BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thùy Trang
Mã sinh viên
: A17032
Chuyên ngành
: Kế Toán
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Nguyễn
Thanh Thủy đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Quản lý - trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm em học tập. Với vốn kiến thức em
đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách tự tin, vững
chắc.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công ty TNHH
Hồng Dƣơng đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty và thu thập
số liệu hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Hồng
Dƣơng luôn mạnh khỏe, thành công, chúc Công ty ngày càng phát triển hơn trong
tƣơng lai.
Sinh viên
Phạm Thùy Trang
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
với sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thùy Trang
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....1
1.1. Chi phí sản xuất ...................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................1
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí .......................................................................................................................1
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích và công dụng của
chi phí .............................................................................................................................. 2
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ
hoạt động .........................................................................................................................3
1.1.3. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................3
1.1.4. Trình tự và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...........................4
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên .........................................................................................................5
1.1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................6
1.1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................................7
1.1.5.3. Kế toán chi phí trả trước ...................................................................................9
1.1.5.4. Kế toán chi phí phải trả ...................................................................................10
1.1.5.5. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................11
1.1.5.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất....................................................13
1.1.5.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................15
1.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ ............................................................................................................16
1.1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................17
1.1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 18
1.1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................18
1.1.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................18
1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................ 19
1.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................ 19
1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng ............20
1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến ................................ 21
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức .......................................21
1.3. Giá thành sản phẩm ............................................................................................. 21
Thang Long University Library
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................................21
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................22
1.3.2.1 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí .......................................22
1.3.2.2. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành ............................... 22
1.3.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .................................................................23
1.3.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ..................................23
1.3.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ...........................................................23
1.3.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng...........................24
1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước .......................................24
1.3.4.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức ..................................................26
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhiệm vụ
của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................ 27
1.4.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................27
1.4.2. Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm .......................................................................................................................27
1.4.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ............................................................................................................................. 28
1.5. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp sản xuất ........................................ 28
1.5.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .................................28
1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ..................................29
1.5.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ .............................. 30
1.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ................................ 31
1.5.5. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG .............34
2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH Hồng Dƣơng .......................................... 34
2.1.1. Khái quát chung về Công ty .............................................................................34
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................35
2.1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm sản xuất tại Công ty ................................................35
2.1.2.2. Thị trường tiêu thụ ..........................................................................................35
2.1.2.3 Đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ..................................35
2.1.2.4 Đặc điểm lao động ............................................................................................ 36
2.1.3. Mô hình tổ chức quản lý Công ty .....................................................................36
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng ...........................37
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng trong Công ty.....................................................38
2.1.6. Hình thức kế toán .............................................................................................. 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng ............................................................... 40
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................41
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................41
2.2.1.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 52
2.2.1.7 Tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................................74
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................................74
2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng .....................75
2.2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành .......................................................................75
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành ...........................................................................75
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...............79
TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG ..................................................................79
3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng .............................................. 79
3.1.1. Ƣu điểm ..............................................................................................................79
3.1.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................................80
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của Công Ty TNHH Hồng Dƣơng ........................................... 81
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng. ................................ 81
3.2.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ................................................................................82
3.2.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện ....................................................................................82
3.2.2.2. Yêu cầu hoàn thiện ..........................................................................................82
3.2.3 Nội dung hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng. .....................................83
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTP
Bán thành phẩm
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CTGS
Chứng từ ghi sổ
GTGT
Giá trị gia tăng
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kiểm kê thƣờng xuyên
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVL
Nguyên vật liệu
PXK
Phiếu xuất kho
SDCK
Số dƣ cuối kỳ
SDĐK
Số dƣ đầu kỳ
SPDD
Sản phẩm dở dang
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
VNĐ
Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Bảng định mức tiêu chuẩn sản phẩm kem đậu xanh ......................................44
Bảng 2.2 Phiếu xuất kho ................................................................................................ 45
Bảng 2.3 Báo cáo xuất nhập tƣ vật tƣ: Phân xƣởng I ....................................................46
Bảng 2.4 Sổ chi tiết vật liệu: TK 152 ............................................................................47
Bảng 2.5 Bảng kê chi tiết vật tƣ xuất dùng: Phân xƣởng I............................................48
Bảng 2.6 Bảng kê tổng hợp vật tƣ xuất dùng ................................................................ 49
Bảng 2.7 Chứng từ ghi sổ: Số 01...................................................................................50
Bảng 2.8 Chứng từ ghi sổ: Số 02...................................................................................50
Bảng 2.9 Sổ chi tiết TK 621 ..........................................................................................51
Bảng 2.10 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ..........................................................................52
Bảng 2.11 Sổ cái TK 621 .............................................................................................. 52
Bảng 2.12 Bảng chấm công: Phân xƣởng I ...................................................................54
Bảng 2.13 Phiếu xác nhận công việc hoàn thành: Phân xƣởng I ..................................55
Bảng 2.14 Các khoản trích lƣơng theo tỷ lệ quy định ...................................................56
Bảng 2.15 Bảng thanh toán lƣơng: Phân xƣởng I .........................................................58
Bảng 2.16 Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................. 59
Bảng 2.17 Bảng tổng hợp chi chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..........60
Bảng 2.18 Chứng từ ghi sổ: Số 03.................................................................................61
Bảng 2.19 Chứng từ ghi sổ số 04 ..................................................................................61
Bảng 2.20 Sổ chi tiết TK 6221 ......................................................................................61
Bảng 2.21 Sổ cái TK 622 .............................................................................................. 62
Bảng 2.22 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ..........................................................................62
Bảng 2.23 Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................65
Bảng 2.24 Bảng kê tập hợp chi phí khấu hao ................................................................ 66
Bảng 2.25 Chứng từ ghi sổ số 05 ..................................................................................66
Bảng 2.26 Bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài ..................................................67
Bảng 2.27 Bƣu phí điện thoại ........................................................................................67
Bảng 2.28 Phiếu chi .......................................................................................................68
Bảng 2.29 Bảng kê tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài ..............................................68
Bảng 2.30 Chứng từ ghi sổ: Số 06.................................................................................69
Bảng 2.31 Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I ...................70
Bảng 2.32 Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I ...............71
Bảng 2.33 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 1 .............................................72
Bảng 2.34 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ..........................................................................72
Bảng 2.35 Sổ cái TK 627 .............................................................................................. 73
Bảng 2.36 Chứng từ ghi sổ: Số 07.................................................................................74
Thang Long University Library
Bảng 2.37 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ..........................................................................74
Bảng 2.38 Thẻ tính giá thành ........................................................................................76
Bảng 2.39 Sổ cái TK 154 .............................................................................................. 77
Bảng 2.40 Sổ tính giá thành sản phẩm hoàn thành .......................................................78
Bảng 3.1 Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I .....................84
Bảng 3.2 Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 1 .........................................84
Bảng 3.3 Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ ...........................................85
Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX) ...................7
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX) ...........................9
Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí trả trƣớc ...............................................................................10
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí phải trả .................................................................................11
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung (Phƣơng pháp KKTX) ................................ 13
Sơ đồ 1.6 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức ....................................14
Sơ đồ 1.7 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất .............................................................. 15
Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Phƣơng pháp KKTX)............................ 16
Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKTX) .................18
Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKĐK) .........................19
Sơ đồ 1.11 Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch
toán có bán thành phẩm .................................................................................................25
Sơ đồ 1.12 Trình tự tập hợp chi phí tình giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch
toán không có bán thành phẩm ......................................................................................26
Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................. 29
Sơ đồ 1.14 Trình tự hạch toán ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ...............30
Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ ...........................31
Sơ đồ 1.16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – sổ cái ............................. 32
Sơ đồ 1.17 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .................33
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất kem của Công ty ..................................................36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................37
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng ............................... 38
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán ................................................................................40
Sơ đồ 2.4 Quy trình kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................42
Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ...........................................53
Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán chi phí nhân sản xuất chung .........................................63
LỜI MỞ ĐẦU
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững lâu dài cần phải biết tự chủ
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là quản lý tốt các chi phí sản xuất. Do
đó, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
việc vô cùng cần thiết và có ý nghĩa.
Công ty TNHH Hồng Dƣơng là doanh nghiệp sản xuất đƣợc thành lập khá sớm và
chuyên cung cấp các sản phẩm nƣớc giải khát, nƣớc tinh khiết và sản phẩm kem đã
chiếm một phần trong thị trƣờng nƣớc giải khát hiện nay. Qua thực tế thực tập tại
Công ty TNHH Hồng Dƣơng, và dƣới sự dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh
Thủy cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính – kế
toán của Công ty, em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thành công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng
Dƣơng.”
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3
chƣơng:
Chương 1: Lý luận cơ bản về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dương
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dương
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng dƣới góc độ kế toán tài chính vào tháng 1 năm
2013.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng. Qua đó, hoàn thiện
kiến thức của bản thân đồng thời tìm ra những mặt ƣu, hạn chế, đƣa ra những giải
pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Bài khóa luận đƣợc vận dụng 4 phƣơng pháp nghiên
cứu là tổng hợp, đánh giá, so sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của Cô giáo Nguyễn
Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty TNHH
Thang Long University Library
Hồng Dƣơng, em đã hoàn thành bài luận này. Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến
thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót.
Em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty
TNHH Hồng Dƣơng và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Thủy đã tận
tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp.
CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và tính cho một kỳ cụ thể (tháng, quý, năm).
Nhƣ vậy, bản chất của chi phí hoạt động của doanh nghiệp luôn đƣợc xác định là
những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích
kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải
xác định rõ:
- Chi phí của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng và tính toán bằng tiền trong một
khoảng thời gian nhất định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai yếu tố chủ yếu: Khối lƣợng các yếu tố sản
xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất hao phí.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong
từng loại kế toán khác nhau. Trên góc độ của kế toán quản trị, chi phí còn đƣợc nhận
thức theo phƣơng thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực
tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm
tra, ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn ƣớc tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi
khi lựa chọn phƣơng án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng nhƣ phục vụ cho việc ra
quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải đƣợc phân loại theo những tiêu thức
phù hợp.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nếu có cùng nội
dung kinh tế thì đƣợc sắp xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng
để sản xuất ra sản phầm nào. Và cách phân loại này cũng cho ta biết các loại chi phí
nào đƣợc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tỷ trọng của
từng loại chi phí đó là bao nhiêu.
Cách phân loại này là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng các định mức chi phí cần
thiết, lập dự toán chi phí, lập báo cáo chi phí theo yếu tố trong kỳ. Theo quy định hiện
hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia thành các yếu tố:
1
Thang Long University Library
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ
kế toán (loại trừ giá trị vật liệu không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
+ Chi phí nguyên vật liệu chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu chính đƣợc sử dụng trực tiếp trong các quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu
chính thƣờng cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chi phí của nó thƣờng
chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm đối với các doanh nghiệp sản xuất.
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu dùng để kết hợp với những nguyên liệu chính làm tăng chất lƣợng, độ
bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm hoặc là những nguyên liệu dùng trong công việc hành
chính, văn phòng, sửa chữa máy móc thiết bị. Chi phí nguyên vật liệu phụ thƣờng phát
sinh trong tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý...
+ Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các phụ tùng thay
thế dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán.
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ, dụng
cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán nhƣ dụng cụ sửa chữa, đo
lƣờng, bao bì vận chuyển...
- Chi phí nhiên liệu, động lực: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu
dùng vào sản xuất – kinh doanh trong kỳ kế toán.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ các khoản lƣơng và các khoản phụ cấp theo
lƣơng phải trả theo cho những ngƣời lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí các khoản trích theo lương: Là chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,
trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp phải trả cho cán bộ công
nhân viên.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong
kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí gắn liền với các dịch vụ mua
từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
nhƣ dịch vụ điện nƣớc, quảng cáo…
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí bằng tiền chƣa phản ánh ở
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp thƣờng phải
thanh toán trực tiếp trong kỳ.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích và công dụng của chi
phí
Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích và công dụng nhất
định đối với hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng công
2
dụng kinh tế, cùng mục đích sử dụng đƣợc sắp xếp thành một khoản mục chi phí,
không phân biệt tính chất kinh tế của nó nhƣ thế nào. Vì vậy, cách phân loại này còn
đƣợc gọi là phân loại chi phí theo khoản mục. Căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu
của công tác kế toán, tùy theo ngành nghề để quy định số lƣợng khoản mục khác nhau.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, theo tỷ lệ tiền lƣơng phát sinh.
- Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất. Ví dụ nhƣ chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí vật liệu,
công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ,…
- Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích, công cụ kinh tế của chi
phí giúp cho việc quản lý theo định mức, là cơ sở cho kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo khoản mục, đồng thời là căn cứ để phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành và định mức sản xuất cho kỳ sau.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt
động
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí đƣợc chia thành:
- Chi phí khả biến là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt động của đơn vị.
- Chi phí bất biến là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi
hoạt động của đơn vị.
- Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả chi phí bất biến và chi phí
khả biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi
phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lƣợng và lợi nhuận, xác định hòa vốn cũng
nhƣ ra quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp xác định đúng đắn hƣớng để nâng cao hiệu quả của chi phí.
1.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn phạm vi tập hợp chi phí mà thực chất
là địa điểm phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi phí. Xác định đối tƣợng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực
chất của việc xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí
3
Thang Long University Library
(phân xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ) hoặc đối tƣợng chi phí (sản
phẩm, đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở
nhiều điểm khác nhau liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ
khác nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết đƣợc các chi phí đó phát sinh ở
đâu, dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào đó chính là đối tƣợng chi phí sản xuất.
Điều kiện xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phụ thuộc vào ba yếu
tố đó là:
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
+ Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ quy
trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất
nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quy trình lao động).
+ Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm…
- Loại hình sản xuất của doanh nghiệp
+ Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng hạch toán CPSX là các đơn
đặt hàng riêng biệt.
+ Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất
(giản đơn hay phức tạp): Đối tƣợng hạch toán CPSX ở đây là sản phẩm, nhóm sản
phẩm, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ…
- Trình độ quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp và của nhân viên kế toán,
cách tổ chức sản xuất kinh doanh
+ Với trình độ cao có thể chi tiết đối tƣợng hạch toán CPSX ở các góc độ khác nhau.
+ Với trình độ thấp thì đối tƣợng hạch toán CPSX có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
Nhƣ vậy, xác định đối tƣợng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để
tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.
1.1.4. Trình tự và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Tùy vào từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phƣơng pháp
tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
- Phƣơng pháp trực tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng
biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối
tƣợng riêng biệt.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán chi phí không tổ chức
ghi chép riêng cho từng đối tƣợng đƣợc. Nhƣ vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối
4
tƣợng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho
từng đối tƣợng kế toán chi phí.
Mức phân bổ theo từng đối tƣợng:
Tổng chi phí cần phân bổ
H=
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Ci = Ti * H (i = 1, n)
Trong đó:
H: hệ số phân bổ
Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng i
Ti: Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tƣợng i
Trình tự:
- Trên cơ sở các đối tƣợng hạch toán chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tƣợng.
- Phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ sở chứng từ.
- Hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí để xác định
giá thành sản phẩm, lao vụ.
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình
hiện có, biến động tăng hoặc giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu, công cụ, dụng
cụ nói riêng một cách thƣờng xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại.
- Ƣu điểm:
+ Xác định, đánh giá về số lƣợng và giá trị hàng tồn kho vào từng thời điểm xảy ra
nghiệp vụ.
+ Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thƣờng xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh
chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
- Nhƣợc điểm: Tăng khối lƣợng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho kế toán.
Tuy nhiên, nhƣợc điểm này đƣợc khắc phục khi doanh nghiệp tin học hóa công tác kế
toán.
Phƣơng pháp KKTX thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp…)
và các doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ xe hơi,
máy móc…
+ Theo phƣơng pháp này làm cho các nhân viên kế toán có thể giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp biết đƣợc mặt hàng nào đang đƣợc tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua
thêm hàng nhập kho dự trữ và bán hàng, hay mặt hàng nào ứ đọng, khó tiêu thụ để
5
Thang Long University Library
nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn; vì doanh nghiệp kinh doanh các
mặt hàng có giá trị lớn, nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh
doanh không đạt hiệu quả.
+ Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục
thông qua việc giao nhận các chứng từ.
1.1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành
phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố cấu thành nên hình thái vật chất của sản
phẩm nên đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng liên quan, căn cứ vào chứng từ
xuất kho nguyên vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất.
Đối với nguyên vật liệu trực tiếp dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi
phí, không thể hạch toán riêng đƣợc thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp
để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc sử
dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lƣợng, số lƣợng sản
phẩm…
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản
621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất
(phân xƣởng, bộ phận hạch toán, sản phẩm…) và không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 621 có kết cấu nhƣ sau:
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất
- Trị giá NVL sử dụng không hết đƣợc
dùng trực tiếp
nhập kho.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính
giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt
trên mức bình thƣờng vào TK 632.
6
Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)
TK 152
TK 621
Xuất kho NVL trực
tiếp cho sản xuất
TK 111,112,331
Mua NVL chuyển
thẳng vào sản xuất
TK 156
Nhập kho NVL xuất dùng
không hết, phế liệu thu hồi
TK 1388, 334
Các khoản bắt bồi thƣờng,
trừ lƣơng
TK 133
Thuế GTGT
TK 411
TK 154
Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp trong kỳ
Nhận cấp phát NVL
trực tiếp đƣa vào sản xuất
TK 336, 338
NVL đi vay mƣợn xuất
dùng trực tiếp
TK 632
Kết chuyển chi phí NVL
trên mức bình thƣờng
1.1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các dịch vụ gồm:
- Tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ
cấp khu vực, độc hại…).
- Tiền trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí
công đoàn theo tỷ lệ quy định tính trên số tiền lƣơng của công nhân sản xuất do doanh
nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Kế toán muốn tập hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến từng đối tƣợng
chịu chi phí thì căn cứ vào chứng từ gốc. Đối với chi phí nhân công trực tiếp có liên
quan đến nhiều đối tƣợng mà không hạch toán trực tiếp đƣợc tiền lƣơng, các khoản
phụ cấp hoặc tiền lƣơng trả theo thời gian mà ngƣời lao động thực hiện nhiều công tác
khác nhau trong ngày,… thì có thể tập trung sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp
để tính toán, phân bổ cho đối tƣợng chịu chi phí liên quan. Tiêu chuẩn để phân bổ chi
phí nhân công trực tiếp có thể là: Định mức chi phí, giờ công định mức, giờ công kế
hoạch, giờ công thực tế.
7
Thang Long University Library
Số tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất, đối tƣợng lao động khác thể hiện
trên bảng tính và thanh toán lƣơng, tổng hợp, phân bổ cho các đối tƣợng kế toán chi
phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lƣơng.
Các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tính vào chi phí nhân
công trực tiếp theo quy định hiện hành.
Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí công nhân trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 –
“Chi phí nhân công trực tiếp”.
Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí và không có
số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 622 có kết cấu nhƣ sau:
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Tập hợp chi phí NCTT sản xuất sản
- Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154
phẩm thực hiện lao vụ dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí NCTT vƣợt trên mức
bình thƣờng vào TK 632 – Giá vốn hàng
bán.
8
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)
TK 334
TK 622
Tiền lƣơng phải trả cho
NCTT sản xuất
TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
cho NCTT sản xuất
TK154
Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân
bổ cho đối tƣợng chịu chi phí
TK 632
Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
TK 338
Trích BHYT,BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tiền lƣơng của
NCTT sản xuất
1.1.5.3. Kế toán chi phí trả trước
Chi phí trả trƣớc (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà đƣợc tính cho 2
hay nhiều kỳ hạch toán sau đó.
Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản
thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hạch toán. Chi
phí này bao gồm:
- Giá trị CCDC nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần
- Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
- Tiền thuê TSCĐ, phƣơng tiện kinh doanh trả trƣớc
- Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng
- Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (tiền, điện, nƣớc…)
- Lãi vay trả trƣớc
- …
Tài khoản sử dụng:
- TK 142 – Chi phí trả trƣớc: TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí trả
trƣớc thực tế phát sinh chỉ liên quan đến một năm tài chính cần phải phân bổ dần.
- TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn: Chi phí trả trƣớc dài hạn là những chi phí
thực tế phát sinh nhƣng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từ
2 niên độ kế toán trở lên, do vậy cần phân bổ cho các niên độ kế toán có liên quan.
Kết cấu tài khoản 142, 242.
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -