Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, cùng
sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật, nhu cầu về tiền gửi tiết kiệm đầu tư ngày càng
tăng cao. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển thì nhu cầu này càng rõ nét.
Nguồn tiền gửi tiết kiệm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam được hình
thành từ nhiều nguồn khác. Song không thể không kể đến vai trò to lớn của hệ
thống ngân hàng thương mại. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã có
những đổi mới không chỉ về cơ cấu tổ chức, mà còn cả về phương thức hoạt động.
Phù hợp với xu hướng đa dạng hóa hoạt động ngân hàng nhằm phục vụ tốt nhất
nhu cầu tiền gửi tiết kiệm vay của mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Với xu
hướng đa dạng hóa trong môi trường hội nhập quốc tế, các ngân hàng thương mại
không ngừng mở rộng đối tượng và mạng lưới phục vụ, đồng thời luôn tiên phong
trong việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn tối đa lợi ích của
khách hàng. Một trong các hướng đi được rất nhiều NHTM Việt Nam lựa chọn
làm xu hướng phát triển lâu dài và bền vững là “Tăng cường huy động tiền gửi
tiết kiệm”. Đây là một lựa chọn đúng đắn vì thực tế cho thấy NHTM nào đã xây
dựng được chiến lược “Huy động có hiệu quả” đều mang lại sự thành công, chiếm
lĩnh được thị trường, được khách hàng tin tưởng và mang lại nguồn thu cho ngân
hàng. Nó luôn nhận được sự quan tâm không chỉ của các nhà hoạch định chính
sách, mà còn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay, đa số nguồn tiền gửi tiết kiệm của các NHTM
thường là ngắn hạn. Nhiều ngân hàng chịu vay lãi suất cao để đảm bảo thanh
khoản và đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài sản, dẫn đến kinh doanh không hiệu
quả và phát triển không bền vững, đặt ngân hàng đứng trước nguy cơ rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản và thậm chí còn dẫn đến mất ổn định trong toàn bộ hệ
thống tài chính như nhiều quốc gia đã từng trải qua. Do vậy làm thế nào để huy
động được nguồn tiền gửi tiết kiệm ổn định, tập trung vào tiền gửi tiết kiệm trung
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÔ THỊ HỒNG NHUNG
TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÔ THỊ HỒNG NHUNG
TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ MỸ
THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái nguyên, ngày …... tháng 05 năm 2020
Tác giả luận văn
Tô Thị Hồng Nhung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay
tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài: “Tăng
cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi
nhánh Thái Nguyên”.
Trước hết, Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô phòng Đào tạo, Trường
Đại học Kinh tế & quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo người đã định hướng, chỉ bảo
và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cung cấp số liệu
phục vụ cho công trình nghiên cứu của tôi.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Nếu không có những sự giúp đỡ
này thì chỉ với sự cố gắng của bản thân tôi sẽ không thể thu được những kết
quả như mong đợi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày … tháng 05 năm 2020
Tác giả luận văn
Tô Thị Hồng Nhung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ........................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng TMCP ........ 4
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP .............................................................. 4
1.1.2. Huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần ........ 11
1.1.3. Các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng TMCP ....... 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân
hàng TMCP ..................................................................................................... 20
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về huy động tiền gửi tiết kiệm của các ngân
hàng thương mại cổ phần ................................................................................ 26
1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng CitiBank ................................................. 26
1.2.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Standard Chartered Bank ........................ 27
1.2.3. Kinh nghiệm của ngân hàng ANZ ........................................................ 28
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên ...... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 33
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 34
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 34
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính......................................................................... 36
Chương 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN....... 39
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) - Chi nhánh
Thái Nguyên .................................................................................................... 39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SeABank ................................. 39
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên......... 39
3.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - Chi nhánh
Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019................................................................ 42
3.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm của SeABank - Chi nhánh Thái
Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................ 47
3.2.1. Khái quát chung về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại SeABank ...... 47
3.2.2. Kết quả của hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của SeABank Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 .............................................. 53
3.2.3. Hiệu quả sử dụng tiền gửi tiết kiệm của SeABank ............................... 65
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm tại
SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................... 66
3.3.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
v
3.3.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 71
3.4. Đánh giá chung về công tác huy động tiền gửi tiết kiệm tại SeABank
- Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019............................................ 73
3.4.1. Những kết quả đạt được trong huy động tiền gửi tiết kiệm của
SeABank - Chi Nhánh Thái Nguyên............................................................... 73
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác huy động
tiền gửi tiết kiệm tại SeABank - Chi Nhánh Thái Nguyên ............................. 75
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á - CHI
NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................................................................ 79
4.1. Định hướng, mục tiêu huy động tiền gửi tiết kiệm tại chi nhánh đến
năm 2025 ......................................................................................................... 79
4.1.1. Dự báo nhu cầu về tiền gửi tiết kiệm để phát triển nền kinh tế trong
thời gian tới ..................................................................................................... 79
4.1.2. Định hướng của công tác huy động tiền gửi tiết kiệm của SeABank Chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................. 82
4.1.3. Mục tiêu huy động tiền gửi tiết kiệm của SeABank giai đoạn 2020-2025 .... 83
4.2. Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại SeABank - Chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 85
4.2.1. Xây dựng được chiến lược khách hàng................................................. 85
4.2.2. Mở rộng quan hệ đại lý và mạng lưới huy động ................................... 87
4.2.3. Chính sách lãi suất ................................................................................ 88
4.2.4. Không ngừng đổi mới công nghệ Ngân hàng ....................................... 88
4.2.5. Đa dạng hoá các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm ....................... 89
4.2.6. Giải pháp về chất lượng dịch vụ khách hàng ........................................ 92
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 94
4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 94
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 95
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank Hội sở)............... 95
4.3.4. Đối với SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên ........................................ 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vi
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN
: Doanh nghiệp
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KKH
: Không kỳ hạn
NHTM
: Ngân hàng thương mại
SeABank
: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi Nhánh Thái Nguyên
TMCP
: Thương mại cổ phần
Tr.đ
: Triệu đồng
VHĐ
: Vốn huy động
VND
: Việt Nam đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại SeABank - Chi nhánh
Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019 ..................................... 47
Bảng 3.2: Kết quả huy động tiết kiệm của SeABank Thái Nguyên giai
đoạn 2017-2019 ................................................................... 48
Bảng 3.3: Kết quả dư nợ cho vay của SeABank Thái Nguyên giai
đoạn 2017-2019 ................................................................... 49
Bảng 3.4:
Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm của SeABank Thái Nguyên giai
đoạn 2017-2019 ..........................................................................................50
Bảng 3.5:
Mức độ đáp ứng tiền gửi tiết kiệm của SeABank Thái Nguyên
giai đoạn 2017-2019............................................................... 51
Bảng 3.6: Huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân .............. 53
Bảng 3.7: Thông tin chung về khách hàng cá nhân được điều tra ......... 57
Bảng 3.8: Huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng doanh nghiệp ..... 60
Bảng 3.9: Thông tin chung của khách hàng doanh nghiệp được điều tra ... 62
Bảng 3.10: Kết quả huy động từ việc phát hành các công cụ nợ của
SeABank Thái Nguyên trong năm 2019 ................................... 64
Bảng 3.11: Tỷ trọng của vốn huy động từ việc phát hành các công cụ nợ
(trái phiếu) của SeABank Thái Nguyên trong năm 2019 ............ 65
Bảng 3.12: Hiệu suất sử dụng tiền gửi tiết kiệm của SeABank Thái
Nguyên giai đoạn 2017-2019 ............................................... 66
Bảng:
Tình hình huy động tiền gửi tại các Ngân hàng TMCP năm
2017 - 2019 ......................................................................... 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 3.1:
Bộ máy tổ chức của SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên .......... 41
Hình 3.2:
Tổng nguồn vốn huy động .......................................................... 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, cùng
sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật, nhu cầu về tiền gửi tiết kiệm đầu tư ngày càng
tăng cao. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển thì nhu cầu này càng rõ nét.
Nguồn tiền gửi tiết kiệm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam được hình
thành từ nhiều nguồn khác. Song không thể không kể đến vai trò to lớn của hệ
thống ngân hàng thương mại. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã có
những đổi mới không chỉ về cơ cấu tổ chức, mà còn cả về phương thức hoạt động.
Phù hợp với xu hướng đa dạng hóa hoạt động ngân hàng nhằm phục vụ tốt nhất
nhu cầu tiền gửi tiết kiệm vay của mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Với xu
hướng đa dạng hóa trong môi trường hội nhập quốc tế, các ngân hàng thương mại
không ngừng mở rộng đối tượng và mạng lưới phục vụ, đồng thời luôn tiên phong
trong việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn tối đa lợi ích của
khách hàng. Một trong các hướng đi được rất nhiều NHTM Việt Nam lựa chọn
làm xu hướng phát triển lâu dài và bền vững là “Tăng cường huy động tiền gửi
tiết kiệm”. Đây là một lựa chọn đúng đắn vì thực tế cho thấy NHTM nào đã xây
dựng được chiến lược “Huy động có hiệu quả” đều mang lại sự thành công, chiếm
lĩnh được thị trường, được khách hàng tin tưởng và mang lại nguồn thu cho ngân
hàng. Nó luôn nhận được sự quan tâm không chỉ của các nhà hoạch định chính
sách, mà còn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay, đa số nguồn tiền gửi tiết kiệm của các NHTM
thường là ngắn hạn. Nhiều ngân hàng chịu vay lãi suất cao để đảm bảo thanh
khoản và đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài sản, dẫn đến kinh doanh không hiệu
quả và phát triển không bền vững, đặt ngân hàng đứng trước nguy cơ rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản và thậm chí còn dẫn đến mất ổn định trong toàn bộ hệ
thống tài chính như nhiều quốc gia đã từng trải qua. Do vậy làm thế nào để huy
động được nguồn tiền gửi tiết kiệm ổn định, tập trung vào tiền gửi tiết kiệm trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
2
và dài hạn là vấn đề đặt ra rất cần thiết đối với các NHTM nói chung và Ngân
hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) - Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng.
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi Nhánh Thái Nguyên (SeABank) đã
hoạt động được 08 năm, bắt đầu từ tháng 12/2011. Trong bối cảnh cạnh tranh
gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn, việc mở rộng quy mô hoạt động và
nâng cao thứ hạng của chi nhánh là một thách thức rất lớn đối với SeABank.
Để làm được điều đó thì vấn đề tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm và nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn tiền này tại SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên
luôn được đặt lên hàng đầu và là một vấn đề rất quan trọng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Tăng cường
huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh
Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường huy động
tiền gửi tiết kiệm đưa SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên trở thành 1 trong những
Ngân hàng TMCP phát triển nhất tại tỉnh Thái Nguyên trong tương lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động
tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại cổ phần.
- Đánh giá thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi
tiết kiệm của SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm tại SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên trong giai đoạn 2020-2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động liên quan đến huy động tiền gửi
tiết kiệm tại SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
3
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động huy động tiền gửi
tiết kiệm theo 03 nội dung chính là huy động từ khách hàng cá nhân, huy động
từ khách hàng doanh nghiệp và huy động từ việc phát hành các công cụ nợ.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm
tại SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên trong giai đoạn 2020-2025.
+ Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian nghiên cứu sơ cấp với các
nhóm khách hàng.
+ Về không gian: Đề tài thực hiện tại SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên.
+ Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2017-2019, số
liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát thực tế vào tháng 10/2019.
4. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận khoa học: Đề tài góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản
về huy động tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần.
- Về mặt thực tiễn:
+ Đề tài đánh giá thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại SeABank Chi nhánh Thái Nguyên. Qua đó, đưa ra được những kết quả đạt được cũng như
những hạn chế trong hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại SeABank - Chi
nhánh Thái Nguyên.
+ Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần đưa ra được những giải pháp
tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên
trong giai đoạn 2020 - 2025.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về huy động tiền gửi
tiết kiệm của ngân hàng thương mại cổ phần.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại SeABank - Chi
nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại
SeABank - Chi nhánh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1. Cơ sở lý luận về huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng TMCP
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng
trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống
NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh
tế hàng hóa, phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường
thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành định chế tài chính không
thể thiếu được.
Mặc dù trải qua lịch sử phát triển lâu dài nhưng cho đến nay, việc đưa ra
một khái niệm cụ thể về Ngân hàng thương mại thì vẫn còn là điều gây nhiều tranh
cãi của các nhà kinh tế, bởi tại mỗi một thời điểm khác nhau thì khái niệm lại có
những thay đổi, đây cũng là một đặc thù của lĩnh vực ngân hàng tài chính.
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng TMCP
- Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Theo các nhà kinh tế học thế giới thì “Ngân hàng thương mại là một loại
hình doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”
Theo cách tiếp cận trên phương diện những loại hình dịch vụ mà ngân hàng
cung cấp thì “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tài chính, cung cấp
một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tiết kiệm, dịch vụ
thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
nào trong nền kinh tế” [10]
Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã nêu rõ: “Ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
5
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động nhận tiền
gửi, huy động tiền gửi tiết kiệm, cấp tín dụng, mở tài khoản thanh toán, cung ứng
các phương tiện và dịch vụ thanh toán và thực hiện các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của pháp luật hiện hành nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Qua đây chúng ta có thể thấy rằng trên mỗi phương diện khác nhau, tại mỗi
quốc gia khác nhau lại có những quan niệm, nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên tất
cả điều đó đều cho chúng ta những cách hiểu sâu hơn về khái niệm ngân hàng nói
chung và NHTM nói riêng, đồng thời qua đó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các
hoạt động và những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
- Khái niệm về Ngân hàng TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần là loại hình ngân hàng thành lập, tổ chức
dưới hình thức công ty cổ phần được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần là loại hình ngân hàng phổ biến nhất hiện
nay. Đây là tổ chức nhận tiền gửi, đóng vai trò là trung gian tài chính huy động
tiền nhàn rỗi thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể
cần vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp.
Các ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới dạng: tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn. Vốn huy động được dùng để cho vay: cho vay
thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay đầu tư tài sản cố định...
Ngân hàng thương mại dù ở quốc gia nào hay ngân hàng thương mại cổ
phần ở Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 nói riêng cũng đều là
nhóm trung gian tài chính lớn nhất, cũng là trung gian tài chính mà các chủ thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
6
kinh tế giao dịch thường xuyên nhất. Với vị trí quan trọng đó, Ngân hàng thương
mại đảm nhiệm những chức năng khác nhau trong nền kinh tế. [4]
- Chức năng trung gian tín dụng
+ Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại
đóng vai trò là “cầu nối” giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Với chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng
vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất
nhận gửi và lãi suất cho vay.
+ Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần
tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay,
đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới
hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa ngân hàng còn đảm bảo cho
họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi,
chắc chắn và hợp pháp, chi tiêu, thanh toán mà không chi phí nhiều về sức lực thời
gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ.
Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi
giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương
mại.
Đặc biệt là đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm
bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản
xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không
hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc
đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
7
ngân hàng thương mại nói chung vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương
mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. [4]
- Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp
và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền
từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào
tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ theo
lệnh của họ.
Việc ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có
ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng
thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như:
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ rút tiền...
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh
toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp nhà cung cấp dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương
thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán.
Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại
đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này mô hình chung đã thúc đẩy lưu thông
hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần
phát triển nền kinh tế.
Đồng thời với việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm
được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt
như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản...
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
8
tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền
gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo
tiền của ngân hàng thương mại. [4]
- Chức năng “tạo tiền”
Chức năng tạo tiền không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát
hành tiền mới của Ngân hàng Nhà nước. Bản thân các ngân hàng thương mại cổ
phần trong quá trình thực hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền
tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng tại ngân hàng. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong
các giao dịch.
Từ khoản tích trữ ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản,
hệ thống ngân hàng thương mại có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng)
gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào
hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh
toán của công chúng.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân
hàng là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy
động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua
hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để
mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ...
Với chức năng này, hệ thống ngân hàng đã làm tăng tổng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng
khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành
mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng
thương mại cổ phần tạo ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
9
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu
thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra
làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng
tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,
hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất,
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện
tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng
nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. [4]
1.1.1.3. Nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho
nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng
đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú song ngân hàng vẫn duy
trì các nhiệm vụ cơ bản sau
- Nhiệm vụ huy động vốn:
Đây là nhiệm vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của ngân hàng .Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như
huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác trên cơ
sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát
triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả nước. Nhiệm
vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày
càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín
dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng. Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát
triển kinh tế của đất nước, của địa phương. Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn
phù hợp, nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. [6]
- Nhiệm vụ sử dụng vốn:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
10
Đây là nhiệm vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
Một là, ngân hàng tiến hành cho vay
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn
chung thì khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay.
Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện
kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của
ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích,
hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả...
Hai là tiến hành đầu tư
Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu
cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi
Ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp
đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay,
ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng
thương mại có thể tiến hành là:(i) Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán
hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác và (ii) Đầu tư vào
trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ba là nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các
nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính an toàn. Nghề ngân
hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của mình, ngân hàng
không thể bỏ qua sự “an toàn”. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư để thu được
lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động được để
đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt
buộc do Ngân hàng Nhà nước đề ra. [6]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -