Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Thi hoc ki 2 van 8 thi hoc ky 2

.PDF
7
87
51

Mô tả:

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 5 Năm học 2013 - 2014 MÔN THI: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Chó ý: - §Ò thi gåm 02 trang - Häc sinh lµm bµi vµo tê giÊy thi I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Cho đoạn thơ sau và trả lơi các câu hỏi từ 1 đến 5; Trả lời bằng cách ghi lại ch cái trư c câu trả lời em cho là đ ng nh t Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ, Khắp dân làng t p nập đón ghe về ”Nhờ ơn trời biển lặng, cá đầy nghe”, Nh ng con cá tươi ngon thân bạc trắng Dân chài lư i làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình lồng thở vị xa xăm, Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe ch t muối th m dần trong th vỏ (Trích trong Ng văn 8 – tập II) Câu 1: Đoạn thơ trên dược trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? A Ông đồ – Vũ Đình Liên; B Quê hương – Tế Hanh C. Khi con tu hú – Tố H u; D Nh rừng – Thế L Câu 2. Khổ thơ trên đã sử dụng thành công các biện pháp tu từ nào? A Ẩn dụ, nhân hóa; B So sánh, điệp ng C. Hoán dụ, so sánh; D Điệp ng , hoán dụ Câu 3: Hai câu thơ: Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ, Khắp dân làng t p nập đón ghe về Thực hiện hành động nói nào? A. Trình bày; B Điều khiển; C Hỏi; D Bộc lộ cảm x c Câu 4: Trật tự từ trong câu: “Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ,” nhằm mục đích gì A Liên kết v i câu sau đó B Đảm bảo hài hòa về mặt ng âm C. Thể hiện thứ tự trư c sau của hành động D Nhằm nh n mạnh sự đông vui, nhộn nhịp, t p nập của người dân làng chài ra bến đón con thuyền ra kh i trở về Câu 5: Gi a hai bài thơ “Nhớ rừng” và“Quê hương” có những sự giống nhau nào? A Thể thơ 8 ch , vần gieo chủ yếu là vần chân, vần lưng; thơ m i lãng mạn giai đoạn 1930-1945. B Thể hiện khao khát tự do cháy bỏng C Đều thể hiện tâm trạng cô đơn buồn nhớ của nhân vật tr tình. D Thể hiện nỗi niềm hoài cổ Câu6: Nối cột bên trái v i cột bên phải cho thích hợp (0,5đ) Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết 1. Câu cảm thán a Câu có các từ nghi v n, d u ch m hỏi ở cuối câu Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 2. Câu trần thuật 3. Câu nghi v n b Câu có nh ng từ ng cảm thán và kết th c bằng d u ch m than khiviết c Câu có nh ng từ cầu khiến hoặc ng điệu cầu khiến và d u chem than (hoặc d u ch m than) ở cuối câu khi viết 4. Câu cầu khiến d Câu không có nh ng d u hiệu hình thức của nh ng kiểu câu khác, kết th c bằng d u ch m hoặc d u ch m than 5 Câu phủ định e Câu có nh ng từ ng phủ định như không, chưa, chẳng … Câu 7 : (0,5 điểm) Cho các từ: Đi đường, tứ tuyệt, hàm súc, chân lý, sâu sắc, vẻ vang, gian nao, hãy điền vào chỗ trống thích hợp cho đoạn văn sau: .....................(1) là một bài thơ (2) giản dị mà (3), mang ý nghĩa (4); từ việc đi đường n i đã gợi ra (5)đường đời: vượt qua .........(6) chồng ch t sẽ t i thắng lợi (7) II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Viết đoạn văn phân tích cái hay, cái đẹp của hai dòng thơ sau: “ Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng, Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.” ("Quê hương" - Tế Hanh). Câu2: (6,0 điểm) Giải thích câu nói của M Gorki“ Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có sách m i là con đường sống” Hết Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn IV . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM văn 8 Phần I: Trắc nghiệm: Từ câu 1-> 6 mỗi câu đúng (0,2đ) 1 2 3 4 B A A D 5 A,B Câu 6:1-b; 2-d; 3-a; 4-c; 5e(0,5đ) Câu 7: (0,5điểm) Vị trí chỗ trống Từ cần điền Vị trí chỗ trống Từ cần điền 1 Đi đường 5 chân lý 2 tứ tuyệt 6 gian nao 3 hàm súc 7 vẻ vang 4 sâu sắc Câu 1:Cần đảm bảo những yêu cầu sau: 1. Về hình thức: Đoạn văn phải trình bày rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát; văn viết có cảm x c (0,6đ) 2. Về nội dung: Cần nêu và phân tích được những ý sau:( mỗi ý 0,2điểm) + So sánh: "cánh buồm" (vật cụ thể, h u hình) v i "mảnh hồn làng" (cái trừu tượng vô hình). --> Hình ảnh cánh buồm mang vẻ đẹp bay bổng và chứa đựng một ý nghĩa trang trọng, l n lao, b t ngờ + Nhân hóa: cánh buồm "rướn thân..." --> cánh buồm trở nên sống động, cường tráng, như một sinh thể sống + Cách sử dụng từ độc đáo: các ĐT "giương", "rướn" --> thể hiện sức vươn mạnh mẽ của cánh buồm + Màu sắc và tư thế "Rướn thân trắng bao la thâu góp gió" của cánh buồm --> làm tăng vẻ đẹp lãng mạn, kì vĩ, bay bổng của con thuyền + Hình ảnh tượng trưng: Cánh buồm trắng no gió biển khơi quen thuộc ở đây không đơn thuần là một công cụ lao động mà đã trở nên l n lao, thiêng liêng, vừa thơ mộng vừa hùng tráng; nó trở thành biểu tượng cho linh hồn làng chài miền biển + Câu thơ vừa vẽ ra chính xác "hình thể" vừa gợi ra "linh hồn" của sự vật Bao nhiêu trìu mến thiêng liêng, bao nhiêu hi vọng mưu sinh của người dân chài đã gửi gắm vào hình ảnh cánh buồm căng gió Có thể nói cánh buồm ra khơi đã mang theo hơi thở, nhịp đập và linh hồn của quê hương làng chài + Tâm hồn tinh tế, tài hoa và t m lòng gắn bó sâu nặng thiết tha v i cuộc sống lao động của làng chài quê hương trong con người tác giả Câu 2: Tiêu chí Yêu cầu cần đạt Thang Ghi điểm chú -Xác định đ ng kiểu bài ,đ ng nội dung mà đề yêu cầu; 0,25đ A. Kĩ bố cục rõ ràng năng -Đ ng đặc trưng bài văn nghị luận giải thích ( cần có 0,25đ dẫn chứng ), để bài nghị luận thuyết phục hơn Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn a. M bài: 0,5đ -Sự gần gũi, gắn bó, thân thiết của sách đối v i đời sống mỗi con người. -Gi i thiệu câu nói của M go- rơ ki và gợi ra phương pháp giải thích B. Kiến thức b. Thân bài: 1đ -HS lần lượt trình bày các nội dung: + Vậy sách là gì ? là một sản phẩm tinh thần phi vật thể, là kho báu trí tuệ của nhân loại từ xưa đến nay +Kiến thức là gì? - Kiến thức: là tri thức, kĩ năng, là nh ng hiểu biết về mọi lĩnh vực của con người trong cuộc sống + Tại sao sách lại là nguồn kiến thức? Là bởi sách chứa đựng bao kiến thức của nhân loại Cuộc đời con người cứ trôi mãi theo thời gian mà không thể quay về v i tuổi trẻ Nhưng sách có thể vượt thời gian tìm về quá khứ xa xôi của con người, về v i quá khứ lịch sử hay nhìn nhận tương lai + Taị sao chỉ có kiến thức m i là con đường sống? Bởi vì cuộc sống của con người có r t nhiều nhu cầu chính đáng và cũng luôn phải đối mặt v i nhiều mối nguy cơ, thách thức Đáp ứng nhu cầu của con người và đối phó v i nh ng nguy cơ y, cần phải có kiến thức và chỉ có kiến thức m i thực hiện được... Con đường sống là con đường phát triển trí tuệ Sách và kiến thức có mối quan hệ mật thiết v i nhau... -Nếu không có kiến thức thì đời sống con người sẽ gặp phải nh ng khó khăn gì? Xã hội sẽ phát triển ra sao ? + Vì sao phải yêu quý sách? vì sách là kho kiến thức, soi sáng sự văn minh, phát triển của nhân loại nói chung và của mỗi con người ch ng ta nói riêng, nó gi p ch ng ta r t nhiều trong mọi lĩnh vực cuộc sống…(dẫn chứng) Vậy phải yêu sách như thế nào? Yêu sách là phải biết quý trọng từng trang sách, nâng lưu, trân trọng, gi gìn sách Đọc và làm theo nh ng lời hay lẽ phải mà sách đem lại + Phản biện: Nhưng không phải sách nào cũng hay, cũng có ích Vì thế khi chọn mua sách ta cần đọc nhanh 1đ 1đ 1đ 0,5đ Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn lời tựa hay tóm tắt nội dung Để phân biệt sách hay, sach x u C. Kết bài: 0,5đ - Khẳng định vai trò, vị trí không thể thiếu được của sách trong cuộc sống Tuy nhiên phải biết cách đọc sách và chọn sách phù hợp thì sách m i là nguồn kiến thức quý giá Ma trËn( B¶ng hai chiÒu) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 5 MÔN NGỮ VĂN 8 Năm học:2013-2014  KHUNG MA TRẬN ĐỀ Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung,chương…) Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp cao Quê hương Văn Học Nhận biết t/g,tp Số câu,số điểm và tỷ lệ % Nhớ rừng, Quê hương 1 0,2đ 2,0% Nhận biết về thể thơ Tổng số câu Số điểm, Tỷ lệ % Số câu,số điểm và tỷ lệ % Đi đường 1 0,2đ 2,0% 1 0,2đ 2,0% 1 0,2đ 2,0% Hiểu được nd của vb Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Số câu,số điểm và tỷ lệ % Tiếng việt 1 0,5điểm 5% Các biện pháp tu từ Hiểu về các BPTTđược sử dụng 1 0,2đ 2,0% Hiểu được kiểu hành động nói 1 0,2đ 2,0% Hiểu được tác dụng của TTT trong câu 1 0,2đ 2,0% Số câu,số điểm và tỷ lệ % Hành động nói Số câu,số điểm và tỷ lệ % Lựa chọn TTT trong câu Số câu,số điểm và tỷ lệ % Các kiểu cấu. Số câu,số điểm và tỷ lệ % 1 0,5điểm 5% 1 0,2đ 2,0% 1 0,2đ 2,0% 1 0,2đ 2,0% Nhận biết được các kiểu câu 1 0,5điểm 5% 1 0,5điểm 5% Vận dụng KNCVH TẬP LÀM VĂN - Cảm thụ tpvh -Văn nghị luận giải thích 1 2điểm 20% Số câu,số điểm và tỷ lệ % Tổng số câu 3 Tổng số điểm, tỷ lệ % 0,9đ 9,0% 4 1 1,1đ 11% 2 20% Vận dụng KN làm văn nghị luận (NLGT) 1 6điểm 60% 2 8điểm 80% 1 9 6điểm 60% 10điểm 100% Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan