Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thu hoạch diễn án dân sự hồ sơ 13 ly hôn, chia tài sản, nuôi con trịnh v...

Tài liệu Thu hoạch diễn án dân sự hồ sơ 13 ly hôn, chia tài sản, nuôi con trịnh văn thiện, ninh thị nga lớp luật sư học viện tư pháp

.PDF
22
11351
116

Mô tả:

(Hồ sơ vụ án s LS.HNGĐ-13/B5.TH4-DA1) H v : XXX MSHV: YYY : ZZZ 2016 1 C C I. ..............................................3 II. ............................................4 III. ............................... 6 a) H ơ ......................................................................................... 6 b) H ơ .................................................................................................7 c) H v vụ .........................................8 IV. .............................................................................9 V. ...............14 2 I. Ngày 01/8/1985, ông Trịnh Văn Thiện (sinh năm 1957) và bà Ninh Thị Nga (sinh năm 1960) kết hôn với nhau, đăng ký kết hôn tại UBND xã Yên Ninh, Ý Yên, Hà Nam Ninh (nay là tỉnh Nam Định). Trong quá trình sinh sống thì hai vợ chồng có với nhau 3 người con là Trịnh Thị Tin (sinh năm 1987), Trịnh Văn Thế (sinh năm 1988) và Trịnh Thị Xoan (sinh năm 1997). ho ng 10 năm tr ại đ , bà Nga và ng Thiện thường xuyên x y ra mâu thuẫn, ông Thiện thường xuyên chửi bới, đánh đập, xúc phạm bà Nga. Mâu thuẫn ngày càng trầm trọng, đặc biệt là vào cuối tháng 05/2012, ông Thiện đã dùng dao x (ba x ) đánh vào đầu bà Nga, khiến bà Nga ph i đi cấp cứu bệnh viện 333 Ea ar, Đắk Lắk. Từ đầu tháng 06/2012, bà Nga đã bỏ nhà đi đến cùng với gia đình con gái ớn là chị Trịnh Thị Tin và con rể là Nguyễn Văn To. Ngày 14/7/2012, bà Ninh Thị Nga gửi đơn kh i kiện đến Tòa án nhân dân huyện 'đrắk xin hơn với chồng là anh Trịnh Văn Thiện với những yêu cầu cụ thể như sau: - Về quan hệ hôn nhân: hai bên không thể hàn gắn được, xin Tòa cho ly hôn. - Về con cái: bà Nga và ông Thiện có 3 con chung: Trịnh Thị Tin (đã có chồng và ở riêng); Trịnh Văn Thế (đã có vợ và ở riêng) và Trịnh Thị Xoan là con chưa thành niên. - Về tài sản chung: + Nhà ở, diện tích 20m2 nhà xây c p 4. + Đ t gồm có 4 m nh:  300 m2 đất thổ cư; thuộc thửa đất số 58, tờ b n đồ số 39  2285 m2 đất màu thuộc thửa đất số 58, tờ b n đồ số 39, trên đất đang trồng mì, và c ăn trái, hiện nay vợ chồng tôi và vợ chồng anh Thế (Trịnh Văn Thế), chị Hoàng Thị Phương đang sử dụng.  9013 m2 đất màu thuộc thửa đất số 62, tờ b n đồ số 38, trên đất đang trồng mía năm thứ hai, hiện nay vợ chồng t i đang sử dụng.  3536 m2 đất màu trên đất đang có mía ưu gốc năm thứ hai, thuộc thửa đất số 109; tờ b n đồ số 45, hiện nay vợ chồng đang sử dụng. - Về nợ 3 + N ph ò : V chồng ông Nguyễ Vũ H ếu và bà Khen n v chồng ông Thiệ N 10.000.000 ồng; + N chung ph i tr : Ngân hàng NN&PTNT huyệ M' ắk 10.000.000 ồng. II. ính thưa Hội đồng xét xử, Kính thưa vị đại diện Viện Kiểm sát, Thưa các vị Luật sư đồng nghiệp, T i à uật sư b o vệ qu n và ợi ích hợp pháp c a bị đơn là ông Trịnh Văn Thiện trong vụ án vụ án dân sự thụ lý số 50/2012/TLST-HN&GĐ ngà 21tháng 07 năm 2012 v việc "xin ly hôn". T i xin tha mặt bị đơn trình bà ý kiến c a bị đơn với êu cầu kh i kiện c a ngu ên đơn. V quan hệ vợ chồng c a ông Thiện và bà Nga, bên phía bị đơn đồng tình với phần trình bày c a đại diện ngu ên đơn v vấn đ mối quan hệ hôn nhân hợp pháp c a hai ông bà, con chung và một số tài s n chung trong suốt thời gian chung sống. Tu nhiên, chúng t i hoàn toàn kh ng đồng ý với ý kiến một chi u c a nguyên đơn cho rằng quan hệ vợ chồng c a ông Thiện và bà Nga đã kh ng thể cứu vãn. Bên cạnh đó, ng Thiện cũng kh ng đồng ý với phần trình bày v chi tiết khối tài s n chung c a vợ chồng được chia nếu cho ly hôn. Bị đơn cho rằng những tài s n bà Nga yêu cầu chia có một số không ph i là tài s n chung vợ chồng. Ngoài ra v các nghĩa vụ chung c a vợ chồng ph i thanh toán, ông Thiện xin bổ sung rằng ngoài số ti n vay nợ Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh huyện ’đrắk là: 10 triệu đồng thì ông Thiện và bà Nga còn có vay Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện ’đrắk với số ti n là 50.000.000 đồng, bên cạnh đó, hiện na gia đình ng Thiện và bà Nga có nợ c a Công ty cổ phần mía đường 333 à 47.200.000 đồng. Vì các lý do đó, na phía bị đơn xin trình bà trước tòa các ý kiến c a mình v các yêu cầu c a phía ngu ên đơn, cụ thể như sau: - Về yêu cầu giải quyết ly hôn, ông Thiện không đồng ý ly hôn với bà Nga, xét thấy đây chỉ là mâu thuẫn nhất thời do lỗi phát sinh trước từ phía bà Nga có phần xúc phạm đến danh dự của ông Thiện. Việc ghen tuông vô cớ xuất phát từ các hiểu lầm từ trước, tuy nhiên ông Thiện mong muốn bà Nga quay lại để nuôi dạy con cái, xây dựng gia đình. 4 - Tuy nhiên, trường hợp nếu bà Nga vẫn vẫn nhất định xin ly hôn thì ông Thiện yêu cầu được nuôi cháu Trịnh Thị Xoan - sinh năm 1997; không yêu cầu bà Nga cấp dưỡng. - Về tài sản chung: 1. ất + Thử t số 62, t b ồ số 38, diệ í 9.013m2 GCNQSDĐ số AK557381 là tài s n chung, ông Thiện ồ pháp luật; ồng mía, ý ể Tòa chia theo + Thử t số 58, t b ồ số 39 và công trình, vậ â k i là tài s n chung của v chồng mà là của v chồng anh Thế, yêu cầu Tòa không chia; + Thử t số 109 t b Tòa chia theo pháp luật; ồ số 45 là tài s n chung v chồng, ông Thiệ ồ ý ể + Diệ í 27.000m2 y chứng nhận quy n sử dụ t, t a lạc tại 5C P M' ắk Đắk Lắk do anh Thế tự k c khi l y v . Ông Thiện, bà Nga có làm giúp chứ không mua bán của ai. Hiện nay v chồng anh Thế, ch P ơ ồ mí v ú . N vậ â s n của anh Thế, yêu cầu ò k ối v i diệ í t này. 2. Một số động sản khác Ông Thiện đ xuất à chia đ i tài s n chung gồm: 01 xe máy nhãn hiệu Honda; ti vi và đầu đĩa; 01 t lạnh; 01 máy phát cỏ; 02 máy phun thuốc s u; 01 má cưa, 02 máy cưa bào, 02 má khoan; 02 con bò. 3. Về nợ chung + Đối v i n ph i thu v i số ti n là 10 triệ ồng ý v xu t củ N . ồng từ Ô Vũ Vă H ếu, Ông Thiện + Đối v i số n ph i tr : Ông Thiệ k ồng ý v ngh của bà Nga, ngoài số ti n vay n ở Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh huyệ M’ ắk là: 10 triệ ồng thì ông Thiện và bà Nga còn có vay ở Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyệ M’ ắk v i số ti n là 50 triệ ồng, số n này ông Thiệ ngh bà Nga có trách nhiệm cùng nhau tr . + Ông Thiệ ngh bà Nga có trách nhiệm cùng nhau tr . n của Công ty cổ phần mí 333 47.200.000 ồng. 5 III. a) i nguyên đ n 1. Mâu thuẫn giữa 2 v chồng diễn ra từ k vậy tạ s s k ạnh phúc nữa? ? V 10 ăm ầu vẫn hạnh phúc, 2. Bà ghen tuông chồ v dâ ă kiến chồng và con dâu vụng trộm không? ứ nào không? Bà có từng chứng 3. B ã m ìk ằng ông Thiện vụng trộm v i con dâu? ăm 4. Bà có còn tình c m v i ông Thiện không? Vậ Thiện? 5. Bà Nga cho biết vì sao ông Thiệ dù 6. Bà b ơ í của bà không? xâ é á ứ cho ông ập viện? ế nào? Có xác nhận nào của bệnh viện v 7. Vậy nế ãk ò ì mv ãk tại sao bà không tố cáo ông Thiệ ơ bà? / Nế ứ ì ò ì ơ í ứ ăm é ện, ẩm quy n v việc hành hung m v i ông Thiện. 8. Thân chủ của tôi là ông Thiện có nói rằng, ông Thiện muốn xin lỗi bà và mong bà tha thứ và quay lại. Bà có ch p nhận l i xin lỗi của ông Thiện không? 9. Từ ến nay, ông Thiệ ã á ơng tích nặng bao nhiêu lần? â k 10. M i chỉ 1 lần vậy tại sao bà lạ ể cứu vãn? 11. Hiện bà có thu nhập nào không? 12. C á X ăm ông và bà Nga ly hôn? 13. Nguồn thu nhập chính củ ổi? Cháu có nguyện v ng ở v i ai nế ình là từ â m ? 14. Trong gi ngh vay vốn tháng 03/2012 Có 1 mục Mụ dung mục này do ai ghi? 15. Bà có xác nhậ ã ký 16. Bà cho rằng b ép buộ ký v ngân hàng biết? í v vốn, nội ngh vay vốn không? Lúc ký kết có những ai? vậy tại sao bà không nói ch 17. Bà có biết số ti n 50 triệu dùng vào mụ í ìk ại diện phía ? 6 18. Chi phí làm nhà của anh Thế trên thửa số 58 là của ai b ra? 19. Bà có biế 6 ơ ai mua không? Số ti m c nuôi ở chuồ ơu từ â m ? ũ ủa bà tại thử 58 là do 20. Bà cho rằng diệ í 27.000m2 y chứng nhận quy n sử dụ t, tạ 5C P M' ắk Đắk Lắk là của bà và ông Thiệ ú không? Vậy bà có gi y t gì cho th y việc mua bán này không? b) i ịđ n 1. 1. Ông cho biết mâu thuẫn v chồng phát sinh từ khi nào? 2. Vì sao ông chửi b á ập bà Nga? Do lỗi của ông hay của c 2 i? 3. Có ai chứng kiến việc bà Nga xúc phạm, dùng l i lẽ thô tục v i ông không? á 4. Ông cho biết ông có từng bao gi 5. Sự việ ú k ìm á i chung sống ?Ô 9. Ông cho biết, thử v N ã ệ v i bà Nga không? c tòa, ông có muốn bà Nga quay lạ ò tình c m v i bà Nga không? 8. Sau khi biết bà Nga ở â 10. K k ? ì k ập viện không? Tại sao? vậy x y ra chỉ duy nh t một lầ 6. Sau khi bà Nga b 7. Ô ì N ì ế ể tiếp tục xây dựng gia i bà Nga v nhà không? t số 58, t b ồ số 39 ở v chồng anh Thế, ch P ơ C P k ? M’ ắk có ph i t có ai chứng kiến không? 11. Bà Nga có ph ối việc anh Thế xây nhà trên thửa số 58 không? 12. Chi phí xây nhà do ai b ra? 13. B N 14. Ông cho biế 6 xâ i b ti ơ m v m v ơ ú k ? ti n ra mua? Có ph i ông không? 15. Ông cho biết t t c các m t của v chồng ông và bà Nga, thử c c p Gi y chứng nhận, thử c c p Gi y chứng nhận? 16. Ông và bà Nga cùng nhau ký vào gi hàng nông nghiệp và phát triể ỡng ép bà Nga không? ã ngh vay vố ể vay vốn của ngân ú k ng? Khi ký gi y này có ai 7 17. C ũ ứng kiến việ 2 i ký kết gi y này không? 18. Thu nhập của ông là bao nhiêu? Có ổ sống tốt cho cháu Xoan không? 19. C á X ăm hôn v i bà Nga? k ?C ầ mb ổi? Ý cháu Xoan muốn ở v i ai sau khi ông ly ì 20. Trong th i gian chung sống, ai là trụ cột tạo nguồn thu nhậ 21. Diệ í 2 7 y chứng nhận quy n sử dụ t, tạ P M' ắk Đắk Lắk có ph i của ông và bà Nga không? Vậy mà có? c) ủ cuộc i người có quyền ợi và ngh a v ? 5C d â iên quan u 1. C á m ố ở v k m á ? c ủy quy n từ bà Nga và ông Thiệ 1. Ông có nhậ không? dù 2. Số ti n vay là bao nhiêu? Ông vay số ti ã 3. Hiệ 5. A 6. A ã C P hế á í xâ ơ t số 58? ếu bao nhiêu? ơ ết không? Có ai ph ối ối việc anh xây nhà không? 9. Công trình trên thử xây dựng không? 10. 6 ng thuộc thử t số 58, t ? V ệc cho này có ai chứng ? Cò 7. Khi tiến hành xây nhà chính quy không? 8. Bà Nga có ph ăm 2010 ể làm gì? 10m t mặ M’ ắk ú k i b ra chi phí xây nhà trên m ã v ? hết số n 4. Có ph i cha m b ồ số 39 ở kiến không? ể vay ti ện tạ d t 58 do ai xây dự ?A ?A m 11. Có chứng từ ngân hàng nào v việc anh chuyển ti ơ ơ ?A m m ơ k y t gì v việc ơ ừ ai? ? 8 12. A ởng l i từ việc nuôi 13. A 38 14. Ô k i hiệ 8C P ă ơ ? á v N ăm s ử k ? t số 62, t b ồ số M’ ắk? ứ chứ m 27.000m2 c khi l y v không? 15. Hiện nay 27.000m2 N á t tạ ầ t tạ 5C P t này không? 5C P M’ ắk là tự ông M’ ắk hiện do ai sử dụng? Bà IV. ính thưa Hội đồng x t xử, ính thưa vị đại diện Viện kiểm sát, Thưa các vị uật sư đồng nghiệp T i à uật sư XXX, Văn phòng uật sư YYY và cộng sự, thuộc đoàn uật sư Thành phố Hồ Chí Minh. Là Luật sư tham gia phiên tòa b o vệ quy n và lợi ích hợp pháp c a ông Trịnh Văn Thiện à bị đơn trong vụ án ngà h m na . au khi nghiên cứu toàn bộ hồ sơ vụ án và qua tranh uận tại phiên tòa, t i xin đưa ra quan điểm b o vệ cho th n ch t i như sau: Thứ nhất, quan hệ hôn nhân của vợ chồng ông Thiện à Nga chưa đến mức trầm trọng và không thể chung sống được. Việc giải quyết cho ly hôn là không cần thiết, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình và không đúng pháp uật. Trong thời gian chung sống giữa Ông Thiện và Bà Nga thường xuyên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân, tuy nhiên thực tế sự việc không chỉ một chi u như phía ngu ên đơn đã trình bà . Những va chạm c a ông Thiện và bà Nga có nguyên nhân s u xa à do bà Nga thường xuyên có những lời lẽ thô tục chửi bới, xúc phạm ông Thiện, thực sự nhi u lần ông Thiện khuyên b o nhưng bà Nga không nghe. Sự việc nà được xác nhận tại các Biên b n xác minh c a đại diện chính quy n địa phương ông Trần Văn Hệ - Trư ng ban Công tác mặt trận c a th n 7 Cư Prao, 'đrắk, Đắk Lắk tại bút lục 127 hồ sơ vụ án. Ngoài ra, nhi u bà con hàng xóm họ hàng, cùng những người con trong nhà đ u chứng kiến mâu thuẫn giữa ông bà và có thể xác thực đi u này. Còn đối với sự việc vào ngày 29/05/2012, do bà Nga nói ông Thiện có quan hệ bất chính với con d u trước nhà hàng xóm, lúc này bà Nga hết sức quá đáng, cố tình làm ầm ĩ to chu ện, khiến hàng xóm xung quanh đ u biết, cho nên trong lúc nóng giận 9 vì sự vô lý c a bà Nga, và quá xấu hổ trước mặt con cái và hàng xóm xung quanh, tức tời không ki m chế được nên ông Thiện có đánh bà Nga, sau đó bà Nga đã bỏ nhà đi từ ngày 02/05 âm lịch cho đến nay. Từ trước đến na chưa từng có sự việc nghiêm trọng như vậy x ra, riêng đối với sự cố đáng tiếc này, ông Thiện cũng đã rất hối hận và tìm cách xin lỗi bà Nga, nhưng bà Nga vẫn cố chấp không chịu tha thứ cho ông. Nhưng tin tư ng rằng đ chỉ là sự giận dỗi nhất thời, cần có thêm thời gian để gi i quyết hòa thuận. Như vậy không thể căn cứ vài Đi u 89 Luật HNGĐ 2000 cũng như đối chiếu với Hướng dẫn tại Mục 8, Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP c a Hội đồng Thẩm phán - TAND Tối cao ban hành ngà 23/12/2000, hướng dẫn áp dụng một số qu định c a Luật H n nh n và Gia đình năm 2000 mà xem x t cuộc hôn nhân c a ông Thiện và bà Nga là hôn nhân trầm trọng và kh ng đạt được mục đích, vì theo như ph n tích trên ông Thiện vẫn u n êu thương tr n trọng bà Nga, những sự việc đã x y ra là vô cùng đáng tiếc tuy nhiên vẫn chưa đến mức trầm trọng b i ông Thiện chỉ nhất thời hồ đồ, và rất có thiện chí hối lỗi. Tình c m vợ chồng hơn 20 năm ng Thiện đến nay vẫn u n êu thương, t n trọng bà Nga. Mặc dù x y ra những úc cơm kh ng ành canh kh ng ngọt giữa hai vợ chồng, tuy nhiên những mâu thuẩn trong đời sống là không thể tránh khỏi. Còn riêng với sự việc nghiêm trọng tháng 5 năm 2012, đ chỉ là lần đầu tiên và duy nhất, bà Nga hiện tại chưa tha thứ cho ông Thiện. Ông Thiện cần được cho cơ hội và thời gian để xin bà Nga tha thứ, hằng mong tạo lập lại được hạnh phúc gia đình. Hơn nữa, hiện tại, ông Thiện và bà Nga đã ớn tuổi, đã có cháu nội và cháu ngoại, do cháu Xoan còn nhỏ và đang đi học, vì vậy, ông Thiện mong muốn vợ chồng đoàn tụ để cùng nuôi dạy con cái, xây dựng gia đình, àm tấm gương tốt cho con cháu. Do đó, kh ng có căn cứ chấp nhận yêu cầu xin ly hôn c a bà Nga. Thứ hai, nếu bà Nga vẫn nhất quyết xin ly hôn thì ông Thiện à người có quyền nuôi dưỡng cháu Xoan chưa thành niên à hợp lý và hợp pháp, đúng nguyện vọng th a đáng của cháu, cũng như ảo đảm được lợi ích cho sự phát triển của cháu Xoan. Cháu Trịnh Thị Xoan, sinh năm 1997 (hiện cháu 15 tuổi và còn đi học) là con chung trong thời kỳ hôn nhân c a bà Nga và ông Thiện. Hiện tại thì cháu Xoan đang sống cùng với ông Thiện. Căn cứ theo qu định tại kho n 2 Đi u 92 c a Luật h n nh n và gia đình năm 2000 thì “v chồng th a thuận v i trực tiếp nuôi con, quy v vụ của mỗi bên sau khi ly ối v i con, nếu không th a thuậ c thì Tòa án quyế nh giao con cho một bên trực tiế ă ứ vào quy n l i v m i mặt của con, nếu con từ ủ 9 tuổi trở lên thì ph i xem xét nguyện v ng của con”. 10 Theo hồ sơ vụ án b n lấy lời khai c a cháu Xoan tại bút lục số 81 cũng như quá trình hỏi tại phiên tòa ngà h m na , thì cháu Nguyễn Thị Xoan có nguyện vọng muốn được cùng với Ông Thiện. Như vậy, nguyện vọng c a cháu Xoan là muốn được cùng người cha, để nu i n ng chăm sóc cho cháu, như vậy thiết nghĩ tòa cần xem xét kĩ đi u này b i sự mong muốn, nguyện vọng c a con trẻ chính à căn cứ có giá trị hơn c khi xem xét chọn ra người thích hợp êu thương quan t m cho cháu. B i hơn ai hết con trẻ à người c m nhận rõ nét nhất so sánh đúng nhất tình thương c a cha mẹ. Ngoài ra, với thu nhập cố định hàng tháng là 2 triệu đồng so với với mặt bằng sinh hoạt chung tại địa phương thì ng Thiện có thể đ đi u kiện để nuôi dạy cháu Xoan khôn lớn. Với số ti n nà , trước đến nay, ông Thiện một tay nuôi sống gia đình, nay không vì lý do gì mà không thể nuôi cháu khôn lớn một cách đầ đ và toàn diện. Bên cạnh đó, trong gia đình, người gần gũi và thường xuyên chia sẻ t m tư tình c m c a cháu Xoan là ông Thiện. Có thể khẳng định, ông Thiện nu i cháu Xoan à đ m b o mọi đi u tốt nhất cho cháu, b i ng có đầ đ đi u kiện v mặt vật chất và tinh thần để chăm sóc và quan t m cháu một cách hoàn thiện cho đến khi cháu Xoan trư ng thành. Như vậ , căn cứ Kho n 11 Nghị quyết số 02/2000/NQ- ĐTP c a ĐTP TANDTC ngày 23/12/2000 hướng dẫn áp dụng một số qu định c a Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, do đó, việc Ông Thiện có nguyện vọng được nu i con đến lúc trư ng thành là phù hợp với qu định c a pháp luật. Thứ ba, về các tài sản chung để phân chia sau khi ly hôn, số tài sản chung của vợ chồng theo bà Nga trình bày không chính xác, một số tài sản trong đó hiện không phải thuộc quyền sở hữu của vợ chồng ông Thiện bà Nga nên không thể đem chia sau khi ly hôn. Trên thực t ông Thiện và bà Nga có một số tài sản chung giố đã t ì bày ở trên bao gồm: - V nhà ở: 01 ă b ồ số 39. - V tỉ : Đắk Lắk á ử s : ư bà ở c p 4 diện tích 20 m2 xây dựng trên thửa số 58 t t: cùng tạ a chỉ 7 xã C P , huyệ M’ ắk, 1. Diện tích đất 9.013m2 đất thuộc thửa đất số 62, tờ b n đồ số 38 tọa lạc tại thôn 8 Cư Prao, 'đrắk, Đắk Lắk như ngu ên đơn đã trình bà hiện nay do ông Thiện và bà Nga sử dụng; 2. Diện tích đất 3.536m2 đất thuộc thửa đất số 109, tờ b n đồ số 45 tọa lạc tại thôn 8 Cư Prao, 'đrắk, Đắk Lắk như ngu ên đơn đã trình bà hiện nay do ông Thiện và bà Nga sử dụng; 11 - Một số tài s n khác gồm: 01 v 01 ầ 01 âm 01 ù ; 01 ủ lạnh; 01 máy cắt c ; 01 máy phun thuốc trừ sâu; 01 máy tuốt lúa, 01 bếp gas và 01 bình gas to – hiện do ông Thiện qu n lý và sử dụng.  Đối với công trình, vật nuôi trên diện tích đất 3.265m2 đất thuộc thửa đất số 58, tờ b n đồ số 39 th n 7 Cư Prao, 'đrắk, Đắk Lắk, Ông Thiện, bà Nga trước đ đã thống nhất cho vợ chồng anh Thế, chị Phương 16m đất mặt đường. Việc cho đất các bên không làm giấy tờ. Tuy nhiên hiện nay ông Thiện, bà Nga đã bán cho anh Hiếu 10m đất mặt đường nên kh ng đ 16m đất mặt đường để cho anh Thế, chị Phương nữa. Vì vậy hiện nay ông Thiện, bà Nga chỉ cho anh Thế, chị Phương 10m đất mặt đường. Anh Thế, chị Phương đã x dựng nhà kiên cố trên diện tích đất này, chi phí xây nhà do vợ chồng anh Thế, chị Phương bỏ ra. Hiện nay vợ chồng anh Thế vẫn còn nợ ti n mua vật liệu v làm nhà; việc xây dựng nhà chính quy n địa phương cũng biết và không có ý kiến gì, hai năm na anh Thế và vợ đã sử dụng và khai thác ổn định, bà Nga đ u biết nhưng kh ng h có ý kiến nào ph n đối, na đột nhiên lại cho rằng chỉ cho vợ chồng anh Thế mượn là phi logic và rất vô lý. Công trình xây dựng trên m nh đất là chuồng hươu, và vật nu i à 6 con hươu, do anh Thế tự bỏ ti n mua từ ông Th y, ông Thiện và bà Nga không có liên quan gì đến việc mua bán, xây dựng, nuôi thú này. Thực tế, anh Thế cũng à người thực hiện các loại thanh toán đối với các tài s n này, cụ thể trong hồ sơ, tại Chứng từ giao dịch bút lục 130, ghi rõ anh Thế à người chuyển ti n mua hươu cho ch là ông Th . Ngoài ra còn có các hóa đơn, chứng từ thanh toán ti n xây dựng chuồng trại, công trình, thuê nhân công.v.v. Như vậ đối với công trình, vật nuôi trên diện tích đất 3.265m2 đất thuộc thửa đất số 58, tờ b n đồ số 39 th n 7 Cư Prao, 'đrắk, Đắk Lắk và 10m đất mặt đường là tài s n riêng c a anh Thế và vợ, không thuộc khối tài s n chung c a vợ chồng ông Thiện.  V diện tích đất 27.000m2 đất chưa có giấy chứng nhận quy n sử dụng đất tọa lạc tại th n 5 Cư Prao, 'đrắk, Đắk Lắk, Diện tích đất này anh Thế tự khai hoang trước khi lấy vợ. Ông Thiện, bà Nga có làm giúp chứ không mua bán c a ai. Hiện nay vợ chồng anh Thế, chị Phương đang trồng mía và lúa. Diện tích đất này c a là tài s n riêng c a anh Thế, không thuốc khối tài s n c a vợ chồng; Vì vậ căn cứ theo qu định tại Đi u 95, Đi u 97 và Đi u 98 c a Luật Hôn nh n và gia đình năm 2000 và căn cứ quy định tại Kho n 12 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP c a HĐTP TANDTC ngà 23/12/2000 hướng dẫn áp dụng một số qu định c a Luật H n nh n và Gia đình năm 2000, do đó việc chia tài s n chung c a vợ chồng sẽ được xem xét dựa trên công sức đóng góp c a mỗi 12 bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài s n và nhu cầu và đi u kiện trực tiếp sử dụng tài s n đó, đ nghị Hội đồng xét xử xem xét gi i quyết chia đ i tài s n chung cho c hai bên. ề ợ u Đối với số nợ ph i thu với số ti n là 10 triệu đồng từ Ông Vũ Văn Hiếu, Ông Thiện yêu cầu chia đ i. Đi u nà hoàn toàn hợp ý vì đ cũng được coi à tài s n trong quá trình h n nh n. Đối với số nợ vay Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh huyện ’đrắk với số ti n là 10 triệu đồng, số ti n này dùng cho việc chi tiêu gia đình. Đối với kho n nợ ký kết Hợp đồng đầu tư chăm sóc mía với C ng t mía đường với số ti n là 47,2 triệu đồng, vì đ à hợp đồng do c hai vợ chồng cùng ký, số ti n nhận được do c hai cùng sử dụng và việc chi tiêu gia đình. Còn v số nợ vay Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện ’đrắk với số ti n là 50 triệu đồng, số ti n vay nà đ u do hai bên ký tên vào giấy xác nhận vay vốn.Căn cứ vào qu định tại Kho n 3 Đi u 28 Luật H n nh n và gia đình năm 2000 và căn cứ vào qu định tại Đi u 4 Nghị định 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 c a Chính ph qu định chi tiết thi hành Luật H n nh n và gia đình “việc xác lập, thực hiện và chấm dứt các giao dịch dân sự liên quan đến tài s n chung thì ph i có sự bàn bạc, thỏa thuận thống nhất c a c hai”. Trên thực tế, bà Nga trước khi bỏ đi đã thỏa thuận thống nhất với ông Thiện v việc mượn ti n ng n hàng để phục vụ mục đích canh tác gia đình. Thực tế số ti n trên được sử dụng cho việc x nhà và thuê người làm cỏ, mua phân bón, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, vì mục đích chung vợ chồng. Do đó, các kho n nợ trên được xác định là nợ chung nên ông Thiện và bà Nga sẽ cùng nhau tr . ê ơ sở lập luậ êu t ê và Căn cứ vào qu định tại Đi u 25, Đi u 28, Đi u 92, Đi u 95, Đi u 97 và Đi u 98 Luật H n nh n và gia đình năm 2000. Căn cứ vào qu định tại Đi u 4 Nghị định 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 c a Chính ph qu định chi tiết thi hành Luật H n nh n và gia đình. Căn cứ vào qu định tại Kho n 11 và Kho n 12 c a Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP c a HĐTP TANDTC ngà 23/12/2000 hướng dẫn áp dụng một số qu định c a Luật H n nh n và Gia đình năm 2000. x kí đề ngh Hộ đồng xét xử x x t ấ ậ yêu ầu s u b đơ 1. Về quan hệ hôn nhân: Bác yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của bà Nga. 13 2. Về con chung Trong trường hợp bà Nga vẫn quyết tâm xin ly hôn thì yêu cầu Tòa án giải quyết chấp thuận cho ông Thiện được quyền chăm sóc và nuôi dưỡng con gái Trịnh Thị Xoan, sinh năm 1997 và không yêu cầu bà Nga cấp dưỡng nuôi con. 3. Về tài sản chung: Yêu cầu tòa án tiến hành việc chia tài sản chung của hai ên như tôi đã trình ày không ao gồm một số tài sản như nguyên đ n trình ày theo quy định của pháp luật. 4. Về nợ chung: - Đối v i n ph ủ số ti n là 10 triệ ồng từ Ô Vũ Vă H ếu, yêu cầu Tòa án buộc anh Hiếu ph i tr số ti n 10 triệ ồng cho ông Thiện và bà Nga và tòa án tiế số ti n này cho hai bên. - Đối v i số n ph i tr : + Số ti n vay nợ Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh huyện ’đrắk là 10 triệu đồng, yêu cầu Tòa án tiến hành chia đ i số nợ này cho hai bên. + Số ti n vay nợ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện ’đrắk là 50 triệu đồng, yêu cầu Tòa án tiến hành chia đ i số nợ này cho hai bên. + Số ti n nợ c a Công ty cổ phần mía đường 333 là 47,2 triệu đồng, yêu cầu Tòa án tiến hành chia đ i số nợ này cho hai bên. Cám ơn hội đồng x t xử đã chú ý ắng nghe./. V. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 14 ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 15 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 16 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 17 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 18 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 19 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan