Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức hợp tác công – tư (ppp) vào ngành điện tại...

Tài liệu Thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức hợp tác công – tư (ppp) vào ngành điện tại việt nam. (a study of attracting private investment in vietnam’s electricity industry in the form of public private partnership (ppp))

.DOC
219
18
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN DƯỚI HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ (PPP) VÀO NGÀNH ĐIỆN TẠI VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế TRẦN THANH PHƯƠNG HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN DƯỚI HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ (PPP) VÀO NGÀNH ĐIỆN TẠI VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 TRẦN THANH PHƯƠNG Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS Vũ Thị Kim Oanh TS. Nguyễn Thị Việt Hoa HÀ NỘI – 2021 i MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................................vii MỞ ĐẦU............................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN VÀO NGÀNH ĐIỆN DƯỚI HÌNH THỨC PPP...............................................6 1.1. Thu hút đầu tư tư nhân vào ngành điện...........................................................................6 1.2. Thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP...............................................................11 1.3. Thu hút đầu tư tư nhân vào ngành điện dưới hình thức PPP...........................16 1.4. Đánh giá chung và khoảng trống nghiên cứu..............................................................19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................................................21 CHƯƠNG 2 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HÌNH THỨCHỢP TÁC CÔNG – TƯ (PPP).........................................................................................................................................................22 2.1. Tổng quan về hình thức PPP................................................................................................22 2.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................22 2.1.2. Đặc điểm...................................................................................................................................25 2.1.3. Các hình thức thực hiện PPP..........................................................................................28 2.1.4. Một số cơ sở lý thuyết về PPP........................................................................................30 2.2. Tổng quan về ngành điện........................................................................................................30 2.2.1. Khái niệm.................................................................................................................................30 2.2.2. Đặc điểm...................................................................................................................................32 2.2.3. Cấu trúc.....................................................................................................................................34 2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư trong ngành điện.............................................................35 2.3. Thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP trong ngành điện.......................38 2.3.1. Quan niệm thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào ngành điện...38 2.3.2. Sự cần thiết thu hút đầu tư tư nhân vào ngành điện.............................................40 2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP trong ngành điện................................................................................................................................42 2.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư tư nhân nước ngoài dưới hình thức PPP trong ngành điện...........................................................................................................48 2.4. Kinh nghiệm thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào ngành điện của một số quốc gia..............................................................................................................................50 2.4.1. Trung Quốc..............................................................................................................................50 2.4.2. Ấn Độ.........................................................................................................................................55 2.4.3. Bài học kinh nghiệm chung của Trung Quốc và Ấn Độ .............................61 ii TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................................................62 CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 63 3.1 Quy trình nghiên cứu..................................................................................................................63 3.1.1 Sơ đồ..........................................................................................................................................63 3.1.2 Các bước trong quy trình nghiên cứu.........................................................................63 3.2 Các phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu...........................................................64 3.2.1 Các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp..............................................................64 3.2.2 Các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp................................................................65 3.3 . Xử lý thông tin..............................................................................................................................68 3.3.1. Các phương pháp kiểm định...........................................................................................71 3.3.2 Các phương pháp phân tích định tính........................................................................68 3.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu......................................................................................68 3.4.1 Các biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu................................................68 3.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất..............................................................................................75 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................................................76 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN DƯỚI HÌNH THỨC PPP VÀO NGÀNH ĐIỆN VIỆT NAM.........................................................................78 4.1. Thực trạng ngành điện Việt Nam.......................................................................................78 4.1.1 Giới thiệu chung về thị trường điện Việt Nam........................................................78 4.1.2 Thị trường phát điện cạnh tranh ở Việt Nam..........................................................80 4.1.3 Thực trạng thị trường phát điện ở Việt Nam giai đoạn 2011-2019..............82 4.2 . Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào ngành điện Việt Nam.................................................................................................................86 4.2.1 Các yếu tố vĩ mô...................................................................................................................86 4.2.2 Các yếu tố thuộc ngành điện...........................................................................................96 4.2.3 Các yếu tố thuộc dự án PPP...........................................................................................99 4.3 Thực trạng thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào ngành điện tại Việt Nam.................................................................................................................................................107 4.3.1 Tình hình chung.................................................................................................................107 4.3.2 Theo khu vực........................................................................................................................111 4.3.3 Theo hình thức....................................................................................................................114 4.3.4. Theo nguồn năng lượng..................................................................................................115 4.4 Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư tư nhân trong ngành điện Việt Nam dưới hình thức PPP...........................................................................................................................116 4.4.1 Thành công đạt được.......................................................................................................116 4.4.2 Hạn chế ................................................................................................... 118 iii 4.5. Phân tích kết quả kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới ý định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân vào ngành điện dưới hình thức PPP tại Việt Nam.............................................................................................121 4.5.1 Điều tra thử nghiệm quy mô nhỏ................................................................................121 4.5.2 Điều tra chính thức...........................................................................................................122 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút nhà đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện dưới hình thức PPP......................................132 4.6.1. Về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân vào các dự án PPP trong lĩnh vực phát điện tại Việt Nam..........................................132 4.6.2 Về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân vào các dự án PPP trong lĩnh vực phát điện tại Việt Nam...................135 TÓM TẮT CHƯƠNG 4.......................................................................................................................137 CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN DƯỚI HÌNH THỨC PPP VÀO NGÀNH ĐIỆN VIỆT NAM................................................................................................................................................................138 5.1 Xu hướng đầu tư tư nhân và đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện trên thế giới trong thời gian qua…………………………………………………………138 5.1.1 Xu hướng đầu tư tư nhân vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng……………………138 5.1.2 Xu hướng đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện………………………...139 5.2 Định hướng phát triển năng lượng Việt Nam tới năm 2030, tầm nhìn 2045 .. 143 5.3 . Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào ngành điện Việt Nam..............................................................................................................146 5.3.1 Nhóm giải pháp về khung pháp lý.............................................................................146 5.3.2 Nhóm giải pháp về lợi nhuận.......................................................................................150 5.3.3 Nhóm giải pháp về phân bổ bảo đảm rủi ro.........................................................152 5.3.4 Giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô..................................................................................154 5.3.5 Giải pháp phát triển nguồn năng lượng.................................................................156 5.3.6 Nhóm giải pháp khác.......................................................................................................157 TÓM TẮT CHƯƠNG 5.......................................................................................................................160 KẾT LUẬN.................................................................................................................................................161 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................163 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN........................................................................................................................................175 iv DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Các loại hình hợp tác công tư PPP theo mức độ tham gia và rủi ro do khu vực tư nhân chịu tăng dần ........................................................................................... 2 8 Hình 2.2: Chuỗi sản xuất – cung ứng điện năng trong ngành điện ......................... 3 4 Hình 2.3: Quy mô đầu tư PPP trong ngành điện tại Trung Quốc ............................. 5 3 Hình 2.4: Tổng vốn đầu tư dưới hình thức PPP vào ngành điện tại Ấn Độ giai đoạn 1991 - 2015 ....................................................................................................................58 Hình 3.1: Mô hình đề xuất của tác giả về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân vào các dự án PPP sản xuất điện ................................. 7 6 Hình 4.1: Cấu trúc thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam ................................. 8 0 Hình 4.5: Tình hình đầu tư vào cơ sở hạ tầng Việt Nam so với các nước trong khu vực .......................................................................................................................................97 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp nhóm yếu tố ảnh hưởng tới thu hút nhà đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện dưới hình thức PPP........................................................................................................20 Bảng 2.1: Các hình thức PPP và cơ chế phân bổ rủi ro tương ứng......................................47 Bảng 2.2: Tổng điện năng sản xuất phân theo nguồn năng lượng tại Trung Quốc giai đoạn 2015 - 2018..........................................................................................................................................50 Bảng 2.3: Tóm tắt các điều khoản dành cho các nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư tư nhân trong ngành điện trong Luật đầu tư nước ngoài...........................................................52 Bảng 2.4: Quy mô đầu tư PPP trong ngành điện tại Trung Quốc.........................................53 giai đoạn 2013 – 2017................................................................................................................................53 Bảng 2.5: Công suất lắp đặt nguồn điện tại Ấn Độ......................................................................56 Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu và kết quả mong muốn của từng bước thực hiện luận án..........................................................................................................................................................................63 Bảng 3.2: Các thang đo cho yếu tố ý định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân vào các dự án PPP sản xuất điện...........................................................................................................................69 Bảng 3.3: Các thang đo cho yếu tố khung pháp lý........................................................................70 Bảng 3.4: Các thang đo cho yếu tố kinh tế vĩ mô...........................................................................71 Bảng 3.5: Các thang đo cho yếu tố cơ sở hạ tầng.........................................................................72 Bảng 3.6: Các thang đo cho yếu tố nguồn nguyên liệu...............................................................73 Bảng 3.7: Các thang đo cho yếu tố lợi nhuận.................................................................................74 Bảng 3.8: Các thang đo cho yếu tố cơ chế phân bổ bảo đảm rủi ro.....................................75 Bảng 4.1: Các cấp độ thị trường điện lực Việt Nam....................................................................78 Bảng 4.2: Sản lượng điện sản xuất của Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2019.............82 Bảng 4.3: Sản lượng phát điện phân loại theo chủ sở hữu từ 2011-2019..........................83 Bảng 4.4: Dự báo nhu cầu điện giai đoạn 2015-2035 theo các ngành tại Việt Nam...95 Bảng 4.5: Tốc độ tăng trưởng nhu cầu năng lượng cuối cùng theo dạng nhiên liệu...96 Bảng 4.6: Mức trần khung giá phát điện của nhà máy nhiệt điện.......................................100 Bảng 4.7: Mức trần khung giá phát điện của nhà máy thủy điện........................................101 Bảng 4.8: Giá trần thị trường điện giai đoạn 2012 – 2019....................................................101 Bảng 4.9: Biểu phí điện của các dự án sử dụng NLTT năm 2020.......................................103 Bảng 4.10: Giá điện bình quân và giá điện một số quốc gia trên thế giới......................104 Bảng 4.11: Các rủi ro thường gặp trong các dự án PPP điện Việt Nam.........................105 Bảng 4.12: Số lượng các dự án PPP vào lĩnh vực phát điện Việt Nam theo loại hình nhà đầu tư (2011-2019)...........................................................................................................................107 Bảng 4.14: Thống kê nước chủ đầu tư vào các dự án PPP trong lĩnh vực phát điện Việt Nam (2011-2019)..............................................................................................................................110 vi Bảng 4.15: Tổng số vốn đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện Việt Nam theo vùng địa lý giai đoạn 2011-2019 ............................................................................................... 112 Bảng 4.16: Các hình thức đầu tư PPP vào sản xuất điện tại Việt Nam ..................... 114 Bảng 4.17: Loại hình năng lượng của các dự án đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện Việt Nam (2011-2019) ................................................................................................ 115 Bảng 4.18: Kiểm định KMO và Bartlett ..................................................................... 126 Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố EFA ............................................................... 127 Bảng 4.20: Ma trận hệ số tương quan giữa biến INV với các biến độc lập .............. 128 Bảng 4.21: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ........................................................... 129 Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA ....................................................................... 129 Bảng 4.23: Kết quả phân tích hồi quy với hệ số hồi quy............................................ 130 Hình 4.11 : Kết quả nghiên cứu chính thức ............................................................... 131 Bảng 4.24: Mô tả dữ liệu yếu tố khung pháp lý ......................................................... 132 Bảng 4.25: Mô tả dữ liệu yếu tố lợi nhuận ................................................................. 133 Bảng 4.26: Mô tả dữ liệu yếu tố bảo đảm rủi ro ........................................................ 133 Bảng 4.27 : Mô tả dữ liệu yếu tố kinh tế vĩ mô .......................................................... 134 Bảng 4.28 : Mô tả dữ liệu yếu tố nguồn nguyên liệu ................................................. 134 Bảng 5.1: Số lượng và giá trị các dự án đầu tư tư nhân vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng 2014-2019 ................................................................................................................... 138 Bảng 5.2: Số lượng và giá trị các dự án đầu tư tư nhân vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng phân theo ngành nhỏ .................................................................................................. 139 Bảng 5.3: Số lượng và giá trị các dự án đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện ....... 140 Bảng 5.4: Tỷ trọng số lượng dự án đầu tư tư nhân vào ............................................. 141 Năng lượng tái tạo và Năng lượng truyền thống năm 2014-2019 ............................. 141 Bảng 5.5: Tỷ trọng vốn đầu tư tư nhân vào Năng lượng tái tạo và Năng lượng truyền thống năm 2014-2019 ................................................................................................. 142 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á AFD Agence française de développement Cơ quan phát triển Pháp AP3F Asia Pacific Project Preparation Facility Dự án Hỗ trợ chuẩn bị các dự án đầu tư hợp tác công tư PPP ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BOO Build – Own – Operate Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh BOT Build – Operate – Transfer Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BT Build- Transfer Xây dựng – Chuyển giao BLT Build – Lease – Transfer Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao BTO Build – Transfer – Operate Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh BTL Build - Transfer - Lease Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ CBO Community- Based organizations Tổ chức cộng đồng CSHT Cơ sở hạ tầng EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá EMPEA Emerging Markets Private Equity Association Hiệp hội vốn tư nhân tại các thị trường mới nổi EPTC Electricity Power Trading company Công ty mua bán điện EVN Vietnam Electricity Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVNNPC Vietnam Electricity Northern Power Corporation Tổng Công ty Điện lực miền Bắc FIT Feed in Tariff Giá ưu đãi năng lượng tái tạo GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội GENCO Generation Corparation Tổng công ty phát điện GTVT IEA Giao thông vận tải International Energy Agency Cơ quan năng lượng quốc tế viii IPP Independence Power Producer Nhà máy sản xuất điện độc lập NGO Non- Government Organizations Tổ chức phi chính phủ NLDC National Load Dispatch Centre Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia NLTT Năng lượng tái tạo ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức OECD Organisation for Economic Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển PDF Project Development Fund Quỹ Phát triển dự án PICKO Private Infrastructure Investment Centre of South Korea Trung tâm Đầu tư tư nhân cơ sở hạ tầng Hàn Quốc PPP Public – Private Partnership Hợp tác Công - Tư PVN Petrovietnam Tập đoàn Dầu khí Việt Nam PWC PricewaterhouseCoopers SIPP Small Independence Power Producer TKV Nhà máy điện độc lập nhỏ Than Khoáng sản Việt Nam VCGM Vietnam Competitive Generation Market Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam VGF Viability Gap Fund Quỹ bù đắp để đảm bảo tính khả thi của dự án WB World Bank Ngân hàng Thế giới 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, năng lượng điện đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế cũng như đời sống tại tất cả các quốc gia trên thế giới. Điện năng phục vụ từ cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người dân cho đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các nhà máy xí nghiệp. Tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng điện đang ngày càng tăng mạnh. Theo báo cáo của tổ chức BP (2020) sản lượng điện tiêu thụ ở Việt Nam từ năm 2011 đến 2019 đã tăng từ 106,33 TWh lên 233,1 TWh, tương đương tăng trung bình 13,1%/năm, gấp đôi đà tăng trưởng của GDP khoảng 7% (World Bank, 2020). Ngành công nghiệp điện trở thành một ngành chiến lược, đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo an ninh năng lượng của Việt Nam. Do nhu cầu của nền kinh tế như vậy, đầu tư phát triển ngành điện, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất điện trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu trong chính sách đảm bảo an ninh năng lượng của Chính phủ Việt Nam. Để đáp ứng được sự gia tăng ngày càng nhanh về nhu cầu điện, theo Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030, ước tính tổng chi phí đầu tư cho ngành điện Việt Nam trong giai đoạn 2016-2020 sẽ lên tới khoảng 858.660 tỷ đồng (tương đương khoảng 40 tỷ đô la Mỹ), trong đó 75% cho đầu tư phát triển nguồn điện. Nhu cầu vốn này quá cao so với năng lực tài chính hiện có của ngành Điện. Nguồn vốn đầu tư này thường đến từ hai khu vực: nguồn vốn nhà nước (trong đó có vốn hỗ trợ từ nước ngoài ODA), nguồn vốn ngoài nhà nước (điển hình là nguồn vốn tư nhân trong nước và nguồn vốn tư nhân nước ngoài). Trong đó, nguồn vốn chính đóng góp cho ngành điện Việt Nam trước đây thường đến từ khu vực Nhà nước bao gồm EVN và các tập đoàn Nhà nước như Vinacomin và Petrovietnam. Tuy nhiên, bản thân tập đoàn EVN lại gặp khó khăn tài chính vì những khoản lỗ mà tập đoàn này gặp phải trong thời gian gần đây (Joel Maweni, 2016). Đồng thời, Chính phủ cũng không thể hỗ trợ EVN thêm vốn hoặc cho EVN vay từ các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính phát triển quốc tế như trước đây bởi lẽ với thâm hụt tài khóa khá lớn trong những năm gần đây, nợ công chính phủ đã tăng mạnh từ 51,7% GDP năm 2010 lên khoảng 63,3% GDP (mức trần là 65% GDP) vào năm 2016 và chỉ giảm xuống 58,4% vào năm 2018 (Le Ngoc Dang, 2019). Trong khi đó, các công ty Nhà nước lại không tiếp tục được phép đầu tư nhiều vào ngành điện theo Nghị định 91/2015 của Chính phủ về việc không cho phép công ty Nhà nước đầu tư ngoài ngành. Do đó, ngành điện Việt Nam không thể tiếp tục dựa vào nguồn vốn công như trước. Cùng với đó, với việc mức thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã tăng dần qua các năm, đồng nghĩa với việc Việt Nam đang dần bị cắt giảm vốn ODA tài trợ. Vì vậy, việc dựa vào nguồn vốn Nhà nước để phát triển ngành điện trong tương lai là không khả thi. Vậy giải pháp đặt 2 ra để giải quyết được nhu cầu vốn tăng mạnh ở ngành này chính là việc thu hút nguồn vốn tư nhân bao gồm tư nhân trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành điện đó là đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn, lợi nhuận thấp, rủi ro cao, thời gian hoàn vốn dài v.v. do đó ít có nhà đầu tư tư nhân muốn chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ một dự án đầu tư điện. Chính vì vậy, hình thức đầu tư phối hợp cả khu vực công và tư hay hình thức PPP - hợp tác công tư (Public Private Partnership) sẽ là giải pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề thiếu vốn cho ngành điện. Hình thức PPP đã bắt đầu xuất hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX và ngày càng được áp dụng phổ biến, thành công trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng tại hơn 50 quốc gia trên thế giới suốt gần bốn thập kỷ qua. Hình thức này không chỉ xuất hiện ở các quốc gia phát triển mà còn được triển khai ở các nền kinh tế mới nổi, đã chứng tỏ được tính hiệu quả trong việc chia sẻ rủi ro, gánh nặng tài chính với chính phủ; tiết kiệm thời gian, chi phí; tận dụng kỹ năng chuyên môn và chuyển giao công nghệ trong quá trình thiết kế, mua sắm, thi công, vận hành công trình, đặc biệt khả năng chuyên môn từ các nhà đầu tư nước ngoài có trình độ tiên tiến; đổi mới việc cung cấp dịch vụ công cộng và góp phần cải thiện mạnh mẽ hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. Nhiều quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Myanmar, Anh,… đã áp dụng tương đối thành công hình thức này không chỉ trong đầu tư phát triển ngành điện mà còn trong các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay, trường học, bệnh viện…). Như vậy, thu hút các nhà đầu tư tư nhân (cả trong và ngoài nước) đầu tư vào ngành điện là nhiệm vụ quan trọng đối với chính phủ Việt Nam trong thời gian tới để đáp ứng được nhu cầu điện càng gia tăng cũng như tăng cường sự ổn định của hệ thống điện. Đồng thời, hình thức PPP được xem là một giải pháp hợp lý để thu hút tư nhân đầu tư vào các dự án điện tại Việt Nam. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP trong ngành điện Việt Nam hiện nay và các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút khối tư nhân đầu tư vào ngành điện dưới hình thức này là điều vô cùng quan trọng để đưa ra được những giải pháp phát huy tính hấp dẫn của các dự án PPP trong ngành điện đối với các doanh nghiệp tư nhân. Chính vì lý do đó, người viết đã lựa chọn đề tài “Thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức Hợp tác Công Tư (PPP) vào ngành điện tại Việt Nam” làm đề tài luận án của mình. 3. Mục đích nghiên cứu a. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện dưới hình thức PPP dựa trên cơ sở xác định các yếu tố ảnh hưởng tới ý định đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân vào các dự án PPP sản xuất điện. 3 b. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Thực trạng thu hút đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện theo hình thức PPP tại Việt Nam trong thời gian qua như thế nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào các dự án PPP trong lĩnh vực phát điện và mức độ ảnh hưởng của những nhân tố đó? - Những giải pháp nào cần được đưa ra để tăng cường thu hút đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện theo hình thức PPP ở Việt Nam? c. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được câu hỏi nghiên cứu trên, luận án có những nhiệm vụ nghiên cứu sau: a, Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về hình thức PPP, ngành điện và các nhóm nhân tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện dưới hình thức PPP. Học hỏi kinh nghiệm của hai quốc gia đã thu hút thành công tư nhân tham gia vào các dự án PPP sản xuất điện để phát triển nguồn điện đó là Trung Quốc và Ấn Độ. b, Phân tích thực trạng ngành điện hiện nay ở Việt Nam và phân tích thực trạng thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP trong lĩnh vực phát điện. c, Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút các doanh nghiệp tư nhân đầu tư vào lĩnh vực phát điện dưới hình thức PPP tại Việt Nam. d, Xác định mức độ ảnh hưởng của những nhân tố này tới ý định đầu tư của nhà đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện dưới hình thức PPP e, Dựa trên những phân tích trên cùng việc phân tích xu hướng đầu tư tư nhân trên thế giới vào lĩnh vực phát điện và định hướng phát triển ngành Điện Việt Nam, luận án đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút tư nhân tham gia đầu tư vào lĩnh vực phát điện của Việt Nam dưới hình thức PPP. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động thu hút nhà đầu tư tư nhân vào lĩnh vực phát điện Việt Nam dưới hình thức PPP và những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động đó. Phạm vi nghiên cứu về nội dung: luận án nghiên cứu cụ thể ở lĩnh vực phát điện và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đó. Tác giả lựa chọn lĩnh vực phát điện vì lý do như sau: ngành điện là một hệ thống gồm ba khâu phát điện, truyền tải và phân phối điện. Trong đó, ở Việt Nam, khâu truyền tải vẫn được giữ độc quyền nhà nước để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Khâu phân phối điện mới chỉ thí điểm chính sách cạnh tranh vào năm 2017 và yêu cầu về vốn chưa thực sự lớn. Chỉ có khâu phát điện đang gặp khó khăn về vấn đề thiếu vốn và đã có sự tham gia của khối tư nhân từ 4 năm 1996 và chính thức cho thí điểm cạnh tranh từ năm 2011. Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: luận án nghiên cứu tại Việt Nam, học hỏi kinh nghiệm của Trung Quốc và Ấn Độ. Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: luận án nghiên cứu từ năm 2011-2019, bởi năm 2011 là năm bắt đầu thí điểm thị trường phát điện Việt Nam, là mốc thời gian quan trọng đánh dấu bước tái cơ cấu toàn bộ ngành điện Việt Nam. 5. Phương pháp luận nghiên cứu Luận án nghiên cứu về hoạt động thu hút đầu tư tư nhân vào các dự án PPP trong lĩnh vực phát điện tại Việt Nam nhằm tăng cường thu hút khối tư nhân tham gia đầu tư vào các dự án này để phát triển hoạt động sản xuất điện ở Việt Nam, do đó nghiên cứu tiếp cận từ góc độ các cơ quan quản lý của nhà nước trong việc hoạch định chính sách để giúp thu hút khối tư nhân vào lĩnh vực này. Luận án tiếp cận hệ thống cơ sở lý thuyết về thu hút đầu tư tư nhân vào các dự án PPP phát điện và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này. Luận án tiếp cận thực tế thông qua điều tra khảo sát nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân. Ngoài ra các thông tin còn được tiếp cận thông qua điều tra thực tế tại các doanh nghiệp, kết hợp với các hội thảo, tọa đàm để lấy ý kiến của các chuyên gia. Việc tiến hành điều tra, khảo sát, phỏng vấn sâu là nhằm mục đích tiếp cận tốt hơn và có cách nhìn xác thực hơn tình hình thực tế. Luận án được xác định là nghiên cứu kết hợp giữa loại hình nghiên cứu mô tả và nghiên cứu kiểm định. Nghiên cứu mô tả được thể hiện thông việc thu thập và trình bày có hệ thống các số liệu nhằm cung cấp bức tranh tổng thể về hoạt động thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào lĩnh vực phát điện tại Việt Nam. Nghiên cứu kiểm định nhằm tìm ra mối liên hệ giữa các nhân tố và ý định đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vực phát điện. Nghiên cứu đã đề xuất mô hình nghiên cứu và tiến hành các phương pháp xử lý dữ liệu để kiểm định mô hình nghiên cứu, từ đó đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút khối tư nhân tham gia đầu tư vào các dự án PPP sản xuất điện. 6. Đóng góp của luận án 6.1. Về lý thuyết Luận án xác định và phát triển hệ thống thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư của nhà đầu tư tư nhân vào các dự án PPP trong lĩnh vực sản xuất điện. Đây có thể coi là nghiên cứu đầu tiên về các nhân tố ảnh hưởng trong lĩnh vực điện lực, làm cơ sở lý thuyết cho các nghiên cứu khác trong ngành điện tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để củng cố mức độ tin cậy của nghiên cứu, do đó nghiên cứu hy vọng sẽ bổ sung phương pháp luận nghiên cứu trong phân tích về thu hút đầu tư tư nhân vào các dự án PPP trong lĩnh 5 vực phát điện. 6.2. Về thực tiễn Nhờ những phân tích có cơ sở, luận án đưa ra được các giải pháp thực tế giúp Chính phủ Việt Nam có thể thu hút được các doanh nghiệp tư nhân tham gia vào sản xuất điện dưới hình thức PPP để giải quyết vấn đề thiếu vốn và chia sẻ kỹ thuật chuyên môn trong việc phát điện nhằm cung cấp một hệ thống điện ổn định hơn cho Việt Nam. Nghiên cứu cũng sẽ là tài liệu tham khảo đáng tin cậy cho những ai quan tâm đến vấn đề PPP trong lĩnh vực điện, hay các phương pháp luận nghiên cứu về thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu. 7. Kết cấu luận án Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, các phụ lục, luận án có kết cấu gồm năm chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về thu hút đầu tư tư nhân vào ngành điện dưới hình thức PPP Chương 2: Một số vấn đề chung về hình thức Hợp tác công tư (PPP) Chương 3: Quy trình nghiên cứu và Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào ngành điện Việt Nam Chương 5: Định hướng và một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư tư nhân dưới hình thức PPP vào ngành điện Việt Nam 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN VÀO NGÀNH ĐIỆN DƯỚI HÌNH THỨC PPP 1.1. Thu hút đầu tư tư nhân vào ngành điện Trên thế giới, phần lớn các nghiên cứu về thu hút đầu tư tư nhân vào ngành điện đều nói về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân. Đã có nhiều nghiên cứu nhấn mạnh đến tầm quan trọng của các yếu tố vĩ mô như khung pháp lý về hoạt động đầu tư, quy trình đầu tư hay sự hỗ trợ của chính phủ hoặc tình hình kinh tế vĩ mô (tốc độ tăng trưởng kinh tế, nhu cầu tiều thụ điện và mức độ ổn định chính trị) của một quốc gia. Có thể kể tới các nghiên cứu của Ranjit Woodhouse (2006), Forlee (2007), Muzenda (2009), Lamech & Kazim Saeed (2012), Brendan Marais (2016), Siripha Junlakarn (2016), Ragosa (2019), và Benedict Probst (2020). Ranjit Lamech, Kazim Saeed trong bài “Private Power Investors in Developing Countries Survey 2012– Preliminary Findings” (2012) đã tiến hành khảo sát 65 doanh nghiệp điện tư nhân và chỉ ra rằng doanh nghiệp đánh giá cao một khung pháp lý rõ ràng minh bạch liên quan tới hoạt động đầu tư vào ngành điện như luật bảo hộ đầu tư, luật lao động, luật về quyền sở hữu. Ngoài ra, nhà đầu tư rất cần Chính phủ đảm bảo nguyên tắc thanh toán và thực thi các dự án trong ngành điện. Theo tác giả, yếu tố liên quan đến chính sách bảo hộ nhà đầu tư là yếu tố quan trọng hàng đầu trong các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của các doanh nghiệp tư nhân tham gia vào ngành điện. Tiếp theo đó các yếu tố như phạm vi, thời gian thực hiện và trình tự của thủ tục đầu tư cũng ảnh hưởng nhiều tới quyết định của nhà đầu tư. Tương tự với kết quả nghiên cứu của Lamech và Saeed, Forlee (2007) và Muzenda (2009) cũng khẳng định tầm quan trọng của khung pháp lý trong việc thu hút các nhà đầu tư vào ngành điện ở khu vực Châu Phi. Còn theo Brendan Marais, trong nghiên cứu “Critical success factors for private investment in the power sector of Sub-Saharan Africa” (2016), ông đã đề cao tình hình kinh tế vĩ mô của một quốc gia, đặc biệt là sự phát triển kinh tế xã hội, sự bảo trợ của chính phủ, sự phát triển bền vững của nền kinh tế là nhân tố hàng đầu tạo nên thành công trong việc thu hút đầu tư của tư nhân vào ngành điện ở vùng Sub-Saharan châu Phi. Ông đã chỉ ra rằng có 66% số người được khảo sát đồng ý rằng tăng trưởng GDP tích cực là chìa khóa quan trọng để thu hút các nhà đầu tư tư nhân trong đó 26% người trả lời cho rằng tốc độ tăng trưởng GDP tối thiểu là 2% và 19% số người trả lời thì cho rằng tốc độ tăng trường GDP lớn hơn 4% là cần thiết để thu hút đầu tư vào ngành điện. Cùng quan điểm với những tác giả trên, Siripha Junlakarn (2016), Benedict Probst (2020) cũng đề cập tới những yếu tố vĩ mô thu hút nhà đầu tư tư nhân trong nghiên cứu về ngành điện tại các nước ASEAN đó là khung chính sách, các ưu đãi cho nhà 7 đầu tư cũng như mức độ ổn định chính trị. Ngoài ra, các yếu tố khác như tham nhũng và cạnh tranh chính trị cũng ảnh hưởng đến quyết định tham gia của đầu tư vào ngành điện (Woodhouse, 2006). Trong bài báo World Bank tại Washington DC “Investing in Power Sector” (2012) (Đầu tư vào ngành điện) đã sử dụng dữ liệu của 105 quốc gia đang phát triển trên thế giới trong giai đoạn từ năm 1993-2008 và khẳng định mức độ tham nhũng và cạnh tranh chính trị rất quan trọng trong giai đoạn đầu, khi các nhà đầu tư đưa ra quyết định nên hay không nên đầu tư vào những quốc gia này, mặc dù các yếu tố này thường được nhấn mạnh là yếu tố thúc đẩy đầu tư. Sau giai đoạn đó, các yếu tố này dường như không có ảnh hưởng đáng kể đến khối lượng đầu tư. Xét riêng với đối tượng nhà đầu tư nước ngoài, một số nghiên cứu về thu hút FDI vào ngành điện cũng đã được thực hiện. Những nghiên cứu này cũng tìm ra các yếu tố vĩ mô vẫn là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của khu vực FDI vào ngành điện. Có thể kể tới nghiên cứu mang tên “The Obsolescing Bargain Redux Foreign Investment in the Electric Power Sector in Developing Countries”(2006), trong nghiên cứu này Woodhouse đã khảo sát 34 nhà máy sản xuất điện độc lập tại 13 quốc gia đang phát triển và đã tìm ra ba yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút nhà đầu tư nước ngoài vào các dự án điện đó là: tình hình kinh tế vĩ mô (thể hiện ở tốc độ tăng trưởng kinh tế, nhu cầu tiêu thụ điện), tình hình chính trị và khung pháp lý của một quốc gia. Mahbub (2019) cũng tìm ra khung pháp lý là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới quyết định của nhà đầu tư FDI vào ngành điện Bangladesh, theo sau là các yếu tố kinh tế vĩ mô, các vấn đề về tài chính và xã hội. Ragosa (2019) cũng phân tích dữ liệu các nhà máy phát điện từ 62 quốc gia trong khoảng thời gian 7 năm từ 2008 – 2014 và cũng đồng ý rằng quy mô nền kinh tế có tác động tích cực đến lượng đầu tư tư nhân nước ngoài vào lĩnh vực này. Keeley (2018) cũng chỉ ra môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường thể chế đặc biệt là các chính sách năng lượng là một số yếu tố chính trong việc tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực năng lượng. Sirin (2017) nghiên cứu về tình hình đầu tư FDI trong ngành điện tại Thổ Nhĩ Kỳ cũng cho rằng đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô và hoàn thiện các cải cách kinh tế và thể chế là điều cần thiết để kích thích đầu tư FDI vào ngành điện tại Thổ Nhĩ Kì. Ông cũng cho rằng môi trường vĩ mô bất ổn và chất lượng của các thể chế yếu kém sẽ tạo ra những trở ngại trong việc thu hút FDI. Liên quan tới khung pháp lý, Vinish Kathuria và cộng sự (2015) đã thực hiện nghiên cứu riêng về mức độ ảnh hưởng của các chính sách trong việc thu hút FDI vào lĩnh vực điện gió tại Ấn Độ sử dụng dữ liệu từ 8 bang Ấn Độ. Nghiên cứu khẳng định chính sách năng lượng của chính phủ có ảnh hưởng rất lớn trong việc thu hút FDI vào lĩnh vực này tại Ấn Độ. Một số yếu tố quan trọng khác cũng được tác giả nhắc tới trong nghiên cứu đó là các yếu tố vĩ mô như quy mô thị trường, thu nhập bình quân 8 đầu người và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Sharma & Vohra (2008) cũng khẳng định để khuyến khích FDI vào ngành điện Ấn Độ thì chính phủ cần thay đổi chính sách theo hướng thúc đẩy cả những doanh nghiệp nhỏ đầu tư vào ngành này. Ngoài ra, các yếu tố đặc thù của ngành điện cũng ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân. Những yếu tố này được thể hiện rõ trong một số nghiên cứu của: Asiedu (2000), ADB (2001), Sun Xuegong và cộng sự (2013), Gigih Atmo và cộng sự (2015), Siripha Junlakarn (2016), Anoop Singh (2016), Brenda Marais (2016), Mahrous (2016), Thomas Rehermann (2016), Ragosa (2019), Liddo và cộng sự (2019). Cấu trúc thị trường điện, cơ sở hạ tầng, nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất điện được coi là ba yếu tố quan trọng đối với nhà đầu tư tư nhân. Một thị trường điện có mức độ cạnh tranh minh bạch, bình đẳng; cơ sở hạ tầng tốt và nguồn nguyên liệu dồi dào dễ khai thác sẽ thu hút các nhà đầu tư hơn (Gigih Atmo, 2015; Siripha Junlakarn, 2016). Anoop Singh trong bài “Policy and Regulatory Environment for Private Investment in the Power Sector” (2016) đã sử dụng phương pháp phân tích so sánh về chính sách và môi trường pháp lý trong ngành điện ở một số nước như Ấn Độ, Brazil, Argentina, Trung Quốc, Mexico và Thái Lan để thấy được tầm quan trọng của yếu tố cấu trúc thị trường điẹn. Nghiên cứu khẳng định cơ cấu thị trường điện và một lộ trình hoạt động ngành điện rõ ràng rất quan trọng đối với các nhà đầu tư. Ví dụ, Ấn Độ đã bắt đầu cải cách ngành điện vào đầu những năm 1990 để cho phép đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực này và đã thành công nhờ những quy định cạnh tranh bình đẳng và lộ trình cải cách rõ ràng. Một ví dụ khác là Argentina hoàn toàn thành công trong quá trình tư nhân hóa mà không cần bất cứ bảo lãnh nào của Chính phủ, đó là nhờ vào lộ trình cải cách điện đúng quy định và quy định thị trường điện rõ ràng, phù hợp với tư nhân. Liddo và cộng sự (2019) cũng cho rằng ngành năng lượng là ngành đặc biệt vì vị thế độc quyền của Nhà nước tại các quốc gia khu vực Trung Đông-Bắc Phi. Việc duy trì vị trí độc quyền này sẽ ảnh hưởng tới tính hấp dẫn của ngành đối với các nhà đầu tư tư nhân, do đó cải cách ngành một cách toàn diện là một điều cần thiết cho sự phát triển bền vững và lâu dài của ngành điện (Liddo và cộng sự, 2019). Việc cải cách chuyển đổi ngành điện sang cơ chế cạnh tranh hoàn toàn bình đẳng và hoạt động theo cơ chế thị trường sẽ thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia vào nhiều hơn (Thomas Rehermann, 2016). Để cải cách ngành điện diễn ra thành công, ADB (2001) đề xuất 5 bước thực hiện như sau: chuẩn bị khung pháp lý đầy đủ rõ ràng, xác định mục tiêu của việc tái cơ cấu và đề ra cơ cấu ngành mong muốn, xác định những đơn vị sẽ tham gia vào thị trường phát điện cạnh tranh, cổ phần hóa các công ty nhà nước và cuối cùng, đảm bảo rằng thị trường phát điện cạnh tranh được thực hiện một cách triệt để. Với các nhà đầu tư nước ngoài FDI, nguồn nguyên liệu sản xuất điện, đặc biệt là 9 nguồn năng lượng tái tạo đang được các nhà đầu tư FDI quan tâm nhiều và ảnh hưởng tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp bởi đây là nguồn năng lượng sạch, hướng tới sự tăng trưởng bền vững của ngành điện và nền kinh tế (Keeley, 2018). Tuy nhiên, ở những quốc gia chưa thể phát triển được nguồn năng lượng tái tạo thì việc sản xuất điện dựa vào nguồn năng lượng truyền thống vẫn rất cần thiết, do đó, việc tiếp cận nguồn nguyên liệu càng dễ dàng, nguồn nguyên liệu càng dồi dào (vị trí địa lý của quốc gia có nhiều sông ngòi, quốc gia có nhiều than đá,…) sẽ thu hút nhà đầu tư FDI (Asiedu, 2000). Ragosa (2019) cũng khẳng định cơ sở hạ tầng như nguồn lưới điện hỗ trợ cho các nhà máy điện tốt sẽ tạo động lực cho các nhà đầu tư FDI tham gia vào các dự án phát điện. Tiếp đó, một số bài nghiên cứu đã chỉ ra một số yếu tố thuộc dự án có ảnh hưởng tới việc thu hút nhà đầu tư tư nhân đầu tư vào ngành điện. Có thể kể tới các tác phẩm tiêu biểu của Forlee (2007), Gigih Atmo và cộng sự (2015), Allen Blackman & Xun Wu (1999), Lamech (2003), Sun Xuegong và cộng sự (2013), EMPEA (2015), Benedict Probst (2020). Trong đó, Allen Blackman và Xun Wu đã tiến hành khảo sát 20 dự án điện ở Trung Quốc năm 1999 và tìm được các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư tư nhân nước ngoài tham gia vào ngành điện đó là giá điện – phản ánh lợi nhuận của dự án và các rủi ro trong dự án. Cũng đồng ý với Blackman và Wu về tầm quan trọng của yếu tố rủi ro trong dự án PPP nhưng EMPEA đã chỉ ra những điểm khác biệt của rủi ro khi đầu tư vào ngành điện ở các thị trường mới nổi ở châu Phi, châu Á, châu Âu, Mĩ Latin và Trung Đông. Các rủi ro có thể kể tới ở đây như rủi ro tiền tệ, rủi ro doanh thu, rủi ro về giấy phép, rủi ro về thành phần tham gia, rủi ro cơ sở vật chất, rủi ro khi có sự thay đổi trong luật lệ, rủi ro chính trị và rủi ro tham nhũng đặc biệt quan trọng ở những thị trường này. Để tránh thiệt hại từ những rủi ro này, theo EMPEA, các nhà đầu tư điện ở những thị trường mới nổi phải thiết lập hợp đồng đầu tư điện với cơ chế bảo đảm rủi ro rõ ràng, chi tiết đến từ phía Chính phủ, ví dụ trong trường hợp thay đổi thể chế pháp lý thực tế thì Chính phủ sẽ phải bồi thường như thế nào, thời hạn ra sao, v.v. Như vậy có thể thấy, sự chắc chắn về dòng lợi nhuận từ dự án và cơ chế đảm bảo rủi ro cho các nhà đầu tư là hai yếu tố quan trọng thu hút sự tham gia đầu tư của các nhà đầu tư tư nhân vào ngành điện (Lamech, 2003; Forlee, 2007; Gigih Atmo và cộng sự , 2015; Benedict Probst, 2020). Dòng lợi nhuận này được quyết định chính nhờ vào giá điện, vì thế nếu giá điện được quy định một cách hợp lý sẽ là yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư tư nhân (Sun Xuegong và cộng sự, 2013). Sự ảnh hưởng của lợi nhuận đối với riêng các nhà đầu tư nước ngoài cũng được nghiên cứu trong bài viết “Foreign direct investment in the energy and power sector in Bangladesh: Implications for economic growth” của hai tác giả Khatuna và Ahamad 10 (2015). Bài viết cũng có kết luận rằng khả năng thu hồi lợi nhuận, tỷ lệ tái đầu tư vào ngành có vai trò quan trọng trong việc thu hút FDI. Sirin (2017) cũng chỉ ra rằng chi phí thấp khiến nhà đầu tư có thể gia tăng lợi nhuận là yếu tố quan trọng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành điện Thổ Nhĩ Kỳ. Tại Việt Nam, hiện chưa có nghiên cứu nào về vấn đề thu hút đầu tư tư nhân vào ngành điện. Liên quan tới ngành điện, phần lớn các tác phẩm ở Việt Nam nói tới nội dung phát triển ngành điện. Có thể kể tới một số nghiên cứu nổi bật với những hướng nghiên cứu như sau: Thứ nhất, nghiên cứu về phát triển và bảo đảm cân bằng cung-cầu điện năng với một số công trình điển hình như: Hiện trạng và triển vọng năng lượng Việt Nam đến năm 2030 (Đoàn Văn Bình, Ngô Tuấn Kiệt và Bùi Huy Phùng, 2010), Quy hoạch năng lượng tổng thể - Cơ sở khoa học, pháp lý cho quy hoạch các phân ngành năng lượng (Bùi Huy Phùng, 2012), Nghiên cứu tổng quan và định hướng phát triển hệ thống năng lượng Việt Nam (Nguyễn Tuấn Kiệt, 2007), Quy hoạch hệ thống điện Việt Nam - nhìn từ phía an ninh năng lượng Quốc gia (Nguyễn Anh Tuấn và Nguyễn Mạnh Cường, 2014), Economic potential of renewable energy in Vietnam's power sector (Nhan T. Nguyen and Minh Ha-Duong, 2009), Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 và những thách thức. (Trần Viết Ngãi, 2015) Thứ hai, nghiên cứu về cơ chế giá điện cho thị trường điện lực với các tác phẩm nổi bật như: Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ chế điều chỉnh giá điện đến cơ cấu thành phần phụ tải trong dự báo nhu cầu điện (Tiết Minh Tuyết, 2012), Nghiên cứu phân tích tương quan giá các dạng năng lượng Việt Nam (Tiết Minh Tuyết và Nguyễn Chí Phúc, 2014), Nghiên cứu phương pháp xác định giá truyền tải điện và các phương thức chống tắc nghẽn phù hợp điều kiện thị trường điện ở Việt Nam (Nguyễn Anh Tuấn và Nguyễn Anh Dũng, 2011). Thứ ba, phát triển cơ sở hạ tầng và nền tảng phục vụ thị trường điện lực và tái cơ cấu ngành điện với một số tác phẩm như: A Case Study on Power Sector Restructuring in Vietnam (Nguyen Anh Tuan, 2012), Nghiên cứu về lộ trình hình thành và phát triển thị trường năng lượng Việt Nam (Bộ Công nghiệp, 2003), Road Map for Power Sector Reform (ADB, 2004), Đề án thiết kế tổng thể thị trường phát điện cạnh tranh và tái cơ cấu ngành điện cho phát triển TTĐ, (Cục Điều tiết điện lực, 2008), Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở Việt Nam (Cao Đạt Khoa, 2010). Thứ tư, phát triển mô hình cạnh tranh của thị trường điện lực Việt Nam với các công trình nổi bật nhất là Xây dựng và phát triển thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam. (Nguyễn Thành Sơn, 2014) Tóm lại, có thể thấy, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về thu hút đầu tư tư
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan