Mô tả:
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Bài 3: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
MỤC LỤC
A. Tổng quan bài thí nghiệm ...................................................................................... 2
I. Các nội dung của bài thí nghiệm máy điện một chiều .......................................... 2
II.Quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm .................................................. 2
B. Nội dung chi tiết .................................................................................................... 2
I.Động cơ điện một chiều kích từ song song .............................................................. 2
1.Mạch đấu nối và khởi động .............................................................................. 2
2.Đảo chiều quay................................................................................................. 4
3.Điều chỉnh tốc độ ............................................................................................. 6
4.Đặc tính tải ....................................................................................................... 9
II.Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp ............................................................... 11
1.Mạch đấu nối và khởi động ................................................................................ 11
2.Đảo chiều quay .................................................................................................. 12
3.Đặc tính tải ........................................................................................................ 13
III.Động cơ một chiều kích từ hỗn hợp .................................................................... 15
Ghi lại đặc tính tải của động cơ 100% thành phần nối tiếp.................................... 16
Ghi lại đặc tính tải của động cơ 70% thành phần nối tiếp...................................... 17
Ghi lại đặc tính tải của động cơ 30% thành phần nối tiếp...................................... 18
IV. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập............................................................ 19
1.Điều chỉnh điện áp ............................................................................................. 19
2.Phân cực điện áp ................................................................................................ 21
V.Máy phát điện một chiều tự kích từ ...................................................................... 22
1.Hướng quay và phân cực ................................................................................... 23
2.Điều chỉnh điện áp ............................................................................................. 24
1
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
A. Tổng quan bài thí nghiệm
I. Các nội dung của bài thí nghiệm máy điện một chiều
Làm rõ hoạt động máy điện một chiều ở hai chế độ động cơ và máy phát.
Mạch khởi động động cơ điện một chiều
Mạch kích từ song song,nối tiếp và hỗn hợp.
Các phương pháp điều chỉnh tốc độ.
Đảo chiều quay.
Đặc tính cơ, đặc tính cơ điện của động cơ điện một chiều.
Máy phát điện sử dụng mạch tự kích từ và kích từ độc lập.
Thay đổi cực tính và điện áp trong chế độ máy phát.
II.Quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm
Trong các bài thí nghiệm nguồn điện sử dụng có điện áp cao.
Do đó, bắt buộc sử dụng dây nối an toàn và kiểm tra chắc chắn không xảy ra
hiện tượng ngắn mạch.
Toàn bộ các thiết bị yêu cầu phải được mắc tiếp địa.
Luôn thận trọng kiểm tra dây dẫn đấu nối trong các mô đun và chỉ cấp điện áp
lưới sau khi hoàn tất quá trình kiểm tra.
Luôn sử dụng nắp che đầu trục và nắp che khớp nối.
Kiểm tra các vít của động cơ và các khớp nối trên trục động cơ đã được vít
chặt chưa.
Yêu cầu:
Nắm vững kiến thức cơ bản về máy điện, kỹ thuật điện.
Sử dụng thành thạo công cụ đo lường các đại lượng điện.
Khi tiến hành bài thí nghiệm thực hiện đúng theo quy trình.
B. Nội dung chi tiết
I.Động cơ điện một chiều kích từ song song
Mạch đấu nối và khởi động
Đảo chiều quay
Điều chỉnh tốc độ
Đặc tính cơ, đặc tính cơ điện
1.Mạch đấu nối và khởi động
a.Yêu cầu chung
Xác định nguyên lý mạch kích từ song song
Đọc dữ liệu danh định của động cơ ghi trên nhãn máy
Sử dụng điện trở khởi động mắc vào phần ứng của động cơ
Vận hành động cơ sử dụng bộ hãm/trợ động (bộ hãm/trợ động là động hệ
truyền động servo motor và driver)
2
TN Máy Điện Một Chiều
Ký hiệu các cuận dây:
A1/A2
: Dây quấn phần ứng
E1/E2
: Dây quấn kích từ song song
D1/D2/D3 : Dây quấn kích từ nối tiếp
Phòng TN Điện-Điện Tử
b.Hướng dẫn lắp đặt.
Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ mạch nguyên lý dưới đây
Trong mạch phần ứng gồm có một ampe kế và vôn kế
Khởi động bộ hãm/trợ động
Hình 1.1: Sơ đồ mạch điện kích từ song song
c.Vận hành động cơ sử dụng mạch kích từ song song
Những thiết lập cần thiết:
Điện trở khởi động: giá trị Rf = 47 Ω
Bộ cung cấp điện một chiều: 220V
Đồng hồ đo vạn năng: U, I
Dữ liệu định mức ghi trên máy điện một chiều?
UA = ……… (V)
IA = ………. (A)
UE = ………. (V)
IE = ………. (A)
rpm = ………. (vòng/phút)
3
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Quan sát trạng thái làm việc của động cơ và chọn đáp án đúng ?
Động cơ quay với tốc độ cao hơn tốc độ định mức.
Động cơ quay ở tốc độ định mức.
Hướng quay theo chiều kim đồng hồ.
Hướng quay ngược chiều kim đồng hồ.
Dòng điện tăng khi tốc độ tăng.
Dòng điện thực đo được cao hơn đòng điện định mức.
d. Đo dòng điện phần ứng
Những thiết lập cần thiết:
Bộ hãm/trợ động:Chế độ “Torque Control”
Dùng bộ hãm/trợ động giảm tốc độ động cơ xuống tốc độ định mức
Trong quá trình hãm/trợ động đo dòng điện phần ứng
Tiến hành đo dòng điện phần ứng và chọn đáp án đúng ?
Dòng điện phần ứng tương đương với dòng điện định mức.
Dòng điện phần ứng đo được cao hơn dòng điện định mức.
Dòng điện phần ứng đo được nhỏ hơn dòng điện định mức.
Chức năng của điện trở khởi động là?
Về cơ bản điện trở khởi động được dùng cho điều chỉnh tốc độ.
Điện trở khởi động giảm dòng điện khởi động.
Điện trở khởi động bảo vệ động cơ khỏi tình trạng quá tải trong quá trình
vận hành.
2.Đảo chiều quay
Hướng dẫn lắp đặt
Lắp đặt theo sơ đồ mạch nguyên lý dưới đây.
Mạch phần ứng sử dụng đồng hồ đo ampe kế và vôn kế.
Bật bộ hãm/trợ động.
4
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý mạch kích từ song song
Những thiết lập cần thiết:
Điện trở khởi động: giá trị Rf = 47 Ω
Nguồn điện một chiều: 220V
Trình tự thí nghiệm:
Vận hành động cơ và quan sát chiều quay.
Động cơ quay theo chiều kim đồng hồ.
Động cơ quay ngược chiều kim đồng hồ.
Tắt nguồn cấp vào động cơ và lắp ráp theo mạch điện dưới đây.
Sau đó xem kết quả phản ứng của động cơ.
5
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Hình 1.3: Sơ đồ mạch điện động cơ quấn song song một chiều
Hướng quay của động cơ?
Động cơ quay theo chiều kim đồng hồ.
Động cơ quay ngược chiều kim đồng hồ.
3.Điều chỉnh tốc độ
Sử dụng điện trở khởi động cho mạch khởi động động cơ.
Thay đổi tốc độ bằng cách điều chỉnh điện áp phần ứng, điện trở mạch kích tử.
Theo dõi sự thay đổi tốc độ
Hướng dẫn lắp đặt:
Lắp đặt các mạch điện theo sơ đồ mạch điện dưới đây.
Trong mạch phần ứng gồm có một ampe kế và vôn kế.
Dùng một ampe kế đo đòng điện trong mạch kích từ.
Bật bộ hãm/trợ động.
6
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Hình 1.5: Sơ đồ mạch điều chỉnh tốc độ ( kích từ song song)
a.Ghi lại các giá trị ‘IA’ và ‘n’ khi thay đổi ‘UƯ’
Những thiết lập cần thiết:
Phần ứng: Cấp nguồn điện một chiều có thể điều chỉnh được
Phần kích từ: Nguồn cấp 210VDC, điện trở đưa về 0Ω
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Trình tự thí nghiệm:
Giảm điện áp phần ứng qua 3 cấp (220/190/160 VDC)
Đồng thời đo các đại lượng IA, n và nhập vào bảng dưới đây
UA (volt)
220
190
160
IA (ampe)
n (rpm)
Từ bảng thông số trên rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa IA , n vào điện áp UA ?
7
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
b.Ghi lại đặc tính của tốc độ ‘n’ ứng với sự thay đổi của ‘M’
Những thiết lập cần thiết:
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Giá trị điện trở đưa vào mạch kích từ: 0Ω
Điều chỉnh được điện áp phần ứng : qua 3 cấp 220/190/160V
Điện áp mạch kích từ: 210V
Trình tự thí nghiệm:
+ Lần lượt khảo sát với 3 cấp điện áp 220/190/160 V
+ Mỗi cấp điện áp tiến hành tăng dần Mô men và quan sát sự thay đổi của tốc độ,
đồng thời hoàn thiện bảng số liệu dưới đây:
M
0.2
0.4
n (rpm)
0.6
0.8
1.0
Yêu cầu:Vẽ lại quan hệ giữa ‘M’ và ‘n’ ứng với 3 cấp điện áp 220/190/160 trên cùng
một trục tọa độ.
c.Ghi lại đặc tính của ‘Ikt’ và ‘n’ với tham số ‘Rf’
Những thiết lập cần thiết:
Phương thức hãm/trợ động: “Torque Control”
Mạch kích từ: Điện trở Rf =0 Ω
Điện áp một chiều đưa vào mạch phần ứng và kích từ : 220/210V
Trình tự thí nghiệm:
Thay đổi giá trị Rf trên mạch kích từ qua 3 bước để đạt đến tốc độ quy định
trong bảng.
Ứng với mỗi tốc độ tiến hành đo Ikt và hoàn thiện bảng dưới đây
n (vòng/phút)
2000
2300
2600
Ikt (mA)
d.Ghi lại đặc tính “n” ứng với tham số “M” ứng với 3 giá trị Rf ở trên
Những thiết lập cần thiết:
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Mạch kích từ: Điện trở 0Ω
Điện áp một chiều đưa vào mạch phần ứng và kích từ : 220/210V
8
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Trình tự thí nghiệm:
+ Lần lượt khảo sát với 3 giá trị Rf
+ Mỗi giá trị Rf tiến hành tăng dần mô men và quan sát sự thay đổi của tốc độ,
đồng thời hoàn thiện bảng số liệu dưới đây:
M
0.2
0.4
n (rpm)
0.6
0.8
1.0
Yêu cầu:Vẽ lại quan hệ giữa ‘M’ và ‘n’ ứng với 3 giá trị ‘Rf’ trên cùng một trục tọa
độ.
4.Đặc tính tải
Ghi lại đặc tính tải của động cơ.
Tính toán mô men xoắn định mức.
Xác định hiệu suất cao nhất.
Hướng dẫn lắp đặt:
Lắp đặt các mạch điện như sơ đồ dưới đây
Trong mạch phần ứng có sử dụng ampe kế và vôn kế
Khởi động bộ hãm/trợ động
9
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Sơ đồ mạch kích từ song song
Ghi lại đặc tính tải của động cơ
Những thiết lập cần thiết:
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Cấp điện áp một chiều phần ứng và kích từ: 220/220 (Volt)
Trình tự thí nghiệm:
Tăng dần mô men và ghi lại giá trị các đại lượng ‘n’, ‘I’ và ‘U’ tương ứng.
M (N/m)
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
I (ampe)
n (rpm)
U (volt)
Từ bảng số liệu tính hiệu suất và xác định mức hiệu suất cao nhất có thể đạt được ?
Hiệu suất tối đa “” của động cơ kích từ song song ?
= …… %
10
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
II.Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp
Mạch đấu nối và khởi động
Đảo chiều quay
Đặc tính tải đối với các cấp điện áp khác nhau
1.Mạch đấu nối và khởi động
Xác định mạch kích từ nối tiếp
Vận hành động cơ sử dụng bộ hãm/trợ động
Nối điện trở khởi động vào phần ứng của động cơ.
Đo điện áp và dòng điện phần ứng
Hướng dẫn:
Lắp đặt các mạch điện như sơ đồ trong hình dưới đây
Trong mạch sử dụng thiết bị đo ampe kế và vôn kế
Bật bộ hãm/trợ động
Sơ đồ mạch kích từ nối tiếp
11
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Những thiết lập cần thiết:
Bộ hãm/trợ động: Chế độ “Torque Control”
Điện trở khởi động: điện trở tối thiểu 47Ω
Bộ cấp điện một chiều: 220V
Trình tự thí nghiệm:
Trong quá trình hãm/trợ động, tiến hành đo dòng điện phần ứng
2.Đảo chiều quay
Xác định chiều quay động cơ
Vận hành động cơ theo cả hai hướng.
Hướng dẫn:
Lắp mạch điện như sơ đồ mạch điện dưới đây.
Thiết lập điện trở khởi động về giá trị 47 Ω
Thiết lập nguồn điện một chiều về điện áp 220V
Sơ đồ mạch điện động cơ kích từ nối tiếp
12
TN Máy Điện Một Chiều
Trình tự thí nghiệm:
Vận hành động cơ và tiến hành quan sát
Hướng quay của động cơ ?
Động cơ quay ngược chiều kim đồng hồ
Động cơ quay theo chiều kim đồng hồ
Phòng TN Điện-Điện Tử
Điều chỉnh chiều quay theo sơ đồ mạch điện dưới đây
Sơ đồ mạch động cơ kích từ nối tiếp
Hướng quay hiện tại của động cơ ?
Động cơ quay theo chiều kim đồng hồ
Động cơ quay ngược chiều kim đồng hồ
3.Đặc tính tải
Ghi lại đặc tính tải của động cơ.
Tính toán mô men xoắn định mức.
Xác định hiệu suất cao nhất.
Hướng dẫn:
Lắp đặt các mạch điện như sơ đồ mạch điện dưới đây
Trong mạch có sử dụng ampe kế và vôn kế
Bật bộ hãm/trợ động
13
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Sơ đồ mạch động cơ kích từ nối tiếp
Ghi lại đặc tính tải của động cơ
Những thiết lập cần thiết:
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Cấp điện áp một chiều phần ứng và kích từ: 220/220 (Volt)
Trình tự thí nghiệm:
Tăng dần mô men và ghi lại giá trị các đại lượng ‘n’, ‘I’ và ‘U’ tương ứng.
14
TN Máy Điện Một Chiều
M (N/m)
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
Phòng TN Điện-Điện Tử
I (ampe)
n (rpm)
U (volt)
Từ bảng số liệu tính hiệu suất và xác định mức hiệu suất cao nhất có thể đạt được ?
Hiệu suất tối đa “” của động cơ kích từ nối tiếp ?
= …… %
Chọn các đáp án đúng dưới đây ?
Dòng điện kích từ và dòng điện phần ứng thấp khi phụ tải thấp.
Dòng điện phần ứng tăng cùng với phụ tải.
Hiệu suất “” là không đổi.
Tốc độ tỷ lệ nghịch với mô men xoắn.
Tốc độ và dòng điện phần ứng tăng với mức phụ tải thấp.
Tốc độ quay giảm mạnh khi phụ tải tăng.
Tại sao động cơ kích từ nối tiếp không bao giờ vận hành mà không có phụ tải?
Tốc độ giảm nhanh nếu không có phụ tải.
Động cơ chạy rất nhanh nếu không có phụ tải.
III.Động cơ một chiều kích từ hỗn hợp
Ghi lại đặc tính tải.
Xác định mạch đấu nối động cơ và vận hành.
Hướng dẫn:
Lắp đặt các mạch điện như sơ đồ mạch điện dưới đây.
Trong mạch kích từ có sử dụng ampe kế và vôn kế.
Bật bộ hãm/trợ động.
Tiến hành đo ở 100%, 70%, 30% thành phần kích từ nối tiếp.
Xác định mức hiệu suất cao nhất.
15
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Sơ đồ nguyên lý mạch kích từ hỗn hợp 100% thành phần nối tiếp
Ghi lại đặc tính tải của động cơ 100% thành phần nối tiếp
Những thiết lập cần thiết:
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Cấp điện áp một chiều phần ứng và kích từ: 220/220 (Volt)
Trình tự thí nghiệm:
Tăng dần mô men và ghi lại giá trị các đại lượng ‘n’, ‘I’ và ‘U’ tương ứng.
M (N/m)
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
I (ampe)
n (rpm)
16
U (volt)
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Sơ đồ nguyên lý mạch kích từ hỗn hợp
(Thành phần nối tiếp 70% )
Ghi lại đặc tính tải của động cơ 70% thành phần nối tiếp
Những thiết lập cần thiết:
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Cấp điện áp một chiều phần ứng và kích từ: 220/220 (Volt)
Trình tự thí nghiệm:
Tăng dần mô men và ghi lại giá trị các đại lượng ‘n’, ‘I’ và ‘U’ tương ứng.
M (N/m)
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
I (ampe)
n (rpm)
17
U (volt)
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Sơ đồ nguyên lý mạch kích từ hỗn hợp
(Phần từ mạch nối tiếp 30% )
Ghi lại đặc tính tải của động cơ 30% thành phần nối tiếp
Những thiết lập cần thiết:
Chế độ hãm/trợ động: “Torque Control”
Cấp điện áp một chiều phần ứng và kích từ: 220/220 (Volt)
Trình tự thí nghiệm:
Tăng dần mô men và ghi lại giá trị các đại lượng ‘n’, ‘I’ và ‘U’ tương ứng.
M (N/m)
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
I (ampe)
n (rpm)
18
U (volt)
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Tỷ lệ nào có hiệu suất “” cao nhất?
song song 100%, nối tiếp 100%
song song 100%, nối tiếp 70%
song song 100%, nối tiếp 30%
Hiệu suất “” của động cơ kích từ hỗn hợp là?
= ……… %
Căn cứ vào đồ thị hãy chọn đáp án đúng?
Tốc độ của động cơ kích từ hỗn hợp giảm nhanh hơn so với động cơ kích từ
song song khi giảm phụ tải.
Động cơ kích từ hỗn hợp quay rất nhanh khi không có phụ tải, giống như động
cơ kích từ nối tiếp.
Thành phần kích từ nối tiếp càng cao, tốc độ giảm theo phụ tải.
Thành phần kích từ nối tiếp càng nhỏ, tốc độ giảm theo phụ tải.
IV. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
Điều chỉnh điện áp
Phân cực điện áp
Đặc tính tải
1.Điều chỉnh điện áp
Những tham số ảnh hướng đến điện áp đầu ra của máy phát.
Nắm được phương pháp điều chỉnh điện áp bằng cách thay đổi từ thông kích từ.
Đo điện áp đầu ra trên Startor khi thay đổi tốc độ quay Rotor
Hướng dẫn cài đặt:
Lắp đặt các mạch điện như sơ đồ mạch điện dưới đây
Trong mạch kích từ có sử dụng ampe kế và vôn kế
Nguồn điện một chiều: 220V
Bộ hãm/trợ động được sử dụng như một động cơ truyền động
19
TN Máy Điện Một Chiều
Phòng TN Điện-Điện Tử
Sơ đồ mạch máy phát kích từ độc lập
Ghi lại ‘UG’ theo tốc độ ‘n’ với sự thay đổi của dòng kích từ
Những thiết lập cần thiết:
Phương thức hãm/trợ động: “Speed Control”
Cấp nguồn một chiều vào mạch kích từ: 220V
Trình tự thí nghiệm:
Trước hết vận hành động cơ truyền động đạt đến tốc độ 2000rpm
Thay đổi dòng điện kích từ như trong bảng, bắt đầu với Ierr. = 0 mA
Đo điện áp máy phát UG thu được khi hạ thấp dần tốc độ (như trong bảng dưới
đây)
Ierr = 0 mA
Ierr = 50 mA
Ierr = 70 mA
Ierr = 90 mA
n(rpm)
UG (Volt)
UG (Volt)
UG (Volt)
UG (Volt)
2000
1800
1600
1400
1200
20
- Xem thêm -