Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng sử dụng video clip trong dạy học địa l...

Tài liệu Skkn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng sử dụng video clip trong dạy học địa lí 10 chủ đề vũ trụ, hệ mặt trời, trái đất

.DOCX
38
344
99

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒỒNG NAI Đơn vị: TRƯỜNG THPT NHƠN TRẠCH Mã sốố: ................................ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG SỬ DỤNG VIDEO CLIP TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 CHỦ ĐÊỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤẤT vực nghiên cứu Người thực hiện: TRƯƠNG THỊ GẤẤM Lĩnh Phương pháp dạy học bộ mốn: ĐỊA LÍ Có đính kèm: Các sản phẩm khống thể hiện trong bản in Báo cáo NCKHSPƯD  Mố hình  Đĩa CD (DVD)  Phim ảnh  Hiện vật khác (các phim, ảnh, s ản ph ẩm phầần mêầm) Năm học: 2015-2016 BM02-LLKH SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC 1 –––––––––––––––––– I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: TRƯƠNG THỊ GẤM 2. Ngày tháng năm sinh:17.07.1968 3. Nam, nữ: Nữ 4. Địa chỉ: 67 Hà Huy Tập Vĩnh Cửu, Vĩnh Thanh, Nhơn Trạch, Đồng Nai 5. Điện thoại: 0972010922 6. E-mail: [email protected] 7. Chức vụ: Giáo viên 8. Nhiệm vụ được giao : Giảng dạy 9. Đơn vị công tác: Trường THPT Nhơn Trạch II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị cao nhất: Thạc sĩ - Năm nhận bằng: 2010 - Chuyên ngành đào tạo: Địa lí học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Địa lí Số năm có kinh nghiệm: 20 - Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đã có trong 5 năm gần đây: 1. Một số giải pháp giúp học sinh khắc phục sai sót khi vẽ biểu đồ Địa lí (SKKN năm 2010). 2. Thiết kế phiếu học tập trong dạy học Địa lí cấp THPT (SKKN năm 2011) 3. Phương pháp dạy các bài thực hành Địa lí cấp THPT (Đề tài NCKHSPƯD năm 2012) 4. Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ cho học sinh qua các bài thực hành địa lí 10 (Đề tài NCKHSPƯD năm 2013) 2 MỤC LỤC I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................................ 1 II. GIỚI THIỆU ................................................................................................................................ 2 1. Hiê nê trạng 2 .............................................................................................................................. 2. Giải pháp thay thế .............................................................................................................. 2 III. PHƯƠNG PHÁP .......................................................................................................................... 3 1. Khách thể nghiên cứu ....................................................................................................... 3 2. Thiết kế 3 ....................................................................................................................................... ... 3. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................ 4 4. Đo lường................................................................................................................................... 5 IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUÂÂN KẾT QUẢ ...................... 5 1. Trình bày kết quả ..................................................................................................................... 5 2. Bàn luâ ên ................................................................................................................................ V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 1. Kết luận 6 7 ...................................................................................................................................... 7 2. Khuyến nghị................................................................................................................................ 7 TÀI LIÊÂU THAM KHẢO ....................................................................................................... PHỤ LỤC ....................................................................................... ..... ..................................................... 10 3 9 SỬ DỤNG VIDEO CLIP TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 CHỦ ĐỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤẤT I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Để một tiết học địa lí đạt hiệu quả cao, giáo viên phải sử dụng kết hợp rất nhiều phương tiện dạy học khác nhau như: bản đồ, quả địa cầu, Atlas, hình ảnh trực quan hay những mô hình. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện nói trên cũng chỉ cung cấp cho học sinh những hình ảnh “tĩnh” về các sự vật, hiện tượng, đôi khi không thể hiện được đầy đủ bản chất của sự vật, hiện tượng địa lí. Chương trình Địa lí 10 có rất nhiều vấn đề trừu tượng, ví dụ: Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất ... Để hỗ trợ việc dạy học các nội dung này, SGK cũng có khá nhiều hình ảnh minh họa. Thực tế giáo viên đã sưu tầm và sử dụng thêm các phương tiện bổ trợ như tranh, ảnh, mô hình... để hướng dẫn HS quan sát, kèm theo lời mô tả, giải thích, với mục đích giúp cho HS hiểu bài hơn. Tuy nhiên khi mô tả về Vũ Trụ, sự chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất... mà GV chỉ dùng lời nói và các hình ảnh tĩnh để minh họa thì HSvẫn rất khó hình dung, việc tiếp thu bài của các em vẫn còn hạn chế. Nhiều HS thuộc bài nhưng không hiểu được bản chất của các sự vật, hiện tượng. Giải pháp của chúng tôi là sử dụng videoclip có nội dung phù hợp thay vì chỉ sử dụng các hình ảnh tĩnh trong SGK. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 10 trường THPT Nhơn Trạch. Lớp 10A1 là lớp thực nghiệm và 10A2là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy bài “ Vũ Trụ, hệ Mặt Trời. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất” , bài “Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất” trong chương trình học kì I từ tuần 2 đến tuần 3 năm học 2015-2016. Qua nghiên cứu và thu thập số liệu, kết quả độ chênh lệch điểm trung bình Ttest cho kết quả p = 0,474 > 0,05 cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng videoclip học tập của HS lớp 10 trường THPT Nhơn Trạch. Điều đó chứng minh sử dụng trong dạy học địa lí làm nâng cao kết quả học tập về chủ đề : Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất. 4 II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng Trong SGK Địa lí 10 các hình ảnh như Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất, chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời... chỉ là những hình ảnh tĩnh, kích cỡ nhỏ. Ở trườngTHPT Nhơn Trạch, đa số GV biết sử dụng phầm mềm PowerPoint nhưng việc khai thác các hình ảnh động , videoclip phục vụ cho bài học rất ít. Qua dự giờ khảo sát trước tác động, tôi thấy GVsử dụng tranh ảnh mô hình cho HS quan sát và đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở dẫn dắt HS tìm hiểu vấn đề. HS tích cực suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. Kết quả là HS nắm được bài nhưng hiểu chưa sâu sắc về sự vật hiện tượng, kĩ năng vận dụng vào thực tế còn hạn chế. Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng videoclip thay cho các phiên bản tranh ảnh và khai thác nó như một nguồn dẫn đến tri thức mới. 2. Giải pháp thay thế Đưa các videoclip miêu tả Vũ Tr ụ, H ệ M ặt Tr ời, s ự chuy ển đ ộng c ủa Trái Đầốt và các hành tinh khác trong Hệ Mặt Trời, sự dịch chuyển c ủa các m ảng kiêốn tạo, hiện tượng núi lửa, sóng thầần... cho học sinh quan sát, nêu hệ thốống cầu h ỏi dầẫn dăốt giúp học HS tìm kiêốn thức. Vấn đề đổi mới PPDH trong đó có ứng dụng CNTT trong dạy học Địa lí đã có nhiều bài viết được trình bày trong các tài liệu, hội thảo khoa học Địa lí. Ví dụ: - Đặng Văn Đức, Ứng dụng cống nghệ thống tin và truyêần thống trong nghiên cứu và dạy học Địa lí, Hà Nội 2012. - Nguyêẫn Thị Luyêốn, Ứng dụng cống nghệ thống tin và truyêần thống trong đ ổi mới phương pháp dạy học mốn Địa lí ở trường phổ thống, Vi ện Khoa h ọc Giáo dục Việt Nam - PGS Nguyễn Dược, “Phần mềm PC- Fact với giảng dạy Địa lí ”. Nxb Giáo Dục, 1998. - “Khai thác phần mềm PC – Fact trong dạy học Địa lí ”, Hội thảo Khoa học ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong Giáo dục phổ thông. Bộ GD - ĐT, 2001. Các đề tài này đều đề cập đến những định hướng, tác dụng, kết quả của việc đưa CNTT vào dạy và học Địa lí. Các đề tài, tài liệu trên chủ yếu bàn về sử dụng CNTT như thế nào trong dạy học Địa lí nói chung mà chưa có tài liệu, đề tài nào đi sâu vào 5 việc sử dụng videoclip trong dạy học Địa lí 10 chủ đề “Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất” Tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả của việc đổi mới PPDH thông qua việc sử dụng videoclip hỗ trợ cho GV khi dạy loại kiến thức trừu tượng như các bài học chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất, chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.... Qua nguồn cung cấp thông tin sinh động đó, HS tự khám phá ra kiến thức khoa học. Từ đó, truyền cho các em lòng tin vào khoa học, say mê tìm hiểu khoa học cùng các ứng dụng của nó trong đời sống. Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng các videoclip vào dạy Địa lí 10 chủ đề “Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất” có nâng cao kết quả học tập của HS lớp 10 không? Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng videoclip trong dạy học Địa lí 10 chủ đề “Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất” sẽ nâng cao kết quả học tập của HS. III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu *Giáo viên: Tôi- Trương Thị Gấm – GV địa lí dạy lớp 10A1, 10A2 trường THPT Nhơn Trạch trực tiếp thực hiện việc nghiên cứu. *Học sinh: tôi chọn lớp 10A1 (Nhóm thực nghiệm) và lớp 102 (Nhóm đối chứng). Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính và thành phần dân tộc. Cụ thể như sau: Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của học sinh lớp 10 trường THPT Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Lớp Lớp 10A1 Lớp 10A 2 Số HS các nhóm Tổng số Nam Nữ 45 15 30 45 16 29 Dân tộc Kinh Khác 43 2 44 1 Về ý thức học tập, đa số các em ở hai lớp này đều khá tốt. Điểm tuyển vào lớp 10 của hai lớp tương đương nhau 39 điểm (điểm trúng tuyển là 36 điểm). 2.Thiết kế 6 Tôi chọn ra hai lớp: lớp 10A1 là nhóm thực nghiệm và lớp 10A2 là nhóm đối chứng và cho HS làm bài kiểm tra khảo sát 15’ đầu năm kiến thức về Vũ Trụ, Mặt Trời, Trái Đất là bài kiểm tra trước tác động. Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương Đối chứng 6,5 Thực nghiệm 6,8 TBC p= 0,474 p = 0,474 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu Nhóm Kiểm tra trước TĐ Tác động KT sau TĐ Thực nghiệm O1 Dạy học có sử dụng O3 O2 Video clip Dạy học không sử dụng O4 Đối chứng Video clip ở thiết kế này, chứng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập 3. Quy trình nghiên cứu * Chuẩn bị của GV - Xác định nội dung kiến thức, kĩ năng của các bài học. - Lựa chọn các video clip phù hợp với nội dung bài học (sưu tầm, lựa chọn thông tin tại các website baigiangdientubachkim.com, tvtlbachkim.com, giaovien.net... và tham khảo các bài giảng của đồng nghiệp...) - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập theo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. - Xác định các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp. * Tiến hành dạy thực nghiệm Thời gian tiến hành thực nghiệm được thực hiện từ tuần thứ 2 đến tuần thứ 3 của học kì I chương trình Địa lí 10 năm học 2015-2016, cụ thể như sau: Bảng 4. Thời gian thực nghiệm 7 Tuần dạy Tiết theo Tên bài dạy Tuần 2 PPCT 4 Vũ trụ; Hệ Mặt Trời và Trái Đầốt. Hệ quả (24/08-30/08/2015) chuyển động tự quay quanh trục của Trái Tuần 3 Đầốt Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời 5 (31/08-6/09/2015) 4. Đo lường của Trái Đầốt - Bài kiểm tra trước tác động là điểm bài kiểm tra khảo sát kiến thức về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất mà HS đã học ở cấp THCS. - Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong bài : “Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất”, “Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất” Bài kiểm tra sau tác động gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, đúng sai và 2 câu hỏi tự luận (phụ lục 1) Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành bài kiểm tra. Sau đó chúng tôi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng (phụ lục 2) IV.PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 1. Trình bày kếết quả Bảng 4. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Điểm trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị p của T-test Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) Đối chứng 7,24 1,72 0,0009 Thực nghiệm 8,66 1,29 0,82 Như trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trước tác động. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T- test cho kết quả p = 0,0009 cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là rất có ý nghĩa, là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. 8,66 – 7,24 8 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = = 0,82 1,72 Theo bảng tiêu chí cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,82 cho thấy mức độ ảnh hưởng của giải pháp sử dụng một cách tốt nhất các giờ thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ cho HS của nhóm thực nghiệm là lớn. Giả thuyết của đề tài “Sử dụng videoclip trong dạy học Địa lí 10 chủ đề Vũ Trụ, Mặt Trời, Trái Đất” sẽ nâng cao kết quả học tập của HS đã được kiểm chứng. 9 8 7 6 Nhóm đối chứng 5 Nhóm t hực nghiệm 4 3 2 1 0 T rước t ác đ ộng Sau t ác đ ộng Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. 2. Bàn luận * Ưu điểm Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung bình bằng: 8,66 kết quả kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm trung bình bằng: 7,24. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,42; điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,82. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là 0,0009 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm. 9 * Hạn chế - GV mầốt nhiêầu thời gian thiêốt kêố giáo án, tìm kiêốm, lựa chọn những đoạn videoclip phù hợp nội dung bài học. - Khi đưa ra những đoạn videoclip hầốp dầẫn, có nh ững hình ảnh đ ẹp, l ạ mà khống có sự chỉ dầẫn, định hướng của GV có thể làm cho HS chỉ chú ý t ới hình ảnh ầm thanh đó, khống tập trung vào nội dung cầần tìm hi ểu. - GV phải có trình độ tin học nhất định để khai thác tốốt các phầần mêầm như : Microsoft Encata World Atlas; Microsoft Encata Encyclopedie, Media Player, Windows DVD Maker…. - Đối khi xảy ra sụ cốố bầốt thường: mầốt điện, máy tính b ị treo, màn hình và máy tính khống tương tác… V. KẾT LUẬN VÀ khuyẾn NGHỊ 1. Kết luận Việc sử dụng videoclip trong dạy học Địa lí 10 chủ đêầ “Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đầốt” đã thay thêố các hình ảnh- mố hình tĩnh trong SGK đem l ại hiệu qu ả học tập cao. Nhờ videoclip HS có thể : - Cảm nhận Vũ Trụ thật bao la vố cùng vố tận, ch ứa vố sốố các thiên hà trong đó có thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó (D ải Ngần Hà) - Thầốy được hình ảnh chuyển động th ật của các hành tinh trong quyẫ đ ạo của chúng quanh Mặt Trời. - Quan sát và mố tả được 2 chuyển đ ộng chính c ủa Trái Đầốt là t ự quay quanh trục và quay xung quanh Mặt Trời và các hệ quả của nó. Chính vì thêố nên HS dêẫ dàng lĩnh hội tri th ức qua nh ững hình ảnh, ầm thanh sốống động. Mốẫi bài học như những “cuốốn phim” hầốp dầẫn và HS là “khán gi ả”, vi ệc học tập trở nên nhẹ nhàng hầốp dầẫn hơn từ đó hình thành đ ộng c ơ thái đ ộ h ọc tập tích cực cho HS. 2. Kiến nghị * Đối với các cấp lãnh đạo - Đầu tư cơ sở vật chất như trang thiết bị: máy tính, máy chiếu Projector, màn hình, ti vi màn hình rộng có kết nối, bảng thông minh... 10 - Mở các lớp bồi dưỡng ứng dụng CNTT, khuyến khích và động viên GV áp dụng CNTT vào dạy học. * Đối với tổ, nhóm chuyên môn - Xây dựng các chuyên đề sử dụng videoclip trong dạy học Địa lí ở các khối lớp. - Hỗ trợ GVvề việc thiết kế các bài giảng có sử dụng videoclip. * Đối với giáo viên - Lựa chọn các bài học có thể sử dụng videoclip để đạt hiệu quả giáo dục cao. - Các đoạn videoclip được sử dụng ph ải tiêu bi ểu, phù h ợp, ngăốn g ọn mốẫi đoạn videoclip chỉ nên tốối đa là 2phút và cho xuầốt hi ện đúng lúc trong tiêốn trình bài giảng. - Xây dựng cho riêng mình kho thư viện tư liệu điện tử để hoàn thành bộ giáo án bài giảng điện tử tốt nhất. - Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ công nghệ thông tin, biết khai thác thông tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị dạy học hiện đại… Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ và đặc biệt là GVcấp THPT có thể ứng dụng đề tài này vào việc dạy học Địa lí 10 để nâng cao kết quả học tập của HS. Với nội dung nghiên cứu còn hạn hẹp chắc chắn sẽ không giải quyết hết những vấn đề có liên quan, kính mong quí thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện. Nhơn Trạch tháng 05/2016 Người viết Trương Thị Gấm TÀI LIỆU THAM KHẢO 11 1. Nguyễn Hải Châu - Phạm Thị Sen (Chủ biên) (2006), Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá môn Địa lí, Nxb Hà Nội. 2. Nguyễn Dược - Nguyễn Trọng Phúc (2006), Lí luận dạy học Địa lí, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội. 3. Đặng Văn Đức (2007), Lí luận dạy học, Nxb Đại học sư phạm Hà Nội. 4. Nguyễn Phi Hạnh (2001), Xây dựng một số băng hình phục vụ dạy học giáo dục môi trường ở khoa Địa lí trường Đại học sư phạm Hà Nội, Đề tài nghiên cứu cấp bộ, Hà Nội. 5. Nguyễn Văn Luyện (2005), Phương pháp sử dụng video trong dạy học địa lí lớp 11 trung học phổ thông theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh, Luận án tiến sĩ, Đại học sư phạm Hà Nội. 6. Nguyễn Quốc Tuấn, Nghiên cứu xây dựng phim video giáo khoa và sử dụng trong dạy học địa lí lớp 6 (THCS), Luận án tiến sĩ, Đại học sư phạm Hà Nội. 7. Mạng Internet: http://flash.violet.vn ; thuvientailieu.bachkim.com thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net… PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Tuần 2 Tiết chương trình: 4 Ngày dạy: 24/8/2015 12 ; Bài 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT Những kiếến thức đã biếết có liến quan đếến bài học - Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh, vị trí của Trái Đầốt trong Hệ Mặt Trời - Hệ quả chuyển động tự quay trục của Trái Đầốt : sự luần phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đầốt (giờ địa phương, giờ múi), sự lệch hướng chuyển động của các vật thể Những kiếến thức mới cầần hình thành - Vũ Trụ: thiên hà, Dải Ngần Hà - Đường chuyển ngày quốốc têố A. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC Nội dung VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂ N ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT Nhận biết Thông hiểu Trình bày được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục Hiểu được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời Vận dụng thấp Vận dụng cao Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục: hiện tượng luân phiên ngày đêm, sự phân chia các múi giờ và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất. Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để giải thích hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục: hiện tượng luân phiên ngày đêm, sự phân chia các múi giờ và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự quản lí… - Năng lực chuyên biệt: Trình bày, giải thích hiện tượng ngày đêm, tính giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động của gió, dòng biển, dòng sông… B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Câu hỏi nhận biết - Vũ Trụ là gì? 13 - Thiên hà là gì? - Dải Ngân Hà là gì ? - Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời? 2. Câu hỏi thông hiểu - Phân biệt Thiên hà với Ngân Hà - Trong Hệ Mặt Trời các hành tinh chuyển động theo hướng và quỹ đạo như thế nào? - Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất có vị trí như thế nào?Ý nghĩa của vị trí đó? - Các vật thể chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng như thế nào?Vì sao? 3. Câu hỏi vận dụng thấp - Phân biệt giờ địa phương (giờ Mặt Trời), giờ múi và giờ quốc tế (giờ GMT) ? - Cách đổi ngày khi vượt qua kinh tuyến 1800 Đ ? 4. Câu hỏi vận dụng cao - Vì sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày- đêm? - Vì sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau? - Tại sao ở mỗi thời điểm trên Trái đất lại có giờ khác nhau? - Vì sao phải có đường chuyển ngày quốc tế? 5. Câu hỏi định hướng năng lực - Dựa vào bản đồ các múi giờ trên Trái Đất hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam biết rằng ở thời điểm đó giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31/12?( bài tập số 3 trang 21 – SGK Địa lí 10). - Gió Tín phong thổi từ 30°B vêầ Xích đạo và từ 30°N vêầ Xích đ ạo, hãy veẫ mũi tên thể hiện hướng gió? C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Videoclip về “Ngân Hà”. - Videoclip về “Các hành tinh trong hệ Mặt Trời”. - Videoclip về “ Trái Đất trong Hệ Mặt Trời” - Videoclip về “Vũ Trụ kì thú” - Videoclip về “Múi giờ trên Trái đất ”. D. TỔ CHỨC DẠY HỌC Mức độ nhận thức Kiến thức, kĩ năng Nhận biết Trình bày được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục Thông hiểu Vận dụng thấp Hiểu được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục: hiện tượng luân phiên ngày đêm, sự phân chia các 14 PP/KT dạy học Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, thảo luận… Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, thảo luận… Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, thảo luận… Hình thức dạy học - Cá nhân Cặp/Nhóm - Cả lớp - Cá nhân Cặp/Nhóm - Cả lớp - Cá nhân Cặp/Nhóm - Cả lớp Mức độ nhận thức Kiến thức, kĩ năng PP/KT dạy học Hình thức dạy học múi giờ và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất. Vận dụng cao Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để giải thích hệ quả của chuyển Đàm động tự quay quanh trục: hiện tượng thoại, gợi luân phiên ngày đêm, sự phân chia các mở, phát vấn, múi giờ và sự lệch hướng chuyển động thảo luận…. của các vật thể trên Trái Đất. - Cá nhân Cặp/Nhóm - Cả lớp D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT/ĐD Khởi động 5’ * KiÓm tra - Nêu vai trò của bản đốầ - HS trả lời, trong học tập và đời sốống HS khác nhận xét Máy tính * Giíi thiÖu bµi míi Trái Đất tự quay quanh trục → hệ quả gì? Chúng ta cùng tìm hiểu. Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu về Vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI 5’ Tìm hiểu Vũ Trụ 1. Vũ trụ -Vũ Trụ là khoảng * Bước 1: không gian vô tận - Trình chiếu: Video clip “Vũ Trụ kì thú” giúp HS chứa các thiên hà. quan sát dải Ngân Hà vì -Thiên hà là một tập trong thực tế rất khó quan 15 - Xem video clip “Vũ Trụ kì thú” - Đọc sgk - Thảo luận, Videoclip : Vũ Trụ kì thú hợp của rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ. 5’ sát thấy dải Ngân Hà - Trả lời - Đặt cầu hỏi: + Vũ trụ là gì? +Thiên hà là gì? - Ngân Hà là thiên hà + Phân biệt thiên hà với chứa Mặt Trời và các Dải Ngân Hà hành tinh của nó * Bước 2: Yêu cầầu trình HS bày, HS khác nhận xét. * Bước 3: Nhận xét, chuẩn kiêốn thức, mở rộng Tìm hiểu Hệ Mặt Trời 2. Hệ Mặt Trời (Thái hệ) Dương -Là một tập hợp các * Bước 1 thiên thể nằm trong dải - Trình chiêốu videoclip “Các hành tinh trong hệ Mặt Ngân Hà. Trời” giúp HS quan sát - Mặt Trời ở trung tâm được thứ tự các hành tinh các thiên thể chuyển trong hệ Mặt Trời cũng động xung quanh và như quyẫ đạo chuyển động các đám bụi khí. của chúng. - Đặt cầu hỏi theo gợi ý: - Hệ Mặt Trời có 8 + Kể tên các hành tinh hành tinh. trong Hệ Mặt Trời? - Xem video clip “Các hành tinh trong hệ Mặt Trời” - Đọc sgk - Thảo luận, - Trả lời Video clip “Các hành tinh trong hệ Mặt Trời” + Trong Hệ Mặt Trời các hành tinh chuyển động theo hướng và quỹ đạo như thế nào? 5’ 3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời * Bước 2: Yêu cầầu HS trình bày, HS khác nhận xét. * Bước 3: Nhận xét, chuẩn kiêốn thức, mở rộng Tìm hiểu Trái Đất trong Hệ Mặt Trời - Xem video Video clip - Là một hành tinh * Bước 1 clip “Trái Đầốt “Trái Đầốt nằm ở vị trí thứ 3 theo - Trình chiêốu videoclip trong Hệ trong Hệ 16 thứ tự xa dần Mặt Trời. “Trái Đầốt trong Hệ Mặt Mặt Trời” Trời”giúp HS quan vị trí - Đọc sgk - Khoảng cách trung của Trái Đất trong Hệ Mặt - Thảo luận, bình từ Trái Đất đến Trời, vị trí đó có ý nghĩa - Trả lời Mặt Trời là 149,6 triệu quan trọng đối với sự sống km. trên Trái Đất. - Trái Đất có 2 chuyển - Đặt câu hỏi theo gợi ý: động chính: tự quay + Trong Hệ Mặt Trời, Trái quanh trục và quay Đất có vị trí như thế nào? quanh Mặt Trời. Ý nghĩa của vị trí đó? Mặt Trời” + Trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất tham gia những chuyển động chính nào? * Bước 2: Yêu cầầu HS trình bày, HS khác nhận xét. * Bước 3: Nhận xét, chuẩn kiêốn thức, mở rộng Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất – Sự luân phiên ngày đêm 5’ II.HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤẤT Tìm hiểu sự luân phiên ngày đêm 1. Sự luần phiến ngày đếm - Hình khối cấu của Trái Đất luôn được chiếu sáng ½ (ngày) , còn ½ không được chiếu sáng (đêm) - Trái Đất tự quay quanh trục (từ tây sang đông) nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm * Bước 1: - Trình chiếu video clip “Trái Đất tự quay quanh - Xem video trục” clip - Đọc sgk - Đặt cầu hỏi theo gợi ý: - Thảo luận, + Vì sao trên Trái Đất lại - Trả lời có hiện tượng ngày- đêm? + Vì sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau? * Bước 2: Yêu cầầu HS trình bày, HS khác nhận xét. 17 Video clip “ Trái Đất tự quay quanh trục” 15’ * Bước 3: Nhận xét, chuẩn kiêốn thức, mở rộng 2. Giờ trến Trái Đầết Tìm hiểu giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế và đường chuyển ngày quốếc tếế - Giờ địa phương: Bước 1: Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau còn gọi là giờ Mặt Trời. - Chiếu Slide : Bản đồ các múi giờ trên Trái Đất - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận, giao nhiệm vụ theo gợi ý Nhóm 1, 2,3: + Tại sao ở mỗi thời điểm trên Trái đất lại có giờ khác nhau? -Xem Slide bản đốầ các múi giờ trên Trái Đầốt, - Đọc SGK, + Phân biệt giờ địa - Thảo luận - Giờ quốc tế (giờ phương (giờ Mặt Trời) , nhóm. GMTGreewich giờ múi và giờ quốc tế - Trình bày Mean Time): Giờ ở (giờ GMT) ? múi số 0 - Đường chuyển Nhóm 4,5,6 ngày quốếc tếế: + Vì sao phải có đường - Giờ múi: các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ gọi là giờ múi. - Kinh tuyêốn 180 0 đi qua giữa múi giờ sốố 12 ở Thái Bình Dương. - Từ tầy sang đống qua kinh tuyêốn 180 0 thì lùi lại 1 ngày lịch. - Từ đống sang tầy qua kinh tuyêốn 180 0 thì tăng thêm một ngày lịch. chuyển ngày quốc tế? + Cách đổi ngày? Vì sao? * Bước 2: Yêu cầầu đại diện nhóm trình bày, Hs khác nhận xét. * Bước 3: Nhận xét, chuẩn kiêốn thức, mở rộng + GMT: là viêốt tăốt của Greenwich Mean Time, nghĩa là giờ trung bình tại Greenwich (đài thiên văn Hoàng gia Greenwich ở Greenwich, Anh). Nơi đầy được quy ước năầm trên kinh tuyêốn sốố 0, vĩ độ 51,28,38N (Băốc xích đạo). 18 -Slide: Bản đồ các múi giờ trên Trái Đất + Đường đổi ngày quốốc têố là kinh tuyêốn 180 độ kinh Đống từ Băốc Cực, qua eo biển Bering Thái Bình Dương cho đêốn Nam Cực, được quy định bởi Hội nghị quốốc têố vêầ kinh tuyêốn họp tại Washington năm 1884 + Đường đổi ngày quốc tế là ranh giới bắt đầu và kết thúc của 1 ngày, nên múi giờ 12 Đông – Tây (giờ số 0 và giờ số 24 trùng nhau) mà nó đi qua trở thành một múi giờ đặc biệt. Trong múi giờ này, thời gian thống nhất nhưng ngày không thống nhất. 5’ 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể - Các vật thể chuyển động trên bêầ mặt Trái Đầốt bị lệch hướng . Sự làm chệch hướng đó được gọi là lực Cốriốlit. - Ở bán cầầu Băốc,vật chuyển động bị lệch vêầ bên phải,ở bán cầầu Nam bị lệch vêầ bên trái theo hướng chuyển động. Tìm hiểu sự lệch hướng chuyển động của các vật thể * Bước 1: - Trình chiêốu slide : Mố hình sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bêầ mặt Trái Đầốt. - Đặt cầu hỏi theo gợi ý: + Các vật thể chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng như thế nào?Vì sao? + Gió Tín phong thổi từ 30°B vêầ Xích đạo và từ 30°N vêầ Xích đạo, hãy veẫ mũi tên thể hiện hướng gió? * Bước 2: Yêu cầầu HS trình bày, HS khác nhận xét. * Bước 3: Nhận xét, chuẩn kiêốn thức, mở 19 - Quan sát Slide: Mố hình sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bêầ mặt Trái Đầốt. - Vẽ hướng gió Tín phong ở 2 bán cầu. Slide : Mố hình sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bêầ mặt Trái Đầốt. rộng 4’ *Đánh giá Làm bài tập số 3 trang 21 Làm bài tập – SGK: hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam biết rằng ở thời điểm đó giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31/12? 1’ * Hoạt động nối tiếp Học bài 5, xem trước bài 6 SGK PHỤ LỤC 2: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 3 Tiết chương trình: 5 Ngày dạy: 31/8/2015 Bài 7: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤẤT Những kiếến thức đã biếết có liến Những kiếến thức mới cầần hình quan đếến bài học thành - Mùa, nguyên nhần sinh ra mùa, thời - Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh. tiêốt của từng mùa. - Chuyển động biểu kiêốn hàng năm của - Hiện tượng ngày đêm chênh lệch theo Mặt Trời. mùa, theo vĩ độ. A. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC Nội dung HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤẤT Nhận biếết Trình bày được các hệ quả chủ yêốu của chuyển động xung quanh Mặt Trời Thống hiểu Hiểu được các hệ quả chủ yêốu của chuyển động xung quanh Mặt Trời 20 Vận dụng thầếp Sử dụng tranh ảnh, hình veẫ, mố hình để trình bày hệ quả của chuyển động quanh Mặt Trời: chuyển động biểu kiêốn của mặt trời Vận dụng cao Sử dụng tranh ảnh, hình veẫ, mố hình để giải thích hệ quả của chuyển động quanh M ặt Trời: chuyển động biểu kiêốn của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng