Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn- giải pháp giúp học sinh giải quyết tốt các dạng bài kiểm tra....

Tài liệu Skkn- giải pháp giúp học sinh giải quyết tốt các dạng bài kiểm tra.

.DOC
11
540
89

Mô tả:

SÁNG KIẾN –KINH NGHIỆM Tên đề tài: Giải pháp giúp học sinh giải quyết tốt các dạng bài kiểm tra. A. MỞ ĐẦU: I. Lý do chọn đề tài: Qua thực tiễn nhiều năm giảng dạy, bản thân nhận thấy rằng việc học sinh tiếp thu lý thuyết từ bài giảng của Thầy , Cô rồi vận dụng vào việc giải quyết các bài kiểm tra ( kiểm tra 15’, kiểm tra 1’, kiểm tra học kỳ) còn nhi ều hạn chế, t ừ đó dẫn đến chất lượng trung bình môn cuối năm thấp. Câu hỏi “Tại sao các em hiểu bài và thực hành miệng trên lớp tốt lại viết bài kiểm tra thấp điểm?” luôn đặt ra cho tôi.Tìm hiểu nguyên nhân và cách giải quyết vấn đề trên là mục đích và cũng là lý do tôi chọn viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm này. II. Nhiệm vụ: Người GV đứng lớp phải tìm hiểu kỹ nguyên nhân, phát hiện những khó khăn mà học sinh đang gặp, nghiên cứu tìm kiếm những giải pháp khắc phục, tổ chức cho học sinh thực hiện các phương án đã xây dựng như thế nào cho có hiệu quả. Cụ thể các vấn đề sau đây: Giáo viên: 1.Thống kê chất lượng các bài kiểm tra đã thực hiện, so sánh kết quả các bài kiểm tra cùng kỳ, so sánh chất lượng giữa các lớp, phân loại đối tuợng cụ thể. 2. Thực hiện bài tập trắc nghiệm hiểu bài tại lớp, đối chiếu với các đối tượng đã phân loại xem thử có đúng với thực tế không. 3. Kiểm tra kiến thức cũ đối với đối tượng HS trung bình, yếu kém để định lượng mặt bằng kiến thức chung rồi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng sau này. 4.Thực hiện một số cuộc điều tra về những khó khăn mà học sinh đang đối mặt.Các vấn đề cần điều tra như: khó khăn trong việc học từ vựng, cấu trúc câu, viết câu, đọc hiểu, nghe, nói. 5.Xây dựng phương án và lộ trình thực hiện. Học sinh: 1. Thực hiện các nhiệm vụ của GV đưa ra ( thực hiện trắc nghiệm, trả lời câu hỏi điều tra.) 2. Tham gia các buổi huấn luyện, giải đáp. 3. Thực hiện các bài tập kiểm tra. III. Phương pháp, cơ sở, thời gian nghiên cứu: @.Phương pháp: Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng phương án, huấn luyện, thực hành, tổng kết, so sánh, rút kinh nghiệm. @.Cơ sở: -Trên cơ sở bài kiểm tra viết của học sinh. -Nội dung kiến thức cơ bản của bộ môn Tiếng Anh cho bậc THCS. @. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 năm 2007 đến tháng 3 năm 2008. B.KẾT QUẢ: I. TÌNH TRẠNG SỰ VIỆC: - Phần lớn HS không giải quyết tốt các bài tập viết giao về nhà và các bài kiểm tra viết trên lớp. Qua điều tra thấy có các nguyên nhân dưới đây: 1. Học sinh không hiểu rõ yêu cầu của đề bài tập viết bằng tiếng Anh. 2. Chưa biết cách vận dụng lý thuyết vào thực hành . 3. Học sinh nắm vốn từ và cấu trúc câu chưa nhiều và sâu. Vì sao các em gặp những khó nhăn như vậy: - Đối với nguyên nhân 1 vì: Các em không thuộc từ và các kiểu câu trong các đề bài tập. Các đề bài tập trong sách giáo khoa thường được các thầy cô giáo diễn đạt bằng tiếng Việt ( để tranh thủ thời gian ) do đó tạo cho các em tính chủ quan, các em ít để ý, quan tâm đến. Khi gặp lại các em không nhớ, không dịch được nội dung câu đề. Giáo viên ít có điều kiện tập huấn kỷ năng làm bài viết cho Hs. - Đối với nguyên nhân 2 vì: Khi giảng bài về cấu trúc câu, hoặc điểm ngữ pháp GV thường giới thiệu mô hình chung rồi thực hành giao tiếp theo tranh, hình vẽ trong sách giáo khoa, sau đó yêu cầu HS học thuộc cấu trúc, mức cao hơn là viết câu theo cấu trúc để trả bài kiểm tra miệng. Từ đó học sinh chỉ thụ động nắm bắt những cái chung, không tường tận những chi tiết, những biến thể. Mà trong các bài tập viết người soạn thường yêu cầu hoặc khai thác việc nắm bắt kiến thức của các em về các chi tiết hoặc biến thể của cấu trúc ngữ pháp. Dưới đây là một số ví dụ: -Đối với học sinh lớp 6, khi giảng cho các em về cách chia thì hiện tại đơn, GV thường ghi:  Câu khẳng định: - I/ WE/ YOU/ THEY + V ( nguyên mẫu) - HE/ SHE/ IT + V(+ S/ ES)  Câu phủ định: I/ WE/ YOU/ THEY + DON’T+ V ( nguyên mẫu) HE/ SHE/ IT + DOESN’T + V ( Nguyên mẫu)  Câu nghi vấn : DO/ DOES + S + V ( nguyên mẫu)? -Khi vào thực hành bài tập, gặp các chủ ngữ như Lan/ your friends/ Her sister….thì học sinh sẽ làm sai ngay. Vì vậy khi dạy về đại từ thì GV phải giải thích cho HS hiểu đại từ thay cho danh từ như thế nào, hoặc khi giới thiệu về thì hiện tại đơn thì phải nói thêm cho các em về danh từ làm chủ ngữ…vv.. -Khi giảng về tính từ giáo viên phải chỉ cho các em biết vị trí của tính từ trong câu, chức năng của nó như thế nào thì khi viết câu học sinh viết đúng hơn. -Đối với HS lớp 9 khi thực hành về câu bị động, HS thường không xác định được tân ngữ trong câu nhất là khi tân ngữ là một cụm từ. Vì vậy khi giảng bài, hoặc trong các tiết chữa bài GV nên chỉ rõ hơn về các tự loại, chức năng của các t ừ loại, thành phần chính trong câu, hoặc cách xác định thành phần tân ngữ như thế nào để giúp các em thuận lợi hơn. - Đối với nguyên nhân 3 vì: Thời gian dành cho việc kiểm tra đầu tiết rất hạn hẹp nên GV không kiểm tra được nhiều đối tượng. Tinh thần tự giác học tập của các em chưa cao, chỉ mang tính đối phó.Thường GV ít có biện pháp kiểm tra đồng loạt hoặc tính liên tục của việc nắm bắt kiến thức của HS. Các hình thức kiểm tra chưa tạo ra được tính độc lập, tự lực và sự cố gắng của các em. II. NỘI DUNG- GIẢI PHÁP: @.Quá trình nghiên cứu: 1. Để giúp học sinh đọc hiểu tốt các đề bài tập GV cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau: -Kiểm tra những từ mới xuất hiện trong các đề bài tập. -Để học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập, GV không nên giải thích đề bài tập bằng tiếng việt vì sẽ tạo ra tính ỷ lại, lười biếng của HS. Gọi học sinh dịch câu đề, xem đây là điều kiện bắt buộc. - Trong các tiết tự chọn, chữa bài kiểm tra, học bồi dưỡng…vv. Gv nên tạo điều kiện cho HS tiếp cận với các dạng đề bài tập bằng tiếng Anh. - Tổ chức các buổi ngoại khóa, nhất là đối với HS lớp 9, giới thiệu các kiểu ra đề, các dạng bài tập thường xuất hiện trong các đề kiểm tra. - Phải luyện tập dần từ dễ đến khó, từ lớp 6 đến lớp 9. Tránh tư tưởng chủ quan, hoặc e ngại cho rằng HS không hiểu đề sẽmất thời gian, rồi ghi đề bằng tiếng Việt. Dưới đây là một số dạng câu đề học sinh thường gặp, được giới thiệu theo trình tự từ dễ đến khó theo dạng, từ lớp 6 đến lớp 9.(sưu tầm từ các sách tham khảo, đề thi các năm của nhiều tác giả)  Dạng bài tập ngữ âm: - Say the words with the correct stress. - Say the sentences with the correct intonation. - Put these words into sound group. - Pronunce the following words then pick themout in corect group of sound …….  Dạng bài tập liên quan đến từ loại - Circle the odd one out. - Which one is different? - Write the missing word./ Put the missing words. - Put the words in the right order./ in the correct column. - Write the numbers in words. - Put the verbs in the correct column. Put the words into the right group/ column/ table. Put in the appropriate forms of the verbs from the box. Write the plural form of nouns. Crossword Puzzle. Give the opposites of these adjectives. Supply the correct word form. Pick out the word that doesn’t belong to the goup with the others. Complete the passage with the correct form of the words in brackets. - …. . Dạng bài tập điền từ, hoàn thành câu: - Fill in the blank with one suitable word. - Fill in the blank with a suitable word or phrase in the box. - Fill in the blanks with correct prepositions in the box. You can use some prepositions more once. - Choose the most suitable word or phrase to fill in the blanks. - Fill in each gap with one word or phrase given in brackets to complete each sentence. - Use the words given in the box to fill in the blanks to make meaningful passage. There is one extra word that you don’t need to use. - Fill the gaps with the words given. - Fill the spaces in the following sentences using…….. - .Dạng bài tập liên quan đến động từ: - Fill in the gaps with the verbs from the box. - Change the sentences into the present progressive tense. - Complete the passage. Use the ………of the verbs in brackets. - Add ……to the verbs. - Put the verbs in brackets into the…….tense - Complete sentences . Use the………. of the verbs in brackets./ Use the…….of the verbs in the box/ brackets to complete sentences. - Complete the sentences with the correct verb forms. - Put the verbs in brackets into the correct form or tense. - Complete the paragraph. Put the verbs in brackets into the correct form or tense. - Complete the conversation. Use the correct form of the verbs in brackets. - Give the correct forms of the given verbs to complete each space. Remember that there are more words than needed. - …….. .Dạng bài tập ghép, nối câu: - Read and match. - Match words and numbers. - Match the questions and the answers. - Match the words in the box with the pictures. - Match the words from the three boxes to make sentences. - Combine each of the following pairs of sentences into one sentence, using…….. - Join the pairs of sentences using……. - Match the definitions or meanings in column A to the words in column B. - Combine each pair of sentences, using……. - Match the uncompleted sentences in part A with those in part B to make a completed sentences. - Match the two halves in part A and part B together. Then write the full sentences. - ……….  Dạng bài tập sắp xếp: - Look and match./ Let’s match. Reorder the sentences to make a dialogue. Reorder the letter to make words. Write the correct words from letter. Reorder the words to make sentences. Put the dialogue in the correct order. Put the sentences in the correct order. Put the words in brackets in the right place. Arrange the……. in brackets in the correct order. Rearrange the following sentences to make a sensibly dialogue. Put the words in their correct order to make complete sentences. Beginning with the underlined words. ……… -  Dạng bài tập trắc nghiệm, chọn đáp án đúng: - Choose the correct answer. - Choose the best word or phrase to complete sentences. - Circle the letter before the correct answer. - Choose the right alternatives to fill in the blanks. - Make a cross on the correct answer a,b,c, or d in the following sentences. - Choose A,B,C, or D which best complete the sentences. - Make multiple choice. Circle the best option (A,B,C,D) to complete sentence. Choose the word or phrase which best completes each of the following sentences. Write the answer in the table below. - …….  Dạng bài tập đọc hiểu: - Read and choose the correct answer. - Write the responses. - Read the following the passage then write the answers to the questions. - Answer the questions. - Write the answers to the questions. - Read the dialogue and complete the table. - Complete the dialogue. - Read the text carefully and then complete the sentences. - Read the passage then choose the best answer. - Write the expressions in the correct places in dialogues. Complete the passage with the most suitable words. Read the situations and complete the sentences, using the words in brackets. - Read the text and decide whether the following statements are true or false. - Read the passage and do the tasks that follow. - Read the situation and write what you would say. - Read the text below and think of the word which best fits space. Use only one word in each space. The first one has done for you. Write your answer in the table below. - …..  Dạng bài tập hoàn thành câu: - Complete the sentences. - Turn the……into……. - Choose the best word or phrase that best completes each unfinished sentences below. - Underline the ………..that best complete………… - Choose the most suitable preposition that best completes each unfinished sentence below. - Put the groups of words in the correct order to make a complete sentence. - Use the following sets of words and phrases to write complete sentences. - …..  Dạng bài tập sửa chữa lỗi: - Correct these sentences. Read the sentences. Put V and X. Correct the wrong sentences. Underline and rewrite the misspelt words. Underline and correct the mistakes in the following sentences Read the passage then decide if the statements are true or false. Correct the false sentences. - There are some mistakes in the following sentences. Find them and then correct. - Read the following passage. Find the errors then correct them. - ……  Dạng bài tập viết: - Write about you. - - - - Complete the box about you. Write about yourself Make Yes-No question. Put the…… into ………………. Write the sentences . Use the cue words. Write/ Make the questions for the underlined word or phrase. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Change the following sentences into ……………… Rewrite the following sentences as directted parentheses. Write questions of the conservation. Use the cue words in brackets. Use the word given and other words to complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first. Use the cue words to make a letter. Write a complete/full letter from the given words and phrases. (make changes and additions if necessary) Rewrite the following sentences as directed. Write complete sentences from the following sets of words and phrases. You can make all the necessary changes and additions. Write a postcard/ letter using the suggestions. Make all the changes and additions to produce, from the following sets of words and phrases, sentences which together make a complete letter. Use these jumbled sets of suggested words to write a letter of complaint. You should rearange them in a good order first, then begin to write. Make up the questions, using the suggested words. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means almost the same as the sentence printed before it. - Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the orginal sentences. Rewrite the following sentences without changing their orginal meaning. Begin with the given words. Make questions for the underlined words. Finish the following sentences without changing the meaning of the previous sentences. Begin the cues. Use the suggested words write each sentence to make a complete letter. - …..  Dạng bài tập dịch: - Translate into Vietnamese. - Translate into English. - …….  Dạng bài tập nghe: - Listen to the conservation between……and….. then check True/ False. - Listen to the passage then complete the table. - Listen to the passage and circle the best option ( A,B,C,D) to complete sentences. - Listen to the tape and then answer the questions. - …… Ngoài ra còn có những câu đề bài tập có yêu cầu chi tiết riêng theo từng bài khóa, hoặc trong một ngữ cảnh cụ thể, HS phải tự đọc hiểu và giải quyết. Để giúp các em giải quyết tốt các đề này GV nên thường xuyên cho các em tiếp cận bằng Tiếng Anh. - 2. Để giúp HS vận dụng lý thuyết vào thực hành có hiệu quả GV cần thực hiện các giải pháp sau.: -Trên nguyên tắc Gv khi cung cấp kiến thức mới cho Hs, phải đảm bảo nguyên tắc giao tiếp , tránh giảng giải ngữ pháp theo lối truyền thống song tùy theo đối tượng Hs từng vùng miền, trình độ tiếp thu, kiến thức tiếng mẹ đẻ, khả năng tư duy, người Gv phải linh hoạt lồng ghép phương pháp giao tiếp với việc giảng giải ngắn gọn cho Hs dễ hiểu bài hơn. Trong thực tế tại đơn vị, hiều Hs ở địa bàn Đồng Đo, Phú Lâm việc hiểu từ bằng tiếng mẹ đẻ còn hạn chế nên việc Gv giảng giải thêm là rất cần thiết. Chẳng hạn,khi yêu cầu Hs thực hành nói theo mẫu câu Gv cần nói rõ thêm các biến thể chi tiết để Hs hiểu và chuẩn bị trước khi nói. Ở phần Free practice Gv nên cung cấp thêm các bài tập viết ở dạng biến thể để Hs quen dần. Trong các tiết tự chọn, hoặc giờ ngoại khóa. Gv nên dành thời gian luyện tập các em các dạng bài tập có sự biến thể ngữ pháp.Để giúp các em có điều kiện tiếp cận nhiều các dạng đề, Gv nên soạn đề trên giấy, in phát cho các em.( Thường đa số Gv chép đề lên bảng,việc này hạn chế rất nhiều măt). Khi cần thiết Gv phải soạn đề chẵn, lẻ hoặc đảo đề vv. -Việc tổ chức các buổi học ngoại khóa trong hội trường cho Hs (theo khối, theo nhóm đối tượng) là cần thiết. Đây là dịp Gv bổ trợ các kiến thức cần thiết và các kỷ năng giải bài tập cho Hs. 3. Để giúp Hs nắm vốn từ vựng, lý thuyết chắc và sâu Gv cần thực hiện linh hoạt các giải pháp sau: Gv phải sử dụng nhiều biện pháp để kiểm tra việc nắm chắc lý thuyết của Hs. Trong khoảng thời gian hạn hẹp của phần kiểm tra miệng, Gv không có điều kiện kiểm tra nhiều đối tượng Hs. Vì vậy Gv có thể xen lẫn cách kiểm tra viết khoảng 5 phút cho tập thể lớp, hoặc tự kiểm tra chéo lẫn nhau, Gv có thể giao đề kiểm tra cho cán sự bộ môn, hướng dẫn đáp án, cách chấm, cách sữa chữa và tổng hợp viết báo cáo cho Gv. Gv cũng có thể giao đề cho các nhóm về nhà thực hiện rồi nộp bài viết lại cho Gv. Đối với Hs lớp 8, 9 việc ra đề dạng tổng hợp, phân tích mang tính nghiên cứu ( chẳng hạn như : Trong tiếng Anh có những từ loại nào? Các từ loại giữ chức năng gì trong câu? Cho biết sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ? Thì của động từ trong tiếng Anh?…vv.. Các em sẽ tra cứu tham khảo,sách đọc thêm để viết, điều này rất bổ ích, giúp cho các em nắm vững hoặc hiểu sâu thêm kiến thức. Trong quá trình lên lớp Gv nên thiết kế các bảng tổng hợp kiến thức, treo lên bảng hoặc trong phòng học thường xuyên hàng ngày đập vào mắt của các em. Gv hướng dẫn cho Hs tìm mua các loại bảng tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh, hoặc do chính Gv phụ trách đứng lớp soạn sát với chương trình , hàng ngày yêu cầu các em mang theo sử dụng. Những việc làm này sẽ giúp các em dễ nhớ kiến thức và nhớ lâu hơn. Sử dụng liên tục các biện pháp kiểm tra từ vựng như kiểm tra miệng, viết từ ra giấy, kiểm tra trong nhóm, lồng vào các trò chơi, đố vuivv…. Hướng dẫn cho các em cách lập sổ từ theo từ loại hoặc theo chủ điểm, cách học từ vựng ở nhà ( ghi ra giấy, đặt câu, chọn từ chính, từ quan trọng, gạch dưới hoặc làm nổi các từ quan trọng cần học, học từ cùng gốc, cùng họ, từ trái nghĩa, đồng nghĩa…vv..) @. Ví dụ, thể nghiệm, nghiệm thu: Sau khi tìm hiểu, phát hiện những khó khăn của Hs và nghiên cứu những giải pháp trên cơ sở thực tế Hs tại trường và kinh nghiệm của bản thân, tôi đã thể nghiệm những giải pháp nêu trên ở các khối lớp và qua các buổi dạy ngoại khóa kêt quả nghiệm thu như sau: Khối Test ( trước thể nghiệm) Gh.chú lớp K6 K7 K8 K9 TC Khối lớp K6 K7 K8 K9 TC Khối lớp K6 K7 K8 K9 TC Khối lớp K6 K7 K8 K9 TC Ss Giỏ % ố i 196 12 6.1 215 39 18.1 181 8 4.4 172 8 4.7 764 67 8.8 Ss ố 196 214 183 165 758 Ss ố 196 214 183 165 758 Ss ố 196 214 183 165 758 Giỏ % i 53 27.0 45 21.0 16 6.7 12 7.3 126 16.6 Giỏ % i 48 24.5 41 19.2 18 9.8 16 9.7 123 16.2 Giỏ i 55 42 24 21 142 Khá % Tbình % Y-k % 18 56 45 23 142 9.2 26.0 24.9 13.8 18.6 85 48 76 61 270 43.4 22.3 41.9 35.5 35.3 81 69 52 80 282 41.3 32.1 28.7 46.5 36.9 % Y-k % 19.4 26.2 40.4 27.9 28.2 75 52 45 76 248 38.3 24.3 24.6 46.1 32.7 % Y-k % 31.1 35.0 42.6 33.3 35.5 55 39 38 61 193 28.1 18.2 20.8 40.0 25.5 Khá 30 61 48 31 170 Khá 32 59 49 33 173 % Khá 28.1 19.6 13.1 12.7 18.7 34 60 51 48 193 Test 1 % Tbình 15.3 28.5 26.2 18.8 22.4 38 56 74 46 214 Test 2 % Tbình 16.3 27.6 26.8 20.0 22.8 61 75 78 55 269 Test 3 % Tbình 17.3 28.0 27.9 29.1 25.5 69 82 73 51 275 % Y-k % 35.2 38.3 39.9 30.9 36.3 38 30 35 45 148 19.4 14.0 19.1 27.3 19.5 KẾT QUẢ TỔNG HỢP Gh.chú Gh.chú Gh.chú Khối lớp Ss ố K6 K7 K8 K9 TC 196 214 183 165 758 Tỷ lệ tăng, giảm( so sánh từ bài kt đầu đến bài kt thứ 3 ) Giỏ tăn tăng giảm giảm Khá Tbình Y-k g% % % % 43 22.0 16 16 43 8.1 8.2 21.9 1 4 34 39 1.5 2.0 16 18.1 16 6 3 17 8.7 3.0 2.0 9.6 13 25 10 35 8.0 15.3 4.4 19.2 75 51 5 134 9.9 6.9 1.0 17.4 Gh.chú C.KẾT LUẬN: Tóm lại, đối với Gv tiếng Anh việc nghiên cứu, tìm kiếm những giải pháp để giúp học sinh giải quyết tốt các bài tập kiểm tra đối với bộ môn là một việc làm cần thiết trong công tác giảng dạy. Thực hiện tốt các giải pháp này sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho các em học sinh trong việc học Tiếng anh và góp phần nâng cao thành tích giáo dục chung của nhà trường. Bản thân tôi nghĩ rằng, những nghiên cứu và những giải pháp tôi đề xuất ở trên mang tính thực tế và rất phù hợp với đối tượng Hs và môi trường giáo dục tại địa phương nên rất có khả năng vận dụng. Song, chắc chắn rằng SKKN này ít nhiều vẫn có những thiếu sót nhất định vi mang tính chất cá nhân, chủ quan. Kính mong Lãnh đạo chuyên môn và đồng nghiệp góp ý. Tôi xin tiếp nhận và chân thành cảm ơn. Phan Văn Thoan Xác nhận của BGH
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng