Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn vận dụng cấu trúc jigsaw trong dạy học hóa học...

Tài liệu Skkn vận dụng cấu trúc jigsaw trong dạy học hóa học

.DOC
26
203
104

Mô tả:

0 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN    Mã số: ………………. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VẬN DỤNG CẤU TRÚC JIGSAW TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Người thực hiện: Nguyễn Cao Biên Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lí giáo dục: Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học Lĩnh vực khác: …………………………… Có đính kèm: Mô hình  Đĩa CD(DVD)  Phim ảnh     Hiện vật khác  1 NĂM HỌC 2015-2016 2 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên 2. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975 3. Giới tính: Nam 4. Địa chỉ: Số 6B, tổ 15, Kp 5, phường Trảng Dài, Biên Hòa – Đồng Nai 5. Điện thoại: 0974668697 6. Fax/Email: [email protected] 7. Chức vụ: Giáo viên 8. Nhiệm vụ được giao: Dạy học bộ môn Hóa lớp 12A1, 12A5, 11A2, 11A3; Dạy bồi dưỡng HS giỏi; Chủ nhiệm lớp 12A5. 9. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị cao nhất: Thạc sĩ - Năm nhận bằng: 2008 - Chuyên ngành đào tạo: Phương pháy dạy học môn Hóa học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: dạy học - Số năm có kinh nghiệm: 19 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có gần đây: Năm học 2014-2015 Tên sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học liên quan thực tiễn 3 VẬN DỤNG CẤU TRÚC JIGSAW TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Dạy học hợp tác là một quan điểm dạy học hiện đại, chú trọng phát triển năng lực chủ động sáng tạo của học sinh. Hoạt động nhóm là một phương pháp dạy học điển hình của dạy học hợp tác, đã được nhiều giáo viên áp dụng ở nhiều trường trên toàn quốc. Trong đó, hoạt động nhóm được các giáo viên vận dụng với nhiều hình thức, mô hình khác nhau. Hoạt động nhóm theo cấu trúc Jigsaw là một kĩ năng dạy học có ưu điểm nổi bật là mỗi cá nhân phải nỗ lực hoạt động, giảm thiểu sự ỉ lại “ăn theo”. Trong trường THPT Ngô Quyền tỉnh Đồng Nai, các thầy cô giáo dạy bộ môn Hóa học cũng đã vận dụng thường xuyên phương pháp hoạt động nhóm, tuy nhiên thường thực hiện ở một vài phần trong một giờ dạy, chưa thực hiện xuyên suốt trong cả tiết học theo cấu trúc Jigsaw. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn vấn đề “VẬN DỤNG CẤU TRÚC JIGSAW TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC” làm đề tài nghiên cứu. II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1. Dạy học hợp tác theo cấu trúc Jigsaw [7, 20] Kết cấu hoạt động dạy học theo cấu trúc Jigsaw Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 Chia nhóm và Nhóm chuyên Nhóm hợp tác Đánh giá Tổng hợp kết phân công gia quả công việc Chia lớp thành Thành viên Thành viên trở - HS làm bài cá Điểm mỗi thành một số nhóm, cùng chủ đề về nhóm và nhân gồm nội viên được tính mỗi nhóm lại của mỗi nhóm giảng bài cho dung tất cả các từ điểm cá phân công mỗi thảo luận với nhau để từng phần của bài. nhân (50%), thành viên chịu nhau thành viên hiểu - HS đánh giá kết hợp điểm trách nhiệm 1 hết các phần các thành viên trung bình chủ đề (1 phần của cả bài. khác theo nhóm (25%) và nội dung). phiếu có sẵn. đánh giá chéo theo phiếu (25%). Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian khoảng 5 phút khoảng 15-20 khoảng 20 phút khoảng 10-15 khoảng 15 phút hoặc có thể tiến phút (nếu tiến hành phút. hoặc có thể tiến hành trước giờ trong 1 tiết) hành sau giờ học hoặc 40 phút học (nếu tiến hành trong 2 tiết) 2. Việc vận dụng cấu trúc Jigsaw trong dạy học môn Hóa học tại đơn vị và đề xuất giải pháp 4 Tại trường THPT Ngô Quyền, các thầy cô dạy bộ môn Hóa học thường xuyên vận dụng quan điểm dạy học hợp tác với phương pháp điển hình là hoạt động nhóm. Tuy nhiên các thầy cô chưa vận dụng cấu trúc Jigsaw để thực hiện toàn bộ nội dung một bài dạy. Từ thực tế, tôi đề xuất giải pháp: Vận dụng cấu trúc Jigsaw để thiết kế hoạt động dạy học kiểu bài ôn luyện củng cố kiến thức. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP Tên giải pháp: Vận dụng cấu trúc Jigsaw để thiết kế hoạt động dạy học kiểu bài ôn luyện củng cố kiến thức. - Tôi đã nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Thiết kế hoạt động dạy học một số bài ôn luyện củng cố kiến thức theo cấu trúc Jigsaw. - Dạy thực nghiệm theo giáo án đã thiết kế. 1. Giáo án thực nghiệm thứ nhất Lớp 11 Cơ bản: Bài 5. Tiết 7, 8 LUYỆN TẬP: AXIT - BAZƠ - MUỐI - PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Củng cố kiến thức về phản ứng trao đối xảy ra trong dd các chất điện li. 2.Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình dạng ion và ion rút gọn. - Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán có liên quan đế pH và môi trường axit, trung tính, kiềm. II. Chuẩn bị GV: Phiếu bài tập. III. Tổ chức hoạt đông dạy học Bước 1. (Khoảng 5 phút hoặc tiến hành trước giờ học) Chia lớp thành 7 hoặc 8 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên. Mỗi thành viên chịu trách nhiệm nghiên cứu 1 chủ đề. Chủ đề 1: Viết phương trình điện li, tính nồng độ của ion trong dung dịch 1. Chất điện ly mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. a. Axit mạnh - Axit không có oxi: HCl, HBr, HI. - Axit có oxi: HClO4; HClO3; H2SO4; H2SeO4; HNO3, ... b. Bazơ mạnh : là bazơ của tất cả các KLK, 1 số KLKT (Ca, Sr, Ba). c. Hầu hết các muối như NaCl, CuSO4, KNO3 …. 5 2. Chất điện ly yếu là những chất khi tan trong nước chỉ có 1 số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. - Các axit yếu : H2S, H2CO3, CH3COOH,H2SO3, HF, HOCl … - Các bazơ yếu như Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ni(OH)2,… - Một số muối tan như HgCl2, Hg(CN)2… Bài tập 1. Viết phương trình điện li của các chất sau: HNO 3, LiOH, NaClO; K3PO4; Fe2(SO4)3; Clorua vôi (muối hỗn tạp) CaOCl2. Bài tập 2. Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HgCl2, Hg(CN)2. Bài tập 3. Viết phương trình điện li của các chất sau: H2SO4, H3PO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Bài tập 4. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau (bỏ qua sự điện li của nước): a. Hòa tan 200 g CuSO4.5H2O vào 300 ml nước tạo ra dung dịch có D = 1,25 g/ml. b. Hoà tan 1,60 g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch. ĐS. a. CM Cu2+ = CM SO42- = 2M b. CM Fe3+ = 0,0053M; CM K+ = 0,053M; CM SO42- = 0,035M Chủ đề 2. Viết phương trình phản ứng dạng ion Các chất tan tốt và điện li mạnh thì viết dạng ion, còn lại viết dạng phân tử. Bài tập 5. Viết phương trình hóa học dạng ion của các phản ứng khi cho các chất sau phản ứng với nhau trong dung dịch. HCl + Ba(OH)2 MgCO3 + HCl BaCl2 + NaHSO4 NaOH + Al(OH)3 NaHCO3 + HCl NaHCO3 + NaOH Ca(HCO3)2+ Ca(OH)2 Bài tập 6. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2, NaOH, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, HCl. Viết phương trình ion xảy ra (nếu có). Chủ đề 3. Bài tập tính [H+]; pH của dung dịch thường gặp - Axit mạnh 1 nấc: HI, HBr, HCl, HNO3... + C ban đầu axit >> 10-7  Bỏ qua sự điện li của nước ; [H+] = C ban đầu + Cban đầu axit ≈ 10-7  Phải tính đến sự điện li của nước. Giải phương trình: [H+].[OH-] = (C ban đầu axit + x) .x = 10-14. với x = [OH-] + C ban đầu axit << 10-7  Bỏ qua sự điện li của axit ; [H+] ≈ 10-7 Với axit H2SO4: xem như điện li mạnh 2 nấc. - Bazơ mạnh 1 nấc: ROH (R là kim loại kiềm) + C ban đầu bazơ >> 10-7  Bỏ qua sự điện li của nước ; [OH-] = C ban đầu + C ban đầu bazơ ≈ 10-7  Phải tính đến sự điện li của nước. Giải phương trình: [H+].[OH-] = x .(C ban đầu bazơ+ x) = 10-14 6 với x = [H+] ; + C ban đầu bazơ << 10-7  Bỏ qua sự điện li của bazơ: [H+] ≈ 10-7 Với bazơ Ba(OH)2, Sr(OH)2, Ca(OH)2: xem như điện li mạnh 2 nấc. Bài tập 7. Tính pH của các dung dịch axit mạnh sau: a. Dung dịch HCl 0,15M b. Dung dịch H2SO4 0,05M ĐS. a. 0,82 b. 1 Bài tập 8. Tính pH của dung dịch HNO3 10-9 M ở 25oC. ĐS. ≈ 10-7 Bài tập 9. Tính pH của dung dịch HCl 10-7 M ở 25oC. ĐS. ≈ 6,79 Bài tập 10. Tính pH của dung dịch KOH 10-9 M ở 25oC. ĐS. ≈ 10-7 Bài tập 11. Tính pH của dung dịch KOH 10-7 M ở 25oC. ĐS. ≈ 7,21 Chủ đề 4. Bài tập pha loãng, cô đặc, trộn lẫn dung dịch axit mạnh, dung dịch bazơ mạnh a. Pha loãng, cô đặc - Khi pha loãng hay cô đặc dung dịch axit mạnh, số mol H+ của axit được bảo toàn (phải tính toán theo lượng H+, rồi suy ra lượng OH-) n H+ = Vdd trước.C H+ trước = Vdd sau.CH+ sau Pha loãng dd axit: pH của dung dịch tăng; cô đặc dung dịch axit: pH của dung dịch giảm. (Môi trường càng axit, pH càng giảm). - Khi pha loãng hay cô đặc dung dịch bazơ mạnh, số mol OH - của bazơ được bảo toàn (phải tính toán theo lượng OH- , rồi suy ra lượng H+) n OH- = Vdd trước . C OH- trước = Vdd sau . C OH- sau Pha loãng dung dịch bazơ: pH của dung dịch giảm; cô đặc dung dịch bazơ: pH của dung dịch tăng. (Môi trường càng bazơ, pH càng tăng). b. Trộn lẫn - Dung dịch axit với dung dịch axit: n H+ sau = n H+ dd 1 + n H+ dd 2  V dd sau . CH+ dd sau = Vdd 1 CH+ dd 1 + Vdd 2 . CH+ dd 2 - Dung dịch bazơ với dung dịch bazơ: nOH- sau = nOH- dd1+n OH- dd2  V dd sau.COH- dd sau = Vdd1.C OH- dd 1 + Vdd 2 .C OH-dd2 Bài tập 12. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 250 ml dung dịch HCl 0,4M để được dung dịch có pH = 1? ĐS. 750 ml Bài tập 13. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 50 ml dung dịch NaOH 0,2M để được dung dịch có pH = 13? ĐS. 50 ml Bài tập 14. Dung dịch bazơ mạnh có pH = 12, cần thêm mấy thể tích nước vào 1 thể tích dung dịch này để được dung dịch có pH = 11? ĐS. 9 7 Bài tập 15. Trộn 1 thể tích dung dịch NaOH pH = 11 với 2 thể tích dung dịch Ba(OH)2 pH =13. Tính pH dung dịch thu được. ĐS. 12,83 Chủ đề 5. Bài toán cho dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch bazơ mạnh - Dung dịch axit (A) với dung dịch bazơ (B): xảy ra phản ứng trung hòa H+ + OH -  H2O + Nếu dung dịch sau pư là dung dịch trung tính (pH = 7)  H+ và OH- phản ứng vừa đủ. n H+ dd A = n OH- dd B  VA . C H+ = VB . C OH+ Nếu dung dịch sau phản ứng là dung dịch axit (pH << 7)  H+ dư, OH- hết n H+ dd sau = n H+ dd A - n OH- dd B = V dd sau . CH+ dd sau  V A . C H+ – VB . C OH- = (VA + VB ). CH+ dd sau + Nếu dung dịch sau phản ứng là dung dịch bazơ (pH >> 7)  H+ hết, OH- dư n OH- dd sau = n OH- dd B - n H+ dd A = Vdd sau . COH- dd sau  VB . C OH- – V A . C H+ = (VA+ VB ). C OH- dd sau Bài tập 16. Cần trộn dung dịch axit mạnh A có pH = 3 với dung dịch bazơ mạnh B có pH = 12 theo tỉ lệ thể tích bao nhiêu để thu được dung dịch C có pH = 10? ĐS. VA = 9 VB Bài tập 17. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là bao nhiêu? ĐS. 2 Bài tập 18. Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là bao nhiêu? ĐS. 2 Bài tập 19. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là bao nhiêu? ĐS. 13 Chủ đề 6. Bài tập vận dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch Trong 1 dung dịch, tổng điện tích của các tiểu phân = 0 , nghĩa là tổng số đơn vị điện tích cation = tổng số đơn vị điện tích anion. Bài tập 20. Dung dịch A có chứa a mol Cu2+, b mol Al3+, c mol SO42-, d mol NO3-. Biểu thức quan hệ giữa a,b,c,d là gì? Bài tập 21. Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,4 mol Fe3+; x mol NO3- và 3x mol Cl-. Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn? ĐS. 97,8 gam Bài tập 22. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na +; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. 8 Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là bao nhiêu? ĐS. 1 Bước 2. (Khoảng 20 phút) Thành viên cùng chủ đề của mỗi nhóm thảo luận với nhau.Trong thời gian này, GV theo dõi và hỗ trợ học sinh để tất cả mọi thành viên đều nắm chắc kiến thức ở chủ đề đã được phân công. Bước 3. (Khoảng 40 phút) Thành viên trở về nhóm và giảng bài cho nhau (mỗi chủ đề 6,7 phút, để từng thành viên hiểu hết các phần của cả bài Bước 4. (Khoảng 15 phút) Học sinh làm bài kiểm tra theo đề và đánh giá các thành viên khác trong nhóm theo phiếu do giáo viên thiết kế trước. Bài kiểm tra 1. Chọn phương trình ion thu gọn ứng với phản ứng giữa các chất sau: ZnS + HCl  A. Zn2+ + 2Cl-  ZnCl2 B. S2-+ 2H+  H2S C. Zn2+ + 2 Cl-+ S2-+ 2 H+  ZnCl2 + H2S D. ZnS + 2 H+  Zn2+ + H2S 2. Hòa tan 0,01 mol H2SO4 vào nước được 4 lít dung dịch có pH là A. 2,3 B.11,7 C. 2,6 D. 11,4 3. Dung dịch bazơ mạnh có pH = 12 cần pha loãng bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 10? A. 0,01 B. 10 C. 90 D. 100 4. Dung dịch H2SO4 có pH = 1 (ddA), dung dịch NaOH có pH = 13 (ddB). Trộn 2,75 lít dung dịch A với 2,25 lít dung dịch B. pH của dung dịch thu được là: A. 2,3 B. 2 C. 11,7 D. 12 2+; 3+ 5. Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca 0,4 mol Fe , x mol NO3- và 3x mol Cl-. Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam chất rắn? A. 108,4 B. 69,4 C. 97,8 D. 72,95 Trả lời: 1.... 2.... 3.... 4.... 5.... Phiếu đánh giá (HS đánh giá chéo) Họ tên người đánh giá: ......................................................... (Đánh giá theo mức độ từ thấp đến cao: 0 đến 10) Họ tên người được Giảng bài Giảng bài Nhiệt Hỗ trợ Tổng đánh giá chính xác dễ hiểu tình, trách thêm các điểm khoa học nhiệm thành viên khác Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3... 9 Bước 5. Tổng hợp kết quả - Điểm cá nhân làm bài kiểm tra: Kết quả từ bài làm của mỗi học sinh (Đ1) - Điểm trung bình bài kiểm tra nhóm: Tính tổng điểm bài kiểm tra của cả nhóm chia cho số thành viên. (Đ2) - Điểm đánh giá chéo cá nhân: Kết quả từ phiếu đánh giá (Đ3). - Điểm tổng kết: ( Đ1.50% + Đ2 25% + Đ3.25%) : 3 Giáo viên có thể chấm bài và tổng hợp kết quả sau giờ học. Nếu tiến hành trong giờ học, cần sự hỗ trợ của các em để kịp thời gian bằng cách cho học sinh chấm bài chéo và chọn 6 em trong 6 nhóm giúp phần tính điểm. 2. Giáo án thực nghiệm thứ hai Lớp 12 Cơ bản: Tiết 4, 5. LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về este và lipit. 2. Kỹ năng Giải bài tập về este. II. Chuẩn Bị GV: Phiếu học tập. III. Tổ chức hoạt động dạy học Bước 1. (Khoảng 5 phút hoặc tiến hành trước giờ học) Chia lớp thành 7 hoặc 8 nhóm, mỗi nhóm 5 thành viên. Mỗi thành viên chịu trách nhiệm nghiên cứu 1 chủ đề. Chủ đề 1. So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất Este Chất béo Thành phần nguyên tố Đặc điểm cấu tạo Tính chất vật lí Tính chất hóa học Chủ đề 2. Bài tập về khái niệm, đồng phân, danh pháp este, chất béo Bài tập 1. Một este đơn chức X có tỉ khối so với oxi là 3,125. Tìm công thức phân tử của X Bài tập 2. Viết CTCT este có công thức phân tử C4H8O2. Gọi tên chúng. Bài tập 3. Viết CTCT chất béo mà phân tử có chứa đồng thời gốc axit stearic và axit oleic. Gọi tên chúng. Chủ đề 3. Bài tập thủy phân este Thường dùng pp bảo toàn và tăng giảm khối lượng Ví dụ: RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH m este pư + m NaOH P/Ư = m muối + m R’OH 10 m este pư + m NaOH ban đầu = m rắn + m R’OH số mol RCOOR’pư = số mol RCOOR’pư = m MUOI M Na - m ESTE - MR ' m ran - m NaOH M R COO - M OH Bài tập 4. Đem 4,2 gam este hữu cơ đơn chức no X xà phòng bằng dung dịch NaOH dư thu được 4,76gam muối. Công thức của X là A.CH3COOCH3 B.CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. HCOOC2H5 Bài tập 5. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5 Bài tập 6. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Chủ đề 4. Bài tập thủy phân este đặc biệt - Xà phòng hóa este đơn chức tạo ra 2 muối, H2O ( n este đơn chức : n NaOH = 1 : 2)  este của phenol - Xà phòng hóa este tạo ra 1 sản phẩm duy nhất  este vòng - Xà phòng hóa este tạo ra ancol không bền, chuyển thành anđehit hoặc xeton hoặc axit (phản ứng với NaOH tạo ra muối) Bài tập 7. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 Bài tập 8. Cho 0,15 mol một đồng phân Z (C5H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan (Z có mạch C không phân nhánh). Vậy công thức cấu tạo của Z là: A. CH3 – CH2 – COO – CH = CH2 B. CH3 – COO – CH = CH2 C. D. CH2 O CH2 CH2 C O CH2 O CH2 C CH2 CH2 O 11 Bài tập 9. Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là A. CH3–COO–CH=CH2 B. H–COO–CH2-CH = CH2 C. H–COO–CH=CH–CH3 D.CH2 = CH–COO-CH3 Bài tập 10. Cho các chất sau: (1) CH3-CO-O-C2H5; (2) CH2=CH-CO-O-CH3 ; (3) C6H5-CO-O-CH=CH2; (4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3 (5) C6H5O-CO-CH3 (6) CH3-CO-O-CH2-C6H5. Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol? A. (1) (2) (3) (4) B. (3) (4) (5) C. (1) (3) (4) (6) D. (3) (4) (5) (6) Chủ đề 5. Bài tập đốt cháy este a. Kĩ năng tính chỉ số C, H trong phân tử este (A) CxHyOz n CO VCO nC = = Số C = x = ; nA nA VA 2 Số H = y = 2 2.n H 2 O 2.VH 2O hoi nH = = nA nA VA b. Kĩ năng tính số mol este nESTE (1- ∆ ) = n H O - n CO ; ∆ là độ bất bão hòa của este c. Kĩ năng tính khối lượng este meste = 12 n CO + 2 n H O + 16  z  neste d. Áp dụng cho este no, mạch hở, đơn chức CxH2xO2 (Δ = 1) 2 2 2 CxH2x O2 + ( 2 3x  1 ) O2  x CO2 + x H2O 2 n CO = n H O ; meste = 14 n CO + 32 neste; neste = (meste - 14 n CO ) : 32 = 1,5 n CO - n O cháy Bài tập 11. Đốt một este hữu cơ X thu được 13,2gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại A. este no hở đơn chức. B. este có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức. C. este mạch vòng đơn chức. D. este hai chức no hở. Bài tập 12. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). CTPT của X là A. C2H4O2.. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. Bài tập 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,18. 2 2 2 2 2 2 12 Bài tập 14. Đốt cháy hoàn toàn 9,71 gam hỗn hợp 2 este no, mạch hở, đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử, thu được 0,465 mol CO2. % khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn là A. 56,86. B. 43,13. C. 68,28. D. 84,9. Chủ đề 6. Bài tập điều chế este Bài tập 15. Cho phản ứng CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 +H2O. Để phản ứng xảy ra với hiệu suất cao thì A. lấy dư axit hoặc rượu. B. thêm axit sunfuric đặc. C. chưng cất este ra khỏi hỗn hợp. D.tất cả các phương án đều đúng. Bài tập 16. Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol phenyl axetat Y (hợp chất thơm). Hai chất X, Y lần lượt là: A. anhiđrit axetic, natri phenolat. B. axit axetic, phenol. C. anhiđrit axetic, phenol. D. axit axetic, natri phenolat. Bài tập 17. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khí phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50 %. B. 75 %. C. 55 %. D. 62,5 %. Bước 2. (Khoảng 20 phút) Thành viên cùng chủ đề của mỗi nhóm thảo luận với nhau.Trong thời gian này, GV theo dõi và hỗ trợ học sinh để tất cả mọi thành viên đều nắm chắc kiến thức ở chủ đề đã được phân công. Bước 3. (Khoảng 40 phút) Thành viên trở về nhóm và giảng bài cho nhau (mỗi chủ đề 6,7 phút, để từng thành viên hiểu hết các phần của cả bài Bước 4. (Khoảng 15 phút) Học sinh làm bài kiểm tra theo đề và đánh giá các thành viên khác trong nhóm theo phiếu do giáo viên thiết kế trước. Bài kiểm tra 1. Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,55. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 . B. CH2O2. C. C3H6O2 D. C4H8O2. 2. Công thức của glixeryl trioleat là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. 3. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,2 gam. B. 8,56 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. 4. Cho các chất sau : CH3-COOCH=CH2 ; CH2=CH-Cl ; CH3-CHCl2 ; CH3CCl3 ; (CH3COO)2CH-CH3; CH3COOCH=CH-CH3. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được muối và anđehit? A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 13 5. Một este X tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức. Đốt cháy hòan toàn 1,76g X thu được 1,792 lit (đktc) khí cacbonic. CTPT của X là A. C3H8O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. 6. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50 %. B. 50,00 %. C. 40,00 %. D. 31,25 %. Trả lời: 1.... 2.... 3.... 4.... 5.... Phiếu đánh giá (HS đánh giá chéo) Họ tên người đánh giá: ......................................................... (Đánh giá theo mức độ từ thấp đến cao: 0 đến 10) Họ tên người được Giảng bài Giảng bài Nhiệt Hỗ trợ Tổng đánh giá chính xác dễ hiểu tình, trách thêm các điểm khoa học nhiệm thành viên khác Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3... Bước 5. Tổng hợp kết quả - Điểm cá nhân làm bài kiểm tra: Kết quả từ bài làm của mỗi học sinh (Đ1) - Điểm trung bình bài kiểm tra nhóm: Tính tổng điểm bài kiểm tra của cả nhóm chia cho số thành viên. (Đ2) - Điểm đánh giá chéo cá nhân: Kết quả từ phiếu đánh giá. (Đ3) - Điểm tổng kết: ( Đ1.50% + Đ2. 25% + Đ3.25%) : 3 Giáo viên có thể chấm bài và tổng hợp kết quả sau giờ học. Nếu tiến hành trong giờ học, cần sự hỗ trợ để kịp thời gian bằng cách cho học sinh chấm bài chéo và chọn 6 HS trong 6 nhóm giúp phần tính điểm. 3. Giáo án thực nghiệm thứ ba Lớp 12 Cơ bản: (Giờ tăng tiết) LUYỆN TẬP CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIDRAT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat. Trọng tâm: Tính chất vật lí và hóa học của các cabohiđrat đã học. 14 II. Chuẩn Bị: GV: Phiếu bài tập. III. Tổ chức hoạt đông dạy học Bước 1. (Khoảng 5 phút hoặc tiến hành trước giờ học) Chia lớp thành 7 hoặc 8 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên. Mỗi thành viên chịu trách nhiệm nghiên cứu 1 chủ đề. Chủ đề 1: Bài tập thành phần cấu tạo Bài tập 1. Đốt cháy hoàn toàn một gluxit A chỉ chứa gốc glucozơ thu 5,6 lít CO 2 (đktc) và 4,5 g H2O. Tìm công thức phân tử của A. ĐS. C6H12O6 Bài tập 2. Đốt cháy một gluxit A chỉ chứa gốc glucozơ thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 2,475 g H2O. Tìm công thức phân tử của A. ĐS. C12H22O11 Bài tập 3. Xenlulozơ trong sợi bông có khối lượng phân tử trung bình là 1750.000 đvC. Số gốc glucozơ có trong loại xenlulozơ đó là bao nhiêu ? ĐS. 10802 Chủ đề 2. Bài tập về tính chất oligo-polisaccarit (phản ứng thủy phân) Bài tập 4. Một loại tinh bột có M= 3.106 đvC. Nếu thuỷ phân 0,25 mol tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? ĐS. 833,33 Bài tập 5. Thủy phân hoàn toàn 25,65 gam một cacbohidrat X thu được 27 gam glucozơ duy nhất. Tìm CTPT của X. ĐS. C12H22O11 Bài tập 6. Thủy phân hoàn toàn 12,96 gam một cacbohidrat X thu được 14,4 gam glucozơ duy nhất. Tìm CTPT của X. ĐS C12H22O11 Chủ đề 3. Bài tập về tính chất ancol đa chức Bài tập 7. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic có xúc tác, thu được 30,75 gam este và 15 gam axit axetic. Tìm công thức của este. ĐS. [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n Bài tập 8. Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat. (Biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %) ĐS. 70 lít. Bài tập 9. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Tính giá trị của m. ĐS. 26,73. 15 Chủ đề 4. Bài tập về tính chất andehit-xeton Bài tập 10. Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng Ag tách ra biết hiệu suất phản ứng là 70%. ĐS. 22,68g Bài tập 11. Cho 6,12 g hỗn hợp glucozơ và saccarozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 3,24 g kết tủa Ag. Khối lượng (gam) glucozơ và saccarozơ lần lượt là A. 1,8 và 4,42. B. 5,4 và 0,72. C. 3,6 và 2,52. D.2,7 và 3,42. Bài tập 12. Tính thể tích khí H2 ở đktc cần để khử 81 gam glucozơ. A. 11,2 lít B. 5,6 lít C. 10,08 lít D. 8,96 lít Bài tập 13. Chia hỗn hợp glucozơ và tinh bột thành hai phần bằng nhau Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 32,4g kết tủa Ag. Phần II: Thuỷ phân, trung hoà sản phẩm rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam kết tủa Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, % khối lượng của glucozơ và tinh bột lần lượt là A. 62,5 và 37,5. B. 84,5 và 15,5. C. 75 và 25. D. 30 và 70. Chủ đề 5. Bài tập về phản ứng lên men Bài tập 14. Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). ĐS. 4,5 kg. Bài tập 15. Điều chế từ m gam gỗ chứa 60% xenlulozơ thành rượu etylic, sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch rượu etylic 40 0. Tính m biết hiệu suất quá trình là 70%, drượu = 0,8g/ml. ĐS. 268,32 Bài tập 16. Điều chế từ 1 tấn gỗ chứa 50% xenlulozơ thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 400 tạo thành biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml, hiệu suất quá trình điều chế là 65%. ĐS. 576,77 lít Chủ đề 6. Bài tập về phản ứng quang hợp, sản xuất Bài tập 17. Nếu 1 phút 1cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời và chỉ 10% được sử dụng để tổng hợp glucozơ. Hỏi thời gian cần để 100 lá xanh diện tích mỗi lá là 10cm2 sản xuất được 67,5 g glucozơ. Biết tổng hợp 1 mol glucozơ cần 673 kcal năng lượng mặt trời. ĐS. 84,124 giờ Bài tập 18. Tính thể tích không khí ở đktc cần cung cấp để tổng hợp được 22,5 g glucozơ, biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. ĐS. 56000 lít Bài tập 19. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 1 gam tinh bột. ĐS. 2765,43 lít 16 Bài tập 20. Tính lượng đường thành phẩm (chứa đường nguyên chất và tạp chất) thu được từ 500 lít nước mía có nồng độ đường 7,5%, d = 1,103g/ml. Biết chỉ 70 % đường nguyên chất kết tinh và trong đường thành phẩm chứa 2% tạp chất ĐS. 29,54 kg Bước 2. (Khoảng 20 phút) Thành viên cùng chủ đề của mỗi nhóm thảo luận với nhau.Trong thời gian này, GV theo dõi và hỗ trợ học sinh để tất cả mọi thành viên đều nắm chắc kiến thức ở chủ đề đã được phân công. Bước 3. (Khoảng 40 phút) Thành viên trở về nhóm và giảng bài cho nhau (mỗi chủ đề 6,7 phút, để từng thành viên hiểu hết các phần của cả bài Bước 4. (Khoảng 15 phút) Học sinh làm bài kiểm tra theo đề và đánh giá các thành viên khác trong nhóm theo phiếu do giáo viên thiết kế trước. Bài kiểm tra 1/ Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.050.000 (u). Vậy số mắc xích của glucozơ có trong phân tử xenlulozơ trên là: A. 25.000 B.27.000 C.30.000 D.35.000 2/ Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. 3/ Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 60 B. 24 C. 36 D. 40 4/ Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 810. C. 650. D. 750. 5/ Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO 2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 500 gam tinh bột thì cần thể tích không khí là A. 140266,7 lít B. 1382716,05 lít C. 1492600 lít D. 1382666,7 lít Trả lời: 1.... 2.... 3.... 4.... 5.... Phiếu đánh giá (HS đánh giá chéo) Họ tên người đánh giá: ......................................................... (Đánh giá theo mức độ từ thấp đến cao: 0 đến 10) Họ tên người được Giảng bài Giảng bài Nhiệt Hỗ trợ Tổng đánh giá chính xác dễ hiểu tình, trách thêm các điểm khoa học nhiệm thành viên khác Thành viên 1 Thành viên 2 17 Thành viên 3... Bước 5. Tổng hợp kết quả - Điểm cá nhân làm bài kiểm tra: Kết quả từ bài làm của mỗi học sinh) (Đ1) - Điểm trung bình bài kiểm tra nhóm: Tính tổng điểm bài kiểm tra của cả nhóm chia cho số thành viên. (Đ2) - Điểm đánh giá chéo cá nhân: Kết quả từ phiếu đánh giá. (Đ3) - Điểm tổng kết: ( Đ1.50% + Đ2 25% + Đ3.25%) : 3 Giáo viên có thể chấm bài và tổng hợp kết quả sau giờ học. Nếu tiến hành trong giờ học, cần sự hỗ trợ để kịp thời gian bằng cách cho học sinh chấm bài chéo và chọn 6 HS trong 6 nhóm giúp phần tính điểm. 4. Giáo án thực nghiệm thứ tư Lớp 11 Cơ bản: Tiết 19, 20. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức - Củng cố tính chất vật lí, hóa học, điều chế, ứng dụng của N 2, NH3, muối NH4+, muối NO3-, photpho và hợp chất của photpho. 2.Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập. II. Chuẩn Bị GV: Phiếu học tập. III. Tổ chức hoạt đông dạy học Bước 1. (Khoảng 5 phút hoặc tiến hành trước giờ học) Chia lớp thành 7 hoặc 8 nhóm, mỗi nhóm 5 thành viên. Mỗi thành viên chịu trách nhiệm nghiên cứu 1 chủ đề. Chủ đề 1. Tóm tắt, so sánh một số tính chất cơ bản của nitơ và photpho, hợp chất quan trọng của chúng. NITƠ PHOTPHO Cấu hình e nguyên tử Độ âm điện Cấu tạo phân tử Các số oxi hoá có thể có Tính chất hoá học: -Tính khử Tác dụng oxi -Tính oxi hoá Tác dụng H2 18 Tác dụng kim loại mạnh NH3 Muối amoni Tính chất vật lý Tính chất hoá học Điều chế Nhận biết Chủ đề 2. Tóm tắt, so sánh một số tính chất cơ bản của hợp chất quan trọng của nitơ và photpho. HNO3 H3PO4 Công thức cấu tạo Số oxi hóa, cộng hóa trị của nguyên tố N, P Tính axit Tính oxi hóa Nhận biết Muối nitrat Muối photphat Tính tan trong nước Tính chất hóa học: - Tác dụng với axit - Tính oxi hóa - Nhiệt phân - Nhận biết Chủ đề 3. Viết phương trình hóa học, hoàn thành chuỗi phản ứng a. Hãy viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có). 4 NH3 1 2 N2 10 5 3 NO 6 NH4Cl 11 NO2 H 12 13 NH3 H 7 14 HNO3 H 17 8 NH4NO3 9 Cu(NO3)2 3 15 N2 N2O H KNO3 16 KNO2 b. Cho các chất sau: khí oxi, canxi đihiđrophotphat, axit nitric, canxi photphat, axit photphoric. Hãy sắp xếp các chất này thành 1 chuỗi phản ứng để điều chế phân bón supephotphat đơn. 19 Chủ đề 4. Bài tập tính oxi hóa mạnh của axit nitric Ngoài cách dựa vào phương trình hóa học để tính toán, còn có thể dựa theo sự bảo toàn electron Tổng số mol e cho = Tổng số mol e nhận Tổng ne nhận của nitơ = 1n NO2 + 3 n NO + 8 n N2O + 10 n N2 + 8 n NH4+ Bài tập 1. Cho C tác dụng với dd HNO 3 thu được hỗn hợp khí có 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2 (không có sản phẩm khử khác). Khối lượng C đã pứ là : A. 3,2g B. 2,4 g C. 2,8g D. 1,5g Bài tập 2. Cho bột nhôm tác dụng với dd HNO3 có dư thu 0,3 mol N2 và 0,1 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Khối lượng bột Al là A. 27g B. 29,7g C.36g D.số khác Bài tập 3. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Bài tập 4. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. Chủ đề 5. Bài tập oxit P2O5, axit H3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ Ví dụ H3PO4; P2O5 tác dụng với NaOH Xét T = T < 1 T=1 1 - Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng