ răng nghiêng ) Số liệu ban đầu: PI = 18,17 (kW) n1 = 1470 (v/ph) TI = 118043,20 (N.mm) n2 = 225,46 (v/ph) 2.1.1. Chọn vật liệu: Hộp giảm tốc được thiết kế có công suất nhỏ trung bình nên ta chọn vật liệu nhóm I có độ cứng HB  350. Với loại vật liệu này bánh răng có độ cứng thấp và có thể cắt chính xác sau khi nhiệt luyện. Cặp bánh răng này có khả năng chạy mòn tốt và bánh răng được nhiệt luyện bằng thường hoá hoặc tôi cải thiện. Chọn vật liệu chế tạo bánh lớn và nhỏ đều là thép 45 tôi cải thiện Tra bảng 6.1[2] ta được: Loại bánh Nhãn hiệu Nhiệt luyện Độ rắn Giới hạn Giới hạn răng thép bền  b chảy  ch MPa MPa Nhỏ 45 Tôi cải HB241…285 850 580 thiện Lớn 45 Tôi cải HB192…240 750 450 thiện Ta chọn: - độ rắn của bánh răng nhỏ HB1=250 - độ rắn của bánh răng lớn HB2= 235 2.1.2. Xác dịnh ứng suất cho phép: Ứng suất tiếp xúc cho phép  H  và ứng suất uốn cho phép  F  được xác định theo công thức (6.1) và (6.2) [2] [ H ]  [ F ]   Ho lim SH  Fo lim SF .Z R .ZV .K xH .K HL ( MPa) YRYs K xF K FC K FL ( MPa) trang 9     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad Trong đó: -ZR : Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc. -ZV : Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng. -KxH : Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng. -YR :Hệ số ảnh hưởng của độ nhám bề mặt lượn chân răng . -YS :Hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng xuất. -KXF :Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn . - Với bánh răng 1 có độ cứng là 250HB và bánh 2 là 235HB ta tính ứng suất cho phép của bộ truyền bánh răng cấp nhanh với chu kỳ cơ sở như sau :  Ho lim1  2.HB  70  2.250  70  570( MPa)  Ho lim2  2.HB  70  2.235  70  540( MPa)  Fo lim1  1,8.HB1  1,8.250  450( MPa)  Fo lim2  1,8.HB2  1,8.235  423( MPa) Tính toán sơ bộ lấy Z R .ZV .K xH  1 [ H ]   Ho lim SH ; -KHL: Hệ số tuổi thọ K HL  m H F [ F ]  ; .K HL -KFL: Hệ số tuổi thọ K FL  m YR .Ys .K xF  1  Fo lim SF .K FC .K FL N HO N HE N FO N FE Với mH = 6 , mF = 6 (Khi HB  350) ) K HL  6 N HO N HE ; K FL  6 N FO N FE - N HO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc NHO  30H HB 2,4 . - N FO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn NFO  4.106 (đối với tất cả các loại thép). - N HE , N FE : Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương . trang 10     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad N HE  N FE  60.c.n.t c, n, t: Lần lượt số lần ăn khớp trong một vòng quay, số vòng quay một phút và tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét. Với: c =1 (lần) Thời gian phục vụ: 10 năm số ca làm việc trên ngày: 2(16 giờ) tỷ lệ số ngày làm việc mỗi năm: 0,7 2 t  10.365. .24.0, 7  40880 (giờ) 3 Tra theo bảng 6.2 [2] với vật liệu thép 45 tôi cải thiện được: SH  1,1 , SF  1,75 . - Với bánh nhỏ ( bánh 1): HB2  235 Có: HB1  250 ; n1 = 1470 (v/ph) ; n2 = 225,46(v/ph) N HO1  30.H HB1 2,4  30.2502,4  17,07.106 2,4 N HO2  30.H HB  30.2352,4  14,71.106 2 N HE1  N FE1  60.c.n1.t  60.1.1470.40880  3605, 62.106 N HE2  N FE2  60.c.n2 .t  60.1.225, 46.40880  553, 01.106 Ta thấy: NHE  NHO 1 Do đó: K HL  1 1 N FE2  N FO và 1 1 KHL2  1 ; Ta thấy: NFE  NFO Do đó: KFL  1 N HE2  N HO2 và 1 K FL2  1 ; Vậy ta tính được ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép là:  Ho lim1 [ H1 ]  SH [ H 2 ]  [ F1 ]   o H lim 2 SH  Fo lim1 SF .Z R .ZV .K xH .K HL1   Ho lim1 .Z R .ZV .K xH .K HL2  SH .K HL1   Ho lim 2 .YR .Ys .K xF .K FC .K FL1  SH .K HL2   Fo lim1 SF 570 .1  518,18( MPa) 1,1 540 .1  490,9( MPa) 1,1 .K FC .K FL1  450 .1.1  257,14( MPa) . 1, 75 trang 11     ĐHKTCNTN [ F2 ]   Fo lim 2 SF .Z R .ZV .K xH .K FC .K FL2   Fo lim 2 SF .K FC .K FL2  thiết kế sản phẩm với Cad 423 .1.1  241, 71( MPa) . 1, 75 Bộ truyền bánh răng cấp nhanh là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng nên ứng suất tiếp xúc là giá trị trung bình của [ H ] và [ H ] : 1 [ H ]  [ H ]  [ H1 ]  [ H 2 ] 2 [ H1 ]  [ H 2 ] 2 2  1,15.[ H ]min  1, 25.[ H 2 ] = 1,25.490,9 = 643,625(MPa)  518,18  490,9  504,54( MPa) 2 Vậy giá trị ứng suất tiếp xúc cho phép là [ H ]  504,54( MPa) . - Ứng suất cho phép khi quá tải: Với bánh răng tôi cải thiện ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải [2]: [ H1 ]max  2,8 ch  2,8.580  1624( MPa) [ H2 ]max  2,8 ch  2,8.450  1260( MPa) Ứng suất uốn cho phép khi quá tải khi HB  350 : [ F1 ]max  0,8 ch  0,8.580  464(MPa) [ F2 ]max  0,8 ch  0,8.450  360(MPa) 2.1.3. Xác định thông số cơ bản của bộ truyền: Đối với hộp giảm tốc thông số cơ bản là khoảng cách trục aw, nó được xác định theo công thức [2]: a w  K a (u1  1) 3 T1 K H  [ H ]2u1 ba (2.3) Trong đó:  : bánh răng ăn khớp ngoài.  : bánh răng ăn khớp trong. Ka: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng, theo bảng 6.5 [2] với cặp vật liệu thép – thép Ka = 43MPa1/3. T1: Momen xoắn trên trục bánh chủ động T1  118043,2( N .mm) u: Tỉ số truyền của bộ truyền cấp nhanh u1 = 6,52. [ H ] : ứng suất tiếp xúc cho phép [ H ]  504,54( MPa) .  ba  bw :tra bảng 6.6 [2] với vị trí không đối xứng, H1 , H 2  HB350 chọn  ba  0,3 . aw trang 12     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad KH  : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về tiếp xúc, trị số của KH  tra trong bảng 6.7 [2] tùy thuộc vào vị trí của bánh răng đối với các ổ và hệ số  bd  bd  0,5 ba (u1  1)  0,5.0,3(6,52  1)  1,1 Với  bd  1,1, sơ đồ 3  K H   1,175 . Vậy: a w  43.(6,52  1) 3 118043,2.1,175  211,18( mm) 504,542.6,52.0,3 Chọn a w  220(mm) 2.1.4. Xác định các thông số ăn khớp: 2.1.4.1. Xác định môđun: Mô đun được xác định từ điều kiện bền uốn. Tuy nhiên để thuận tiện trong thiết kế, sau khi tính được khoảng cách trục aw1 có thể dựa theo công thức sau để tính mô đun, sau đó kiểm nghiệm răng về độ bền uốn. m  (0,01  0,02)a w  (0,01  0,02).220=(2,2  4,4) (2.4) Theo bảng 6.8 [2] chọn mô đun tiêu chuẩn là m = 2,5 2.1.4.2. Xác định số răng, góc nghiêng  và hệ số dịch chỉnh x: Giữa khoảng cách trục aw, số răng bánh nhỏ nhất Z1, số răng bánh lớn nhất Z2, góc nghiêng  của răng và mô đun trong bộ truyền ăn khớp ngoài liên hệ với nhau theo công thức [2]: aw  m.( Z1  Z 2 ) 2.cos  Với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng: Chọn sơ bộ   10  cos  cos10  0,985 Số răng bánh nhỏ Z1: Z1  2.aw .cos 2.220.0,985   23,05 m.  u1  1 2,5.(6,52  1) (2.5) Chọn Z1 = 23 (răng). Số răng bánh lớn Z2 là: Z 2  u1.Z1  6,52.23  149,96 Chọn Z2 = 150 (răng). Số răng tổng : Zt = Z1 + Z2 = 23 + 150= 173 (răng). Tính lại : trang 13     ĐHKTCNTN cos  aw  m.Z t 2,5.173   0,983    10,6 2.aw 2.220 thiết kế sản phẩm với Cad (2.6) m.( Z1  Z 2 ) 2,5.(23  150)   220,004( mm) 2.cos  2.cos10,6 Do đó tỉ số truyền thực tế là: um  Z 2 150   6,52 Z1 23 Xét điều kiện sai lệch cho phép là  4% um  u1 6,52  6,52  .100%  0%  4% u1 6,52 Vậy ta chọn aw , Z1 , Z 2 , m là thỏa mãn. Đường kính vòng lăn bánh nhỏ (bánh chủ động): d w1 = 2.aw 2.220   58,51(mm) um  1 6,52  1 Đường kính vòng lăn bánh lớn: d w2 =um .d w1  6,52.58,51  381,49(mm) Đường kính vòng chia bánh nhỏ: d1  m.Z1 2,5.23   58,50(mm ) cos cos10,6 Đường kính vòng chia bánh lớn: d2  m.Z 2 2,5.150   381,51( mm ) cos cos10,6 Đường kính đỉnh răng bánh nhỏ: da1 =d1  2.m  58,50  2.2,5  63,50(mm) Đường kính đỉnh răng bánh nhỏ: da2 =d2  2.m  381,51  2.2,5  386,51(mm) Chiều rộng vành răng: bw  a w . ba  220.0,3  66(mm) Hệ số trùng khớp dọc:   bw .Sin 66.sin10,6   1,55  .m 2,5 Hệ số trùng khớp ngang   1 1  1    1    .cos  1,88  3, 2.     .cos10,6  1,69  23 150     Z1 Z 2      1,88  3, 2.   trang 14     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad Vì không yêu cầu đảm bảo khoảng cách trục cho trước nên có thể chọn không cần dịch chỉnh. 2.1.5. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc: Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng của bộ truyền phải thoả mãn điều kiện sau [2]:  H  Z M .Z H .Z . 2.T1.K H .(u  1)  [ H ] bw .u.d w 1 2 (2.7) Trong đó: T1: Mômen xoắn trên bánh chủ động T1 =118043,2(N.mm) . bw : Chiều rộng vành răng bw  66(mm) . dw1 : Đường kính vòng lăn bánh chủ động d w1  58,51(mm) . ZM: Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, tra bảng 6.5 [2] ZM = 274(MPa)1/3. ZH: Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc 2Cos b Sin2 tw ZH  Với: b-Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở tg b  cos t .tg  Đối với bánh răng nghiêng không dịch chỉnh:  tg    cos    tw   t  arctg  Theo tiêu chuẩn thì  = 200  tg 20    20,32  cos10,6  tw  t  arctg   tg b  cost .tg   cos20,32.tg10,6  0,175   b  9,95 Vậy Z H  2.cos9,95  1,74 sin 2.20,32 Z : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Với hệ số trùng khớp dọc    1,55  1 theo công thức 6.36c[2]. Z  1   1  0, 77 1, 69 trang 15     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad KH : Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc K H  K H  .K H .K Hv Với: K H   1,175 : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K H : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Trị số của cấp chính xác ( phục vụ việc xác định KH và KHV ) được tra theo bảng 6.13 [2] phụ thuộc vào vận tốc.Với vận tốc xác định theo công thức: v  .d w .n1 1 60.103 Trong đó: d w1  58,51(mm) : đường kính vòng lăn bánh nhỏ n1  1470 : số vòng quay của bánh chủ động v  .58,51.1470 60.103  4,5( m / s ) Với v  4,5(m / s) ta chọn cấp chính xác là 8. Và tra bảng 6.14  K H  1,09 KHv : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp Theo công thức (6.41) [2] K Hv  1  vH .bw .d w1 2.T1. K H  . K H  Với vH theo công thức (6.42) [2] vH   H . go .v. aw u - v  4,5(m / s) - Tra bảng (6.15) và bảng (6.16) cấp chính xác 8 ta có :  H  0,002 và go  56  vH   H . go .v.  K Hv  1  aw 220  0,002.56.4,5.  2,93 u 6,52 vH .bw .d w1 2,93.66.58,51  1  1,037 2.T1.K H  .K H 2.118043, 2.1,175.1,09  KH  KH  .KH .KHv  1,175.1,09.1,037  1,33 Vậy ứng suất tiếp xúc trên bề mặt làm việc là: trang 16     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad 2.T1.K H .(u  1) 2.118043, 2.1,33.(6,52  1)  274.1,74.0,77.  464,77( MPa ) 2 bw .u.d w 1 66.6,52.58,512  H  Z M .Z H .Z  . Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép với:  H cx   H .Z R .ZV .K xH Trong đó: + [ H ] : ứng suất tiếp xúc cho phép [ H ]  504,54( MPa) . + ZR : Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc .Với cấp chính xác động học là 8, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 7, độ nhám đạt được: Ra = 2,51,25 m do đó ZR = 0,95; + ZV : Hệ số kể đến ảnh hưởng của vận tốc vòng Với v  4,5  5(m / s) lấy Zv  1 ; + KxH : hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng,với đường kính vòng đỉnh da < 700 mm chọn KxH = 1.   H cx   H .Z R .ZV .K xH  504,54.0,95.1.1  479,31( MPa) Kiểm tra :  H   H  [ H ]cx 464,77  479,31  .100%  3,13%  4% H 464,77 Do  H  464,77  479,31   H cx dưới 4% thỏa mãn điều bền tiếp xúc. Vậy bw  66(mm) . 2.1.6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn: Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép theo công thức (6.43) và (6.44) [2]. F  2.T1.K F .Y .Y .YF1 bw .d w1 .m 1 F  2  F .YF 1 YF1 2  [ F1 ]  [ F2 ] Trong đó: T1 : mômen xoắn trên bánh chủ động T1 =118043, 20(N.mm) m : môđun pháp m=2,5(mm) bw : Chiều rộng vành răng bw  66(mm) trang 17     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad dw1 : Đường kính vòng lăn bánh chủ động d w1  58,51(mm) Y : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Với hệ số trùng khớp ngang   1,69  1 Y  1   1  0,59 1,69 Y : Hệ số kể đến độ nghiêng của răng [2] Y  1  o 140  1 10,6  0,92 140 YF1 , YF2 : Hệ số dạng răng của bánh 1 và 2 phụ thuộc vào số răng tương đương và hệ số dịch chỉnh. zv1  Z1 23   24, 22 3 3 cos  cos 10.6 zv2  Z2 150   157,95 3 cos  cos310,6 Với hệ số dịch chỉnh x = 0 tra bảng 6.18 [2] ta được: YF  3,90 và YF  3,60 1 2 K F : Hệ số tải trọng khi tính về uốn KF  KF  .KF .KFv K F  : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành khi tính về uốn, tra bảng 6.7 [2] với  bd  1,1 , sơ đồ 3  KF   1,175 K F : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn, tra bảng 6.14 [2] với v  4,5 , cấp chính xác 8  K F  1, 27 K Fv : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn K Fv  1  vF .bw .d w1 2.T1.K F  .K F Với: vF   F . go .v. aw u Tra bảng 6.15 và 6.16 [2] được  F  0,002 ( HB2  350 HB ), go  56 ( m  2,5 , cấp chính xác 8); + v  4,5(m / s) + Khoảng cách trục aw  220(mm) + Tỷ số truyền thực u  6,52 trang 18     ĐHKTCNTN  vF  0,002.56.4,5. thiết kế sản phẩm với Cad 220  2,93 6,52 + Chiều rộng vành răng bw  66(mm) + Đường kính vòng lăn bánh nhỏ d w  58,51(mm) 1 + Mômen xoắn trên trục I: T1 =118043,2(N.mm) + Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành khi tính về uốn KF   1,175 + Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn K F  1, 27  K Fv  1  vF .bw .d w1 2.T1.K F  .K F  1 2,93.66.58,51  1,024 2.118043,2.1,175.1,27  KF  KF  .KF .KFv  1,175.1,27.1,024  1,53 Vậy ứng suất uốn là: F  2.T1.K F .Y .Y .YF1 bw .d w1 .m 1 F  2  F .YF 1 YF1 2   2.118043, 2.1,53.0,59.0,92.3,9  79, 21( MPa ) 66.58,51.2,5 79, 21.3,60  73,12( MPa ) 3,90 Xác định chính xác ứng suất uốn cho phép chính xác: [ F ]cx  [ F ].YR .YS .K xF (2.10) Trong đó: + YR : Hệ số xét ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng, với cấp chính xác 8 chọn YR = 1; + Ys : Hệ số xét đến độ nhảy của vật liệu đối với tập trung ứng suất Ys  1, 08  0, 0695ln(m)  1, 08  0, 0695ln(2,5)  1, 02( mm) ; + KxF : hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn, với đường kính vòng đỉnh da < 400 mm chọn KxF = 1. + [ F ]=257,14( MPa) 1 + [ F ]=241,71( MPa) 2 [ F1 ]cx  [ F1 ].YR .YS .K xF  257,14.1.1,02.1  262,28( MPa) [ F2 ]cx  [ F2 ].YR .YS .K xF  241,71.1.1,02.1  246,54( MPa) trang 19     ĐHKTCNTN thiết kế sản phẩm với Cad  F  79,21  262,28  [ F ]cx 1 1  F  73,12  246,54  [ F ]cx (thỏa điều kiện bền uốn). 2 2 2.1.7. Kiểm Nghiệm về quá tải: Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải ( thí dụ lúc mở máy, hãm máy . . . ) với hệ số quá tải: K qt  Tmax T Trong đó : T : mô men xoắn danh nghĩa. Tmax : Mô men xoắn quá tải. Vì vậy cần kiểm nghiệm răng về quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại và ứng suất uốn cực đại. Có thể lấy Kqt = Kbd = 1,7. Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy dòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại  Hmax không được vượt quá 1 giá trị cho phép theo công thức (6.48) [2]:  Hmax   H . K qt   H max Với:  H  464,77( MPa ) Bánh răng tôi cải thiện  H max  2,8 ch  2,8.450  1260(MPa)   Hmax  464,77. 1,7  605,99( MPa)   H max Để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng suất uốn cực đại  Fmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá 1 giá trị cho phép:  Fmax   F . K qt  [ F ]max (2.12) Với:  F max  0,8 ch  0,8.450  360( MPa)   Fm1ax   F1 . K qt  84,9. 1,7  110,70  [ F ]max  Fmax   F . K qt  78,37. 1,7  102,18  [ F ]max 2 2 Vậy bộ truyền thỏa mãn điều kiện quá tải. trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan