Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biểu mẫu - Văn bản Biểu mẫu Thỏa thuận kinh phí về thực hiện các thoả thuận vnen...

Tài liệu Thỏa thuận kinh phí về thực hiện các thoả thuận vnen

.DOC
8
93
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dự án Trường học mới tại Việt Nam (Dự án VNEN) THOẢ THUẬN KINH PHÍ VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QLDA TỈNH VÀ CÁC TRƯỜNG THAM GIA DỰ ÁN NĂM 2015 Số: …. TT/VNEN Trường nhận hỗ trợ: Trường PTDTBT Tiểu học Nậm Khánh Ngày kí thoả thuận: Ngày …. tháng …. năm 201... Tổng số khoản hỗ trợ được phê duyệt: 6.000 USD tương đương với 126.600.000 đồng Việt Nam (Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn) Thời gian thực hiện kinh phí: Năm 2015 (Học kì II năm học 2014 - 2015 và học kỳ I năm học 2015-2016) 1 THOẢ THUẬN 1. Nguồn kinh phí : Dự án Trường học mới tại Việt Nam (Dự án VNEN) 2. Các bên ký thoả thuận: Thoả thuận này được ký ngày / /2015 giữa Ban quản lý VNEN tỉnh (BQL VNEN cấp tỉnh) (ii) Các trường triển khai Dự án VNEN (trường VNEN) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai Các bên thoả thuận thực hiện các hoạt động của Dự án VNEN năm 2014 tại tỉnh và tại các trường VNEN (theo Phụ đính về Kế hoạch thực hiện kinh phí VNEN kèm Thỏa thuận kinh phí năm 2015 này) như sau: 3. Ban quản lý VNEN tỉnh chấp thuận: 3.1. Cung cấp một khoản kinh phí với tổng số tiền là: 126.600.000 (VND); (Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn) cho trường PTDTBT Tiểu học xã Nậm Khánh thực hiện các hoạt động của Dự án VNEN năm 2015 tại trường thuộc Dự án, phù hợp với các thoả thuận pháp lý và hướng dẫn của Dự án. Bao gồm vốn viện trợ không hoàn lại Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam để chi cho: - Các hoạt động được quy định trong sổ tay thực hiện dự án do BQLDATƯ quy định. - Kinh phí để chi cho các hoạt động của Quỹ I tại trường; 4. Trường PTDTBT Tiểu học Nậm Khánh chấp thuận: 4.1 Sử dụng kinh phí để hoàn thành các hoạt động của Dự án VNEN năm 2014 tại trường thuộc dự án. Kinh phí để chi cho các hoạt động của Quỹ I tại trường; bao gồm: - Họp chuyên môn theo trường, cụm trường 2 lần/tháng - Trang trí góc học tập, bổ sung tài liệu học tập - Hỗ trợ làm đồ dùng dạy học, văn phòng phẩm, hỗ trợ thông tin liên lạc - Chi cho hoạt động dạy học - Bổ sung cơ sở vật chất. 4.2. Chịu trách nhiệm báo cáo tiến độ 6 tháng 1 lần (đầu quí 3 của năm kế hoạch) và một báo cáo tổng hợp sau khi đã hoàn thành các hoạt động lên BQLDATƯ theo đúng như hướng dẫn của Dự án (đầu quí 1 của năm sau) 4.3 Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, giám sát tài chính và các văn bản hướng dẫn của BQLDATƯ, BQL VNEN tỉnh đối với tất cả các hoạt động tại trường. 4.4 Gửi trả lại bất cứ khoản kinh phí hỗ trợ nào chưa sử dụng cũng như toàn bộ chứng từ thanh toán hợp lệ (bao gồm Bảng tổng hợp đề nghị thanh toán, phiếu giá thanh toán các khoản thực chi có chữ kí xác nhận và các thoả thuận, nghiệm thu, thanh lí thoả thuận) cho BQL VNEN tỉnh không muộn hơn hai tuần sau ngày kết thúc thoả thuận. 4.5 Không sử dụng kinh phí này cho bất cứ khoản chi phí nào khác ngoài mục tiêu đã định tại mục 4.1 4.6 Giữ hồ sơ sổ sách đầy đủ và chi tiết về tất cả các khoản chi tiêu và các hoạt động sử dụng kinh phí hỗ trợ, luôn sẵn sàng để BQLVNEN tỉnh , Ban QLDA TW , Ngân hàng Thế giới hoặc tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, giám sát và đánh giá. 2 5. Đình chỉ hoặc chấm dứt việc thực hiện: BQLVNEN tỉnh có quyền đình chỉ các hoạt động hỗ trợ nếu công tác thực hiện của trường không đáp ứng thoả thuận hỗ trợ và không thoả mãn những yêu cầu của Ban Chỉ đạo dự án cấp tỉnh. Việc chậm trễ không đạt kết quả trong việc thực hiện khoản kinh phí đã duyệt do không thực hiện về phía nhà trường sẽ được xem xét trong quá trình đánh giá kết quả thực hiện kinh phí hỗ trợ. Những chậm trễ trong việc thực hiện các hoạt động của Dự án VNEN do BQLVNEN tỉnh không thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình theo thoả thuận này sẽ được coi là những yếu tố giảm nhẹ khi đánh giá kết quả thực hiện của trường\ 6. Điều kiện bất khả kháng Nếu có bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc thực hiện khoản kinh phí đã duyệt trong điều kiện bất khả kháng thì sẽ không áp dụng việc “Đình chỉ hoặc chấm dứt việc thực hiện” nói trên. Điều kiện bất khả kháng bao gồm các điều kiện sau:  Thiên tai hoặc các điều kiện thời tiết khiến không thể thực hiện được khoản kinh phí đã duyệt.  Các tình huống khác nằm ngoài sự kiểm soát của con người được BQL VNEN tỉnh hỗ trợ chấp thuận. Trong điều kiện bất khả kháng, trường tiểu học sẽ thông báo với BQL VNEN tỉnh trong vòng 14 ngày sau khi xảy ra điều kiện bất khả kháng, và nên thông báo với BQL VNEN tỉnh càng sớm càng tốt khi tình hình trở lại bình thường. 7. Giải quyết tranh chấp Bất cứ sự tranh chấp nào nảy sinh từ thoả thuận này nếu có thể sẽ được giải quyết thông qua thoả thuận. Nếu tranh chấp không thể giải quyết trên cơ sở thoả thuận thì sẽ được chuyển đến Giám đốc Dự án VNEN để giải quyết. 8. Các vấn đề khác Thoả thuận hỗ trợ này sẽ được coi là hợp lệ và ràng buộc khi cả hai bên ký kết sau khi đại diện BQL VNEN cấp tỉnh và Hiệu trưởng trường VNEN ký. 9. Địa chỉ chuyển kinh phí: - Số Tài khoản: 8806201003086 - Tên Tài khoản và địa chỉ Tài khoản: DA Mô Hình TTH Mới Tại VN T LC TTH Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Bắc Hà – Tỉnh Lào Cai Giám đốc Sở GD&ĐT - Trưởng BQL Đại diện cho BQL VNEN tỉnh Lào Cai Hiệu trưởng trường PTDTBT TH xã Nậm Khánh Thuộc huyện Bắc Hà 3 PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM THEO THỎA THUẬN KINH PHÍ GIỮA BQL VNEN CẤP TỈNH VÀ CÁC TRƯỜNG Thông tin chi tiết về trường: - Tên trường: Trường PTDTBT Tiểu học Nậm Khánh - Địa chỉ : Thôn Nậm Khánh xã Nậm Khánh – Bắc Hà – Lào Cai - Số điện thoại: 0945381055 - Email: [email protected] - Tên điểm trường chính: Nậm Khánh; các điểm trường lẻ: Mà Phố, Nậm Táng. + Trường chính : Nậm Khánh Địa chỉ: Thôn Nậm Khánh xã Nậm Khánh + Điểm trường : Mà Phố Địa chỉ: Thôn Mà Phố xã Nậm Khánh + Điểm trường: Nậm Táng Địa chỉ: Thôn Nậm Táng xã Nậm Khánh - Tổng số học sinh của trường và của từng điểm trường: Tên trường, điểm HS lớp HS HS HS HS Dân trường 1 lớp 2 lớp 3 lớp 4 lớp 5 tộc 1. Trường chính 11 16 26 17 17 2. Mà Phố 18 14 8 3. Nậm Táng 7 5 36 35 Tổng cộng 17 38 49 18 17 Nữ 22 09 34 Nam 03 65 74 - Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường: 19 người (8 nữ và 11 nam) Trong đó: CBQL: 02 ; Giáo viên: 14 ; Nhân viên: 03 Mô tả chi tiết thông tin về: - Học sinh: Huy động được 100% học sinh trong độ tuổi 6-14 tuổi trên địa bàn ra lớp với tổng số học sinh trong năm học 2014 – 2015 là 139 học sinh/10 lớp. Trong đó 100% học sinh là người dân tộc 138 có 71/139 em thuộc hộ nghèo (chiếm 51,1% học sinh toàn trường) - Đội ngũ : Tổng số CBQL, GV và nhân viên: 19 người (02 CBQL, 14 GV, TPT và 03 nhân viên). Tỉ lệ giáo viên 1,40/ lớp; trình độ giáo viên khá đồng đều, đảm bảo tốt cho việc dạy – học và duy trì 2 buổi/ngày 4 - Cơ sở vật chất: Có 10 phòng học (06 phòng học bán kiên cố, 01 phòng học tạm và 3 phòng kiên cố); 1 phòng thư viện + thiết bị; 1 phòng học môn Âm nhạc; 2 phòng Ban giám hiệu. Cơ sở vật chất hiện tại đảm bảo cơ bản cho việc phục vụ dạy và học. - Tài chính : Không có nguồn cấp, nguồn thu nào khác Báo cáo về kết quả thực hiện Quỹ I và Quỹ II (nếu có) năm trước (đối với đề xuất từ năm thứ 2 trở đi): - Mô tả kết quả đạt được: Học sinh có kỹ năng hoạt động nhóm, cá nhân, chủ động sáng tạo và tư duy trong học tập đồng thời học sinh phát triển tương đối tốt, tự tin, mạnh dạn trước đám đông. - Phân tích những mặt được và chưa được: Chưa phát huy được vai trò của phụ huynh học sinh và cộng đồng như mong muốn. - Phân tích những khó khăn/thuận lợi. * Thuận lợi: + Tất cả Giáo viên dạy VNEN mới đều được tham gia lớp tập huấn. + Có đủ Sách giáo khoa cho Giáo viên và học sinh. + Học sinh được làm việc nhiều trong hoạt động học. + Phát huy được tính tự giác độc lập suy nghĩ của học sinh. + Các bài học được thiết kế khoa học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. * Khó khăn : + Điểm trường Nậm Táng chưa có điện nên việc tổ chức các hoạt động học tập còn hạn chế. + Tài liệu hướng dẫn học tập đôi khi còn chậm, chưa kịp thời. + Sự quan tâm phối hợp của một số phụ huynh học sinh còn hạn chế. Kếế hoạch các hoạt động không đấếu thấầu: STT Kết quả đầu ra Tiến độ triển khai (5) 5 Tên/nội dung hoạt động Các bước của hoạt động (1) (2) I (6) Quý I Quý II Quý III Đơn vị/Cá nhân phối hợp, hỗ trợ (7) 12,425 Hiệu trưởng Phó HT Tổ CM, GV Phó HT Tổ CM, GVCN Quý IV Quỹ I 1 Dự kiến kinh phí (triệu đồng) Đơn vị/Cá nhân chủ trì, chịu trách nhiệm chính 2 3 4 (3) (4) Họp chuyên môn theo trường, cụm trường 2 lần/tháng CBQL, GV, NV nắm vững kế hoạch, nâng cao năng lực quản lí và giảng dạy theo mô hình VNEN. 38,3 Trang trí góc học tập và bổ sung tài liệu học tập Các lớp học được trang trí hài hòa,thân thiện, phù hợp với tâm lý lứa tuổi và đảm bảo đúng đặc trưng của mô hình trường học mới VNEN, phát huy được tính sáng tạo của GV và HS mỗi lớp. 16,1 7,5 4,0 0,6 4,0 Hiệu trưởng Hỗ trợ làm đồ dùng dạy học, văn phòng phẩm, hỗ trợ thông tin liên lạc Giúp GV có điều kiện để thường xuyên làm đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. Nâng cao trình độ CNTT, cập nhật thường xuyên kiến thức trong công việc và cuộc sống. 18,9 6,3 4,2 2,1 6,3 Hiệu trưởng Phó HT Tổ CM, GV Chi trực tiếp cho hoạt động dạy và học - Thúc đẩy phong trào thi đua dạy tốt – học tốt trong nhà trường. Tạo sân chơi bổ ích, lí thú cho học sinh. Hiệu trưởng Phó HT Tổ CM, GV Tổng cộng 12,026 6,3 79,6 8,75 5,099 6,3 25,82 6 23,25 7,799 22,72 5 6 Phấần V: Kếế hoạch đấếu thấầu của trường: STT Số tham chiếu gói thầu Tên gói thầu I Mua bàn ghế cho giáo viên và học sinh Nguồn vốn Hình thức lựa chọn nhà thầu Thời gian lựa chọn nhà thầu Hình thức hợp đồng Thời gian thực hiện hợp đồng 47 Vốn viện trợ không hoàn lại Chào hàng cạnh tranh Tháng 8/2014 Trọn gói Tháng 9/2014 Quỹ I 1 Giá gói thầu (triệu đồng) Hiệu trưởng (Ký và đóng dấu) 7 Ban QLDA tỉnh Lào Cai Đơn vị: Trường PTDTBT Tiểu học Nậm Khánh GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Nậm Khánh, ngày tháng năm 201…. Số............... Kính gửi: Ban QLDA tỉnh Lào Cai Trường PTDTBT Tiểu học Nậm Khánh đề nghị tạm ứng kinh phí Dự án VNEN năm 2015 với tổng số tiền là : 126.6000.000 đồng (Bằng chữ : Một trăm hai mươi sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn) vào tài khoản sau : Tên TK : DA Mô Hình TTH Mới Tại VN T LC TTH Số TK : 8806201003086 Tại ngân hàng : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện: Bắc Hà tỉnh: Lào Cai. Chúng tôi xin cam kết sử dụng kinh phí đúng quy định tại Sổ tay thực hiện Quỹ I của Dự án VNEN và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí được tạm ứng đúng thời gian quy định của Dự án (trước ngày 05/01 năm sau). Hiệu trưởng (Ký, họ tên) Người phụ trách công tác kế toán (Ký, họ tên) Phần kiểm tra và phê duyệt - Tạm ứng số tiền: …………………………………………………………… - Số tiền viết bằng chữ :………………………...…………………….………… Lào Cai, ngày Trưởng BQLDA VNEN tỉnh (Ký, họ tên) tháng năm 201... Kế toán BQL VNEN Tỉnh (Ký, họ tên) 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan