NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--- --- --- --- --- ---
TIỂU LUẬN
THIẾT KẾ KHU TÍCH HỢP CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Hương Diên
Thủ Đức, ngày 04 tháng 03 năm 2021
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 5
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................6
I.
TỔNG QUAN...................................................................................................7
1.
Phân tích thực trạng..........................................................................................7
2.
Đưa ra giải pháp................................................................................................8
2.1.
Mô tả chung giải pháp.............................................................................................8
2.2.
Chi tiết về giải pháp.................................................................................................8
3.
Phân tích SWOT của các đối tượng hiện tại và các đối tượng liên quan...........9
3.1.
Strengths – Điểm mạnh...........................................................................................9
3.2.
Weaknesses – Điểm yếu..........................................................................................9
3.3.
Opportunities - Cơ hội...........................................................................................10
3.4.
Threats – Thách thức.............................................................................................10
4.
Phân tích các bên liên quan.............................................................................11
4.1.
Ban lãnh đạo..........................................................................................................11
4.2.
Cá nhân, đoàn thể sử dụng.....................................................................................13
5.
Khảo sát thực tế...............................................................................................14
5.1.
Đánh giá của các bạn sinh viên đối với dự án........................................................15
5.2.
Những lợi ích và vấn đề phát sinh trong khu tích hợp ở góc nhìn sinh
viên17
II.
TÍNH CẤP BÁCH CỦA THAY ĐỔI.............................................................18
1.
Phân tích trường lực........................................................................................18
2.
Công thức thay đổi..........................................................................................21
3.
Biện pháp phát triển tính cấp bách..................................................................22
3.1
Tạo nên tính cấp bách............................................................................................22
3.2.
Thiết lập nhóm dẫn đường.....................................................................................23
3.3.
Thiết lập tầm nhìn và chiến lược...........................................................................23
3
3.4.
Truyền đạt tầm nhìn..............................................................................................24
3.5.
Trao quyền cho sinh viên......................................................................................24
3.6.
Lập kế hoạch và tạo ra thành công ngắn hạn.........................................................24
3.7.
Củng cố những tiến bộ và duy trì đà phát triển......................................................24
3.8.
Thể chế hóa những phương pháp mới...................................................................25
III.
MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG THAY ĐỔI...................................................25
1.
Phân tích SMART...........................................................................................25
1.1.
Cụ thể (S-Specific)................................................................................................25
1.2.
Đo lường được (M-Measurable)............................................................................25
1.3.
Có khả năng thực hiện (A-Achievable).................................................................26
1.4.
Có tính thực tế (R-Realistic)..................................................................................27
1.5.
Có giới hạn thời gian (T-Timetable)......................................................................27
2.
Đối tượng........................................................................................................27
3.
Đối tượng thực hiện........................................................................................28
3.1.
Nhà tài trợ.............................................................................................................. 28
3.2.
Nhà thực hiện........................................................................................................28
3.3.
Nhà tiên phong......................................................................................................28
4.
Phân tích VMOST...........................................................................................29
4.1.
Vision/ Mission – Tầm nhìn/ Sứ mệnh..................................................................29
4.2.
Objectives- Mục tiêu.............................................................................................29
4.3.
Strategies- Chiến lược...........................................................................................30
4.4.
Tactics- Chiến thuật...............................................................................................30
IV.
THỰC HIỆN THAY ĐỔI...............................................................................30
1.
Hoạch định dự án............................................................................................30
1.1.
Đối tượng..............................................................................................................30
4
1.2.
Thời gian thực hiện...............................................................................................31
1.3.
Thiết kế.................................................................................................................31
1.4.
Chi phí thiết kế dự án............................................................................................35
2. Cách hoạt động.........................................................................................................37
2.1. Ngày khánh thành............................................................................................................... 37
2.2.
Thời gian vận hành của từng phân khu..................................................................37
2.3.
Chi phí trả của từng phân khu................................................................................37
2.4.
Phân bổ việc sử dụng các khoản phí đó.................................................................38
V.
ĐÁNH GIÁ.....................................................................................................39
1.
Tính bền vững, khả thi....................................................................................39
2.
Độ rủi ro..........................................................................................................42
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................45
5
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển không ngừng của xã hội thì việc tích cực rèn luyện, học tập, trau dồi
kiến thức của sinh viên là điều thiết yếu để có thể bắt kịp xu hướng phát triển này.
Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM cũng vậy, tất cả sinh viên trong trường đều nỗ
lực, phấn đấu không ngừng nghỉ mỗi ngày cả trên giảng đường và bên ngoài cuộc
sống. Nhưng điều gì cũng phải có sự đánh đổi của nó. Có lẽ chúng ta đã quá quen
thuộc với hình ảnh ở giảng đường C mỗi buổi trưa nóng bức là hình ảnh rất nhiều các
bạn sinh viên nghỉ trưa tại sảnh, thậm chí nhiều hôm hết bàn, các bạn còn phải ngồi ở
hành lang giảng đường. Nhiều người nhìn vào sẽ lắc đầu hỏi “Tại sao không tìm quán
nước nào có máy lạnh mà ngồi’, “Tại sao không về phòng mà nghỉ ngơi’’... Nhưng
sinh viên mà, về phòng thì xa, ra quán nước thì lại mất thêm chi phí. Chi bằng tiện lợi
nhất vẫn là nhanh chân lựa cho mình một chỗ ngồi tại sảnh giảng đường C để nghỉ
trưa, chuẩn bị cho giờ học buổi chiều sắp bắt đầu.
Nắm bắt được thực trạng này, nhóm chúng em xin được đề xuất một giải pháp khắc
phục tình trạng, cũng như nâng cao chất lượng sức khỏe, học tập, sinh hoạt cho sinh
viên. Tạo cho sinh viên sự tiện nghi, thoải mái để có thể học tập hiệu quả. Giải pháp
này mang tên: “Thiết lập và khu tích hợp cho sinh viên trường Đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh - RELAXING ROOM”.
6
I. TỔNG QUAN
1. Phân tích thực trạng
Như chúng ta thấy, giảng đường C luôn là sự lựa chọn được ưu ái mỗi khi sinh viên có
nhu cầu ở lại buổi trưa hay tổ chức các hoạt động học tập. Tuy nhiên vì sảnh C có
không gian thoáng mát, tiện lợi, rộng rãi và có nhiều bàn ghế nên nhu cầu sử dụng
giảng đường C dẫn đến một số bất lợi như sau:
Cùng một không gian nhưng có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, nhất là vào
buổi trưa:
+ Nghỉ ngơi, ngủ trưa để chuẩn bị buổi học chiều;
+ Hội họp các nhóm học, CLB/Đội/Nhóm trong trường;
+ Tập nhảy, múa chuẩn bị cho các sự kiện…
Dễ thấy rằng, lượng sinh viên sử dụng giảng đường C vào buổi trưa rất đông,
đặc biệt hầu hết đều diễn ra vào khung giờ cao điểm từ 11h-13h. Chính điều đó dẫn
đến nhiều trường hợp các bạn phải ngủ trên bàn, ghế một cách khó khăn, không có
không gian yên ắng, ảnh hưởng đến việc học tập, sức khỏe và tinh thần do âm nhạc và
hoạt động của rất nhiều sinh viên khác xung quanh. Nhận thấy được nhu cầu thiết yếu
của sinh viên trong việc sử dụng giảng đường C vào buổi trưa và thực trạng như đã
nêu, chúng tôi đề suất trường Đại học Ngân hàng TP. HCM nên có những thay đổi để
sinh viên có thể có nhiều không gian tùy theo nhu cầu mà không ảnh hưởng đến những
sinh viên khác:
+ Không gian nghỉ trưa: không gian yên lặng, thoải mái, có trang bị các ghế
mềm phục vụ cho việc nằm nghỉ …
+ Không gian học tập: có các khu vực bàn ghế để học bài, làm bài tập, đọc sách,
…
+ Không gian sinh hoạt nhóm: không gian rộng vừa phải dành cho các
CLB/Đội/Nhóm sinh hoạt
+ Không gian luyện tập: phù hợp với các CLB luyện tập nhảy, múa
+ Các dịch vụ khác như: Wifi, ổ cắm điện quạt, …
7
Bên cạnh việc giải quyết được những bất lợi tại sảnh C và những nhu cầu của sinh viên
thì hiện tại, trường đã và đang trên đà chuyển đổi sang tự chủ về tài chínhs. Vì vậy việc
thiết kế quy hoạch Giảng đường C để phù hợp với nhu cầu sử dụng đa dạng cho sinh
viên sẽ giúp nâng cao được chất lượng dịch vụ tại trường là rất cần thiết.
2. Đưa ra giải pháp
2.1.
Mô tả chung giải pháp
Nhận thấy sự bất tiện, khó khăn và không đủ tiện nghi phục vụ giờ nghỉ trưa của các
bạn sinh viên, chúng tôi xin đề xuất giải pháp mang tên “RELAXING ROOM” đề đáp
ứng nhu cầu có giờ nghỉ trưa thật sự thoải mái và chuẩn bị tốt nhất cho giờ học sau của
sinh viên Đại học Ngân hàng TP. HCM.
Giải pháp “RELAXING ROOM” sẽ cung cấp cho người sử dụng (sinh viên,
CLB/Đội/Nhóm…) một không gian rộng rãi, thoáng mát, có các tiện nghi cơ bản như
bàn ghế phục vụ việc học, ghế mềm, võng xếp hoặc giường tầng phục vụ việc nghỉ
ngơi, ngủ trưa, quạt (hoặc điều hòa), ... cần thiết nhất cho một giờ nghỉ trưa với chất
lượng tốt nhất.
2.2.
Chi tiết về giải pháp
“RELAXING ROOM” dự định sẽ sử dụng (dự kiến) phòng học ở Giảng đường C.
Số lượng: 15 đến 27 phòng.
Diện tích mỗi phòng 60 mét vuông.
Phân chia khu vực:
+ Khu vực cho học tập, thảo luận, tự học
+ Khu vực cho thư giản, nghỉ ngơi.
+ Khu vực cho hoạt động văn nghệ.
+ Khu vực cho CLB, đội nhóm.
Chia làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Vận hành
8
+ Giai đoạn 2: Đánh giá lại nhu cầu và những phản hồi của sinh viên về các
dịch vụ và sau đó lên kế hoạch kiểm soát để ra quy định, mở rộng thêm
dịch vụ hay là thu hẹp.
Dự án “RELAXING ROOM” sẽ thu phí trên mỗi lượt sử dụng. Số tiền thu trên
mỗi lượt sẽ được khảo sát trên sinh viên để đưa ra mức giá hợp lý nhất với mục
tiêu tất cả sinh viên đều có thể tiếp cận và sử dụng tiện ích này để có một giờ
nghỉ trưa chất lượng nhất.
Số tiền thu được sẽ dùng để trang trải chi phí vận hành dự án, tái đầu tư cơ sở vật chất,
đóng góp tham gia các hoạt động vì học sinh hoặc cộng đồng khác.
3. Phân tích SWOT của các đối tượng hiện tại và các đối tượng liên quan
3.1.
Strengths – Điểm mạnh
Đa dạng tiện ích: Cung cấp cho sinh viên chỗ nghỉ trưa với 2 loại hình thức sử dụng là
võng xếp và bàn để cho sinh viên có thể lựa chọn tùy theo mục đích sử dụng của mình.
Ngoài ra, sau giờ nghỉ trưa của các bạn sinh viên “RELAXING ROOM” còn được sử
dụng cho các mục đích khác như cho các CLB thuê để sinh hoạt, sinh viên có thể mượn
để tập văn nghệ giảm thiểu được tiếng ồn với chi phí thấp.
Không gian rộng rãi, yên tĩnh, thoáng mát: Với số phòng ước tính là khoảng 15 đến 27
phòng, mỗi phòng khoảng 60m2, các phòng đều được trang bị quạt trần, máy lạnh, wifi
đảm bảo mang đến cho sinh viên một cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi như là ở chính
căn phòng của mình.
Vị trí: ngay trong khuôn viên trường, dễ dàng để các bạn sinh viên di chuyển sau mỗi
buổi học căng thẳng, mệt mỏi.
3.2.
Weaknesses – Điểm yếu
Không được mang đồ ăn vào sử dụng gây ra cho sinh viên 2 luồng suy nghĩ: Nên vào
RELAXING ROOM hay nghỉ trưa ở căn - tin.
9
3.3.
Opportunities - Cơ hội
Nhu cầu nghỉ trưa của các bạn sinh viên là rất lớn nhưng cho đến hiện tại trường mình
vẫn chưa có một nơi để các bạn sinh viên nghỉ ngơi thoải mái đúng nghĩa. Do đó
RELAXING ROOM ra đời đáp ứng sự mong đợi sinh viên.
Mô hình mới mẻ mang đến cho các bạn sinh viên cảm giác muốn trải nghiệm.
Yêu cầu về một nơi nghỉ ngơi thoải mái, tiện ích của sinh viên được nâng cao việc sử
dụng khu tự học để nghỉ ngơi giờ đây đã không còn phù hợp với sinh viên nữa.
Được sự đồng thuận từ phía nhà trường và sự ủng hộ của các giảng viên, RELAXING
ROOM có thêm cơ hội để xây dựng và phát triển.
Tiết kiệm chi phí cho sinh viên.
3.4.
Threats – Thách thức
Mô hình này còn khá mới, nhưng dựa trên những thế mạnh đã nêu trên ta có thể thấy
dự án này vừa là cơ hội vừa là thách thức. Thoạt đầu có nhiều trở ngại vì thói quen của
sinh viên chưa thay đổi, và chưa thật sự về lợi ích của RELAXING ROOM.
Đối tượng mà dự án nhắm tới là sinh viên vì vậy việc đảm bảo giữ gìn trật tự, vệ sinh
sẽ gặp nhiều khó khăn. Nếu ý thức chung không tốt rất dễ ảnh hưởng đến các bạn nghỉ
ngơi xung quanh, dễ gây ra xung đột.
10
4. Phân tích các bên liên quan
4.1.
Ban lãnh đạo
Nhà Trường
Lợi ích
Bất lợi
Tạo điều kiện để hiểu rõ và đáp ứng nhu
Khó lấy lại cơ sở vật chất khi dự án đang
cầu của sinh viên, đoàn thể.
đi vào hoạt động.
Dễ dàng quản lí giờ giấc của sinh viên và
Có thể thực hiện bằng các dự án khác và
đoàn thể.
thu được lợi nhuận cao hơn.
Không còn hình ảnh các bạn sinh viên nằm
mệt mỏi ở các khu tự học nữa tạo quan
cảnh tiện nghi, hiện đại trong mắt sinh viên
và phụ huynh học sinh.
Sử dụng triệt để các cơ sở vật chất không
bị lãng phí các cơ sở vật chất sẵn có.
Phòng kỹ thuật
Lợi ích
Bất lợi
Đa số là các thiết bị sẵn có nên dễ dàng
Chi phí sửa chữa, thay mới thiết bị là vấn
cho việc hỗ trợ lắp đặt, sửa chữa.
đề đáng kể đến.
Dễ dàng kiểm soát số lượng và chất lượng
Ban quản lí khu tích hợp, người sử dụng có
thiết bị.
thể gây ra một số hư hỏng cho thiết bị.
11
Phòng cơ sở vật chất
Lợi ích
Bất lợi
Dễ dàng trong việc quản lí cơ sở vật chất.
Lo ngại về vấn đề vệ sinh.
Không bị lãng phí cơ sở vật chất.
Cơ sở vật chất đi xuống mà chi phí thu
được từ dự án không đủ bù đắp.
Ban quản lí khu tích hợp
Lợi ích
Tạo được khu tích hợp theo đúng mong
Bất lợi
Dành nhiều thời gian vào dự án.
mỏi không chỉ của các bạn sinh viên mà
Nhu cầu về các thành viên có kinh
còn là mong mỏi của ban quản lí.
nghiệm, kỹ năng là khá lớn.
Học được cách vận hành, quản lí một dự
Chịu áp lực khá lớn từ ban lãnh đạo và
án cụ thể và rút ra được nhiều kinh
nhu cầu sử dụng quá cao của sinh viên.
nghiệm.
12
4.2.
Cá nhân, đoàn thể sử dụng
Sinh viên
Lợi ích
Bất lợi
Đáp ứng nhu niềm mong mỏi về một nơi
Suy nghĩ: Nên vào RELAXING ROOM
nghỉ trưa đúng nghĩa.
hay nghỉ trưa ở căn - tin.
Mô hình mới mẻ mang đến cho các bạn
Các bạn sinh viên có thể sẽ từ chối sử
sinh viên cảm giác muốn trải nghiệm.
dụng do phải trả phí cho mỗi lượt sử
Có nơi nghỉ ngơi, học tập với đầy đủ tiện dụng.
ích như là: Wifi, máy lạnh, quạt trần, bàn
Không được mang đồ ăn vào sử dụng
học, giường xếp…thuận tiện cho việc
gây ra cho sinh viên 2 luồng
trao đổi, thảo luận, làm bài nhóm.
Đối với những phòng được sử dụng với
mục đích nghỉ trưa thì chia khu nam nữ
tạo cho sinh viên cảm giác an toàn khi sử
dụng.
Ngay trong khuôn viên trường dễ dàng
để các bạn sinh viên di chuyển sau mỗi
buổi học căng thẳng, mệt mỏi.
Đoàn khoa và câu lạc bộ
Lợi ích
Có nơi để sinh hoạt, tụ họp với các
Bất lợi
Trả phí cho mỗi lượt sử dụng nên gây
thành viên vào cuối tuần.
cảm giác e ngại cho các đoàn thể, tổ
Địa điểm lý tưởng, mát mẻ, rộng rãi để
chức…
tập luyện văn nghệ, kịch…
Số lượng phòng cho tập thể có giới hạn
Có đầy đủ các thiết bị cho nhiều mục
nên cần đăng kí sớm nếu muốn sử dụng
đích sử dụng khác nhau: loa, mic, bảng, vào cuối tuần.
bàn ghế…
13
5. Khảo sát thực tế
Để đánh giá được tính khả thi cũng như sự đón nhận của mọi người về dự án thì nhóm
chúng tôi đã tiến hành làm khảo sát (107 mẫu) từ sinh viên trường đại học Ngân hàng
Tp.HCM và mang về nhũng kết quả như sau:
ST
T
Loại sinh viên
Số lượng
Phần trăm
1 Năm nhất
10
9.30%
2 Năm hai
16
15%
3 Năm ba
45
42.10%
4 Năm tư
34
31.80%
5 Đã tốt nghiệp
2
1.80%
STT Giới tính
5.1.
Số lượng
Phần trăm
1 Nữ
81
75.70%
2 Nam
26
24.3%
Đánh giá của các bạn sinh viên đối với dự án
Với số lượng mẫu quan sát như trên ta thấy việc sinh viên sử dụng giảng đường C vào
những mục đích khác nhau bên cạnh việc học chính ở trường là rất cao, điển hình là
vào khung giờ 11h – 13h cho việc nghỉ ngơi để chuẩn bị cho buổi học chiều và các
hoạt động khác
14
Biểu đồ thể hiện tần suất sinh viên sử dụng giảng đường C
Biểu đồ thể hiện khung giờ sinh viên sử dụng ở giảng đường C
Biểu đồ thể hiện mục đích sử dụng của sinh viên tại giảng đường C (vào buổi trưa)
Khi khảo sát chúng tôi nhận thấy thực sự những bất cập đáng kể và luôn tồn động trong
tâm trí của sinh viên xoay quanh giảng đường C như là họ cảm thấy giảng đường quá
chật chội, đông người và không đủ quạt để phục vụ, … đặc biệt là buổi trưa.
15
Biểu đồ thể hiện vấn đề của giảng đường C
Thông qua những vấn đề trên ta thấy việc thiết kế một khu tích hợp các tiện ích (nghỉ
ngơi, không gian tự học, học nhóm, sinh hoạt CLB) dành cho sinh viên là điều rất đáng
ủng hộ và đón nhận với 101/107 mẫu (94.3%).
Biểu đồ thể hiện sự quan tâm của sinh viên về vấn nạn tại giảng đường C
Đồng thời sinh viên cũng muốn đóng góp phần xây dựng, chi trả cho dịch vụ một cách
công bằng với những mức trả theo những gợi ý như sau:
Biểu đồ thể hiện mức độ chi trả của sinh viên cho dịch vụ
5.2.
Những lợi ích và vấn đề phát sinh trong khu tích hợp ở góc nhìn sinh
viên
Dự án đề ra mang lại cho rất là nhiều lợi ích khác nhau như có thể:
Sinh viên dễ dàng tìm được một không gian phù hợp với nhu cầu của mình.
Nâng cao hiệu quả sử dụng cho giảng đường C.
16
Tiết kiệm chi phí cho sinh viên.
Cung cấp tiện ích đảm bảo sức khỏe cho sinh viên.
Đảm bảo chất lượng theo nhu cầu của sinh viên.
Lợi nhuận còn dư của nguồn thu sẽ được trích một phần để từ thiện cho các dự
án cộng đồng trong trường.
Biểu đồ thể hiện đánh giá về lợi ích mà khu thích hợp mang lại
Đi cùng với những lợi ích mang lại chúng ta luôn có những trở ngại, vấn đề phải đón
đầu khi khu tích hợp được vận hành như:
Một số khu vực có thể sẽ quá tải, trong khi khu vực khác có thể sử dụng chưa
hết công suất.
Việc giữ gìn vệ sinh chung có thể không được đảm bảo.
Hao mòn tài sản có thể diễn ra nhanh hơn dự kiến.
Có thể xảy ra trường hợp hoạt động của khu vực này ảnh hưởng đến khu vực
khác.
Việc phân khu có thể dẫn đến tình trạng mất kiểm soát từng khu vực riêng.
Những vấn đề trên chúng tôi hoàn toàn đồng ý và đã có những đề xuất giảm thiểu ở
phần phân tích trường lực.
17
Biểu đồ thể hiện mức độ đánh giá của sinh viên về các vấn đề phát sinh
II. TÍNH CẤP BÁCH CỦA THAY ĐỔI
1. Phân tích trường lực
Để thấy được tầm quan trọng của việc thay đổi và bố trí lại giảng đường C thành khu
vực phục vụ nhu cầu cho sinh viên là rất hữu ích. Bên cạnh đó chúng ta có thể chủ
động trong các vấn đề có thể gây cản trở đối với dự án và đưa ra những giải giải pháp
hợp lý. Chúng tôi sẽ sử dụng phương pháp phân tích trường lực (thang đo trọng số từ 1
đến 5 và phần trăm trung bình từ 0 đến 100%) để phân tích hai mặt tác động đến dự án,
bao gồm: động lực và các yếu tố cản trở
Động lực
Giải quyết thực trạng
W
20%
S
4
của sinh viên: nằm khắp
gia sâu sắc của ban
ở các hành lang, và dãy
lãnh đạo vì nó tác
ghế dưới sảnh giảng
động đến việc bố trí
đường C, khó chịu vì
phòng học, tài sản của
những giờ tập văn nghệ
20%
4
ồn ào,…
Yếu tố cản trở
Dự án đòi hỏi sự tham
học tập, nghỉ ngơi lí
định để chịu trách
5
30%
3
Phát sinh vấn đề quản
lí: cần đội ngũ nhất
30%
S
4
nhà trường.
Thiếu thốn không gian
tưởng, hợp lý: đáp ứng
W
40%
nhiệm trực tiếp, giám 30%
18
3
những nhu cầu và giải
sát cũng như quản lí
quyết thực trạng trên.
sau khi dự án đưa vào
Nhu cầu học tập, trao
hoạt động.
đổi kiến thức: để trở
thành sinh viên có triển
tự, vệ sinh: đây là vấn
vọng việc chăm chỉ học
đề đáng kể khi dự án
tập, không ngừng trao
đưa vào hoạt động
đổi các kỹ năng cần
Giải pháp: với tinh
thiết khác thì rất là quan
thần là sinh viên, và
trọng.
sự kiểm soát chặt chẽ 10%
Với
Relaxing
room sinh viên sẽ có 10%
3
của đội ngũ quản lí
những khoảng thời gian
trong công tác vệ sinh
không gian tuyệt vời để
và các vấn đề khác
có thể thực hiện ước mơ
sinh viên sẽ bước vào
và xây dựng mình thành
lề lối kì vọng.
phiên bản tốt nhất có
Nội quy, giữ gìn trật
Mô hình mới: đứng
thể.
giữa nhiều sự lựa
Chi phí cơ hội của sinh
chọn (đi về nhà, tìm
viên: thay vì vào quán
một quán chill để làm
cà phê và tốn ít nhất 30
việc, …) mô hình này
000 đồng cho một lần (3
chưa đi vào thói quen,
– 5 tiếng) làm việc thì
cũng như sự tin cậy
sinh viên hầu như được
về lợi ích của nó. Sẽ
miễn phí đối với tiện ích
không có nhiều sự thu
này và số tiền có thể
hút với sinh viên.
dùng cho việc khác.
Giải pháp: dự án xây
dựng dựa trên nhu cầu
thiết yếu của sinh viên
nên dưới góc độ khả
19
2
thi thì dự án sẽ nhận
được sự chào đón của
sinh viên. Chúng ta có
thể kêu gọi truyền
thông về dự án từ các
câu lạc bộ của trường.
Tổng
100
%
100
%
Thông qua bảng phân tích trường lực ta thấy các lực thúc đẩy lớn hơn các lực cản trở
điều đó cho thấy dự án rất được mong đợi triển khai.
2. Công thức thay đổi
C = (ABD) > X
C: Ủng hộ sự thay đổi
A: Quá khứ
B: Tương lai hướng đến
D: Biết phải làm gì
X : Cho phí cho sự thay đổi; lực cản trở: mất nhân sự, phản kháng tâm lí, không khí
căng thẳng trong trong tổ chức.
Đối với dự án cải tạo giảng đường C
A: Sinh viên chưa có một không gian thật sự thoải mái để nghỉ ngơi, hoạt động nhóm
sau những giờ học căng thẳng.
B: Đầu tư một không gian thoáng mát, sạch sẽ để sinh viên có thể làm những điều
mình thích như nghỉ ngơi, vui chơi, học nhóm, sinh hoạt clb,....
D: Điều cần làm là cải tạo giảng đường C với nhiều trang thiết bị phục vụ cho nhu cần
của sinh viên hơn nữa với các phân khu cho sinh viên Nghỉ ngơi, phân khu học nhóm,
phân khu hoạt động clb và phân khu văn nghệ.
20
- Xem thêm -