TIỂU LUẬN
MÔN HỌC HỆ
CƠ SỞ DỮ
LIỆU
ĐỀỀ TÀI: QUẢN LÝ MUA BÁN
GVHD:
Trần Thị Kim Chi
Sinh viên thực hiện:
Phạm Phú Nhân 09203631
Hoàng Anh Tuấn 09170111
Phạm Hải Băng 09219351
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
TP.HCM 11/2010
1
A.
PHỤ LỤC
I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Mụch đích chọn đề tài
2. Yêu cầu đề tài
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP
1.Kiểu thực thể
2. Các thuộc tính
3.Các mối quan hệ
4. Mô hình thực thể kết hợp
III. MÔ HÌNH QUAN HỆ
IV. CÁC RÀNG BUỘC
V. ĐẠI SỐ QUAN HỆ
2
B. NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Mụch đích chọn đề tài
Ngày nay, hoạt động trao đổi buôn bán không còn xa lạ với
chúng ta, với tốc độ phát triển một cách mạnh mẽ các ngành nghề
kéo theo buôn bán kinh doanh cũng phát triển theo. Cũng suất phát
từ đó vấn đề quản lí dữ liệu đã cần được quan tâm phát triển. Ví dụ
việc quản lý xuất nhập hàng, mua bán hàng hóa va quản lý tồn kho,
những vấn đề này cần được thực hiện một cách chính xác, chặt chẽ.
Nhưng để tổ chức quản lý những công việc trên bằng phương pháp
thủ công ghi chép thì không phải là một công việc đơn giản, không
phải ai cũng làm được mà cần phải có một kỹ năng nghiệp vụ và cần
1 hệ thống, 1 cơ sở dữ liệu quản lý chặt chẽ và chính xác để vịêc
mua bán kinh doanh thụân tịên hơn, và nhất là không dẫn đến những
thiệt hại cho hoạt động buôn bán. Vậy nên phương pháp thủ công
này thì mất nhiều công sức và dễ bị nhầm lẫn.Vì lý do đó nhóm em
chọn đề tài này để thực hành vịêc kinh doanh, quản lý vịêc mua bán,
trau dồi kinh nghiệm và nhất là cách xây dựng 1 csdl bằng việc ứng
dụng công nghệ thông tin.
2. yêu cầu đề tài
Công ty ABC cần quản lý việc mua bán các mặt hàng cho các
đại lý với mô tả như sau:
Mỗi mặt hàng cần được lưu trữ các thông tin cơ bản sau: mã
hàng (không trùng nhau), tên hàng, đơn vị tính, mô tả, tên nhà sản
xuất, đơn giá, số lượng tồn kho.
3
Các đại lý bán/mua hàng cũng cần được lưu lại các thông tin
như: Mã số đại lý (không trùng nhau), tên đại lý, địa chỉ của đại lý, số
điện thoại, số Fax, địa chỉ Email, tên người đại diện.
Dữ liệu bán/mua cần được lưu trữ riêng biệt.
Mỗi lần bán/mua hàng: công ty cần lưu lại thông tin từ các hoá
đơn bán/mua bao gồm các thông tin: số hoá đơn, ngày bán/mua, họ
tên và địa chỉ của người mua/ người bán (đại lý), tổng số tiền
mua/bán, số tiền thuế VAT, tổng số tiền sau khi đã tính thuế, người
lập phiếu (người phụ trách việc mua/bán).
Bên cạnh các thông tin trên, công ty cũng cần lưu lại thông tin
chi tiết của từng hoá đơn như: số hoá đơn, mã hàng đươc bán/mua,
số lượng bán/mua, đơn giá của từng mặt hàng.
Yêu cầu được đề ra là xây dựng cơ sở dư cho cty qản lý
vịêc mua bán với các đại lý sỉ, lẻ. dễ dàng, thụân tiện cho việc qản lý,
giảm chi phí do tiền chi cho nhân công, tránh các thiệt hại không
đáng có do sai sót của người quản lý.
II .XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT
HỢP
1.Kiểu thực thể
KHACHHANG
MATHANG
HDNHAP
HDXUAT
4
2.Các thuộc tính
KHACHHANG
- Makh( khóa chính )
- Tenkh
- Diachi
- Sdt
- Fax
- Email
- Daidien
MATHANG
- Mamh (khóa chính)
- tenmh
- dvt
- mota
- nsx
- dongia
- slton
HDNHAP
- sohdnhap(khóa chính)
5
- ngaynhap
- makh(khóa ngoại)
HDXUAT
- sohdxuat(khóa chính)
- makh (khóa ngoại)
- ngayxuat
3. Các mối quan hệ
a.
Giữa khách hàng (đại lý) và hóa đơn
nhập (hóa đơn mua hàng của cửa hàng)
HDNHAP
KHACHANG
Sohdnhap
1
2
Ngaynhap
23/1/2010
1
makh
1
14/2/2010
3
4
14/2/2010
23/1/2010
2
3
Một khách hàng hay một đại lý thì có thể bán cho cửa hàng của
chúng ta một hoặc nhiều lần cần thiết và sẽ có một hoặc nhiều
hóa đơn , tuy nhiên một hóa đơn nhập hàng của cửa hàng
chúng ta thì lại là của một và chỉ một đại lý duy nhất.
6
b. Giữa khách hàng (đại lý) và hóa đơn xuất
(hd bán hàng của cửa hàng)
HDXUAT
KHACHANG
Sohdxuat
1
2
3
4
Ngaynhap
21/1/2010
19/2/2010
17/2/2010
26/1/2010
makh
1
1
2
3
Một khách hàng hay một đại lý thì có thể mua một hoặc nhiều mặt
hàng từ cửa hàng của chúng ta và sẽ có một hoặc nhiều hóa đơn ,
tuy nhiên một hóa đơn bán hàng của cửa hàng chúng ta thì lại là của
một và chỉ một đại lý duy nhất.
c.
Giữa mặt hàng và hóa đơn nhập
HDNHAP
MATHANG
Trong một hóa đơn nhập hàng (hd mua hàng của đại lý ) thì
có thể có nhiều mặt hàng trong đó và ngược lại một mặt hàng thì
cũng có thể có mặt trong nhiều hóa đơn nhập khác nhau vì vậy xuất
7
hiện mối quan hệ nhiều nhiều yêu cầu ta phải đưa về quan hệ một
nhiều bằng cách thêm một quan hề khác đó là chi tiết hóa đơn nhập
(CTNHAP) gồm các thuộc tính sau:
CTNHAP
- sohdnhap (khóa chính)
- mamh (khóa chính)
- soluong
- dg
- vat
- tt
d.
Giữa mặt hàng và hóa đơn xuất
HDXUAT
MATHANG
Trong một hóa đơn xuất hàng (hd bán hàng của đại lý ) thì có
thể có nhiều mặt hàng trong đó và ngược lại một mặt hàng thì cũng
có thể có mặt trong nhiều hóa đơn xuất khác nhau vì vậy xuất hiện
mối quan hệ nhiều nhiều yêu cầu ta phải đưa về quan hệ một nhiều
bằng cách thêm một quan hề khác đó là chi tiết hóa đơn xuất
(CTXUAT) gồm các thuộc tính sau:
CTNHAP
- sohdxuat (khóa chính)
8
- mamh (khóa chính)
- soluong
- dg
- vat
- tt
4.Xây dựng mô hình thực thể kết hợp
KHACHHANG (makh,tenkh,diachi,daidien)
MATHANG (mamh, tenmh, dvt, mota, nsx,
dongia, slton)
HDNHAP (sohdnhap,ngaynhap,makh,tongtien)
9
HDXUAT (sohdxuat, ngayxuat, makh,tongtien)
SDT (makh, sdt)
FAX (makh, fax)
EMAIL (makh, email)
CTNHAP (sohdnhap, mamh, soluong, dg, vat,
tt)
CTXUAT (sohdxuat, mamh, soluong, dg, vat,
tt)
IV. CÁC RÀNG BUỘC
1.KHACHHANG
Với r là một quan hệ của khách hàng ta có các
ràng buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1.MAKH ≠ t2.MAKH
R1
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
R2: t € r
t.tenkh is not null
10
+
R2
Thêm
R
+
2.MATHANG
Xóa
Sửa
-
+
Với r là một quan hệ của mặt hàng ta có các
ràng buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1.MAMH ≠ t2.MAMH
R1
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
R2: t € r
t.tenmh is not null
R2
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
R3: t € r
t.dongia is not null
R3
R
R4: t € r
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
t.dvt is not null
11
+
R4
R
R5: t € r
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
-
+
t.nsx is not null
R5
Thêm
Sửa
Xóa
R
3.HDNHAP
+
Với r là một quan hệ của hóa đơn nhập ta có
các ràng buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1.sohdnhap ≠ t2.sohdnhap
R1
R
R2: t € r
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
t.ngaynhap is not null
R2
Thêm
R
+
R3 : t € r
Xóa
Sửa
-
+
t.tongtien is not null
R3
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
12
+
Với r, s lần lượt là một quan hệ của HDNHAP,
KHACHHANG ta có ràng buộc toàn vẹn sau
r [makh] s[makh]
R
R3
Thêm
R
+
S
4.HDXUAT
Xóa
Sửa
+
+
-
Với r là một quan hệ của hóa đơn xuất ta có
các ràng buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1.sohdxuat ≠ t2.sohdxuat
R1
R
R2: t € r
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
t.ngayxuat is not null
R2
Thêm
R
+
R3 : t € r
Xóa
Sửa
-
+
t.tongtien is not null
R3
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
13
+
Với r, s lần lượt là một quan hệ của HDXUAT,
KHACHHANG ta có ràng buộc toàn vẹn sau
r [makh] s[makh]
R
R3
R
S
Thêm
+
-
Xóa
Sửa
+
+
-
5.CTNHAP
Với r là một quan hệ của CTNHAP ta có các
ràng buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1. sohdnhap, mamh ≠ t2. sohdnhap, mamh
R1
R
Thêm
+
R2: t € r
Xóa
Sửa
-
+
t.soluong is not null
R2
R
Thêm
+
R3: t € r
Xóa
Sửa
-
+
t.dg is not null
R3
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
14
+
R4: t € r
t.VAT is not null
R4
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
R5: t € r
t.tt is not null
R5
Thêm
R
+
6.CTXUAT
Xóa
Sửa
-
+
Với r là một quan hệ của CTXUAT ta có các
ràng buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1. sohdxuat, mamh ≠ t2. sohdxuat, mamh
R1
R
Thêm
+
R2: t € r
Xóa
Sửa
-
+
t.soluong is not null
R2
R
Thêm
+
R3: t € r
Xóa
Sửa
-
15
+
t.dg is not null
R3
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
R4: t € r
t.VAT is not null
R4
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
R5: t € r
t.tt is not null
R5
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
+
7.EMAIL
Với r là một quan hệ của EMAIL ta có các ràng
buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1. makh ≠ t2. makh
R1
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
16
+
8.FAX
Với r là một quan hệ của FAX ta có các ràng
buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1. makh ≠ t2. makh
R1
Thêm
Xóa
Sửa
R
+
+
9.Với r là một quan hệ của EMAIL ta có các ràng
buộc toàn vẹn sau:
R1: t1, t2 € r
t1. makh ≠ t2. makh
R1
R
Thêm
+
Xóa
Sửa
-
V. ĐẠI SỐ QUAN HỆ
Liệt kê tên các kh mua loại hàng có mã F5
tenkh(KHACHHANG
mamh=mamh
mamh=‘F5’(MATHANG))
liệt kê các mặt hàng có đơn giá =5tr
17
+
dongia=5tr (MATHANG)
Liệt kê các công ty nhập & xuất có số lượng bằng
nhau
HDNHAP
HDXUAT
soluong=soluong
Lịêt kê các mặt hàng có số lượng tồn >=50
slton=50 v slton>50 (MAT HANG)
Liệt kê những khách hàng mua mặt hàng là ‘ca’
mamh=ca CTXUAT
HDXUAT
Sohdxuat=Sohdxuat
VI. TRUY VẤN SQL
--tạo cơ sở dữ liệu bán hàng
CREATE DATABASE banhang
ON PRIMARY
(
NAME=BH1_data,
filename='D:\tieuluan\BH1.mdf',
SIZE=10,MAXSIZE=50,FILEGROWTH=15%
),
(
18
NAME=BH2_data,
filename='D:\tieuluan\BH2.ndf',
SIZE=10,MAXSIZE=50,FILEGROWTH=15%),
FILEGROUP BH1group
(
NAME=BH3_data,
FILENAME='D:\tieuluan\BH3.ndf',
SIZE=10,MAXSIZE=50,FILEGROWTH=5%)
LOG ON
(
NAME=BH_log,
FILENAME='D:\tieuluan\BH.ldf',
SIZE=5,
MAXSIZE=25,
FILEGROWTH=5%)
drop table mathang
use banhang
drop table ctxuat
--tạo bảng khách hàng
create table KHACHHANG
(
MAKH char(5)not null PRIMARY KEY,
TENKH Varchar(30) NOT NULL,
DIACHI Varchar(40),
DAIDIEN VARCHAR(30)
)
--tạo bảng mặt hàng
create table MATHANG
(
mamh char(5) not null PRIMARY KEY,
tenmh Varchar(20)unique not null,
19
dvt char(10)not null,
mota VARCHAR(20),
nsx DateTime NOT NULL,
dongia smallmoney not null,
slton int
)
--tạo bảng chi tiết nhập hàng hóa
create table ctnhap
(
sohdnhap int identity not null,
mamh char(5) not null,
soluong int not null,
dg smallmoney,
vat float ,
tt as((soluong*dg)+(soluong*dg*vat)/100),
primary key (sohdnhap,mamh)
)
--tạo bảng chi tiết xuất hàng hóa
create table ctxuat
(
sohdxuat int identity not null,
mamh char(5) not null,
soluong int not null,dg smallmoney,
vat float ,
tt as((soluong*dg)+(soluong*dg*vat)/100),
primary key (sohdxuat,mamh)
)
--tạo bảng hóa đơn nhập
create table hdnhap
(
sohdnhap int identity not null primary key,
makh char(5) foreign key references khachhang(makh),
20
- Xem thêm -