Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn một số giải pháp rèn kĩ năng giải phương trình vô tỉ cho học sinh khá giỏi...

Tài liệu Skkn một số giải pháp rèn kĩ năng giải phương trình vô tỉ cho học sinh khá giỏi lớp 9

.DOC
14
1
143

Mô tả:

TÊN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP RÈN KĨ NĂNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI LỚP 9 1. Họ tên người viết: 2. Chức vụ: Giáo viên 3.Đơn vị công tác: 4. Lý do chọn đề tài: Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy giải phương trình vô tỉ là một trong những bài toán thường gặp và học sinh thường cảm thấy lúng túng khi gặp dạng toán này. Phương trình vô tỉ là một trong những dạng phương tình khó, việc giải phương trình vô tỉ đòi hỏi học sinh phải linh hoạt, sáng tạo trong việc sử dụng các phương pháp, cẩn thận, chuẩn xác trong việc kết hợp các điều kiện. Vì vậy, tôi đã đầu tư tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu nhằm đưa ra một số phương pháp giải phương trình vô tỉ để giúp các em học sinh khá giỏi lớp 9 nâng cao kiến thức và có kỹ năng tìm ra cách giải tốt nhất. 5. NỘI DUNG: 5.1. Khó khăn, thuận lợi và sự cần thiết của giải pháp hữu ích 5.1.1. Khó khăn Trong sách giáo khoa lớp 9, việc giải phương trình vô tỉ chỉ được đưa ra dưới dạng bài toán tìm x và hầu hết là các bài tập cơ bản, tuy nhiên trong quá trình giải học sinh hiểu một cách mơ màng việc tìm điều kiện và kết hợp các điều kiện. 5.1.2. Thuận lợi Học sinh quan tâm và mong muốn tìm hiểu cách giải các dạng toán trên 5.1.3. Sự cần thiết của giải pháp Để hướng dẫn cho học sinh nắm vững các phương pháp giải phương trình vô tỉ, hiểu rõ ý nghĩa và cách tìm, kết hợp điều kiện, người giáo viên phải tìm tòi, nghiên cứu và lựa chọn các phương pháp giải phù hợp với học sinh lớp 9. Vì vậy, tôi đã tập trung nghiên cứu sâu hơn về các phương pháp giải phương trình vô tỉ để học sinh có thể tiếp tục mở rộng kiến thức và không còn bỡ ngỡ, lo lắng khi gặp dạng toán này. -1- 5.2. Phạm vi áp dụng của giải pháp hữu ích Giải pháp này được áp dụng trong giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi khối lớp 9. 5.3. Thời gian áp dụng Từ ngày 01/09/2017 đến 30/10/2017 5.4. Giải pháp thực hiện 5.4.1. Tính mới của giải pháp, Căn cứ vào tình hình thực tế trong quá trình giảng dạy và nhu cầu tìm hiểu của học sinh trong quá trình tham gia giải toán qua mạng, tôi đã nghiên cứu, lựa chọn và cung cấp cho học sinh một số phương pháp giải phương trình vô tỉ. Với mục đích trên, tôi đã hướng dẫn cho học sinh các phương pháp giải phương trình vô tỉ như sau: Phần 1: Phương pháp đưa về phương trình có dấu giá trị tuyệt đối. Phần 2: Phương pháp nâng lên lũy thừa. Phần 3: Phương pháp đưa về phương trình tích Phần 4: Phương pháp sử dụng bất đẳng thức Phần 5: Bài tập rèn luyện tổng hợp Phần 1: Phương pháp đưa về phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối Phương pháp này chỉ áp dụng khi biểu thức trong căn bậc hai có thể đưa về dạng bình phương của một biểu thức Kiến thức sử dụng:  Các hằng đẳng thức:  a  b  2 a 2  2ab  b 2  a  b  2 a 2  2ab  b 2  a  b  c  2 a 2  b 2  c 2  2ab  2bc  2ca  a  b  c  2 a 2  b 2  c 2  2ab   a  b  c  2 a 2  b 2  c 2  2bc  2ca 2ab  2bc  2ca A2  A  x khi x 0  x khi x  0  Giá trị tuyệt đối: x  Phương pháp tìm và ví dụ minh họa  Nếu biểu thức trong căn có sẵn dạng bình phương của một biểu thức thì thực hiện các bước: -2- + Sử dụng dạng hằng đẳng thức A2  A để khử căn + Vận dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của biểu thức để chia các trường hợp, khử dấu giá trị tuyệt đối. + Giải phương trình ở từng trường hợp, đối chiếu điều kiện, kết luận.  Nếu biểu thức trong căn chưa có sẵn dạng bình phương của một biểu thức thì vận dụng kiến thức về hằng đẳng thức để đưa về dạng bình phương rồi thực hiện các bước như trên Ví dụ 1: Giải phương trình  x  3 2 2 x  1 Giải  x  3 2 2 x  1  x  3 2x  1 TH1: x- 3  0 tức x  3 Ta có phương trình x-3 = 2x – 1  x= -2 (loại) TH2: x – 3 < 0 tức x < 3 Ta có phương trình – x + 3 = 2x – 1  x= 4 (nhận) 3 4 3 Vây tập nghiệm của phương trình trên là S =   Ví dụ 2: Giải phương trình x 2  10x  25  x  1 Giải x 2  10x  25  x  1   x  5 2  x  1  x  5 x  1 TH1: x- 5  0 tức x  5 Ta có phương trình x- 5 = x – 1 (vô nghiệm) TH2: x – 5 < 0 tức x < 5 Ta có phương trình – x + 5 = x – 1  x= 3 (nhận) Vây tập nghiệm của phương trình trên là S =  3 Ví dụ 3: Giải phương trình 4 x 2  4x  1  2 9  12x  4x 2 x  2 Giải -3- 4 x 2  4x  1  2 9  12x  4x 2  x  2  2 x  1  2 2  3  2x  2 x  2  2 x  1  2 3  2x x  2 TH1: x  3 (tức 2x -1 0 và 3-2x  0) 2 Ta có phương trình 2x- 1 -2(2x- 3)= x – 2  -3x = -7  x= TH2: 7 (nhận) 3 1 3  x< (tức 2x -1>0 và 3-2x > 0) 2 2 Ta có phương trình 2x- 1 -2(3- 2x)= x – 2  5x = 5  x= 1 (nhận) TH3: x  1 (tức 2x -1  0 và 3-2x  0) 2 Ta có phương trình 1- 2x -2(3- 2x)= x – 2  x = 3 (loại) 7  3  Vây tập nghiệm của phương trình trên là S =  ;1 Bài tập rèn luyện: Giải phương trình a) x 2  6x  9 2 x  1 b) c) 4 x 2  12x  9 8 x  1 d) 9 x 2  30x  25 x  3 e) x 2  2x  1  4  4x  x 2 x  3 f) x 2  8x  16 2 x  1 x 2x  1  x 2x  1  2 Phần 2: Phương pháp nâng lên lũy thừa Phương pháp này thường áp dụng khi biểu thức trong căn bậc hai (hoặc căn bậc ba) không thể đưa về dạng bình phương (hoặc lập phương) của một biểu thức Kiến thức sử dụng:  Các hằng đẳng thức: ngoài các hằng đẳng thức về bình phương một tổng, một hiệu đã được ôn tập ở phần 1, cần ôn tập thêm các hằng đẳng thức:  a  b 3 a 3  3a 2b  3ab 2  b3 -4-  a  b 3 a3  3a 2b  3ab2  b3  Căn bậc hai: * A xác định khi A 0 với A là một biểu thức đại số. * Với a 0 ta có x 0 + x a  2 x a + +  a 2 a a 0 * Các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, trục căn thức ở mẫu  Căn bậc ba: x  3 a  x3 a  a 3 3 a Phương pháp giải và ví dụ minh họa Dựa vào kiến thức cơ bản trên hướng dẫn học sinh hình thành phương pháp giải như sau:  Phương trình chứa dấu căn bậc hai + Bước 1: Tìm điều kiện xác định + Bước 2: Rút gọn nếu có thể + Bước 3: Bình phương hai vế để khử căn. + Bước 4: Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.  Phương trình chứa dấu căn bậc ba + Bước 1: Rút gọn nếu có thể + Bước 2: Lập phương hai vế để khử căn + Bước 3:. Giải phương trình và kết luận Ví dụ 1: Giải phương trình x 2  3 x  1 Giải  x 2  3 0 Với điều kiện :   x  1 0 Ta có  x  1 ( vì x2 + 3 > 0 với mọi giá trị của x) x 2  3 x 1  x2 + 3 = x2 + 2x + 1  2x = 2  x = 1 (nhận) -5- Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  1 Ví dụ 2: Giải phương trình 3x  1  5 x2 Giải:  3x  1 0  3x  1 x  2  0 0    Với điều kiện :  3x  1 0 x2    x  2  0 Ta có 1   x 3  x2 3x  1 3x  1 11  5 5   2x 11  x  (nhận) x2 x2 2 11  2 Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =   Ví dụ 3: Giải phương trình 3x  1  5 x2 HD: Yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau của phương trình ở ví dụ 2 và ví dụ 3 Giải: 1  3x  1 0 1 x   3  x Với điều kiện :  3 x  2  0  x   2 Ta có 3x  1 3x  1 11  5 5   2x 11  x  (loại) x2 2 x2 Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  * Chú ý: Qua hai ví dụ nhận mạnh rõ hơn tầm quan trọng của việc xác định điều kiện Ví dụ 4: Giải phương trình x  3  3 x  1 2 x  2 x  2 HD: Sau khi tìm điều kiện xác đinh theo thói quen thông thương ta thườngbình phương hai vế của phương trình cho sẵn. Khi bình phương 2 vế của phương trình có sắn ta được: 1   x  3  3x  1  x  2 x  2 x  1 , để giải phương trình này dĩ nhiên là không khó nhưng hơi phức tạp một chút . Tuy nhiên phương trình giải sẽ rất đơn giản nếu ta chuyển vế phương trình : 3x  1  2x  2  4x  x  3 rối bình phương hai vế (vì ta thấy nếu cộng biểu thức trong căn ở từng vế thì ở hai vế đều xuất hiện 5x thuận tiện cho việc rút gọn sau này) Giải: Ta có x  3  3x  1 2 x  2 x  2 -6- x 3   4x  2x  2   x+3 0 3 x  1  0   x 0  Với điều kiện :   2x  2 0  x  3 4x   2x+2 3x  1 Ta có : x 3  3x  1  x  3   x  1 3    x 0  0  x 1 x   1   x 1  4x   2x  2  3x  1  6 x 2  8 x  2  4 x 2  12 x  x 1 (nhận) Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  1 Ví dụ 5: Giải phương trình 3 x  1  1 x Giải: 3 x 1  1  x  3 x 1  x 1  x  1  x 3  3x 2  3x  1  x 0  x  3x  2x = 0  x(x+1)(x+2)=0   x  1  x  2 3 2 Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  0;  1;  2 Ví dụ 6: Giải phương trình x 2  16 3 x  4  8 x 4 Giải:  x +4 0  Với điều kiện :  x  4  0  x  4  x 2  16 0  Ta có : x 2  16 3 x  4  8  x 4 x  4 3 x  4  8  x  4 4  x= 12 (nhận) Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  12 Ví dụ 7: Giải phương trình 1 1 1   1 x 3  x 2 x  2  x 1 x 1  x -7-  x +3 0  x  2 0   x 0 Giải: Với điều kiện :  x  1  0   x 0 Ta có : 1 1 1   1 x 3  x 2 x  2  x 1 x 1  x  x 3  x2  x2  x 1  x 1   x  3 1  x  x+3= 1+2 x +x  x 1 x =1  x=1 (nhận) Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  1 Bài tập rèn luyện: Giải phương trình a) c) 3 b) 1  2 x 2  x  1 3 x  4 2 x 5x  3  3 2x 1 d) e) x  3. x  4  x 2  3 g) k) n) 4 x  12  f) 2 x  1  3  2 x 2 7x  2 3x  1 3 h) 2 x  12 2 x  1  4 3 x  1 9 x  27  4 x  3  3  x 0 25 x  75  3 x  2 2  4 x  3  9 x  18 m) 3 x  1  3 7  x 2 1 1 1   ...  1 x  2013  x  2012 x  2012  x  2011 x 1  x Phần 3: Phương pháp đưa về phương trình tích Kiến thức, kĩ năng sử dụng:  Các hằng đẳng thức: ngoài các hằng đẳng thức về bình phương một tổng, một hiệu đã được ôn tập ở phần 1, cần ôn tập thêm các hằng đẳng thức: a 2  b 2  a  b   a  b   Các kiến thức cơ bản về căn bậc hai, căn bậc ba như ở phần trên.  Các phương pháp phân tích thành nhân tử Phương pháp giải và ví dụ minh họa -8- Việc đưa về phương trình tích đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và linh hoạt trong việc sử dụng các phương pháp phân tích thành nhân tử Ví dụ 1: Giải phương trình x2  4  4x  8  2  x  2 Giải:  x 2  4 0  Điều kiện xác định : 4 x  8 0  x 2  x  2 0  Ta có : x2  4  4x  8  2  x  2  x2  4  2 x  2  2   x 2      x 2  2  x 2  2  x  2 0  x  2  2 0  x  2  1 0  x  2  2 0    x  2  1 0  x 6   x  1 x = -1 không thỏa điều kiện xác định Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  6 2 Ví dụ 2: Giải phương trình 2 3  x  2   3  x  2 2 3 x2  4 Giải: 2 2 3  x  2   3        x  2 3 2 x2  3  x  2  x  2  3 3 x 2 3 x2  3 3 x2  3  x  2  x  2. 2 3 3 3 2 3 x2  4  3 x2  4  3  x  2 2  x  2  3 x  2 3 x  2 x 2  3 x 2  3   3 x 2  x  2 0 x  2 0  3 x  2  3 x  2 0   x 2  3 x  2 0 Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  2 -9- 3 x2  Bài tập rèn luyện: Giải phương trình a) x 2  16  b) x 2  5x  6  x  1  x  2  x 2  2x  3 c) 3  65  x  2 x  4 0 x  x  1  1 2  4 3  65  x  5 3 652  x 2 d) x x  3  2 x  2 x  3 Phần 4: Phương pháp sử dụng bất đẳng thức Phương pháp giải và ví dụ minh họa  Dùng hằng đẳng thức : Xây dựng phương trình dạng A2  B 2 0 . Vì A2 0 , B 2 0 nên A2  B 2 0  A = B = 0  Dùng bất đẳng thức  A m (1) Một số phương trình được tạo ra từ dấu bằng của bất đẳng thức:   B m (2) nếu dấu bằng ở (1) và (2) cùng đạt được tại x0 thì x0 là nghiệm của phương trình A B Ví dụ 1: Giải phương trình 12  4x 2  4 x 5x  1  4 9  5x 0 Giải: 5x  1 0 1 9  x  5 5 9  5x 0 Điều kiện xác định:  12  4x 2  4 x 5x  1  4 9  5x 0  5x  1  2.2 x. 5x  1  4x 2  9  5x  2.2. 9  5x  4 0  2    5x  1  2x          5x  1  2 x   2 9  5x  2 2 9  5x  2 0  2 0  x 1 (nhận) 0 Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =  1 Ví dụ 2: Giải phương trình 3x 2  6x  7  5x 2  10x  21 5  2x  x 2 Giải: - 10 - 3x 2  6x  7  5x 2  10x  21 5  2x  x 2 Ta có 3x 2  6x  7  5x 2  10x  21 2 2  3  x  1  4  5  x  1  16 6 , dấu ‘’=’’ xảy ra khi x = -1 5 – 2x – x2 = 6 –(x+1)2 6 , dấu ‘’=’’ xảy ra khi x = -1 (1) (2) Từ (1) và (2) => x = -1 là nghiệm của phương trình 3x 2  6x  7  5x 2  10x  21 5  2x  x 2 Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S =   1 Bài tập rèn luyện: Giải phương trình a) 9  x 2  2 x 2x  1  4 6  2x 0 b) x 2  4 x  8  x 2  4 x  29  x 2  4 x  3 c) 2 x 2  4 x  3  3x 2  6 x  7 2  x 2  2 x d) 1  2  x  x 2  2 x  1 x2 e) 3x  5  7  3x 5 x 2  20 x  22 Phần 4: Bài tập rèn luyện kĩ năng nhận biết, lựa chọn phương pháp phù hợp Bài 1: Giải phương trình x1 x 2 a) 5 x 2  3 4 b) 7 c) 2  3x  5  x 1 l) x 2  8 x  17  2 x 2  16 x  41  x 2  8 x d) 7 x  3  2 m) e) x+ 2 x 3  x 5 h) x 3 4 x 2  25 k) 5 =5 n) f) x 2  81  o) g) x 2  18x  81  4 x 2  4 x  1 1 x  9 0 p)  2x  5 x 2 +2x  1  2 x2  2 5x  5  6  2 5 7  x 7  x   x  5 x  5 7 x  3 x 5 x3  3x 2  3x  1 2 x  5 x 2  3x  2  x  3  x  2  x 2  2 x  3 Bài 2: Cho A= x 2  6x  9  x 2  8x  16 B= x 1 x 2  4x  4  x 2  10x  25 Giải phương trình A + B = 6x - 11 -  Bài 3: Tìm x, y, z biết x  y  z  35 2 2 x  1  3 y  2  4 z  3  5.4.2. Khả năng áp dụng Giải pháp được áp dụng để bỗi dưỡng thêm năng lực tư duy của học sinh khá giỏi lớp 9. 5.4.3 Kết quả thực hiện Trong quá trình giảng dạy học sinh lớp 9 về giải phương trình vô tỉ, tôi đã thực hiện kiểm tra 10 học sinh khá giỏi trong hai năm học 2016 – 2017 và. Kết quả như sau: Điểm số xi 5 7 8 9 10 Tần số ni 1 4 2 2 1 N = 10 Tích xi.ni 5 28 16 18 10 Tổng :77 X = 7,7 6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM xi - X -2,7 -0,7 0,2 1,2 2,2 (xi - X )2 7,29 0,49 0,04 1,44 4,48 ni(xi - X )2 7,29 1,96 0,08 2,88 4,48 16,69 2  1,7   1,3  Qua việc thực hiện giải pháp” Rèn kĩ năng giải phương trình cho học sinh khá giỏi”, bản thân tôi đã rút ra được một số bài học kinh nghiệm như sau: 6.1 Về phía giáo viên Trong quá trình dạy học, người thầy phải biết chọn lọc những kiến thức và dẫn dắt học sinh biết tìm tòi, phát hiện tri thức mới và từng bước giải quyết các vấn đề đó thông qua các phương pháp dạy học phong phú, linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng học sinh. 6.2 Về phía học sinh Để nắm rõ, hiểu sâu các dạng bài tập nâng cao mỗi học sinh phải nắm chắc kiến thức cơ bản, phải có kĩ năng suy luận, xâu chuỗi kiến thức đã học, đồng thời phải linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp và vận dụng vào giải bài tập. 7.KẾT LUẬN. Trong quá trình giảng dạy tôi luôn cố gắng tìm ra phương pháp tốt nhất để mỗi học sinh cảm thấy tự tin hơn khi gặp bài tập giải phương tình vô tỉ. Việc hướng dẫn, giới thiệu các phương pháp giải phương trình vô tỉ đã góp phần nâng cao chất lượng cho đội ngũ học sinh giỏi môn toán. Qua thời gian nghiên cứu và thử nghiệm trong công tác giảng dạy, bước đầu đã đạt được kết quả. Vì vậy, tôi mạnh dạn đưa ra một số phương pháp giải phương trình vô tỉ để giúp các em học sinh nâng cao kiến thức và có kỹ năng giải phương trình vô tỉ. Tuy nhiên do kinh nghiệm của bản thân chưa nhiều - 12 - nên tôi chỉ trình bày một số phương pháp như trên. Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô. Đà lạt , ngày 22 tháng 11 năm 2017 Người thực hiện Nguyễn Viết Quang - 13 - - 14 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng