Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sử dụng phần mềm physics 2.1 part 1 và crocodile physics 6.05 hỗ trợ việc phát h...

Tài liệu Sử dụng phần mềm physics 2.1 part 1 và crocodile physics 6.05 hỗ trợ việc phát huy năng lực sáng tạo của học sinh khi giảng dạy các định luật niutơn, vật lý 10 nâng cao

.PDF
96
161
124

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA SƢ PHẠM BỘ MÔN VẬT LÝ ---------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Sƣ Phạm Vật Lý SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHYSICS 2.1-PART 1 VÀ CROCODILE PHYSICS 6.05 HỖ TRỢ VIỆC PHÁT HUY NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH KHI GIẢNG DẠY CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN, VẬT LÝ 10 NÂNG CAO   Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn Trần Quang Vinh MSSV: 1070228 Lớp: SP Vật Lý K33 Cần Thơ, tháng 5/2011 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong bộ môn vật lý đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em nhiều kiến thức để hoàn thành luận văn này. Đặc biệt là thầy Trần Quốc Tuấn, thầy đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn. Em cũng chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của các anh chị đi trước và bạn bè đặc biệt là các bạn lớp sư phạm vật lý khóa 33 đã giúp em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng cũng không tránh khỏi hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến quý báu của quý thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH Trần Quang Vinh 2 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 6 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 6 2. Mục đích đề tài ............................................................................................................ 7 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 7 4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 7 5. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................7 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 7 7. Các giai đoạn thực hiện đề tài ..................................................................................... 8 8. Các chữ viết tắt trong luận văn .................................................................................... 8 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................... 9 Chƣơng I. ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ Ở THPT 1.1. Những vấn đề chung về đổi mới PPDH vật lý ở THPT ........................................... 9 1.1.1.Quan điểm chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học .............................................. 9 1.1.2. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học ....................................... 10 1.1.3. Những định hƣớng đổi mới PPDH theo chƣơng trình THPT mới ...................... 11 1.2. Đổi mới ppdh môn vật lý ở trƣờng THPT ............................................................. 13 1.2.1. Đổi mới việc thiết kế bài học (soạn GA) ................................................................ 13 1.2.2. Giới thiệu một số kế hoạch bài dạy ..................................................................... 15 1.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá ..................................................................................... 18 1.3.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá ............................................................................... 18 1.3.2. Các hình thức kiểm tra ........................................................................................... 18 1.3.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá..................................................................................... 19 1.3.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra .................................................. 20 Chƣơng 2. PHÁT HUY NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HS KHI GIẢNG DẠY CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN 2.1. Dạy học vật lý theo hƣớng phát huy năng lực sáng tạo cho HS............................. 23 2.1.1. Năng lực tự học và năng lực sáng tạo..................................................................23 2.1.2. Sự hình thành và phát triển năng lực ................................................................... 25 2.1.3.Các biện pháp hình thành và phát triển năng lực sáng tạo của HS ...................... 28 2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ...................................................................................... 31 3 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh 2.2.1. Vai trò của phƣơng pháp thực nghiệm ................................................................ 31 2.2.2. Khái niệm phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................31 2.2.3. Phƣơng pháp thƣc nghiệm trong dạy học vật lý .................................................. 32 2.2.4. Tổ chức dạy học vật lý theo phƣơng pháp thực nghiệm ở THPT ....................... 36 Chƣơng III. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHYSICS 2.1 – PART 1 VÀ CROCODILE PHYSICS 6.05 3.1. Khả năng hỗ trợ của phần mềm dạy học vật lý đối với vấn đề đổi mới ................. 40 3.2. Giao diện phần mềm Physics 2.1-Part 1 và Crocodile Physics 6.05 ...................... 42 3.3. Chức năng, nội dung ............................................................................................... 43 3.4. Ƣu điểm .................................................................................................................. 45 Chƣơng IV. SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHYSICS 2.1 – PART 1 VÀ CROCODILE PHYSICS 6.05 THIẾT KẾ CÁC BÀI HỌC ĐL NIUTƠN, VẬT LÝ 10 NC 4.1. Phân tích chƣơng động lực học chất điểm , vật lý 10 NC ...................................... 46 4.1.1. Vị trí chƣơng ........................................................................................................ 46 4.1.2. Mục tiêu của chƣơng ........................................................................................... 46 4.1.3. Cấu trúc nội dung của chƣơng ............................................................................. 48 4.2. Soạn giáo án các bài của chƣơng ............................................................................ 49 Chƣơng V. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 5.1. Mục đích của thực nghiệm ..................................................................................... 74 5.2. Đối tƣợng thực nghiệm ........................................................................................... 74 5.3. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm .......................................................... 74 5.4. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................... 74 5.5. Kết quả thực nghiệm............................................................................................... 79 5.6. Phụ bảng thực nghiệm ............................................................................................ 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 95 4 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .............,Ngày.....Tháng.....Năm........ ThS-GVC Trần Quốc Tuấn 5 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Chúng ta nhận thấy rằng cách dạy chủ yếu của đa số giáo viên từ nhiều năm nay là: thuyết trình có kết hợp đàm thoại. Thầy chủ quan truyền đạt, trò thụ động ghi nhớ. Phƣơng pháp dạy học truyền thống này tuy đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng và có vị trí trong một thời kì nhất định. Nhƣng hiện nay đã có ý kiến thống nhất về việc dạy học nói chung và dạy học vật lý nói riêng chƣa đáp ứng nhu cầu phát triển tƣ duy, năng lực sáng tạo và khả năng thích ứng của HS với nhịp điệu phát triển nhanh của cuộc sống. Mà mục tiêu giáo dục của nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay đã đƣợc xác định rõ tại Hội nghị ban chấp hành Trung Ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ 2 (khoá 8). Một trong những mục tiêu đó là đào tạo thế hệ trẻ có phẩm chất và năng lực sau: “Có ý thức cộng đồng và phát huy tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại. Có tư duy sáng tạo, có kĩ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức và kỷ luật ”. Điều 24 về nội dung và phuơng pháp giáo dục phổ thông khẳng định “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú cho học sinh”.[28, tr 30-31] Còn trong phƣơng hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay đã có sự thống nhất về việc cần thiết phải thực hiện nguyên tắc dạy học trong hoạt động và bằng hoạt động. Và theo nguyên tắc này thì giáo viên phải tổ chức, hƣớng dẫn cho học sinh hoạt động học tập trong quá trình dạy học nhằm lĩnh hội kiến thức và hình thành nhân cách. Đặc biệt là hình thành năng lực tự học và năng lực sáng tạo giải quyết vấn đề và tƣ duy khoa học. Ngày nay, các phƣơng tiện dạy học hiện đại nhƣ máy vi tính, máy chiếu, phần mềm dạy học…đã đƣợc trang bị tƣơng đối đầy đủ cho các trƣờng phổ thông và các phƣơng tiện dạy học này có vai trò hỗ trợ rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả chất lƣợng các hoạt động DH. Cá nhân phải bồi dƣỡng và phát triển năng lực giảng dạy vật lý. Chính những điều nói trên cho thấy việc cần thiết phải đổi mới nội dung và phƣơng pháp dạy học, trong đó có dạy học vật lý đã trở thành vấn đề cấp thiết. Do đó, tôi đã 6 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh chọn nghiên cứu đề tài “Sử dụng phần mềm Physics 2.1-Part 1 và Crocodile Physics 6.05 hỗ trợ việc phát huy năng lực sáng tạo của HS khi giảng dạy các định luật NiuTon, Vật lý 10 NC” nhằm góp phần vào công cuộc đổi mới dạy học vật lý trong trƣờng phổ thông trong giai đoạn hiện nay. 2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI  Nghiên cứu đổi mới PPDH VL phát huy năng lực sáng tạo trong học tập của HS.  Nghiên cứu cách sử dụng phần mềm Physics 2.1-Part 1 và Crocodile Physics 6.05 nhằm hỗ trợ việc phát huy năng lực sáng tạo của HS khi giảng dạy các bài học định luật Niu-Tơn, Vật lý 10 NC. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học vật lý của GV và HS trong việc phát huy năng lực sáng tạo của HS trong học tập.  Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cách sử dụng phần mềm Physics 2.1-Part 1 và Crocodile Physics 6.05 nhằm hỗ trợ việc phát huy năng lực sáng tạo của HS khi giảng dạy các định luật Niu-Tơn, Vật lý 10 NC. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC  Có thể nghiên cứu việc sử dụng phần mềm Physics 2.1- Part 1 và Crocodile Physics 6.05 hỗ trợ việc phát huy năng lực sáng tạo của HS khi giảng dạy các bài học định luật NiuTơn, Vật lý 10 NC.  Có thể vận dụng soạn giáo án. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU  Nghiên cứu cách dùng phần mềm Physics 2.1- Part 1 và Crocodile Physics 6.05.  Nghiên cứu việc phát huy năng lực sáng tạo của HS trong học tập từ đó đƣa ra quy trình thực hiện.  Thiết kế một số bài học theo hƣớng của đề tài.  Thống kê toán học. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các TLBDGV 10, 11, 12, các tài liệu về phƣơng pháp dạy học vật lý của các tác giả.  Thực nghiêm sƣ phạm nhằm kiểm tra và điều chỉnh việc phát huy năng lực sáng tạo của HS trong học tập. 7 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh 7. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI  Bƣớc 1: Trao đổi với thầy hƣớng dẫn, chọn đề tài.  Bƣớc 2: Lập đề cƣơng chi tiết.  Bƣớc 3: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết.  Bƣớc 4: Nghiên cứu các ĐL Niu-Tơn, Vật lý 10 NC.  Bƣớc 5: Viết luận văn hoàn chỉnh. Bƣớc 6: Báo cáo luận văn. 8. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN giáo viên: GV phƣơng pháp thực nghiệm: PPTN học sinh: HS trung học phổ thông: THPT học tập: HT sách giáo khoa: SGK dạy học: DH phƣơng pháp dạy học: PPDH học kì: HK phƣơng pháp nhận thức: PPNT định luật: ĐL hoạt động nhận thức: HĐNT 8 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh PHẦN NỘI DUNG Chƣơng I. ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ Ở THPT 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ Ở THPT Chƣơng trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/6/2006 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trƣng môn học, đặc điểm đối tƣợng HS, điều kiện của từng lớp học; bồi dƣỡng cho HS phƣơng pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”. [9, tr 5] Nghị quyết TW 2, khóa VIII của Đảng cộng sản Việt Nam ghi rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp giáo dục và đào tạo, khắc thụ lối truyền thụ một chiều và rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc ứng dụng các phƣơng pháp tiên tiến, phƣơng pháp hiện đại vào quá trình dạy, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học, phát triển mạnh mẽ phong trào tự học, tự đào tạo”.[1, tr 8] Tóm lại: Mục đích của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “phƣơng pháp dạy học tích cực” nhằm giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo và có hứng thú trong học tập. 1.1.1.Quan điểm chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học a/ Mục tiêu mới của giáo dục nƣớc ta Nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì công nghiệp hóa, hội nhập với cộng đồng thế giới kinh tế cạnh tranh quyết liệt. Tình hình đó đồi hỏi phải đổi mới mục tiêu giáo dục, nhằm đào tạo ra những con ngƣời có những phẩm chất mới. Nền giáo dục không chỉ dừng lại ở chỗ trang bị cho HS những kiến thức công nghệ mà nhân loại đã tích lũy đƣợc mà còn phải bồi dƣỡng cho họ tính năng động cá nhân phải có tƣ duy sáng tạo và năng lực thực hành giỏi. Nghị quyết hội nghị BCH TW Đảng Cộng Sản Việt Nam, khóa VIII đã chỉ rõ: ” nhiệm vụ cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng,có ý chí kiên cương xây dựng và bảo vệ tổ quốc công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giữ gìn và phát huy năng lực của dân tộc và con người Việt Nam, có ý cộng động và 9 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kĩ năng thực hành giỏi, có phong cách công nghiệp, có tính tổ chức kỉ luật, có sức khỏe, là những người kế thừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hồng vừa chuyên như lời căn dặn Bác Hồ” [28, tr 50-51] b/ Đổi mới phƣơng pháp dạy học để thực hiện mục tiêu mới Phƣơng pháp dạy học truyền thống trong một thời gian dài đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng. Tuy nhiên phƣơng pháp đó nặng về truyền thụ một chiều, thầy giảng giải, minh họa, trò lắng nghe, ghi nhớ và bắt chƣớc làm theo, thì không thể đào tạo những con ngƣời có tính tích cực cá nhân, có tƣ duy sáng tạo, có kĩ năng thực hành giỏi. Cùng với xu thế phát triển chung của thế giới, nền giáo dục ở nƣớc ta đang chuyển dần từ trang bị cho HS kiến thức sang bồi dƣỡng cho họ năng lực mà trƣớc hết là năng lực sáng tạo. Cần phải xây dựng một hệ thống phƣơng pháp dạy học mới có khả năng thực hiện mục tiêu mới trên. Nghị quyết TW2, khóa VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam ghi rõ: “ Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều và rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước ứng dụng các phương pháp tiên tiến, phương pháp hiện đại vào quá trình dạy, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS, nhất là sinh viên đại học, phát triển mạnh mẽ phong trào tự học, tự đào tạo.” [28, tr 60] 1.1.2. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học a/ Khắc phục lối truyền thụ một chiều Truyền thụ một chiều là một kiểu dạy học đã tồn tại lâu năm trong nền giáo dục của chúng ta. Nét đặc trƣng của nó là :“ GV độc thoại, giảng giải minh họa, làm mẫu, kiểm tra, đánh giá ; còn HS thì thụ động ngồi nghe, ngồi nhìn, cố mà ghi nhớ và nhắc lại”. Đối với chúng ta cũng cần phải đổi mới phƣơng pháp dạy học. Tƣ tƣởng chỉ đạo bao trùm nhất là tổ chức cho HS tham gia tích cực vào các hoạt động học tập đa dạng theo hƣớng tìm tòi nghiên cứu phù hợp với phƣơng pháp thực nghiệm. Bất kì ở đâu và nơi nào sự sáng tạo chỉ có thể nảy sinh trong khi giải quyết vấn đề. Bởi vậy, tổ chức, lôi cuốn HS tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề học tập là biện pháp cơ bản để bồi dƣỡng năng lực sáng tạo cho HS. Để thực hiện phƣơng pháp dạy học mới hƣớng vào việc tổ chức hoạt động 10 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh nhận thức tích cực, tự lực của HS thì ngoài vai trò hƣớng dẫn, tổ chức của GV, cần phải có phƣơng tiện làm việc phù hợp với HS. Đối với VL học thì đặc biệt quan trọng là tài liệu giáo khoa và thiết bị thí nghiệm. SGK và thiết bị thí nghiệm phải đổi mới để tạo diều kiện cho việc thực hiện mục tiêu của dạy học.[9 tr 50] b/ Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS Rèn luyện khả năng tự học, hình thành thói quen tự học. Bất cứ một việc HT nào đều phải thông qua tự học của ngƣời học thì mới có thể có kết quả sâu sắc và bền vững. Ngay trên ghế nhà trƣờng HS đã phải đƣợc rèn luyện khả năng tự học, tự lực hoạt động nhận thức.[9 tr 51] c/ Rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học Muốn rèn luyện đƣợc nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học thì điều quan trọng nhất là phải tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS tích cực, tự lực tham gia vào quá trình tái tạo cho mình kiến thức mà nhân loại đã có, tham gia giải quyết các vấn đề học tập, qua đó mà phát triển năng lực sáng tạo. HS học bằng cách làm, tự làm, làm một cách chủ động say mê hứng thú, chứ không phải bị ép buộc. Vai trò của GV không còn là giảng dạy, minh họa nữa mà chủ yếu là tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS hoạt động, thực hiện thành công các hoạt động học đa dạng mà kết quả là giành đƣợc kiến thức và phát triển đƣợc năng lực.[9 tr 51] d/ Áp dụng các PP tiên tiến, các phƣơng tiện DH hiện đại vào quá trình DH Nền giáo dục của hầu hết các nƣớc tiên tiến toàn thế giới trong nửa cuối thế kỉ XX đều rất quan tâm đến vấn đề phát triển năng lực sáng tạo ở HS. Nhiều lý thuyết về việc phát triển đã ra đời (trong đó nổi bật là “lý thuyết thích nghi” của J.piaget và “lý thuyết về vùng phát triển gần” của Vƣgốtxki ), nhiều phƣơng pháp dạy học mới đã đƣợc thử nghiệm và đã đạt đƣợc những kết quả khả quan.[9 tr 51] 1.1.3. Những định hƣớng đổi mới PPDH theo chƣơng trình THPT mới a/ Giảm đến tối thiểu việc giảng giải, minh họa của GV, tăng cƣờng việc tổ chức cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề HT Một thói quen tồn tại đã lâu đời trong nền giáo dục ở nƣớc ta là GVluôn chú ý giảng giải tỉ mỉ, kĩ lƣỡng, đầy đủ cho HS ngay cả khi những điều GV nói đã viết đầy đủ trong sách giáo khoa, thậm chí GV nhắc lại y nguyên rồi viết lại giống hệt trên bảng. 11 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh Lúc đầu HS chƣa quen với phƣơng pháp học mới nên vẫn theo cách cũ, chờ GV giảng giải, tóm tắt, đọc cho chép. Nhƣng sau một thời gian tự lực làm việc, họ tự tin hơn, đọc nhanh hơn, hiểu nhanh hơn và nhất là hiểu kĩ, nhớ lâu. Kết quả là nếu tính tổng công thời gian mà HS phải bỏ ra để học một bài lại ít hơn là chờ đợi GV giảng giải rồi cố mà ghi nhớ. Điều quan trong hơn là khi quen với cách học mới, HS sẽ tự tin và hào hứng. Càng thành công, càng phấn chấn, tích cực hơn và đạt đƣợc thành công lớn hơn. GV cần biết chờ đợi, kiên quyết yêu cầu học sinh tự học ở lớp và ở nhà. GV chỉ giảng giải khi học sinh tự đọc không thể hiểu đƣợc kiên quyết không làm thay HS điều gì mà họ có thể tự làm đƣợc trên lớp hay ở nhà. Muốn cho HS hoạt động tự lực thành công thì GV cần phải biết phân chia vấn đề học tập phức tạp thành những bộ phận đơn giản, vừa sức, nếu HS cố gắng một chút là có thể hoàn thành đƣợc.[9 tr 52] b/ Áp dụng rộng rãi kiểu DH nêu và giải quyết vấn đề Kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề) là kiểu dạy học trong đó dạy cho HS thói quen tìm tòi giải quyết vấn đề theo cách của các nhà khoa học, GV vừa tạo cho HS nhu cầu, hứng thú hoạt động sáng tạo ; vừa rèn luyện cho họ khả năng sáng tạo. - Tƣ duy chỉ bắt đầu khi trong óc nảy sinh vấn đề, nghĩa là ngƣời học nhận thức đƣợc sự mâu thuẩn giữa nhiệm vụ cần giải quyết và trình độ, khả năng, kiến thức đã có của mình không đủ để giải quyết. Có rất nhiều cách tạo ra tình huống có vấn đề. Cách phổ biến nhất là đƣa ra một hiện tƣợng, một sự kiện, một câu hỏi mà lúc đầu HS tƣởng rằng mình đã biết cách trả lời. Nhƣng khi phân tích kĩ mới thấy những kiến thức đã có của mình không đủ giải thích hiện tƣợng hay trả lời câu hỏi. Động cơ hoạt động xuất phát từ chỗ muốn hoàn thiện, phát triển kiến thức, kĩ năng của mình bền vững và mạnh mẽ hơn cả. - Chú trọng rèn luyện cho HS phƣơng pháp giải quyết vấn đề. Phƣơng pháp tìm tòi nghiên cứu giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thƣờng theo quy trình chung nhƣ sau: + Phát hiện, xác định vấn đề, nêu câu hỏi. + Nêu câu trả lời dự đoán (mô hình, giả thuyết) có tính chất lý thuyết, tổng quát. 12 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh + Từ dự đoán suy ra hệ quả logic có thể kiểm tra trong thực tế. + Tổ chức thí nghiệm kiểm tra xem hệ quả đó có phù hợp với thực tế không. Nếu phù hợp thì điều dự đoán là đúng. Nếu không phù hợp thì dự đoán là sai, phải xây dựng dự đoán mới. + Phát biểu kết luận. [9 tr 52-53] c/ Rèn cho HS PP nhận thức vật lý Một trong những nét đặc trƣng của tƣ duy khoa học là phải biết phƣơng pháp hành động rồi mới hành động, chứ không hành động mò mẫm, ngẫu nhiên. - Về phƣơng pháp thực nghiệm: GV có thể làm thí nghiệm để thu thập thông tin hoặc củng cố bảng số liệu kết quả thí nghiệm. Còn sau đó việc xử lý thông tin rút ra kết quả nên dành cho HS làm. Ở khâu thí nghiệm kiểm tra, cụ thể GV yêu cầu HS đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra bằng những thiết bị cụ thể, GV có thể làm thí nghiệm biểu diễn. - Về phƣơng pháp mô hình : Nhờ phƣơng pháp mô hình mà ngƣời ta có thể biểu diễn bản chất của hiện tƣợng ngay cả khi không quan sát đƣợc đối tƣợng phản ánh. Ngoài mô hình ảnh, còn hay phổ biến mô hình toán học. - Về phƣơng pháp tƣơng tự : Phƣơng pháp tƣơng tự là phƣơng pháp nhận thức khoa học, trong đó sử dụng sự tƣơng tự và phép suy luận tƣơng tự để rút ra tri thức mới về đối tƣợng khảo sát. Phƣơng pháp tƣơng tự gồm các giai đoạn cơ bản sau : - Tập hợp các dấu hiệu của đối tƣợng cần nghiên cứu và những dấu hiệu của đối tƣợng đã biết định đem đối chiếu. - Tiến hành phân tích tìm những dấu hiệu giống nhau và khác nhau giữa chúng. Kiểm tra xem các dấu hiệu giống nhau có phải là dấu hiệu bản chất của đối tƣợng đã biết. - Chuyển dấu hiệu khác biệt của đối tƣợng đã biết cho đối tƣợng nghiên cứu bằng suy luận tƣơng tự. - Kiểm tra tính đúng đắn của các kết luận thu đƣợc (hoặc các hệ quả của chúng) bằng thực nghiệm ở chính đối tƣợng nghiên cứu. [9 tr 53] 1.2. ĐỔI MỚI PPDH MÔN VẬT LÝ Ở TRƢỜNG THPT 1.2.1. Đổi mới việc thiết kế bài học (soạn GA) a/ Các yêu cầu đối với việc soạn GA 13 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh - Việc chuyển trọng tâm từ thiết kế các hoạt động của GV sang thiết kế các hoạt động của HS là yêu cầu nổi bật đối với công việc soạn giáo án của ngƣời GV. - Khi soạn giáo án, GV phải suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Trong bài học học sinh sẽ lĩnh hội đƣợc những kiến thức, kĩ năng nào? Mức độ đến đâu? + Sự chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng của HS sẽ diễn ra theo con đƣờng nào? HS cần huy động những kiến thức, kĩ năng nào đã có? Những hoạt động đó của học sinh diễn ra dƣới hình thức làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm? + GV phải chỉ đạo nhƣ thế nào để dảm bảo cho HS chiếm lĩnh đƣợc những kiến thức, kĩ năng đó một cách chính xác, sâu sắc và đạt đƣợc hiệu quả giáo dục? + Hành vi ở đầu ra mà HS cần thể hiện đƣợc sau khi học là gì? [9 tr 12-15] b/ Các bƣớc soạn giáo án - Xác định mục têu bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ trong chƣơng trình. - Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan để hiểu chính xác, đầy đủ những nội dung của bài học, xác định những kiến thức, kĩ năng, thái độ cơ bản cần hình thành và phát triển ở HS, xác định trình tự logic của bài học. - Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của HS: + Xác định những kiến thức và kĩ năng mà HS đã có và cần có. + Dự kiến những khó khăn, những tình huống có thể nảy sinh và các phƣơng án giải quyết. - Lựa chọn phƣơng pháp dạy học; phƣơng tiện ; thiết bị dạy học; hình thức tổ chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS tích cực, chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực tự học. - Xây dựng kế hoạch bài học: xác định mục tiêu, thiết kế nội dung, nhiệm vụ, cách thức hoạt động, thời gian và yêu cầu cần đạt cho từng hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS.[9 tr 12-15] c/ Nội dung của việc soạn giáo án - Xác định rõ ràng, cụ thể mục tiêu bài học, nêu rõ yêu cầu HS cần đạt về kiến thức, 14 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh kĩ năng, thái độ. - Xác định những nội dung kiến thức của bài học. - Xác định công việc chuẩn bị của GV và HS, các phƣơng tiện dạy học cần sử dụng. - Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức trong bài học. - Xác định nội dung tóm tắt trình bày bảng. - Soạn nội dung bài tập về nhà. Một số hình thức trình bày giáo án - Viết hệ thống các hoạt động theo thứ tự từ trên xuống dƣới. - Viết hệ thống các hoạt động theo 2 cột: hoạt động của GV và hoạt động của HS. - Viết 3 cột: hoạt động của GV; hoạt động của HS; nội dung ghi bảng, hoặc tiêu đề nội dung chính và thời gian thực hiện. - Viết 4 cột: hoạt động của GV; hoạt động của HS; nội dung ghi bảng; tiêu đề nội dung chính và thời gian thực hiện.[9 tr 12-15] 1.2.2. Giới thiệu một số kế hoạch bài dạy a./ Một số hoạt động học tập phổ biến trong một tiết học * Hoạt động : Kiểm tra kiến thức cũ Hoạt động của HS -Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động của GV - Đặt vấn đề, nêu câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. -Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh giá. * Hoạt động : Tiếp nhận nhiệm vụ HT Hoạt động của HS - Quan sát, theo dõi giáo viên đặt vấn đề Hoạt động của GV - Tạo tình huống HT. - Tiếp nhận nhiệm vụ HT. - Trao nhiệm vụ HT. 15 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh * Hoạt động : Thu thập thông tin Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Nghe GV giảng. Nghe bạn phát biểu. -Tổ chức hƣớng dẫn. -Đọc và tìm hiểu một số vấn đề trong -Yêu cầu HS hoạt động. SGK. -Giới thiệu nội dung tóm tắt, tài liệu cần -Tìm hiểu bảng số liệu. tìm hiểu. -Quan sát hiện tƣợng tự nhiên hoặc -Giảng trong thí nghiệm -Làm thí nghiệm biểu diễn. - Làm thí nghiệm, lấy số liệu… -Giới thiệu, hƣớng dẫn cách làm thí sơ lƣợc nếu cần thiết. nghiệm, lấy số liệu. -Chủ động về thời gian. * Hoạt động : Xử lí thông tin Hoạt động của HS -Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá Hoạt động của GV -Đánh giá nhận xét, kết luận của HS. -Đàm nhân. thoại gợi mở, chất vấn HS. -Tìm hiểu các thông tin liên quan. -Hƣớng dẫn HS cách lập bảng, vẽ đồ thị -Lập bảng, vẽ đồ thị …nhận xét về và rút ra nhận xét, kết luận. tính quy luật của hiện tƣợng. -Tổ chức trao đổi trong nhóm, lớp. -Trả lời các câu hỏi của GV. -Tổ chức hợp thức hóa kết luận. -Tranh luận với bạn bè trong nhóm hoặc -Hợp thức về thời gian. trong lớp... - Rút ra nhận xét hay kết luận từ những thông tin thu đƣợc. * Hoạt động : Truyền đạt thông tin Hoạt động của HS -Trả lời câu hỏi. Hoạt động của GV -Gợi ý hệ thống câu hỏi, cách trình -Giải thích các vấn đề. bày vấn đề. -Trình bày ý kiến, nhận xét, kết luận. -Gợi ý nhận xét, kết luận bằng lời -Báo cáo kết quả. hoặc bằng hình vẽ. -Hƣớng dẫn mẫu báo cáo. 16 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh * Hoạt động : Củng cố bài giảng Hoạt động của HS -Trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV -Nêu câu hỏi, tổ chức cho HS làm việc cá -Vận dụng vào thực tiễn. nhân hoặc theo nhóm. -Ghi chép những kết luận cơ bản. -Hƣớng dẫn trả lời. -Giải bài tập. -Ra bài tập vận dụng. -Đánh giá, nhận xét giờ dạy. * Hoạt động : Hướng dẫn học tập ở nhà Hoạt động của HS -Ghi câu hỏi bài tập về nhà. Hoạt động của GV -Nêu câu hỏi, bài tập về nhà. -Ghi những chuẩn bị cho bài sau. -Dặn dò, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. b/Cấu trúc của giáo án soạn theo các hoạt động học tập Tên bài : ……………………………………………………… Tiết : ……………………theo phân phối chƣơng trình. A. Mục tiêu (chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ ) 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thái độ B. Chuẩn bị (thiết bị dạy học, phiếu học tập, các phƣơng tiện dạy học …) 1. GV 2. HS 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin và các phƣơng tiện dạy học hiện đại. C. Tổ chức các hoạt động học tập. Hoạt động 1 (…phút) : Kiểm tra bài cũ (nếu cần) Hoạt động 2 (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng 1 Hoạt động 3 (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng 2 Hoạt động i (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng i Hoạt động n-1 (…phút) : Vận dụng, củng cố Hoạt động n (…phút) : Hƣớng dẫn về nhà 17 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh D. Rút kinh nghiệm Ghi những nhận xét của giáo viên sau khi dạy xong.[9 tr 12-15] c/ Những câu hỏi thảo luận về các kế hoạch bài dạy - Theo bạn một kế hoạch bài dạy có cấu trúc nhƣ thế nào thì thích hợp, nêu lý do ? - Mục tiêu bài dạy và sự chuẩn bị cần thể hiện nhƣ thế nào trong bài soạn nhất là những phần có ứng dụng công nghệ thông tin ? - Thông thƣờng trong một tiết dạy có những hoạt động HT nào? Thể hiện hoạt động học tập của HS và trợ giúp của GV nhƣ thế nào trong bài soạn. - Nêu các kĩ thuật củng cố bài giảng mà bạn đã vận dụng trong quá trình dạy học. - Làm thế nào để xác định kiến thức, kĩ năng cơ bản trong bài phù hợp đối tƣợng HS ở các vùng miền thích hợp trong một tiết dạy. - Hãy soạn một bài theo phân phối chƣơng trình và đối tƣợng đã lựa chọn.[9 tr 12-15] 1.3. ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 1.3.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá - Đánh giá là công cụ quan trọng, chủ yếu xác định năng lực nhận thức ngƣờihọc, điều chỉnh quá trình dạy và học; là động lực để đổi mới phƣơng pháp dạy học, góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo con ngƣời theo mục tiêu giáo dục. - Đánh giá là một quá trình, theo một quá trình : đánh giá từng nội dung, từng bài học, từng hoạt động giáo dục, tùng môn học và đánh giá toàn diện theo mục tiêu giáo dục. Đánh giá không chỉ ở thời điểm cuối cùng của mỗi giai đoạn giáo dục mà trong cả quá trình. Đảm bảo phải đánh giá chính xác, khách quan, công bằng, minh bạch ; phối hợp hợp lý và hiệu quả các hình thức kiểm tra vấn đáp, tự luận, trắc nghiệm để đạt đƣợc các yêu cầu, tiêu chí kiểm tra, đánh giá ; khắc phục tình trạng kiểm tra, đánh giá tạo cho HS thói quen học đối phó, học tủ, học lệch, học không “tƣ duy”. 1.3.2. Các hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra thông dụng là trắc nghiệm, có 2 hình thức trắc nghiệm cơ bản là trắc nghiệm tự luận (tự luận) và trắc nghiệm khách quan (trắc nghiệm). * Tự luận: là hình thức kiểm tra, thi mà trong đó đề kiểm tra, thi gồm các câu hỏi dạng mở yêu cầu thí sinh phải trình bày nội dung trả lời các câu hỏi trong một bài viết để giải quyết vấn đề nêu ra. 18 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh *Trắc nghiệm - Các hình thức trắc nghiệm Trắc nghiệm là hình thức kiểm tra, thi mà trong đó đề kiểm tra, thi thƣờng gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết yêu cầu thí sinh chỉ phải trả lời vắn tắt đối với từng câu hỏi. Trắc nghiệm gồm các dạng sau: - Trắc nghiệm đúng sai. - Trắc nghiệm điền khuyết. - Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi (ghép đôi). - Trắc nghiệm nhiêù lựa chọn: bao gồm 2 phần là phần mở đầu (phần dẫn) và phần thông tin. - Kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chƣơng trình giáo dục phổ thông - Kiểm tra thƣờng xuyên có kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết 15 phút. - Kiểm tra định kì đƣợc sử dụng sau khi kết thúc một hoặc một số chƣơng, phần, môđun, chủ đề, chủ điểm và gồm có : kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên, kiểm tra học kì, kiểm tra cuối năm. 1.3.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá * Mục tiêu đổi mới kiểm tra, đánh giá - Đánh giá đúng thực chất trình độ, năng lực ngƣời học ; kết quả kiểm tra, thi đủ độ tin cậy để xét lên lớp, tốt nghiệp, làm một căn cứ xét tuyển sinh. - Tạo động lực đổi mới PPDH góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học. - Giảm áp lực thi cử, tạo thuận lợi và đảm bảo tốt hơn lợi ích của ngƣời học. * Yêu cầu kiểm tra, đánh giá - Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng MH ở từng lớp ; yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS sau mỗi lớp, mỗi giai đoạn, mỗi cấp học. - Phối hợp kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên và định kì, giữa đánh giá của GV và tự đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà trƣờng và đánh giá của gia đình, cộng đồng. - Đánh giá kịp thời, có tác dụng GD và động viên HS, giúp HS sửa chữa thiếu sót. - Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích HT của HS mà còn bao gồm đánh giá quá trình dạy học nhằm cải tiến quá trình dạy học. - Đánh giá kết quả HT của HS, thành tích HT của HS không chỉ đánh giá kết quả cuối cùng mà chú ý cả quả trình HT. Tạo điều kiện cho HS cùng tham gia xác định tiêu chí đánh giá kết quả HT. 19 Luận văn TNĐH GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn SVTH: Trần Quang Vinh - Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hành chƣơng trình, kế hoạch giảng dạy, HT của các nhà trƣờng ; tăng cƣờng đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên, định kì. - Từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đề kiểm tra, thi đảm bảo vừa đánh giá đƣợc đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng, vừa có khả năng phân hóa cao. - Áp dụng các phƣơng pháp phân tích hiện đại để tăng cƣờng tính tƣơng đƣơng của các đề thi. - Đa dạng hóa công cụ đánh giá ; sử dụng tối đa công nghệ thông tin trong quy trình tổ chức, kiểm tra, đánh giá. * Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá - Đảm bảo tính toàn diện. - Đảm bảo độ tin cậy. - Đảm thi tính khả thi. - Đảm bảo yêu cầu phân hóa. - Đảm bảo hiệu quả cao. 1.3.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra Đánh giá chú trọng ba lĩnh vực của các hoạt động giáo dục là : lĩnh vực về nhận thức, lĩnh vực về hoạt động và lĩnh vực về cảm xúc, thái độ. a/ Nhận biết là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trƣớc đây ; nghĩa là một ngƣời có thể nhận biết thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một loạt dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp. HS phát biểu đúng một định nghĩa, định lý, định luật nhƣng chƣa giải thích và vận dụng đƣợc chúng. Có thể cụ thể mức độ nhận biết bắng các động từ : - Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lý, định luật, tính chất. - Nhận dạng (không cần giải thích ) đƣợc các khái niệm, hình thể, vị trí tƣơng đối giữa các đối tƣợng trong các tình huống đơn giản. - Liệt kê, xác định các vị trí tƣơng đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố. Để kiểm tra mức độ nhận biết của HS, GV thƣờng hay nêu câu hỏi bắt đầu bằng các động từ nhƣ: Mô tả, phát biểu, liệt kê, nhớ lại, nhận biết, xác định, kể tên, cái gì, bao nhiêu....Mục tiêu loại câu hỏi này nhằm kiểm tra trí nhớ của HS về các dữ kiện, số liệu, các định nghĩa, tên tuổi, địa điểm ...Việc trả lời các câu 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan