Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tài liệu ôn thi thpt qg môn hóa

.PDF
52
1
102

Mô tả:

Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG MÔN HOÁ HỌC NĂM 2018 Biên soạn : NGUYỄN HỬU TRỌNG (Lưu hành nội bộ) Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 1 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 Phụ lục Lời mở đầu…………………………………………………………………………………...2 CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI ......................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO ............................................................................................................. 5 CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC ............................................................................................................. 11 CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ.......................................................................................... 12 CHƯƠNG 4’: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ........................................................................ 13 CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO....................................................................................................... 14 CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO ...................................................................................... 15 CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM ................................................................................................ 17 CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL ................................................................ 18 CHƯƠNG 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC .................................................................. 19 CHƯƠNG 10: ESTE – LIPIT ................................................................................................................. 20 CHƯƠNG 11: CACBOHIDRAT ........................................................................................................... 21 1. GLUCOZƠ ............................................................................................................................................ 22 2. FRUCTOZO ......................................................................................................................................... 23 3. SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ ..................................................................................... 24 CHƯƠNG 12 : AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN ............................................................................... 25 CHƯƠNG 13. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME .............................................................................. 28 CHƯƠNG 14: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI .............................................................................................. 30 CHƯƠNG 15: KIM LOẠI KIỀM ........................................................................................................... 33 CHƯƠNG 16: KIM LOẠI KIỀM TH ................................................................................................. 34 CHƯƠNG 17 : NHÔM............................................................................................................................. 36 CHƯƠNG 18: SẮT.................................................................................................................................. 38 CHƯƠNG 19 : CROM ............................................................................................................................. 41 CHƯƠNG 20: Đ NG HỢP CHẤT Đ NG ....................................................................................... 42 CHƯƠNG 21:NHẬN BI T MỘT S ION TRONG DUNG D CH .................................................... 43 CHƯƠNG 22 :HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PH T TRIỂN KINH T .................................................... 44 C C CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HO HỌC………………………………45-50 Lời ngõ Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 2 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018  Nhằm giúp các em học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản môn Hoá học ở chương trình học.  Anh biên soạn quyển : “TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG NĂM 2018” Nguồn tham khảo: Các đầu sách hoá , internet, tài ; tài liệu ôn thi các trường trên cả nước và sự hỗ trợ nhiều bạn… Tạo điều kiện :     Các em thuận lợi trong việc ôn thi; Khi ôn thi đỡ mất thời gian và công sức ghi chép; Hiệu quả cho kì thi sắp diễn ra; Đạt điểm cao nhất có thể. Đây là lần đầu tiên anh soạn và đã rất cố gắng, song cũng không tránh nhiều thiếu sót. Anh mong sự đóng góp của các em để có một tài liệu hay hơn nữa !!! Mọi phản ánh và đóng góp xin gửi về: Gmail: [email protected] Facebook: Nguyen Huu Trong Chúc các em có một mùa thi tốt và đạt kết quả cao/./ “HỌC ĐỂ BI T-HỌC ĐỂ LÀM-HỌC ĐỂ CHUNG S NG-HỌC ĐỂ TỰ KHẲNG Đ NH CHÍNH MÌNH” Đức Hoà, ngày 20/4/2018 Biên soạn Nguyễn Hửu Trọng Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 3 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI 1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được. Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li. 2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được Dung d ch rượu etylic, đường saccarozơ là những chất không điện li. Giải th ch t nh d n điện của dung d ch chất điện li: là do trong dung d ch của ch ng có các tiểu phân mang điện t ch chuyển động tự do được gọi là các ion 3. Sự điện li: Sự điện li là sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li khi tan trong nước. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình gọi là phương trình điện li. Ion Ion dương(Cation) âm(anion) Axit Và gốc axit  Hiđro Bazơ “ Hiđroxit  kim loại + Muối gốc axit  kim loại (NH4 ) “ 4. Chất điện li mạnh. Chất điện li yếu. Chất điện li mạnh là chất phân li gần như hoàn toàn. VD: HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, KOH, Ba(OH)2… Chất điện li yếu là chất chỉ phân li một phần s phân tử h a tan phần c n lại vẫn t n tại dưới dạng phân tử. VD: H2S, CH3COOH… 5. A t, v mu i theo A-rê-ni-ut Như đã biết, axit là những chất mà phân tử gồm hiđro liên kết với gốc axit, bazơ là những chất mà phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion hiđroxit Dựa vào quá trình điện li của axit và bazơ, có thể đ nh nghĩa ch ng như sau : axit là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion H+ ; bazơ là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion OHˉ. Đ nh nghĩa này mô tả đ ng hiện tượng nhưng không nêu lên được bản chất của axit, bazơ và vai trò của nước. Khái niệm về pH: Nếu biểu diễn nồng độ ion H+ của dd dưới dạng hệ thức như sau: [ H+] =10a (mol/l) thì s trị a được coi là pH của dung dịch, hay pH = a. [H+](M) 10-1 10-2 10-3 10-4 10-5 10-6 10-7 10-8 10-9 10-10 10-11 10-12 10-13 10-14 I pH = 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận : - Nước nguyên chất hay dung d ch trung tính có pH = 7 - Dung d ch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn. - Dung d ch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn Cách xác đ nh pH Thông thường pH được xác đ nh bằng chất chỉ th màu, đó là những chất thay đổi màu tùy theo giá tr pH của dung d ch. Thí dụ, quỳ t m đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi màu khi pH = 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có màu đỏ tím trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10 Người ta còn pha chế hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ th , mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14. Khi cần xác đ nh ch nh xác pH người ta dùng máy đo pH + [H+] = 10-a ] = X.10-a - lgX + -3 + VD: [H ] = 10 ] = 5.10-3 - lg5 -a -a [OH ] = 10 – a ; [OH ] = X10 – a + lgX [OH-] = 10-2 4 – 2 ; [OH-] = 510-2 – 2 + lg5 Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận : - Nước nguyên chất hay dung d ch trung tính có pH = 7 - Dung d ch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn. Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 4 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 - Dung d ch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn Cách xác định pH: Thông thường pH được xác đ nh bằng chất chỉ th màu, đó là những chất thay đổi màu tùy theo giá tr pH của dung d ch Th dụ, quỳ t m đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi màu khi pH = 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có màu đỏ t m trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10 Người ta còn pha chế hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ th , mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14 Khi cần xác đ nh ch nh xác pH người ta dùng máy đo pH Tính axit bazơ của dung dịch mu i: CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO Phân nhóm ch nh nhóm V gồm năm nguyên tố ghi trong bảng dưới đây : Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Z Các lớp electron Bán kinh Độ âm nguyên tử điện Nitơ N 7 2 5 0.7 Å 3 Photpho P 15 2 8 5 1.1 Å 2.1 Asen As 33 2 8 18 5 1.21 Å 2.0 Stibi (Antimon) Sb 51 2 8 18 18 5 1.41 Å 1.8 Bitmut Bi 83 2 8 18 32 18 5 1.46 Å 1.8 Ta sẽ chỉ nghiên cứu hai nguyên tố quan trọng là nitơ và photpho I. T nh chất củ nit N2: là một chất kh không màu, không mùi, không v , chiếm khoảng 4/5 thể t ch không kh và nhẹ hơn không kh tan rất t trong nước, hóa lỏng ở -195.8oC và hóa rắn ở -210oC. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp 1. Tác dụng với hidro ở t0 trên 4000C có Ni làm x c tác N2 + 3H2  2NH3 + Q 2. Tác dụng với o i: Ở 30000C ( hoặc có tia lửa điện) N2 hóa hợp với O2 tạo ra nitơ oxit, NO NO + O2  NO2 - Q Ở nhiệt độ thường, NO hóa hợp ngay với oxi trong không kh tạo ra chất có màu nâu đỏ là nitơ đioxit 2NO + O2  2NO2 (màu nâu đỏ) Ngoài ra, người ta còn biết có các oxit khác nữa của nitơ (các oxit này không điều chế được từ phản ứng trực tiếp của N2 và O2): N2O N2O3, N2O5 3. Điều chế v ứng dụng củ nit -Trong CN người ta có điều chế N2 bằng cách cất phân đoạn không kh lỏng Hạ nhiệt độ xuống rất thấp để không kh hóa lỏng Sau đó nâng nhiệt độ lên dần đến –1960C thì N2 sôi và bay lên, còn lại O2(t0sôi-1830C). -Trong PTN N2 tinh khiết để nghiên cứu, được điều chế bằng cách đun nóng dung d ch amomi nitrit bão hòa (NH4NO2 là muối của axit nitrơ HNO2): NH4NO2  2H2O + N2 II. M t s hợp chất củ Nit . 1. Amoniac NH3 là một chất kh không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không kh Có thể thu amoniac bằng cách đẩy không kh Amoniac hóa lỏng ở -340C và hóa rắn ở -780C, tan được nhiều nhất trong nước Tính chất hoá học của amoniac: Dung d ch NH3 có tác dụng làm cho phenolphtalein từ không màu chuyển thành màu đỏ t m, làm cho quỳ t m đổi thành màu xanh a. Sự phân hủy: Amoniac phân hủy ở nhiệt độ 600-7000C và áp suất thường 2NH3  N2 + 3H2 . Tác dụng với n ớc H2O + NH3  NH4+ + OH- dung dịch amoniac là một dung dịch bazơ yếu c. Tác dụng với it NH3 + HCl  NH4Cl  Amoniac là một bazơ. d. Tác dụng với chất o i hó . Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 5 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 a) Tác dụng với O2. 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O + Q NH3 cháy trong O2 Khi có chất x c tác và ở nhiệt độ 8500C: 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q b) Tác dụng với Cl2 D n kh NH3 vào bình khí Cl2, NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói trắng 2NH3 + 3Cl2  6HCl + N2  NH3 cháy trong Cl2 tạo khói trắng là những hạt nhỏ tinh thể NH4Cl e. Tác dụng với dung dịch mu i củ kim loại m hiđro it l chất không t n. VD 3NH3 + 3H2O + FeCl3  Fe(OH)3 + 3NH4Cl 2. Muối amoni: Cũng như các muối natri, muối kali , tất các muối amoni đều tan Trong dung d ch, muối amoni điện li gần như hoàn toàn NH4NO3  NH4+ + NO3ˉ a Phản ứng trao đổi ion: (NH4)2SO4 + 2NaOH  2NH3 + 2H2O + Na2SO4 Hay NH4+ + OHˉ  NH3 + H2O Dựa vào tính chất này để nhận biết ion amoni và điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm. b. Phản ứng phân hủy: Muối amoni dễ b phân hủy bởi nhiệt. NH4Cl  NH3 + HCl ; NH4NO2  2H2O + N2 ; NH4NO3  2H2O + N2O Tầm quan trọng của amoniac: NH3 có nhiều ứng dụng, đặc biệt trong nông nghiệp Dung d ch amoniac có thể dùng trực tiếp làm phân bón Từ amoniac có thể điều chế ra các muối amoni mà ứng dụng chủ yếu là phân bón Ngoài ra, còn điều chế được HNO3 và nhiều hóa chất khác như ure, xođa 3. Axit nitric: HNO3 a. Tính chất vật lí: là một chất lỏng không màu, bốc khói trong không kh ẩm, sôi ở khoảng 860C Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào, khi đun nóng HNO3 phân hủy sinh ra H2O, NO2 và O2 . Ngay ở nhiệt độ thường nó đã phân hủy một phần, do vậy HNO3 thường có màu vàng do có l n NO2 Dung d ch đặc nhất có nồng độ là 68% Axit nitric dễ gây bỏng và có tác dụng phá hủy da, giấy, vải b. Tính chất hoá học của axit nitric b1. T nh chất it: Dung d ch HNO3 có các t nh chất đặc trưng của dd axit: (5t nh chất cơ bản) b2. Tính chất oxi hóa mạnh. a) Với kim loại: oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt và Au Cu + 4H+ + 4 NO3ˉ  Cu2+ + 2NO3ˉ + 2NO2 + 2H2O (HNO3 loãng thì khí bay ra là NO) dung dịch HNO3 đặc và nguội kh ng tác dụng với Fe và Al b) Với phi kim: Dung d ch HNO3 có thể oxi hóa một số phi kim như S, C, P các phi kim b oxi hóa tới mức cao nhất. Thí dụ, cho từng giọt dung d ch HNO3 đặc vào than đung nóng, than bùng cháy 4HNO3 + C  2H2O + CO2 + 4NO2 Than bùng cháy 6HNO3 + S  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Lưu huỳnh tan nhanh Điều chế it nitric PTN: Cho dung d ch H2SO4 đặc tác dụng với dung d ch muối nitrat thí dụ NaNO3 và đun nóng nhẹ : NaNO3 + H2SO4  NaHSO4 + HNO3 (Để thu được HNO3, người ta chưng cất dung d ch trong chân không) TCN: Nguyên liệu chính là NH3 và O2. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q. Cho nitơ oxit hóa hợp với oxit của không khí ở nhiệt độ thường 2NO + O2  2NO2 Tiếp theo, cho nitơ đioxit hóa hợp với nước trong điều kiện có oxi 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3 Bằng phương pháp này để điều chế được dung d ch HNO3 khoảng 50%. Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 6 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 **Tầm qu n trọng củ it nitric: là một trong những hóa chất cơ bản được dùng vào việc sản xuất các muối nitrat (muối này có nhiều ứng dụng mà chủ yếu là làm phân bón hóa học), thuốc nổ, phẩm nhuộm và dược phẩm 4. Muối nitrat: Muối nitrat là muối của axit HNO3: NaNO3, Ca(NO3)2, Fe(NO3)3 , AgNO3 Ở thể rắn, muối nitrat là những tinh thể ion Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là những chất điện li mạnh Để nhận biết dung d ch muối nitrat, người ta cho Cu + HCldd: 3Cu + 8H+ + 2NO3ˉ  3Cu2+ + 2NO (hóa nâu) + 4H2O Khi nung nóng, muối nitrat b phân hủy. Muối của những kim loại mạnh thì phân huỷ thành nitrat và oxi, Muối của một số kim loại thì phân hủy thành oxit kim loại, nitơ đioxit và oxi Vì vậy, ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi, và là những chất oxi hoá mạnh. Cho muối nitrat vào than nóng đỏ, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat và chất hữu cơ dễ dàng bắt cháy và cháy mạnh. Thuốc s ng đen là hỗn hợp gồm 75% KNO3, 10% S và 15% C. III. Tính chất của photpho Hai dạng thù hình quan trọng của nguyên tố photpho là photpho trắng và photpho đỏ. 1. Photpho trắng là khối trong suốt trông giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh thể lập phương, trong tinh thể các nguyên tử P liên kết với nhau thành từng “đơn v cấu tr c” gồm 4 nguyên tử nằm ở bốn đỉnh của một hình tứ diện đều. Mỗi nguyên tử P có ba liên kết cộng hóa tr với ba nguyên tử P khác. P trắng mềm, dễ nóng chảy(440C), dễ bay hơi (sôi ở 2870C), không tan trong nước, nhưng tan trong một số dung môi không cực như benzen Ptrắng rất độc Hơn nữa nó lại rất dễ gây bỏng. Vì vậy phải hết sức cẩn thận khi dùng Ptrắng. 2 Photpho đỏ là một chất bột màu đỏ, có cấu tr c phức tạp Nguyên tử P nào cũng có ba liên kết với nguyên tử P lân cận Do cấu tạo như vậy, Pđỏ khó nóng chảy hơn, trong khoảng từ 500 0 C đến 6000C nó mới từ từ hoá lỏng, và nếu thực hiện dưới áp suất cao nó sẽ thăng hoa Pđỏ không tan trong bất kì dung môi nào Khác với Ptrắng, Pđỏ kh ng độc Dưới tác dụng của nhiệt hoặc ánh sáng Ptrắng chuyển dần thành Pđỏ Ngược lại, khi nung nóng dưới áp suất cao làm cho Pđỏ thăng hoa, rồi để nguội thì hơi của nó ngưng tụ lại thành Ptrắng 3. T nh chất hoá học củ photpho a. Đặc trưng cho t nh hoạt động của photpho là khả năng dễ b oxi hóa Photpho tác dụng dễ dàng với O2 và b oxi hóa tới mức cao nhất, +5 4P + 5O2  2P2O5 Ngay ở điều kiện thường Ptrắng đã b oxi hóa từ từ bởi oxi của không kh (để bảo quản Ptrắng phải ngâm nó trong nước) Sự oxi hóa chậm này kèm theo ánh sáng phát ra, màu lục nhạt, nhìn thấy được khi ở trong tối Trong trường hợp này, năng lượng của phản ứng không phát ra dưới dạng nhiệt như đa số các phản ứng khác mà dưới dạng ánh sáng Hiện tượng như thế được gọi là sự phát quang hoá học. Nhiệt độ trên 400C, Ptrắng tự bốc cháy trong không kh Pđỏ không b oxi hóa trong điều kiện thường (do đó không có hiện tượng phát quang) Nó chỉ bốc cháy trong không kh khi đun nóng tới 2500C Pcũng tương tác dễ dàng với các phi kim khác như halogen, lưu huỳnh cho những sản phẩm trong đó nó có số oxi hóa dương (photpho b oxi hóa) Ngoài ra, photpho còn có thể bốc cháy trong những chất oxi hóa mạnh b Trong trường hợp chất với kim loại và hidro như Ca3P2, Zn3P2..., PH3, photpho có số oxi hóa –3. PH3, photphin là một chất kh rất độc, so với NH3, PH3 kém bền hơn, cụ thể là PH3 rất khó điều chế trực tiếp được bằng phản ứng giữa P và H2. PH3 lại dễ b oxi hóa hơn Ở nhiệt độ 1500, PH3 tự bốc cháy trong không kh theo phản ứng: 2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O Nếu có l n hợp chất điphotphin P2H4 thì PH3 tự bốc cháy ngay trong không kh ở điều kiện thường (t nh chất này giải th ch một hiện tượng đôi khi gặp ở nghĩa đ a nơi có PH 3 thoát ra từ những tử thi đang thối rữa mà vì mê t n người ta cho rằng đó là “ma trơi”) c. Ứng dụng v điều chế photpho - Phần lớn P được dùng để điều chế axit photphoric theo sơ đồ: P P2O5 H3PO4 Pđỏ được dùng để chế tạo diêm Thuốc gắn ở đâù que diêm gồm một chất oxi hóa như KClO3 hay KNO3 , một chất dễ cháy như S , và keo d nh Thuốc quét bên cạnh hộp diêm là bột photpho Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 7 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 đỏ và keo d nh Để tăng độ cọ sát còn thêm bột thủy tinh nghiền m n vào cả hai thứ thuốc trên Khi quẹt đầu que diêm vào lớp thuốc ở hộp diêm, Pđỏ nóng lên và gặp chất oxi hóa nó liền bốc cháy, làm cho lưu huỳnh bắt cháy rồi que diêm bằng gỗ cũng cháy theo - Vì hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên photpho không tồn tại ở dạng tự do, chỉ thấy ở dạng canxi photphat Ca3(PO4)2, có trong hai loại quặng là apatit và photphoric Nước ta có cả hai loại quặng này, đặc biệt quặng apatit với thành phần ch nh là 3Ca3(PO4)2 .CaF2 với trữ lượng rất lớn ở Lào Cai Trong công nghiệp người ta điều chế photpho bằng cách nung trong lò điện hỗn hợp gồm canxi photphat, silic đioxit (cát) và than IV. P2O5 v it photphoric H3PO4 1. P2O5, o it t ng ứng củ H3PO4: là một chất rắn, màu trắng, thăng hoa ở 3590C. P2O5 rất háo nước, vì vậy nó được dùng làm chất khô Khi tương tác với nước vừa đủ, nó tạo nên axit photphoric: P2O5 + 3H2O  2H3PO4 Trong P2O5 và H3PO4, P có số oxi hóa +5 Khác với nitơ, photpho có độ âm điện nhỏ nên bền hơn ở mức +5 Do vậy, H3PO4 và P2O5 khó b khử, không có t nh chất oxi hóa như HNO3 2. T nh chất vật l củ it photphoric H3PO4 là một chất rắn, không màu, nóng chảy ở 42 50C Nó dễ chảy nước (h t hơi nước trong không kh ẩm), và tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào 3. T nh chất hoá học củ it photphoric a. H3PO4 là một triaxit, nó có thể cho một, hai hay ba proton b. H3PO4 là một axit trung bình, nó yếu hơn so với các axit HCl, H2SO4, HNO3... Trong dung d ch, H3PO4 điện li theo ba nấc và ngay nấc 1 cũng chỉ điện li một phần, ở nấc 2, nấc 3 sự điện li lại càng yếu hơn Các phương trình điện li : H3PO4  H+ + H2PO4ˉ ; H2PO4ˉ  H+ + HPO42ˉ ; HPO42ˉ  H+ + PO43ˉ Trong dung d ch H3PO4, ngoài những phân tử H3PO4 còn có các ion H+ , H2PO4ˉ , HPO42ˉ và PO43ˉ. Dung d ch H3PO4 có các t nh chất hóa học của dung d ch axit Cụ thể là, dung d ch H3PO4 có tác dụng lên chất chỉ th màu Dung d ch H3PO4 tác dụng với dung d ch bazơ và oxit bazơ Trong các tương tác này, tuỳ theo lượng của H3PO4 và lượng chất tác dụng sẽ cho những sản phẩm muối trung hoà hay muối axit Th dụ : nếu tỉ lệ n H3PO4 : n NaOH = 1:1, thì ta có phương trình: H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 + H2O hay H+ + H2PO4ˉ + Na+ + OHˉ  Na+ + H2PO4ˉ + H2O H3PO4 có thể tác dụng với những kim loại có t nh khử mạnh hơn so với hiđro và cho kh H 2 bay ra. 4. Mu i photph t: có 3 muối: muối trung hoà và 2 muối axit (hiđrophotphat và đihiđrophotphat) Tất cả các muối trung hoà và muối axit của kim loại kiềm và amoni đều tan trong nước Với các kim loại khác chỉ muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan hoặc tan t trong nước 5. Điều chế v ứng dụng củ it photphoric Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng cách cho dung d ch H2SO4 đặc có dư tác dụng với canxi photphat Ca3(PO4)2 tán nhỏ ( lấy từ quặng apatit hoặc quặng photphorit): Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4 CaSO4 tan t nên kết tủa lắng xuống, H3PO4 còn lại trong dung d ch H3PO4 điều chế được, dùng để sản xuất phân bón hoá học (phân lân) 6. Phân đạm: cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3ˉ và ion amoni + NH4 Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protit thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển mạnh, nhanh, cánh lá xanh tươi, cho nhiều hạt, nhiều củ hoặc nhiều quả Phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng của n tố N Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 8 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 a. Phân đạm moni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 Các muối này được điều chế từ amoniac và axit tương ứng Muối amoni có dạng tinh thể nhỏ không màu (để phân biệt, (NH4)2SO4 thường được nhuộm màu xanh) và rất dễ tan Muối amoni có khả năng làm cho đất chua thêm (có pH < 7), do đó chỉ th ch hợp cho loại đất t chua, hoặc đã được khử chua từ trước (dùng CaCO3 hoặc CaO) Ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni b phân hủy cho NH3 bay ra Do vậy, việc bảo quản phân đạm amoni cần để nơi thoáng mát và tránh l n với các chất bazơ (vôi sống, vôi tôi ) (NH4)2SO4 và NH4NO3 thuộc loại phân đạm được dùng phổ biến ở trên thế giới Amoni nitrat có tỉ lệ % N cao (35%), tuy nhiên nó dễ chảy nước (do h t hơi nước trong không kh ẩm) và đóng cục, không th ch hợp với điều kiện không kh có độ ẩm thường khá cao ở Việt Nam . Phân đạm ure(NH2)2CO: là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có %N rất cao(46%), không làm thay đổi độ axit-bazơ của đất do đó th ch hợp với nhiều loại đất trồng Có nhiều phương pháp để tổng hợp ure, thường là từ NH3 và CO2 (ở nhà máy phân đạm Hà Bắc, tổng hợp ure theo phương pháp này) Trong đất, ure biến đổi l n thành amoni cacbonat theo phản ứng sau: (NH2)2CO + 2H2O(NH4)2CO3 Nhược điểm của ure là dễ chảy nước, tuy t hơn so với muối nitrat, vì vậy phải bảo quản ở nơi khô ráo c. Phân đạm nitr t. Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2 Các muối này được điều chế từ axit nitric và cacbonat kim loại tương ứng Phân đạm nitrat dễ chảy nước, khó bảo quản 7. Phân lân: cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng ion photphat PO43-. Phân lân đặc biệt cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng, nó th c đẩy các quá trình sinh hóa, quá trình trao đổi chất và năng lượng của thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng cứng cáp, cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to Phân lân đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó Nguyên liệu để chế biến phân lân là quặng apatit và photphorit, có thành phần ch nh là Ca3(PO4)2. . Phân lân tự nhiên: Có thể dùng trực tiếp bột quặng photphat làm phân bón Ca3(PO4)2 tuy không tan trong nước nhưng tan được trong một số axit hữu cơ có sẵn trong đất, hoặc được tiết ra từ rễ một loại cây Vì vậy bột quặng photphat chỉ được dùng ở những vùng đất chua hoặc một số loại cây nhất đ nh Về loại phân này, ở nước ta sản xuất phổ biến dạng phân lân nung chảy Cách điều chế Phân lân nung chảy: Trộn bột quặng photphat và loại đá có magie(VD đá bạch vân còn gọi là đolomit CaCO3.MgCO3) đã đập nhỏ, rồi nung ở nhiệt độ cao, trên 10000C Sau đó làm nguội nhanh và tán thành bột Phân lân nung chảy có dạng tinh thể nhỏ màu xanh, hơi vàng, trong như thuỷ tinh nên gọi là phân lân thuỷ tinh b. Supephotphat: Thông thường gọi là supe lân, dạng bột màu trắng xám hoặc s m, với thành phần ch nh là muối tan được, đó là Ca(H2PO4)2 Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép a) Supephotphat đơn: Trộn bột quặng photphat với dung d ch axit sunfuric đặc, phản ứng sau đây xảy ra: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 Phản ứng tỏa nhiệt làm cho nước bay hơi Người ta thêm nước vừa đủ để muối CaSO4 kết tinh thành muối ngậm nước: CaSO4 .2H2O (thạch cao) Supephotphat đơn là hỗn hợp của canxi đihiđrophotphat và thạch cao. b) Supephotphat kép: Trộn bột quặng photphát với axit photphoric, phản ứng sau đây xảy ra : Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2 Trong thành phần của supephotphat kép không có l n thạch cao, do đó tỉ lệ %P2O5 cao hơn c. Amophot. Cho amoniac tác dụng với axit photphoric thu được hỗn hợp NH4H2PO4, (NH4)2HPO4. Hỗn hợp các muối này có tên là amophot, nó là một thứ phân bón phức hợp có cả các nguyên tố N và nguyên tố P Phân đạm nitrat dùng th ch hợp cho những vùng đất chua và mặn 8. Phân kali: cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng nguyên tố ion K+. Phân kali gi p cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, bột, chất xơ, chất Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 9 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 dầu và tăng cường sức chống bệnh, chống rét và ch u hạn của cây Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng của kali oxit K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó Kali clorua KCl là loại phân kali được dùng nhiều nhất, có dạng tinh thể nhỏ, v rất mặn và rất dễ tan Kali clorua được điều chế từ những quặng có KCl như sinvinit, cacnalit Sinvinit là một hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và NaCl Để tách riêng KCl và NaCl người ta dựa vào độ tan của ch ng thay đổi khác nhau khi nhiệt độ tăng lên, cụ thể là : Nhiệt độ 200C 500C 1000C Độ tan của NaCl 35,8g 37,5g 39,1g Độ tan của KCl 34,7g 48,3g 56,6g Ngoài ra, có thể dùng các muối K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt) làm phân kali Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 10 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC I. Cacbon Cấu hình electron: 1s22s22p2, C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA Một số dạng thù hình cơ bản của C là: kim cương, than chì, fuleren C thể hiện t nh khử(chủ yếu) hoặc t nh oxi hóa 1 Tác dụng với O2: C + O2  CO2 ; CO2 + C  2CO 2 Tác dụng với hợp chất: HNO3đặc, H2SO4đặc, KClO3, các oxit của kim loại… 3 Tác dụng với H2(có x c tác,t0): 2H2 + C  CH4 3 Tác dụng với kim loại ở t0cao tạo thành cacbua: C + Al  Al4C3 Tùy theo dạng thù hình, C có những ứng dụng khác nhau, VD kim cương dùng làm đồ trang sức, dao cắt k nh… Các loại C khác dùng làm chất khử trong luyện kim, thuốc pháo, thuốc nổ đen, nồi nấu chảy các kim loại, than hoạt t nh, chất độn trong sản xuất cao su, mực in… II. Hợp chất củ C c on 1. Cacbon monooxit CO: Là chất kh không màu, không mùi, không v , rất t tan trong nước, bền với nhiệt rất độc, không tác dụng với nước, axit, kiềm ở điều kiện thường CO được dùng làm chất khử trong công nghiệp luyện kim PTN : CO được điều chế bằng cách: HCOOH H2SO4đặc, t0 CO + H2O CN: C + H2O  CO + H2 hoặc C + CO2  2CO 2 Cacbon đioxit CO2: là chất kh không màu, không mùi, t tan trong nước, là oxit axit, ở trạng thái rắn CO2 tạo thành khối trắng gọi là “nước đá khô” hay tuyết cacbonic CO 2 không cháy và không duy trì sự cháy nên được dùng để dập tắt các đám cháy PTN: CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O TCN: CO2 được điều chế bằng cách thu hồi từ quá trình đốt cháy than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác, hoặc được thu hồi từ các sản phẩm dầu mỏ… 3 Muối cacbonat: muối cacbonat của kim loại kiềm và đa số muối hiđrocacbonat tan được trong nước, các muối còn lại hầu như không tan, dễ tác dụng với dung d ch axit Muối cacbonat dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp, NaHCO 3 dùng làm thuốc đau dạ dày… III. Silic v hợp chất củ Silic Silic có 2 dạng thù hình là Si tinh thể(là chất bán d n) và silic vô đ nh hình Trong p/ứ hóa học Si vừa thể hiện t nh khử, vừa thể hiện t nh oxi hóa Si + O2  SiO2 , Si + 2Mg  Mg2Si Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất, tồn tại chủ yếu ở dạng SiO2 Si được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, tế bào quang điện, pin mặt trời… SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước, tan chậm trong kiềm, tan được trong HF, SiO2 là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh đồ gốm SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O, SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O. Axit Silixic là chất rắn ở dạng keo, không tan trong nước, là axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic. Muối Silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm là tan được, dung d ch đậm đặc Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh, sứ Công nghiệp Silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, ximăng từ những hợp chất thiên nhiên của Silic và các hóa chất khác Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 11 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ - Các phép phân t ch đ nh t nh và phân t ch đ nh lượng + Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ CxHyOzNt rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng các dung d ch H2SO4 đặc, KOH (hoặc Ca(OH)2 ) thì mCO2 khối lượng bình đựng dung d ch kiềm tăng (lưu ý có xảy ra phản ứng của CO2 với các chất trên. mH2O = khối lượng bình đựng dung d ch H2SO4 tăng Nitơ đưa về khí N2 sau đó sác đ nh thể t ch kh nitơ Một số biểu thức tính: n C  n CO2  mC  mCO2 .12 44 n H  2.n H2O  m H  n N2 = %C= VN 2 => 22,4 hoặc mC = mCO2 .12 m H2O .2 mN = hoặc mH = nH = 2n H2O 18 VN2 .28 => mO =a-(mC +mH +mN) 22,4 m .100 m .100 ; mC .100 ; ; => %H= H %N= N a a a %O  100%  (%C  %H  %N ) C CH THI T LẬP CÔNG THỨC PH N TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Công thức đơn giản nhất: Hợp chất hữu cơ có CTTQ CxHyOz tìm tỉ lệ x:y:x=n C :n H :n O = %C %H %O mC m H mO : : : : hoặc x:y:x= 12 1 16 12 1 16 - Công thức phân tử : Giả sử chất hữu cơ A có CTTQ CxHyOz và khối lượng mol M, tìm các giá tr x, y, z - Lưu ý : M có thể xác đ nh qua tỉ khối của A so với chất kh nào đó d A/B = MA MB => MA = MB.dA/B; d A/H2 = MA ; 2 d A/H2 = MA ………… 32 trong c ng điều kiện nhiệt đ v áp suất nếu thể t ch củ h i kh A, B : V A=VB=> nA = nB . Dự v o kh i l ợng các nguyên t M 12.x 1.y 16.z => = = = 100 %C %H %O x= M.%C M.%H M.%O ;y= ;z= 12.100 100 16.100 . Thông qu công thức đ n giản nhất - Gỉa sử hợp chất hữu cơ X có công thức ĐGN là CaHbOc có khối lượng mol là M thì - Suy ra CTP tử của X là: (CaHbOc)n = M hay (12a + b + 16c).n = M c. T nh trực tiếp theo kh i l ợng sản ph m cháy: Đốt cháy chất hữu cơ X(CxHyOz) xác đ nh được bmol CO2 và c mol H2O => Phản ứng cháy Cx H y Oz +(x+ y z y to - )O2   xCO2 + H 2O 4 2 2 1 mol a mol x mol b mol y/2 mol c mol Ta có tỉ lệ : 1 = x = y ta tìm được x= b ;y= 2c từ giá tr của x, y căn cứ vào M và a b 2c a a CTTQ t m ; M = 12x + y + 16z => z= M-(12x+y) 16 Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 12 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 CHƯƠNG 4’: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ LẬP CTPT Phân t ch đ nh tính (1) Phân t ch đ nh lượng (2)  CT ĐƠN GIẢN NHẤT Tìm M CTPT 1. Cách lập CT Đ n giản nhất A: CxHyOzNt a. Tìm mC, mH, mN, mO 3 mC  12nCO2  mCO2 11 mH 2O mH  2nH 2O  9 mN  28nN2  mN2 mO  mA  mC  mH  mN b. Lập tỉ lệ: m m m m x: y : z :t  C : H : O : N 12 1 16 14 Hoặc %C % H %O % N x: y : z :t  : : : 12 1 16 14 đưa về số nguyên nhỏ nhất  s: p:r :v CTĐG I: CsHpOrNv 2. Cách tìm M A MA = d .M B B m MA = A nA MA = 22, 4.d A (ở đktc) K .mct .1000 MA = mdm .t 3. Tìm CTPT a. Từ CTĐG I CTPT A: (CsHpOrNv)n Tìm MA n  CTPT b. Dùng CT 12 x y 16 z 14t M A     mC mH mO mN mA 12 x y 16 z 14t M A     %C % H %O % N 100 DANH PHÁP 1.Tên thông th ờng Theo nguồn gốc tìm ra chúng 2. Tên g c-chức Tên phần gốc+tên phần chức 3. Tên thay thế Tên phần thế+Tên mạch C chính + Tên phần đ nh chức a. S đếm và tên mạch chính S đếm Tên mạch chính mono met đi et tri pro tetra but penta pent hexa hex hepta hept octa oct nona non đeca đec b. Tên m t s g c hiđrocacbon hóa tr I: CH3- : Metyl ; C2H5- : Etyl CH3-CH2-CH2- : Propyl (Prop-1-yl) (CH3)2CH- : isopropyl (Prop-2yl) CH3CH2CH2CH2- : Butyl (But-1-yl) CH3CH(CH3)CH2- : isobutyl (2-metylprop-1-yl) CH3CH2(CH3)CH- : sec-butyl (But-2-yl) (CH3)3C- : tert-butyl (2-metylpro-2-yl) CH3CH(CH3)CH2CH2- : isoamyl (2-metylbut-1-yl) CH2=CH- : vinyl CH2=CH-CH2- : anlyl C6H5- : Phenyl C6H5-CH2- : Benzyl o-C6H4-CH3 : o-tolyl m-C6H4-CH(CH3)2 :m-cumenyl Đ NG PHÂN 1. Đồng phân cấu tạo: Cùng CTPT, khác nhau về cấu tạo hóa học Vd: C5H12O có các đồng phân cấu tạo: C-C-C-C-C-OH C C C C C C C OH C C C OH OH C C C C OH C C C C C C OH C C C C C C C OH C C C O C C C O C C C C C C C C O C C C C C C O C C C C C O C C C C C O C C C 2. Đồng phân lập thể: Cùng CTCT, nhưng khác nhau về cấu trúc không gian VD: Cl Cl C C H H cis-đicloeten Cl H C H Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] C Cl trans-đicloeten 13 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 6 7 CH2 CH3 5 1 2 CH3 CH CH=CH CH3 3 4 OH 5 CH3 C Pent-3-en-2-ol. 1 4 3 CH 2 CH C CH CH3 5,5-đimetyl hept-3-en-1-in CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO ANKAN (PARAFIN) Công thức chung: CnH2n + 2 ( n  1 ) (hở, no) TCHH 1. Phản thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc t0: as CH3-CH2-CH3 + Br2  CH3CHBrCH3 (  HBr ) MONOXICLOANKAN CnH2n ( n  3 ) (đơn vòng no) TCHH 1. Phản ứng thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc t0 + Br + HBr Br2 (spc) C chế phản ứng thế: GĐ 1: Khơi màu phản ứng as X  X  X0  X0 Ngoài ra xiclopropan, xiclobutan còn có phản ứng cộng mở vòng -H2, Br2, HBr đều mở được vòng xiclopropan GĐ 2: Phát triển dây chuyền R  H  X 0  0 R  HX (1) 0 R  X  X  R  X  X 0 (2) Ni ,80  CH3CH2CH3 + H2  + Br2  BrCH2CH2CH2Br + HBr  BrCH2CH2CH3 -H2 mở được vòng xilobutan 0 R  H  X 0  ... ....... GĐ 3: Đứt dây chuyền: X 0  X 0  X2 0 + H2  CH3CH2CH2CH3 R X0  R X R  0R  R  R 2. Phản ứng tách ( gãy liên kết C-C và C-H ) 5000 C , xt  CH3CH2CH2CH3  CH3CH=CH-CH3 + H2 CH4 + CH3CH=CH2 C2H6 + CH2=CH2 3. Phản ứng cháy: 3n  1 CnH2n+2 + O2  nCO2 + (n + 1) H2O 2 Nhận xét: + nH2O  nCO2 0 2. Phản ứng tách t , xt  CH3[CH2]4CH3  0 + H2 3. Phản ứng cháy: 3n CnH2n + O2  nCO2 + nH2O 2 Nhận xét: + nH2O  nCO2 + nankan  nH2O  nCO2 + nmonoxicloankan  ĐIỀU CH : Al4C3 + 12H2O  3CH4 + 4Al(OH)3 ĐIỀU CH : 1 nCO n 2 t , xt  CH3[CH2]4CH3  0 + H2 CaO RCOONa + NaOH (r)   RH + Na2CO3 nung Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 14 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 CH3 t , xt CH3[CH2]5CH3   0 + H2 CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO ANKEN (OLEFIN) CT Chung: CnH2n ( n  2 ) (hở, có 1 nối đôi) TCHH 1. Phản ứng c ng: tac nhan cong C=C   C-C Tác nhân cộng: Với: + H2 (Ni, t0) + Halogen X2/CCl4 + Axit H-A + H-OH (H+, t0) Quy tắc cộng Maccopnhicop 2. Phản ứng trùng hợp: nC=C ( C C )n Monome Polime ĐK: + Chất trùng hợp phải có liên kết bội. + Có t0, p, xt. 3. Phản ứng oxi hóa: a) Phản ứng cháy: 3n CnH2n + O2  nCO2 + nH2O 2 b) Với dd KMnO4: 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH ANKAĐIEN CT Chung: CnH2n-2 ( n  3 ) (hở, có 2 nối đôi) TCHH 1. Phản ứng c ng: C=C-C=C  C-C-C=C C-C=C-C  C-C-C-C ANKIN CT Chung: CnH2n-2 ( n  2 ) (hở, có 1 nối ba) TCHH 1. Phản ứng c ng: CC  C=C  C-C 2. Phản ứng trùng hợp: 2. Phản ứng đime hó v trime hóa: nC=C-C=C  (-C-C=C-C-)n CuCl 2C2H2   CH2=CH-CCH NH 4Cl Monome Vinyl axetilen (But-1-en-3-in) Polime 3. Phản oxi hóa: a) Phản ứng cháy: 3n  1 CnH2n-2 + O2  nCO2 + 2 (n-1)H2O Nhận xét: nCn H2 n2  nCO2  nH2O b) Với dd KMnO4:  ddKMnO4  C=C-C=C  C(OH)C(OH)C(OH)C(OH) C  3C2H2  benzen 6000 C 3. Phản ứng oxi hóa: ) P cháy: tương tự ankađien b) Với dd KMnO4: 1.ddKMnO4  CC  2. H  HOOC-COOH 1.ddKMnO4  C-CC  2. H  C-COOH + CO2 4. Phản ứng thế H ở C mang n i ba bằng ion bạc: CHCH + 2[Ag(NH3)2]OH  AgCCAg + 4NH3 + 2H2O Tương tự: R-CCH  R-CCAg (Dùng để nhận biết ank-1-in) Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 15 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 ĐIỀU CHẾ H 2 SO4 damdac CnH2n+1OH   t0 CnH2n + H2O e tan ol  CnH2n+1X + KOH  t0 CnH2n + KX + H2O Quy tắc Zaixep ĐIỀU CHẾ CH3CH2CH2CH3   CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 xt ,t 0 CH3C(CH3)CH2CH3   CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 xt ,t 0 ĐIỀU CHẾ CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 e tan ol CH2X-CH2X + 2KOH   CHCH + 2KX + 2H2O 15000 C 2CH4   C2H2 + 3H2 lamlanhnhanh Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 16 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM BENZEN và ANKYLBENZEN CT Chung: CnH2n-6 ( n  6 ) STIREN NAPHTALEN CH=CH2 CTCT: TCHH TCHH 1. Phản ứng c ng: 1. Phản ứng thế H ở vòng benzen: C6H5CH=CH2 + Br2  Với : + Br2 khan, khí Cl2 (Fe) C6H5CHBr-CHBr + HONO2 đ (H2SO4đ) C6H5CH=CH2 + HCl  C6H5CHCl-CH3 H NO + 2 + NO 2 + 2. Phản ứng trùng hợp và  đồng trùng hợp: NO2 xt ,t 0 nC6H5CH=CH2   + ( CH CH2 )n + H 2. Phản ứng c ng với H2 (Ni,t0) Ni ,t + 3H2   TCHH 1. Phản ứng thế: CH3COOH + Br2   Br + H 2 SO4 d + HONO2  NO2 + nCH2=CH-CH=CH2 + xt ,t nC6H5CH=CH2   ( CH2 CH=CH CH2 HBr -bromnaphtalen Polistiren 0 0 CTCT: H2O -nitronapphtalen CH CH2 )n poli(butađien-stiren) 2. C ng với H2 (Ni, t0) Với H2 (Ni,t0) 3. Phản ứng oxi hóa: Với dd KMnO4/H+ CH3 COOH CH=CH2 CH2 CH3  H2   Ni ,t 0  KMnO4   H CH2CH3 2 H 2   Ni ,1500 C tetralin Tetralin  3 H 2 Ni ,2000 C ,35 atm 4 H 2   Ni ,t 0 đecalin 3. Phản ứng oxi hóa bởi O2 3. Phản ứng oxi hóa: COOH CH=CH2  O2 ( kk )   V O ,300 4500 C 2 5  KMnO4   H  ,t 0 Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 17 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 ĐIỀU CH : xt ,t Hexan   Benzen 4 H 2 ĐIỀU CH : CH 2 CH 2 Benzen   Toluen H xt ,t Heptan   Toluen 4 H 2 xt ,t Toluen   Stiren  H2 0 0 O C O 0 C O Anhiđrit phtalic Thủy phân anhiđrit phtalic ta sẽ được axit phtalic CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL DẪN XUẤT HALOGEN CT Chung: R-X; RX2, RX3, … TCHH 1. Phản ứng thế halogen bằng nhóm –OH:  NaOH Ankyl-X   Ankylt 0 ,(  NaX ) OH CH3CH2CH2X + NaOH t   0 CH3CH2CH2OH + NaX  HOH Anlyl-X   Anlylt 0 ,(  HX ) OH CH2=CHCH2-X + NaOH loang   CH2=CHCH2OH + t0 NaX  NaOH loang  Phenyl-X  t0 không pư C6H5-X Vinyl-X PHENOL Chất đơn giản: C6H5OH ANCOL R(OH)x TCHH 1. Tính axit:  NaOH C6H5OH  C6H5ONa +H2O  CO2  H 2O C6H5ONa  C6H5OH + NaHCO3 2. Phản ứng thế H ở vòng benzen: OH TCHH 1. Phản ứng thế H trong nhóm OH . PƯ chung của ancol: x R(OH)x + Na  R(ONa)x + 2 H2 + Br2 (dd)  OH Br Br + . PƯ riêng của glixerol: Làm tan Cu(OH)2 tạo dung d ch màu xanh da trời 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  CH2 OH HO CH O Cu HBr CH2 OH CH2 O CH HO + 2H 2O CH2 Br 2,4,6-tribrom phenol (  trắng) 2. PƯ thế nhóm –OH: H 2 SO4  C2H4 + H2O C2H5OH  1700 C6H5-X hoặc CH2=CH-X chỉ 3. Ảnh h ởng qua lại giữa CH CH(OH)-CH CH 3 2 3 tác dụng được trong điều kiện nhóm (-OH) và g c (-C6H5) H 2 SO4   1800 C NaOH đặc, có t0, P cao. trong phân tử C6H5OH: CH3CH=CH-CH3 + Br-C6H4-CH2Br + NaOH 0 H O t 2  Br-C6H4CH2OH *C6H5OH + NaOH  loãng  Quy tắc Zaixep + NaBr C6H5ONa + H2O H 2 SO4  C2H5OC2H5 2C2H5OH  Br-C6H4-CH2-Br + NaOH C2H5OH + NaOH  không 1400 C đặc, dư + H2O pư t 0 , Pcao 3. PƯ o i hó :  NaO-C6H4CH2OH . PƯ cháy: + NaBr + H2O 3n  1 *C6H5OH + 3Br2 (dd)  CnH2n+1OH + O2  C6H2Br3OH + 2 2. PƯ tách HX Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 18 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 CH3-CHBr-CH2CH3  KOH   e tan ol CH3CH=CH-CH3 + KBr +H2O Quy tắc Zaixep 3HBr C6H6 + Br2 (dd)  không pư *C6H5OH + HCl  không pư C2H5OH + HCl  C2H5Cl + H2O nCO2 + (n+1) H2O Nhận xét: nCn H2 n1OH  nH2O  nCO2 b. Oxi hóa bởi CuO, t0:  CuO  Anđehit Ancol bậc I  t0  CuO Ancol bậc II   Xeton t0  CuO  không Ancol bậc III  t0 pư 3. PƯ với Mg (ete khan): ete khan R-X + Mg  R-Mg-X  HOH R-Mg-X   RH ROH 1.CO2  R-COOH R-Mg-X  2. H  ĐIỀU CH : Từ hiđrocacbon as CH4 + Br2   CH3Br + HBr CH2=CH2 + Br2  CH2BrCH2Br ĐIỀU CH : Từ benzen  CH 2 CH CH3  C6H6  H 1.O2 ( kk ) C6H5CH(CH3)2   2. H 2 SO4 C6H5OH + CH3COCH3 ĐIỀU CH : Từ anken hoặc d n xuất halogen  HOH CnH2n  CnH2n+1OH H 2 SO4loang t R-X + NaOH   R-OH + NaX 0 Fe C6H6 + Br2   C6H5Br + HBr CHƯƠNG 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT XETON AXIT CACBOXYLIC R(CHO)x R(CO)xR1 hoặc R(CO)x R(COOH)x HCH=O; CH3CHO; CH3COCH3; CH3COCH=CH2 HCOOH; CH3COOH O=CH-CH=O; … C6H5-CO-CH3; … HOOC-COOH; … TCHH TCHH TCHH 1. PƯ c ng: 1. PƯ c ng: 1. Tính axit: Ni ,t 0 Ni ,t 0 -Điện li trong dd, làm quỳ tím   RCH=O + H2  RCOR1 + H2  hó đỏ. RCH2OH RCH(OH)R1 , o it , Ancol bậc Ancol bậc II -PƯ với: mu i củ it yếu h n, kim I RCOR1 + HCN  loại tr ớc H CN -Liên kết hiđro liên phân tử RCH=O + HCN  R C OH bền hơn so với ancol nên t0s RCH(CN)OH cao hơn R1 2. PƯ o i hó : 2. PƯ tạo thành dẫn xuất a. Với dd Br2, dd KMnO4: 2. PƯ o i hó : axit: Anđehit làm mất màu dd Br2, Xeton: H 2 SO4 d RCOOH + HOR1  dd KMnO4 ở điều kiện thường -Không làm mất màu dd Br2 t0 RCHO + Br2 + H2O  -Không làm mất màu dd RCOOR1 + H2O RCOOH + KMnO4 ở đk thường Este 2HBr -Không tráng bạc. Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 19 Tài liệu ôn thi THPTQG 2018 3RCHO + 2KMnO4 + KOH  3RCOOK + 2MnO2 + 2H2O b. Với AgNO3 / NH3: RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH  RCOONH4 + 3NH3 + H2O + 2Ag HCHO + [Ag(NH3)2]OH  (NH4)2CO3 + NH3 + H2O + 4Ag R(CHO)x + 2x[Ag(NH3)2]OH  R(COONH4)x + 3xNH3 + xH2O + 2x Ag * Khi đun nóng với dung d ch KMnO4 / H+ ,xeton b gãy mạch cacbon ở nhóm -CO- tạo thành hỗn hợp các axit cacboxylic VD:  KMnO4 CH3COCH3   H  ,t 0 CH3COOH + HCOOH P2O5 2RCOOH  (RCO)2O (  H 2O ) Anhiđrit của RCOOH 3. PƯ ở g c hiđroc c on: a. Thế ở g c no: VD:  Cl2 , xt P CH3CH2COOH   (  HCl ) CH3CHClCOOH 3. PƯ thế ở g c hiđroc c on: Thế ở cacbon  VD: . PƯ thế ở g c th m: CH3-CO-CH3 + Br2  HONO2 C6H5-COOH  CH3COOH H 2 SO4 d (  H 2O )   COOH CH3-CO-CH2Br + NO2 HBr Axit m-nitrobenzoic Chú ý: [Ag ( NH3 )2 ]OH RCHO   2Ag [Ag ( NH3 )2 ]OH HCHO  4Ag [Ag ( NH3 )2 ]OH R(CHO)x   2xAg ĐIỀU CHẾ 1. PP chung: Từ ancol bậc I t0 RCHO + CuO   RCHO + Cu + H2O Anđehit ĐIỀU CHẾ 1. PP Chung: Từ ancol bậc II t0 RCH(OH)R1 + CuO   R-CO-R1 + Cu + H2O Xeton ĐIỀU CHẾ 1. PP chung: Từ dx halogen  KCN R-X   R-CN (  KX ) 2. PP riêng đc HCHO, CH3CHO xt ,t 0 CH4 + O2   HCHO + H2O 2. PP riêng đc eton: 1.O2 ( kk ) C6H5CH(CH3)2   2.ddH 2 SO4 2. PP riêng đc CH3COOH  O2 ,(  H 2O ) C2H5OH   Mengiam CH3-CO-CH3 + C6H5OH CH3COOH  O2 CH3CHO   CH3COOH xt ,t 0 PdCl2 2C2H4 + O2   CuCl2 2CH3CHO   H 2 O , H ,t   (  NH3 ) 0 RCOOH xt ,t  CH3OH + CO  CH3COOH Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ[email protected] 0 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan