Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tác động của cấu trúc vốn đối với hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết tr...

Tài liệu Tác động của cấu trúc vốn đối với hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố hồ chí minh

.PDF
106
1
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ HỒ ĐẮC PHƯỚC AN TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGHÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TP. Hồ Chí Minh - tháng 8 năm 2022 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIÊP NGÀNH HỌC: QUẢN TRỊ KINH DOANH TÊN ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GV HƯỚNG DẪN: LÊ HOÀNG PHONG SV THỰC HIỆN: HỒ ĐẮC PHƯỚC AN LỚP: QTKD43A1 MÃ SỐ SINH VIÊN: 1853401010001 TP. Hồ Chí Minh - tháng 8 năm 2022 ii TÓM TẮT “Hiệu quả hoạt động” từ lâu nay là một thước đo kinh tế để phản ánh trình độ quản trị, kiểm soát nội bộ trong DN. Trong lĩnh vực quản trị DN, việc đo lường “hiệu quả hoạt động” nhằm tối đa hóa giá trị DN. Trong quản trị tài chính, việc đo lường “hiệu quả hoạt động” để hoạch địch các chính sách sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Đối với các nhà đầu tư, thẩm định viên và phân tích viên việc xem xét “hiệu quả hoạt động” của DN để giúp họ nắm bắt các cơ hội kinh doanh, xem xét rủi ro của DN và thẩm định giá trị DN. Vì quá trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu sắc và rộng rãi, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập các hiệp định tự do gần đây như EVFTA, … và nhất là sau khi tình hình đại dịch COVID -19 đã lắng xuống đã mở ra một thời kỳ cạnh tranh mạnh mẽ giữa các DN. Nó đòi hỏi các DN trước hết muốn tồn tại, muốn phát triển trong điều kiện hiện nay phải hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, tối ưu nhất để tìm cho mình 1 vị thế vững chắc trên thị trường. Do đó, tác giả tiến hành thực hiện đề tài “Tác động của cấu trúc vốn đối với hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên sản chứng khoán TP.Hồ Chí Minh” Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích đánh giá tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của 356 công ty được niêm yết trên Sàn chứng khoán TP HCM trong giai đoạn 2017 – 2021 thông qua việc kết hợp đo lường bằng hai chỉ số ROE và EPS. Sau khi thu thập, xử lí số liệu tiến hành phân tích định lượng bằng phần mềm Stata 13. Kết quả kiểm định Hausman cho thấy mô hình tác động cố định (FEM) là phù hợp để ước lượng. Cụ thể, Tỷ lệ nợ ngắn hạn có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động ở cả hai mô hình nhưng không có ý nghĩa thống kê; Tỷ lệ nợ dài hạn có tác động mạnh ngược chiều đến hiệu quả hoạt động với mức ý nghĩa 1%; Quy mô công ty, Tốc độ tăng trưởng và Tính thanh khoản tác động đáng kể cùng chiều đến hiệu quả hoạt động. Trong đó, Tỷ lệ nợ dài hạn tác động âm mạnh nhất ở cả hai mô hình và Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) tác động dương mạnh nhất ở mô hình ước lượng bởi chỉ ố ROE; Quy mô công ty (SIZE) tác động dương mạnh nhất ở mô hình ước lượng bởi chỉ số EPS. iii LỜI CẢM ƠN Bằng sự cố gắng và tâm huyết nghiên cứu của bản thân, cùng với sự động viên và giúp đỡ của Nhà trường, Quý Thầy Cô khoa Quản trị và bạn bè đã giúp tác giả hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp này. Với tất cả sự nỗ lực hoàn thành khóa luận này là cách để tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Nhà trường, Quý Thầy Cô khoa Quản trị và bạn bè đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và học tập 4 năm tại Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh. Xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Hoàng Phong người đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Xuân Thu và thầy Nguyễn Trọng Tín đã hết lòng hỗ trợ quá trình đăng kí chọn đề tài. Xin chân thành cảm ơn Thầy Đỗ Nguyễn Hữu Tấn đã tận tình tư vấn và giúp đỡ. Xin cảm ơn toàn thể quý bạn bè lớp QTKD43A1 đã hỗ trợ tác giả rất nhiều trong suốt quá trình học tập để hoàn thiện đề tài luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Cấu trúc vốn CTV Hiệu quả hoạt động HQHĐ ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu EPS Tỷ suất thu nhập trên mỗi cổ phần HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố HCM Việt Nam VN Thành phố Hồ Chí Minh TP. HCM Doanh nghiệp DN v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Mô tả cấu trúc vốn của 1 DN ................................................................. 7 Bảng 2.2 Tổng hợp các nghiên cứu trước đây .................................................... 23 Bảng 2.3 Các biến đề xuất ................................................................................... 30 Bảng 3.1 Mô tả các biến sử dụng ........................................................................ 36 Bảng 3.2 Kỳ vọng các biến nghiên cứu ............................................................... 44 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến ...................................................................... 45 Bảng 4.2 Ma trận tương quan mô hình 1 ........................................................... 47 Bảng 4.3 Ma trận tương quan mô hình 2 ........................................................... 48 Bảng 4.4 Kết quả chạy hồi quy Pooled OLS, FEM, REM mô hình HQHĐ đại diện bởi ROE ....................................................................................................... 49 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định F-test HQHĐ đại diện bởi ROE: ......................... 50 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian Multiplier test HQHĐ đại diện bởi ROE .................................................................................... 51 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định Hausman test HQHĐ đại diện bởi ROE ............. 51 Bảng 4.8 Kết quả chạy hồi quy Pooled OLS, FEM, REM mô hình HQHĐ diện bởi EPS: ............................................................................................................... 52 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định F-test HQHĐ động đại diện bởi EPS: ................. 53 Bảng 4.10 * Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian Multiplier test HQHĐ đại diện bởi EPS: .................................................................................... 54 Bảng 4.11 * Kết quả kiểm định Hausman test HQHĐ đại diện bởi EPS: ........ 55 Bảng 4.12 * Kết quả kiểm định Wald Test mô hình FEM HQHĐ bởi chỉ số ROE: .................................................................................................................... 55 Bảng 4.13 Kêt quả kiểm định Wald Test mô hình FEM HQHĐ đại diện bởi chỉ số EPS .................................................................................................................. 56 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định tự tương quan mô hình FEM HQHĐ đại diện bởi chỉ số ROE: .......................................................................................................... 56 Bảng 4.15 Kết quả kiểm định tự tương quan mô hình FEM HQHĐ bởi chỉ số EPS:...................................................................................................................... 57 Bảng 4.16 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...................................................... 57 Bảng 4.17 Kết quả mô hình hiệu chỉnh............................................................... 58 Bảng 4.18 Tổng hợp kết quả nghiên cứu ............................................................ 61 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Mô tả chi phí sử dụng vốn tối ưu ........................................................... 9 Hình 2.2 Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn .......................................................... 15 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 32 vii MỤC LỤC TÓM TẮT: ................................................................................................................................. iii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU: .............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................................3 1.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ................................................................................................. 3 1.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: .................................................................................................... 3 1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ........................................................................... 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: .....................................................................................................4 1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:....................................................................................................... 4 1.5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI: .................................................................................................................. 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1:..............................................................................................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY. .7 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG:............................................................... 7 2.1.1 Khái niệm cấu trúc vốn: ..........................................................................................7 2.1.2 Khái niệm “hiệu quả hoạt động DN”: .................................................................... 10 2.2 CÁC LÝ THUYẾT PHỔ BIẾN VỀ CẤU TRÚC VỐN: .......................................................... 12 2.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn M&M: ..................................................................................... 12 2.2.2 Lý thuyết cân bằng: ..................................................................................................... 12 2.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng: ......................................................................................... 13 2.2.4 Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn. .................................................................................. 14 2.2.5 Lý thuyết thời điểm thị trường: .................................................................................... 16 2.3 NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY: ................................................... 17 2.3.1 Những nghiên cứu được đo lường ở nước ngoài: .......................................................... 17 2.3.2 Những nghiên cứu đo lường ở Việt Nam:.................................................................... 21 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 31 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU: .................................................................................................. 32 3.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ BIẾN SỬ DỤNG:........................................................................ 33 3.2.1 Mô hình đo lường hiệu quả hoạt động: ......................................................................... 33 3.2.2 Mô hình các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của công ty: ................................ 34 viii 3.3 MÔ TẢ DỮ LIỆU, MẪU NGHIÊN CỨU: ............................................................................... 35 3.3.1 Xác định mẫu nghiên cứu: ........................................................................................... 35 3.3.2 Cách thu thập dữ liệu nghiên cứu: ................................................................................ 35 3.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................................................ 37 3.5 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: ................................................................................................ 40 3.5.1 Nợ ngắn hạn và hiệu quả hoạt động: ............................................................................ 40 3.5.2 Nợ dài hạn và hiệu quả hoạt động: ............................................................................... 41 3.5.3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu và hiệu quả hoạt động: .................................................. 41 3.5.4 Quy mô công ty và và hiệu quả hoạt động: ................................................................... 42 3.5.5 Tính thanh khoản và hiệu quả hoạt động: ..................................................................... 42 3.6 KỲ VỌNG CÁC BIẾN:............................................................................................................. 44 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 44 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 45 4.1 Thống kê mô tả các biến: .......................................................................................................... 45 4.2: Hệ số tương quan giữa các biến: .............................................................................................. 47 4.3 Kết quả hồi quy: .................................................................................................................. 48 4.3.1 Kết quả hồi quy hiệu quả hoạt động đại diện bởi ROE: ................................................ 48 4.3.2 Kết quả hồi quy hiệu quả hoạt động đại diện bởi EPS: ................................................. 52 4.4 Kiểm định khuyết tật mô hình: ........................................................................................... 55 4.4.1 Kiểm định phương sai sai số thay đổi: (Wald Test) ...................................................... 55 4.4.2 Kiểm định tự tương quan: (Wooldridge Test) ............................................................... 56 4.4.3 Kiểm định đa cộng tuyến: ............................................................................................ 57 4.5 Khắc phục khuyết tật mô hình: ........................................................................................... 58 TÓM TẮT CHƯƠNG 4:............................................................................................................ 62 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.......................................................................................................... 63 5.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 63 5.1.1 Đánh giá chung:........................................................................................................... 63 5.1.2 Kết luận: ...................................................................................................................... 64 5.2 GIẢI PHÁP VÀ GÓP Ý CHÍNH SÁCH:............................................................................ 69 5.2.1 Giải pháp cụ thể:.......................................................................................................... 69 5.2.2 Giải pháp chung: ......................................................................................................... 77 5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG ĐI NGHIÊN CỨU TIẾP THEO:................................................ 80 5.3.1. Hạn chế: ..................................................................................................................... 80 5.3.2. Hướng đi nghiên cứu tiếp theo: ................................................................................... 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: .................................................................................. 83 PHỤ LỤC: Xử lý số liệu trong giai đoạn 2017 – 2021 ............................................................... 87 ix LỜI MỞ ĐẦU Năm 2021 có thể nói là một năm sâu sắc đầy biến động của nền kinh tế thế giới nói chung và VN nói riêng. Nền kinh tế VN dưới sự tác động của dịch Covid – 19 toàn cầu đã kéo nền kinh tế đất nước bị trì tuệ đi xuống. Sau đỉnh điểm của đại dịch Covid – 19 đã qua, tình hình kinh tế thế giới có sự chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ và diễn biến phức tạp. Theo Tổng cục thông kê VN, tại thời điểm quý I/2022 cả nước có 25 558 DN hoạt động trở lại (tăng 73,6% so với cùng kỳ năm 2021). Tuy nhiên bên cạnh đó có tới 46 970 DN tạm dừng hoạt động (tăng 33,7% so với cùng kỳ năm 2021) và số DN giải thể là 4 3351. Trước tình hình trên đòi hỏi các DN VN cần phải biết nắm rõ mình đang làm gì trong nền kinh tế, cân đối lợi ích ngắn hạn và dài hạn một cách hiệu quả. Để có thể thích nghi trong những điều kiện trên, việc các DN cần xác định rõ các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của mình một cách chính xác, đầy đủ để hoạch định cụ thể các mục tiêu, chiến lược kinh doanh là việc hết sức cần thiết. “Hiệu quả hoạt động” từ lâu nay là một thước đo kinh tế để phản ánh trình độ quản trị, kiểm soát nội bộ của DN. Trong quản trị lĩnh vực quản trị DN, việc đo lường hiệu quả hoạt động nhằm tối đa hóa giá trị DN. Trong quản trị tài chính, việc đo lường hiệu quả hoạt động để hoạch địch các chính sách sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Đối với các nhà đầu tư, việc xem xét hiệu quả hoạt động của DN để giúp họ nắm bắt các cơ hội kinh doanh, xem xét rủi ro của DN và thẩm định giá trị DN. Dựa trên những thực tế đã nêu ở trên, các nhà quản trị cần phải nắm bắt, hiểu rõ được cấu trúc vốn hiện tại tác động thế nào đến hiệu quả hoạt động công ty của mình. Hiện nay trên thế giới việc nghiên cứu về tác động cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của công ty đã xuất hiện ở cả các quốc gia phát triển và đang phát triển. Tiêu biểu là các nghiên cứu của Roden & Lewellen (1995); Hadlock & James (2002); Mesquita và Lara (2003); Abor (2005); Wei Xu (2005); Zeitun & Tian (2007); Gill & các cộng sự (2011); Mahfuzah Salim và Dr.Raj Yadav (2012); Hasan & cộng sự (2014);… Tại Việt Nam cũng đã có một số tác giả thực hiện các nghiên cứu này như Đoàn Ngọc Phi Anh (2010);Nguyễn Tấn Vinh (2011); Le & Phung (2013); Nguyễn Quang Khải (2015); … 1 https://taichinhdoanhnghiep.net.vn/doanh-nghiep-quay-tro-lai-hoat-dong-tang-gan-60d30151.html 1 Trong xu thế hội nhập và liên kết phát triển kinh tế toàn cầu đang tiến tới mức độ hòa nhập cao chính là điều tất yếu khách quan, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các DN trong nước. Các DN muốn tồn tạị và phát triển như đã nói ở trên phải biết cách khai thác hết cả nguồn lực ở bên trong và bên ngoài. Trên thực tế, nhà quản trị thành công là nhà quản trị xác định được cấu trúc vốn đang ảnh hưởng đến “hiệu quả hoạt động” của công ty của mình như thế nào. Do đó, mục tiêu nghiên cứu “Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các công ty đang niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE)” là rất cần thiết. Xuất phát từ bối cảnh và từ những lý do trên, tác giả tiến hành thực hiện đề tài: “TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM” 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Thứ nhất, Ước tính hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM Thứ hai, Xác định các yếu tố cấu trúc vốn tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM Thứ ba, Đo lường các yếu tố cấu trúc vốn tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn từ 2017 2012 Thứ tư, Trên cơ sở kết quả nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động; nhằm đưa ra các giải pháp, góp ý chính sách cho DN, nhà đầu tư, chuyên viên thẩm định, cơ quan chức năng, … 1.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: Câu hỏi thứ nhất: Việc ước tính hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM như thế nào? Câu hỏi thứ hai: Các yếu tố cấu trúc vốn nào tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM? Câu hỏi thứ ba: Mức độ tác động của các yếu tố cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động như thế nào? Câu hỏi thứ tư: Những giải pháp, góp ý chính sách nào cho DN, nhà đầu tư, chuyên viên thẩm định, nhà phân tích, cơ quan chức năng có liên quan,… sẽ được đề xuất để góp phần giúp họ xem xét nhận biết và nâng cao hiệu quả hoạt động của một công ty? 1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng là các công ty đang niêm yết và hoạt động liên tục trên sàn giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh – HOSE trong giai đoạn 2017 - 2021 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Tác giả tiến hành chọn 356 DN được niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM được phân nghành theo sàn HOSE bao gồm Bất động sản; Năng lượng; Hàng tiêu dung; Công nghệ thông tin; Tài chính; Hàng tiêu dung thiết yếu; Nguyên vật liệu; Dịch vụ tiện ích; Công nghiệp; Chăm sóc sức khỏe; Dịch vũ viễn thông trong giai đoạn từ 2017 - 2021 Thời gian: Thời gian thu thập và xử lý số liệu diễn ra từ tháng 4/2022 đến tháng 5/2022. 1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI: Thị trường chứng khoán Việt Nam được thành lập từ giữa năm 2000, Sàn HOSE hay còn được biết đến là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ra đời vào tháng 7 năm 2000. Sàn Hose hoạt động dưới sự quản lý trực tiếp từ ủy ban Chứng khoán Nhà nước và một hệ thống quản lý giao dịch chứng khoán niêm yết của Việt Nam. Là một thị trường tài chính khá non trẻ so với các thị trường ở các nước khác. Trải qua hơn hai mươi năm hình thành và phát triển, thị trường chứng khoán TP.HCM đã có nhiề u tiế n triể n vươṭ bâ ̣c trong quá trình phát triển. Tuy nhiên, thi ̣ trường chứng khoán TP.HCM nói riêng và thị trường chứng khoán VN nói chung vẫn đang nằ m trong hoàn cảnh phải đố i mă ̣t và chiụ nhiề u tác động trước những thay đổ i của sự hội nhập kinh tế thế giới, phản ánh chân thực nhấ t là viê ̣c chi phí sử dụng vố n cao, số lượng các DN vốn hóa cao còn thấp và đặc biệt là hiệu quả hoạt động của các DN vẫn còn dễ bị chi phối bởi nhiều yếu tố.Vì vâ ̣y, vấ n đề cấ p bách hiê ̣n nay chính là việc thực hiê ̣n các bài nghiên cứu về lĩnh vực này và các lĩnh vực yếu khác có liên quan, nhằm đánh giá về hiệu quả hoạt động của các công ty đang được niêm yế t trên thi ̣trường chứng khoán. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Công trình nghiên cứu trên được hướng đến mục tiêu cung cấp những thông tin và luận cứ khoa học về hiệu quả hoat động của DN, từ đó giúp các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các phân tích viên và thẩm định viên nắm bắt được những mặt tích cực, hạn chế. Do vậy, việc tìm hiểu các nhân tố vĩ mô và vi mô tác động đến hệ thống tài chính vô cùng quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế VN hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. 4 1.5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU: Trình bày mục tiêu nghiên cứu, đề ra các câu hỏi cần giải quyết, đối tượng, phạm vi, đơn vị nghiên cứu, ý nghĩa tại Việt Nam. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY: Tổng hợp các lý thuyết cơ bản liên quan đến quá trình nghiên cứu và những nghiên cứu trước đây. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Tổng hợp, liệt kê các giai đoạn cần thực hiện. Đặt ra giả thuyết và mô hình đề xuất của tác giả. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: Tiến hành phân tích định lượng bằng phần mềm Stata 13. Thống kê mô tả và ma trân tương quan giữa các biến. Kiểm định bằng mô hình OLS, FEM, REM và lựa chọn mô hình phù hợp. Cuối cùng khắc phục khuyết tật mô hình bằng GLS. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN: Từ những lý thuyết làm cơ sở, những nghiên cứu trước đây và kết quả khảo sát thực tế mà tác giả nghiên cứu được, từ đó đưa ra kết luận và đề xuất các giải pháp theo đúng mục tiêu đề ra. 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1: Trong chương 1, tác giả nghiên cứu đã từng bước đề ra các mục tiêu nghiên cứu chính ứng với các câu hỏi đặt ra cần giải quyết là ước tính hiệu quả hoạt động, xác định và đo lường các yếu tố cấu trúc vốn tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn HOSE; trên cơ sở kết quả có được, tác giả đề xuất một số giải pháp, góp ý chính sách cho DN, nhà đầu tư, phân tích viên, các cơ quan trung ương có liên quan …Tiếp đến, tác giả nghiên cứu trình bày chi tiết về các đối tượng, phạm vi và đơn vị cụ thể mà nghiên cứu này nhắm đến là các công ty được niêm yết và hoạt động liên tục trên Sàn giao dịch chứng khoán TP HCM - HOSE trong giai đoạn từ 2017 - 2021. Cuối cùng, tác giả nghiên cứu trình bày những nét mới mà nghiên cứu này mang lại nhằm mục đích cung cấp bằng chứng thực nghiệm, thông tin đầu vào cho các nhà hoạc định chính sách, các nhà quản lý DN, các nhà đầu tư, thẩm định viên, … Sau khi tổng hợp, đánh giá khái quát chung của đề tài, giúp tác giả hiểu rõ hơn về mục tiêu, hướng đi của bài nghiên cứu. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY. 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: 2.1.1 Khái niệm cấu trúc vốn: Cấu trúc vốn là một khái niệm tài chính phản ánh tỷ lệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn của công ty. Theo Damodaran (2003), sự khác biệt giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu là quyền và lợi ích đối với tiền của DN:  Chủ nợ có quyền đòi phần chi trả lãi vay và lãi gốc  Cổ đông đầu tư vào công ty có quyền yêu cầu trả cổ tức sau khi đã giải quyết hết với chủ nợ  Phần trả lãi cho chủ nợ của sẽ được khấu trừ khỏi thuế thu nhập của DN  Các khoản vay nợ của DN có kỳ hạn thanh toán cố định do thỏa thuận giữ công ty và chủ nợ trong hợp đồng vay mượn. Do đó các khoản nợ này có thời gian tồn tại xác định.  Các cổ đông có toàn quyền trong công ty Bảng 2.1 Mô tả cấu trúc vốn của 1 DN Nợ ngắn hạn Vốn nợ Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Tài sản Vốn cổ phần ưu đãi Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần thường Tổng nguồn vốn Cổ phiếu phổ thông Lợi nhuận giữ lại Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt với những phương án kinh doanh có lượng tiền và nguồn lực lớn, các DN phải cân nhắc việc sử dụng hợp lý 7 các nguồn vốn để đạt hiệu quả tối ưu nhất. Nhà quản trị sẽ phải tính toán xem nên sử dụng vốn vay từ các ngân hàng, chủ nợ; vốn từ phát hành trái phiếu, cổ phiếu hay sử dụng chính phần lợi nhuận giữ lại của DN. Bằng cách xác định một cấu trúc vốn tối ưu có sẽ có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DN. Vì nếu cấu trúc tối ưu sẽ giúp DN tối thiểu hóa chi phí vốn bình quân gia quyền, và thông qua đó sẽ tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông, tối ưu hóa giá trị của công ty. Ngoài ra, cấu trúc vốn còn ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và rủi ro kinh doanh mà chính DN có thể sẽ gặp phải. Vì vậy, các nhà quản trị luôn đặt ra bài toán về việc tồn tại một cấu trúc vốn tối ưu. - Cấu trúc vốn tối ưu là cơ cấu vốn mà tại đó giá trị cổ phiếu được tối đa hóa. Trên thực tế, các nhà quản trị công ty thường xem cấu trúc vốn tối ưu khi tỷ lệ nợ nằm trong khoảng từ 40% đến 50%. - Từ cấu trúc vốn tối ưu, các công ty thiết lập một cơ cấu vốn mục tiêu. Đó là sự kết hợp giữa nợ vay, cổ phần ưu đãi, cổ phần phổ thông mà công ty hoạch định để huy động thêm vốn. - Việc xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu sẽ liên quan đến việc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận. Rủi ro do sử dụng thêm nhiều vốn vay hay gia tăng tỷ lệ đòn bẩy. Ngược lại, việc gia tăng tỷ lệ đòn bẩy sẽ tiết kiệm được chi phí từ là chắn thuế so với việc sử dụng vốn chủ sở hữu. Có thể thấy rằng việc xem xét các lý thuyết về cấu trúc vốn giúp các nhà quản trị DN có một cái nhìn sâu sắc hơn và hiểu rõ hơn về cấu trúc vốn của DN. Dù mỗi lý thuyết về cấu trúc vốn đều còn những hạn chế nhất định, chưa giải quyết triệt để các vấn đề để đưa ra cấu trúc vốn tối ưu nhưng cũng đã cho thấy rằng cấu trúc vốn rất hữu ích trong việc giảm chi phí sử dụng vốn bình quân, tối đa khả năng sinh lời của để tăng giá trị của DN. Tóm lại, qua các lý thuyết về cấu trúc vốn, ta có thể thấy rằng:  Việc hoạch định cấu trúc vốn nhìn chung dựa trên nguyên lý đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: Càng đi vay nợ nhiều càng làm gia tăng rủi ro của DN trong việc kiếm tìm lợi nhuận, nhưng với tỷ suất nợ cao đưa đến tỷ suất sinh lời kì vọng 8 cao. Vì vậy cấu trúc vốn tối ưu là điểm cân bằng tối ưu giữa rủi ro và lợi nhuận, qua đó tối đa hóa giá trị của DN hay giá cổ phiếu của DN.  Nhà quản trị tài chính DN có thể thiết lập một cấu trúc vốn dựa trên cơ sở định tính hoặc định lượng bằng cách xem xét những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của DN. Thiết lập cấu trúc vốn tối ưu là một yếu tố quan trọng trong mà các nhà quản trị cần hiểu rõ để thực hiện chính sách huy động vốn cho DN. Hình 2.1 Mô tả chi phí sử dụng vốn tối ưu Ngoài ra, cấu trúc vốn tối ưu có thể sẽ thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào tính chất nghành nghề của DN cũng như các nhân tố bên ngoài như chính trị, pháp luật, thời gian hoạt động, yếu tố ngoại cảnh thay đổi, … Nhìn chung, không có một cấu trúc vốn tối ưu nào là cố định. Nó phú thuộc vào tầm nhìn cũng như tài năng của nhà quản trị và những người quản lý. Như vậy, ta có thể khái quát lại rằng: “Cấu trúc vốn DN là quan hệ tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu phục vụ cho quá trình tài trợ của doanh nghiêp hay còn được gọi là quan hệ tỷ lệ giữa nợ trung dài hạn và vốn chủ sở hữu”. Ưu điểm lớn nhất của việc dòng nợ vay thay cho vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn của công ty đó là lợi ích về “lá chắn thuế” từ lãi vay nợ, do đó làm tăng giá trị của DN. 9 Không thể tìm thấy một cấu trúc vốn tối ưu nào cho tất cả các DN, nó phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, tính chất của DN cũng như khả năng quản lí của nhà quản trị 2.1.2 Khái niệm “hiệu quả hoạt động DN”: Hiêu quả hoạt động DN là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường kinh tế có mối quan hệ tất yếu với tất cả các yếu tố trong qua trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn máy móc, nguyên vật liệu, … Khi đề cập đến hiệu quả hoạt động của DN, các nhà nghiên cứu kinh tế học dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra những định nghĩa khác nhau. Theo Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh phần II, Trương Bá Thanh, 2009: “Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả hoạt động kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi DN.” Theo từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân, Nguyễn Văn Ngọc, 2006 cho rằng: “Hiệu quả là mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả kinh tế). Theo Farrell (1957), “hiệu quả hoạt động” của một công ty nghĩa là việc sản xuất một đầu ra càng lớn và càng tốt từ một tập hợp các yếu tố đầu vào nhất định một cách chính xác, tối ưu nhất. Nói cách khác, HQHĐ thể hiện mối liên hệ tương quan giữa các biến số đầu được so với các biến số đầu vào đã được thu thập, phân tích để tạo ra những kết quả đầu ra đó. Trong khi đó N. Venkatraman &Vasudevan Ramanujam (1986) cũng nêu quan điểm rằng hiệu quả hoạt động bằng việc sử dụng tổng thể các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu kinh tế của DN thông qua việc tập chung vào các chỉ số tài chính cơ bản như chỉ số như tăng trưởng doanh số bán hàng, lợi nhuận (phản ánh theo các tỷ số như lợi tức đầu tư, lợi tức bán hàng và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu), thu nhập trên mỗi cổ phiếu, 10 Theo J Huil & cộng sự (2008), “hiệu quả hoạt động” của công ty được đo lường bằng các chỉ số như: Hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tổng hợp… Trong đó, hiệu quả hoạt động tài chính có thể đo lường bằng các chỉ tiêu về lợi nhuận (ROA, ROE). Hiệu quả hoạt động tổng hợp được đo lường thông qua các chỉ tiêu như năng suất lao động, thị phần, chất lượng hàng hóa, dịch vụ, mức độ thỏa mãn công việc của người lao động. Aysel Cetindere, Cengiz Duran & Makbule Seda Yetisen (2015) cũng chỉ ra rằng, “hiệu quả của hoạt động” chính là đầu ra và là kết quả hoạt động của công ty sau một thời gian hoạt động nhất định. Trong thời khoảng gian đấy, mức độ kết quả mà các công ty đạt được so sánh với tất cả cố gắng theo đuổi mục tiêu quản lý của tổ chức để từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động. Vì vậy hiệu quả hoạt động còn được được định nghĩa là việc đánh giá tất cả các nỗ lực trong việc theo đuổi thực hiện mục tiêu quản lý. Việc đo lường hiệu quả hoạt động có thể tác động bởi người đo lường cũng như mục tiêu của công ty và các nhân tố vĩ mô như sự phát triển của thị trường chứng khoán và thị trường vốn. Những nghiên cứu trước đây để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN niêm yết, nhiều tác giả sử dụng nhóm chỉ số giá trị sổ sách để đánh giá thông qua các chỉ số như ROA, ROE, EPS, … (Mesquita & Lara, 2003; Weixu, 2005; Zeitun & Tian, 2007; Gill & cộng sự, 2007; Hasan & cộng sự, 2014; …) nhưng cũng có nhiều tác giả sử dụng các chỉ số giá trị thị trường để đo lường như Tobin’Q, MVA (Lang và Stulz, 1994; Mahfuzah Salim & Raj Yadav, 2012; …). Tranh luận về việc sử dụng các chỉ số nào cũng còn nhiều và tùy vào mục tiêu nghiên cứu mà tác giả sử dụng nhóm chỉ số nào để đánh giá. Tuy nhiên gần đây, Nguyễn Anh Phong & các cộng sự (2021) đã nghiên cứu so sánh độ hiệu quả của việc đo hiệu quả hoạt động bằng các chỉ số giá trị sổ sách là ROE và ROA so với các chỉ số giá trị thị trường như Tobins’Q và MVA. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ chính xác tiên đoán tính hiệu quả của Tobins’Q và MVA chỉ đạt trong khoảng 24,23%. Trong khi đó, độ chính xác khi đo bằng ROE dự đoán là 82,64%, trong khi nếu bằng ROA thì độ chính xác là 67,86%. Kết quả này cũng khẳng định trong hai chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động theo giá trị sổ sách thì chỉ số ROE vẫn tốt hơn 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan