TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI
CHÍNH - NGÂN HÀNG
---------***--------
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHOÁ
Chuyên ngành: Tài chính quốc tế
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Tố Uyên
Mã sinh viên: 1613310093
Lớp: Anh8- TCQT
Khóa: K55
Giáo viên hướng dẫn:Ths.TrầnNgọc Hà
Hà Nội, tháng 8 năm 2019
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................
PHẦN I: NHẬT KÍ THỰC TẬP..............................................................................
1.1.
Nội dung thực tập......................................................................................2
1.2.
Thuận lợi và khó khăn trong thời gian thực tập.........................................3
1.2.1.
Thuận lợi trong quá trình thực tập......................................................3
1.2.2.
Khó khăn trong quá trình thực tập......................................................3
1.3.
Đánh giá quá trình thực tập.......................................................................4
1.3.1.
Về kiến thức........................................................................................4
1.3.2.
Về kĩ năng...........................................................................................4
PHẦN II:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI KHCN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP MSB.................................................................................................5
Chương 1: Giới thiệu chung về ngân hàng MSB....................................................5
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển và cơ cấu tổ chức của MSB.................5
1.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển......................................................5
1.1.2.
Cơ cấu tổ chức....................................................................................7
1.2.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu và kết quả kinh doanh của MSB........9
1.2.1.
Các hoạt động kinh doanh của MSB...................................................9
1.2.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB năm 2018............................9
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại MSB...............11
2.1.
Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay KHCN tại MSB.........................11
2.1.1.
Dư nợ tín dụng theo nhóm đối với KHCN........................................11
2.1.2.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu..........................................................................13
2.1.3.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn...................................................................14
2.2.
Thực trạng quản trị RRTD tại MSB........................................................15
2.2.1.
Nhận biết rủi ro tín dụng...................................................................15
2.2.2.
Đo lường rủi ro tín dụng...................................................................16
2.2.3.
Ứng phó rủi ro tín dụng....................................................................17
2.2.4.
Kiểm soát và xử lý RRTD................................................................18
2.3.
Đánh giá hoạt động quản trị RRTD.........................................................19
2.3.1.
Kết quả đạt được...............................................................................19
2.3.2.
Hạn chế.............................................................................................20
2.3.3.
Nguyên nhân.....................................................................................20
Chương 3: Giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại MSB. .23
3.1.
Định hướng chiến lược của MSB............................................................23
3.1.1.
Định hướng của MSB giai đoạn 2019-2023......................................23
3.1.2.
Định hướng của MSB trong công tác quản trị rủi ro tín dụng...........23
3.2.
Các giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại MSB.24
3.2.1.
Nâng cao trình độ cán bộ..................................................................24
3.2.2.
Cải thiện chính sách tín dụng............................................................25
3.2.3.
Cải thiện quy trình tín dụng..............................................................25
3.2.4.
Xử lý nợ quá hạn..............................................................................26
3.2.5.
Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát hạn chế rủi ro tín dụng............26
3.2.6.
Khai thác hiệu quả thông tin tín dụng...............................................27
3.2.7.
Hoàn thiện hệ thống chấm điểm, xếp hạng KHCN...........................27
3.2.8.
Phát triển công nghệ ngân hàng........................................................27
KẾT LUẬN............................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................30
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
KHCN
Khách hàng cá nhân
MSB
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
NHNN
Ngân hàng nhà nước
RRTD
Rủi ro tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Dư nợ tín dụng theo nhóm đối với KHCN tại ngân hàng MSB..............12
Bảng 2.2:Chỉ tiêu nợ xấu đối với KHCN của ngân hàng MSB, giai đoạn 2014 –
2018......................................................................................................................... 13
Bảng 2.3: Chỉ tiêu nợ quá hạn đối với KHCN của ngân hàng MSB, giai đoạn 2014 –
2018......................................................................................................................... 14
Bảng 2.4: Xếp hạng mức độ rủi ro đối với KHCN tai MSB..................................... 17
1
MỞ ĐẦU
Trong thời buổi của nền kinh tế hiện nay, nhu cầu mong muốn được hưởng thụ
cuộc sống đầy đủ và tiện nghi hơn của người dân ngày càng cao. Nắm bắt được
những nhu cầu đó, ngân hàng MSB đã cung cấp rất nhiều những sản phẩm để đáp
ứng cho khách hàng. Trong đó, mảng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân ngày
càng được ngân hàng mở rộng cả về quy mô và tỷ trọng. Cho vay đối với khách
hàng là cá nhân là một thị trường rất tiềm năng để các ngân hàng thương mại nói
chung và ngân hàng MSB nói riêng khai thác và đó cũng chính là thị trường cạnh
tranh của các ngân hàng thương mại hiện nay. Mảng tín dụng này mang lại cho ngân
hàng mức lợi nhuận cao, song cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng không chỉ
gây thiệt hại về tài sản mà còn ảnh hưởng đến uy tín thậm chí dẫn đến sự sụp đổ của
ngân hàng. Do đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng là hết sức quan trọng và cần thiết
đối với mỗi ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, cùng với thời gian thực tập tại Phòng Chính sách và
quản lý danh mục của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, em đã chọn đề tài:
“Thực trạng quản trị rủi to đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam” để nghiên cứu và viết báo cáo thực tập.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do khả năng, kiến thức và thời gian nghiên cứu còn
hạn chế nên báo cáo còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý, nhận
xét từ cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
PHẦN I:
1.1.
NHẬT KÍ THỰC TẬP
Nội dung thực tập
Thời gian
Nội dung kiến tập
Ghi chú
Vì là tuần đầu tiên,
- Đọc quy định chính sách tín dụng ngân hàng còn nhiều bỡ ngỡ
bán lẻ số QĐ.TD.068
Tuần 1
(02– 05/07)
và lạ lẫm, nên chủ
-Đọc quyết định số 926/2017/QĐ-TGD8 về chức yếu em dành thời
năng nhiệm vụ các đơn vị nghiệp vụ trực thuộc gian làm quen với
ngân hàng bán lẻ.
các anh chị nhân
- Học cách làm việc với máy photocopy và thực viên trong phòng
hành photo giấy tờ một mặt/hai mặt
và đọc quy trình
tín dụng
- Đọc các quy định về sử dụng hệ thồng thông
tin tín dụng tập trung CIC DATASTORE
Tuần 2
-Đọc các quyết định của NHNN về phân loại nợ,
(08 – 12/07) trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
(QĐ 493/2005/QĐ-NHNN)
- Học cách scan các tài liệu
- Kiểm tra một số thông tin của khách hàng về tỷ
lệ nợ xấu, tài sản đảm bảo trên CIC
DATASTORE
- Chị Uyên bên bộ phận xây dựng hệ thống của
Tuần 3
phòng chính hướng dẫn lập tờ trình đánh giá lại
(15 – 19/07) tỷ lệ nợ xấu của khách hàng
- Scan tờ trình gửi cho chị Tâm giám đốc Phòng
Chính sách và quản trị danh mục, đi xin dấu
phòng quản lý rủi ro và đặt vào khay trình của
Tuần 4
giám đốc để xin dấu, sang văn phòng đóng dấu.
- Đọc quyết định số 3830/2018/QĐ-TGDD1về
(22 – 28/07) triển khai thí điểm phát hành thẻ tín dụng theo
dự án North Star
3
- Viết lại quy trình phát hành thẻ tín dụng và tính
tổng thời gian để hoàn thành quy trình
- Gặp chị Oanh phòng phê duyêt tín dụng bán lẻ
để xem quy tình phê duyệt cấp tín dụng.
- Được xem và đi họp cùng các anh, chị trong
phòng về mô hình chấm điểm tín dụng Behavior
- Đọc và tìm hiểu quy định đánh giá và quản lý
tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo BASEL II mã số
Tuần 5
(29/07–
02/08)
QĐ.RR.043
- Được các anh phòng mô hình và phân tích
công cụ giới thiệu về chỉ số EL để đo lường rủi
ro khoản vay, chỉ số PD, LGD, EAD để đưa ra
các mô hình chấm điểm cho ba đối tượng khách
hàng là vay nợ, thẻ tín dụng và vay nông nghiệp
1.2.
Thuận lợi và khó khăn trong thời gian thực tập
1.2.1.
Thuận lợi trong quá trình thực tập
Trong suốt quá trình thực tập vừa qua, em đã được áp dụng một số kiến thức
về chuyên ngành ngân hàng đã được được học trên giảng đường vào thực tế để hiểu
hơn về các nghiệp vụ tín dụng của NHTM.
Em được làm việc trong môi trường rất chuyên nghiệp cùng các anh, chị
trong phòng thân thiện luôn tạo điều kiện tốt nhất giúp em tiếp cận những nghiệp vụ
cơ bản để hoàn thành thời gian kiến tập.
1.2.2.
Khó khăn trong quá trình thực tập
Do kiến thức em còn hạn chế nên việc vào làm, đọc hiểu các chính sách tín
dụng, quy trình tín dụng còn gặp nhiều khó khăn, còn nhiễu thuật ngữ chuyên môn
còn bỡ ngỡ nhưng đã được anh, chị giải đáp.
Về thời gian làm việc : Một ngày phải làm 9 tiếng nên vài ngày đầu em rất
mệt vì chưa quen với thời gian đó.
1.3.
Đánh giá quá trình thực tập
1.3.1.
Về kiến thức
Trong suốt quá trình kiến tập, em đã được làm quen với các nghiệp vụ của
4
phòng chính sách và quản lý danh mục và được các anh chị nhân viên trong phòng
giao một số công việc cơ bản liên quan đến nghiệp vụ (chấm điểm tín dụng, kiểm tra
thông tin nợ xấu của khách hàng, phát hành thẻ tín dung, ) nhưng em thấy kiến thức
của em vẫn còn hạn chế nên cần phải bổ sung, học tập tốt để chuẩn bị cho tương lai
công việc sau này. Em đã hiểu rõ hơn về hoạt động và cách tổ chức của một NHTM,
lâu nay em chỉ biết chủ yếu đến các vị trí như tín dụng, giao dịch viên, thanh toán ở
ngân hàng nhưng qua thời gian làm việc tại đây em thấy có rất nhiều phòng ban và
vị trí khác nhau.
1.3.2.
Về kĩ năng
Em đã học được một số kỹ năng cần thiết như giao tiếp ở môi trường công sở,
cách scan, photo các giấy tờ, tài liệu, các kĩ năng tin học văn phòng như word,
excell, powerpoint. Đây thực sự là những kinh nghiệm quý báu để giúp em phát
triển và hoàn thiện bản thân hơn.
5
PHẦN II:
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP MSB
Chương 1: Giới thiệu chung về ngân hàng MSB
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển và cơ cấu tổ chức của MSB
1.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam (MSB) thành lập ngày 12/7/1991 tại TP
cảng Hài Phòng, là một trong những ngân hàng thương mai đầu tiên ở Việt
Nam.Trải qua 28 năm hình thành và phát triển, mang trong mình sức mạnh tập thể
và tinh thần tiên phong của các cổ đông sáng lập là các doanh nghiệp lớn thuộc
ngành Bưu chính viễn thông, hàng hải, hàng không, bảo hiểm.., MSB không ngừng
tạo lập nhiều cột mốc mang tính đột phá trong ngành tài chính ngân hàng:
Năm 2005, ngân hàng chuyển trụ sở chính đến thủ đô Hà Nội với 16 điểm giao
dịch trên toàn quốc. Trong 4 năm sau đó (2005 -2009), số phòng giao dịch MSB
tăng lên gần gấp 7 lần với 100 điểm giao dịch và vốn điều lệ tăng lên 3.000 tỷ đồng.
Đánh dấu sự phát triển mới của MSB, mở rộng phạm vi hoạt động cả về địa lý lẫn
quy mô khách hàng.
Từ 2009 đến 2011, MSB xây dựng chiến lược kinh doanh lâu dài/quy mô với
sự tư vấn của tổ chức Quốc tế McKinsey, ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới với
sự kết hợp hai màu đỏ và đen ấn tượng; tăng vốn điều lệ lên 5.000 tỷ đồng; tăng số
lượng phòng giao dịch lên 144 điểm. Ra mắt gói sản phẩm M1 với những tính năng
đột phá, hấp dẫn nhất trên thị trường như: chuyển tiền liên ngân hàng không mất
phí, hạn mức rút và chuyển tiền cao nhất trên thị trường, tích hợp nhiều tính năng
phong phú đáp ứng hầu hết các nhu cầu của người sử dụng.Đón nhận huân chương
lao động hạng 3 do Chủ tịch nước trao tặng vì những nỗ lực trong việc mang đến
các sản phẩm dịch vụ tối ưu cho khách hàng vào năm 2011.
Năm 2014, MSB được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn là 1 trong 10 ngân hàng
triển khai Basel II và trở thành 1 trong 5 ngân hàng điện tử được yêu thích nhất năm
2014 theo bình chọn của bạn đọc báo VnExpress.
Năm 2015 ngân hàng MSB nhận sáp nhập ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông và mua lại công ty Tài Chính Cổ Phần Dệt May Việt Nam, MSB gia tăng quy
mô và khẳng định vị thế trên thị trường tài chính, thuộc top 5 ngân hàng TMCP xét
6
về mạng lưới và vốn điều lệ. Tổng tài sản đạt: 104.311 tỷ. Vốn điều lệ đạt: 11.750
tỷ. Vốn chủ sở hữu: 14.000 tỷ. Hệ thống mạng lưới: 270 chi nhánh và phòng giao
dịch.
Năm 2018 MSB trở thành ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam liên kết tính năng
M-QR cùng lúc với hai cổng thanh toán lớn nhất tại Việt Nam là VNPay và Payoo,
giúp khách hàng kết nối và thanh toán tiện lợi với gần 4.500 địa điểm giao dịch mua
sắm cũng như hàng trăm trang website bán hàng trực tuyến khác nhau như: Lotte
Mart, B’s mart, ThaiExpress, Hotpot Story, taxi Nội Bài,… Là ngân hàng tiên phong
sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc xác minh và phê duyệt hồ sơ xin cấp thẻ tín
dụng của khách hàng. Qua đó, khách hàng sẽ có thẻ trong vòng 24 giờ mà không
cần chứng minh tài chính, rút ngắn được thời gian chờ đợi của khách hàng và giảm
thiểu rủi ro cho ngân hàng
Ngay vào đầu năm 2019, ngày 14/1/2019 Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam chính thức thay đổi nhận diện thương hiệu và tên viết tắt từ Maritime Bank
sang MSB. Đây là lần thứ hai ngân hàng thay đổi nhận diện thương hiệu trong 28
năm hoạt động. Bên cạnh ra mắt thương hiệu mới, MSB cũng thay đổi toàn diện về
chiến lược và mô hình trải nghiệm khách hàng nhằm mang đến cho khách hàng
những trải nghiệm “khó cưỡng” thông qua 4 nguyên tắc trụ cột: Đơn giản - Chủ
động - Kết nối - Thấu hiểu; hướng đến thực hiện thành công mục tiêu: “Trở thành
ngân hàng đáng tin cậy, thấu hiểu khách hàng nhất và đạt lợi nhuận cao tại Việt
Nam”. Ngày 17/6/2019, MSB được Ngân hàng Nhà nước trao quyết định áp dụng
Thông tư 41 quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài theo chuẩn mực quốc tế Basel II. Đây là chứng nhận cho hoạt động an
toàn, hiệu quả và minh bạch theo những nguyên tắc quản trị rủi ro đạt chuẩn quốc
tế, giúp MSB nâng cao vị thế, gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
MSB sẽ niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM vào Quý
3/2019. Đây được xem là bước tiếp nối để đưa MSB lên tầm cao mới, mở rộng quy
mô và minh bạch trong hoạt động, tạo niềm tin và mang giá trị gia tăng nhiều hơn
nữa đến cho khách hàng, đối tác và các cổ đông.
7
1.1.2.
Cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát
nội bộ
Các ủy ban
Tổng giám đốc
Ngân hàng bán lẻ
Khối vận hành
Ngân hàng doanh
nghiệp
Khối quản lý rủi
ro
Ngân hàng quản
lý tín dụng
Khối công nghệ
Ngân hàng định
chế tài chính
Ban SOE
Khối quản lý tài
chính
Khối marketing
và truyền thông
Khối pháp lý &
giám sát tuân thủ
Khối quản lý KH
chiến lươc
Ban dịch vụ
khách hàng giao
dịch
Ban quản lý tín
dụng
Chi nhánh,
phòng giao dịch
8
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng MSB gồm có hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ
đông bầu ra giữ vai trò định hướng chiến lược, kế hoach hoạt động hàng năm, chỉ
đạo và giám sát hoạt động của ngân hàng thông qua ban điều hành và các hội đồng.
Ban kiểm soát cũng do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động
tài chính của ngân hàng, giám sát việc chấp hành chế dộ hạch toán, kế toán, hoạt
động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của ngân hàng, thẩm định báo cáo
tài chính hàng năm. Các hội đồng, ủy ban do hội đồng quản trị thành lập, làm tham
mưu cho hội đồng quản trị trong việc quản trị ngân hàng, thực hiện chiến lược, kế
hoạch kinh doanh đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn đúng mục tiêu đề ra. Tổng
giám đốc là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, trước pháp luật về hoạt
động ngân hàng. Giúp việc cho tổng giám đốc là các phó giám đốc, các giám đốc
khối, giám đốc tài chính của 5 ngân hàng chuyên doanh bao gồm ngân hàng cá
nhân, ngân hàng doanh nghiệp, ngân hàng quản lý tín dụng và ngân hàng định chế
tài chính, ban SOE, các đơn vị hỗ trợ thuộc tổng giám đốc bao gồm 9 khối và các
phòng ban là khối vận hành, khối quản lí rủi ro, khối công nghệ, khối quản lý tài
chính, khối marketing và truyền thông, khối pháp lý khách hàng chiến lược, ban
dịch vụ khách hàng giao dịch và ban quản lý tín dung bên cạnh đó còn có các chi
nhánh, phòng giao dịch. Ngân hàng cá nhân có chức năng quản lý các hoạt động
kinh doanh của MSB với KHCN, hộ kinh doanh để tạo lập doanh thu trong phạm vi
rủi ro cho phép thông qua việc cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng chuyên biệt
cho các đối tượng KHCN, hộ kinh doanh. Ngân hàng doanh nghiệp phục vụ khách
hàng doanh nghiệp. Ngân hàng quản lý tín dụng phục vụ khách hàng chiến lược.
Ngân hàng định chế tài chính phục vụ khách hàng định chế, tổ chức tài chính. Ban
SOE phục vụ khách hàng là doanh nghiệp nhà nước. Các hoạt động hỗ trợ và vận
hành được thực hiện bởi 9 Khối/Ban hỗ trợ nhằm đảm bảo vận hành liên tục ổn định
an toàn, phục vụ hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng chuyên doanh và đạt
được các mục tiêu chiến lược chung của toàn hàng. Nhìn chung, ngân hàng MSB
sau 28 năm trưởng thành và phát triển đã có đội ngũ gần 7000 cán bộ nhân viên
năng động, chuyên nghiệp với mạng lưới giao dịch gồm 274 Chi nhánh và phòng
9
giao dịch, 500 máy ATM và phủ rộng tại 51/64 tỉnh thành.
10
1.2.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu và kết quả kinh doanh của MSB
1.2.1.
Các hoạt động kinh doanh của MSB
MSB cung cấp cho khách hàng đầy đủ những sản phẩm dịch vụ tài chính
ngân hàng sau đây:
Đối với Khách hàng cá nhân có sản phẩm cho vay, tiền gửi tiết kiệm, sản
phẩm đầu tư, sản phẩm thẻ, dịch vụ chuyển và nhận tiền, sản phẩm bảo hiểm, dịch
vụ tài khoản, mua bán ngoại tệ tại quầy, dịch vụ ngân hàng điện tử( Internet
Banking, Mobile Banking, M.WOW, M-QR, SMS Banking,..) và các gói sản phẩm,
dịch vụ khác,..
Đối với khách hàng doanh nghiệp có tiền gửi và tài khoản doanh nghiệp, gói
tín dụng ưu đải, dịch vụ thanh toán, dịch vụ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng,
dịch vụ thu hộ, dịch vụ ngân hàng điện tử, sản phẩm chuyên biệt dành cho doanh
nghiệp nhỏ và hộ gia đình và các sản phẩm, dịch vụ khác
Đối với khách hàng định chế tài chính có giao dịch ngoại hối, thu đổi ngoại
tệ, giao dịch trái phiếu, giao dịch mua bán vàng giao nhau, các sản phẩm cấu trúc,
quản lý dòng tiền, tài trợ thương mại, ngân hàng đại lý và các sản phẩm dịch vụ
khác,..
Đối với khách hàng ưu tiên mà đó là khách hàng Hội viên của First Class
Banking, khách hàng sẽ được hưởng những đặc quyền đẳng cấp, chuyên biệt và
xứng tầm với sự tin tưởng, ủng hộ của khách hàng dành cho MSB.
1.2.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB năm 2018
Năm 2018 được xem là năm kiện toàn những nền tảng vững chắc, tạo lực đẩy
mạnh mẽ để MSB phát triển nhanh và mạnh cho giai đoạn 5 năm tiếp theo 2019 –
2023. Hoạt động kinh doanh năm 2018 đã đạt được những thành quả ấn tượng với
tổng tài sản của ngân hàng đạt gần 138 nghìn tỷ đồng, tăng 23% so với cuối năm
2017, trong đó cho vay khách hàng tăng vượt bậc đạt 135% so với năm trước, tổng
tiền gửi của khách hàng và phát hành giấy tờ có giá đạt mức tăng trưởng 112% so
với cùng kỳ năm ngoái. Năm 2018 còn ghi nhận sự tăng trưởng mạnh của MSB về
tổng thu nhập, tăng 45% so với năm 2017 trong đó thu nhập lãi thuần tăng 81%, thu
thuần từ hoạt động dịch vụ tăng gần gấp đôi so với năm 2017 và gần gấp 3 lần so
với năm 2016. Kết quả là lợi nhuận trước thuế đạt hơn 1.053 tỷ đồng, đạt 6,4 lần
11
năm 2017. Nhiều chương trình, sản phẩm dịch vụ mang đến những tiện ích khác
biệt ra mắt trong 2018 đã tạo nên sự tăng trưởng mạnh mẽ về quy mô cho 2 mảng
kinh doanh lõi của MSB đó là tăng trưởng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tăng 69% và cho vay khách hàng cá nhân tăng 29% so với cùng kỳ năm trước,
số lượng khách hàng cũng vì vậy được gia tăng nhanh chóng trong năm qua. Tính
đến thời điểm hiện nay, số lượng khách hàng cá nhân đạt hơn 1,8 triệu người, tăng
gần 15%; số lượng khách hàng doanh nghiệp đạt hơn 40.000 doanh nghiệp, tăng
10% so với cuối năm 2017. Ở phân phúc khách hàng doanh nghiệp lớn, MSB đạt sự
tăng trưởng tốt với doanh thu thuần tăng 57% so với năm 2017. Lợi nhuận sau dự
phòng tăng 201% so với năm 2017.
Năm 2018, Ngân hàng Định chế tài chính tiếp tục khẳng định được vị trí là
một đơn vị kinh doanh chủ chốt, đóng góp mức lợi nhuận lớn nhất cho MSB. Các
mảng hoạt động và kinh doanh cốt lõi của đơn vị là kinh doanh ngoại hối và giao
dịch trái phiếu đều tăng trưởng tốt trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh
gay gắt.
Về hoạt động kinh doanh ngoại hối, năm 2018 là năm thành công với kết quả
rực rỡ, đạt 321% so với kết quả 2017 và cao hơn nhiều so với các năm trước đó
(tăng 15,5 lần so với năm 2016). Đối với giao dịch trái phiếu chính phủ, ngân hàng
MSB tiếp tục phát huy vị thế là một trong những ngân hàng năng động và tích cực
nhất trên thị trường trái phiếu chính phủ với tổng doanh số giao dịch trái phiếu
chính phủ năm 2018 đạt hơn 385 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 9% so với năm 2017
và có nhiều giải thưởng như Giải thưởng Nhà tạo lập thị trường chào giá đẹp nhất
2018 do Hiệp hội thị trường Trái phiếu Việt Nam (VBMA) trao tặng, Giải thưởng
Nhà tạo lập thị trường giao dịch nhiều thứ nhì do VBMA trao tặng, Top 2 về doanh
số giao dịch mua bán hẳn Trái phiếu do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX)
xếp hạng.
Theo kế hoạch, trong 2019, MSB đặt mục tiêu tổng tài sản tăng 11% và lợi
nhuận trước thuế tăng 77% so với năm 2018.
12
Chương 2:Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại MSB
2.1.
Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay KHCN tại MSB
2.1.1.
Dư nợ tín dụng theo nhóm đối với KHCN
Bản chất của hoạt động tín dụng là ứng tiền trước cho người vay, vậy rủi ro
là thuộc tính vốn có của tín dụng,rủi ro tín dụng xảy ra nghĩa là khả năng thu hồi nợ
gốc hoặc và lãi/thấp .Công cụ đo lường trực tiếp, chủ yếu và phổ biến tình hình rủi
ro tín dụng là nợ quá hạn. Ở Việt Nam, phân lớn các ngân hàng thương mại trong đó
có MSB đều thực hiên phân loại nợ bằng phương pháp định lượng( Phân loại nợ
theo điều 6, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và được sửa đổi bổ sung bởi về phân
loại nợ và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng. Dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm, xác định như bảng 2.1
(trang bên)
Qua bảng 2.1 nhìn chung, ta thấy tỷ lệ nợ của các nhóm giảm dần từ nhóm 1
đến nhóm 5, trong đó nợ nhóm 1 gồm các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ có
thời hạn quá hạn dưới 10 ngày luôn chiếm mức cao trong các năm hơn 90%, nợ
nhóm 4 và nhóm 5 có tăng dần qua các năm nhưng tỷ trong khá thấp chưa đến 1%
cho thấy các khoản cho vay KHCN của ngân hàng được đánh giá là khá tốt, chất
lượng khoản vay cao, quan hệ tín dụng giữa các KHCN với ngân hàng duy trì tốt.
Đây là cơ sở để ngân hàng MSB tiếp tục mở rộng và duy trì đối với mảng tín dụng
cho vay KHCN. Tuy nhiên, đáng chú ý là nợ nhóm 5 tăng mạnh vào năm 2018 gấp
3,5 lần so với năm 2017 nguyên nhân là do tỷ lệ tồn động nợ vẫn chưa được giải
quyết triệt để và ngân hàng có xu hướng hướng đến hoạt động bán lẻ thông qua việc
đẩy mạnh cho vay tiêu dùng .Đây là lĩnh vực tiềm năng mang lại lợi nhuận cao bởi
những khoản vay này thông thường là vay tín chấp, chính vì thế lãi suất sẽ cao mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng khả năng trở thành nợ có khả năng mất vốn cao.
13
Bảng 2.1: Dư nợ tín dụng theo nhóm đối với KHCN tại ngân hàng MSB
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2014
Dư nợ Tỷ
2015
Dư nợ Tỷ
2016
Dư nợ Tỷ
2017
Dư
Tỷ
2018
Dư nợ Tỷ
(Tỷ
trọng
(Tỷ
trọng
(Tỷ
trọng
nợ
trọng
(Tỷ
trọng
VNĐ)
(%)
VNĐ)
(%)
VNĐ)
(%)
(Tỷ
(%)
VNĐ)
(%)
12.560
100
11.570
789,23
132,05
4,31
64,41
92,12
6,28
1,05
0,03
0,51
VNĐ
Tổng dư 2.896
100
7.577
100
10.874 100
)
9.722 100
97,00
2,60
0,31
0,01
0,08
7.270
263,4
32,7
3,63
7,27
95,95
3,48
0,43
0,05
0,1
10.382
427,5
53,44
0,78
10,28
8.987
612,7
102,1
1,75
18,45
nợ cho
vay đối
với
KHCN
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
2.809
75,31
8,935
0,427
2,328
95,48
3,93
0,49
0,01
0,09
92,44
6,3
1,05
0,02
0,19
(Nguồn bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bán lẻ)
14
2.1.2.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.2:Chỉ tiêu nợ xấu đối với KHCN của ngân hàng MSB,
giai đoạn 2014 – 2018
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay
KHCN
Tỷ trọng dư
nợ cho vay
KHCN
Nợ xấu (nợ
nhóm 3+4+5)
Tỷ lệ nợ xấu
2014
23.509
2015
28.091
2016
35.119
2017
36.213
2018
48.762
2.896
7.577
10.874
9.722
12.560
12,32%
26,97%
30,96%
26,85%
25,76%
11,69
43,6
64,5
122,3
200,77
0,40%
0,58%
0,59%
1,26%
1,60%
(Nguồn bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bán lẻ MSB)
Theo chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ( nợ từ nhóm 3 đến 5)
Nhìn vào bảng ta thấy nợ xấu tăng dần qua các năm từ 11,69 tỷ năm 2014 lên
200,77 tỷ năm 2018. Tỷ lệ nợ xấu cũng tăng dần qua các năm tăng từ 0,04% năm
2014 lên 1,6% năm 2018 nguyên nhân là do dư nợ cho vay đối với KHCN tăng dần
qua các năm, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN tăng từ 12% lên 26%. Do đó với mức
tăng của tỷ lệ nợ xấu so với mức tăng tỷ trọng dư nợ cho vay đối với KHCN vẫn
đang ở mức thấp. Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2014-2016 chỉ khoảng 0,5% ,năm 2017, 2018
tỷ lệ nợ xấu tăng lên là 1,26% và 1,6% nhưng vẫn dưới 2%, đạt mục tiêu đề ra của
toàn hệ thống ngân hàng MSB về tỷ lệ nợ xấu. Đây được xem là một dấu hiệu tốt
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Năm 2018 tỷ lệ nợ xấu tăng
cao 1,6% là do ngân hàng mở rộng mảng bán lẻ, đa dạng hóa nhiều sản phẩm cho
vay đối với khách hàng hơn.
15
2.1.3. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
Bảng 2.3: Chỉ tiêu nợ quá hạn đối với KHCN của ngân hàng MSB, giai đoạn
2014 –2018
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Nợ quá hạn(
2014
2015
2016
2017
2018
nợ nhóm
87
307
492
735
990
3,00%
4,05%
4,52%
7,56%
7,88%
2+3+4+5)
Tỷ lệ nợ
quá hạn
(Nguồn bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bán lẻ MSB)
Theo chỉ tiêu nợ quá hạn (nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5)
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi
được. Nhìn vào bảng trên thấy nợ quá hạn tăng dần qua các năm và tỷ lệ nợ quá hạn
cũng tăng dần.Nguyên nhân là do tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN cũng tăng dần,
tăng từ 12,32% năm 2014 lên gần 30% qua các năm và số dư nợ quá hạn còn tồn
động của các năm trước vẫn chưa được giải quyết triệt để.Tỷ lệ nợ quá hạn cao là do
cơ cấu của nợ nhóm 2( nợ cần chú ý) chiếm tỷ trọng lớn từ 80-85%. Nợ quá hạn
nhóm 2 phần lớn là do quá thời hạn trả lãi của khoản vay.
- Xem thêm -