Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng l c tại ngân hàng nông nghi...

Tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng l c tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn sóc trăngtrang

.PDF
57
71
104

Mô tả:

Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc Trăng Trang i LỜI CẢM ƠN Sau bốn năm học tập và nghiên cứu, được sự dẫn dắt và hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô cùng toàn thể Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự nổ lực của bản thân, nay em xin trình bày kết quả học tập của mình qua đề tài nghiên cứu về kết quả hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT tỉnh Sóc Trăng. Được sự chấp thuận của Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ và Ban Giám Đốc chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Sóc Trăng em đã có cơ hội thực tập tại chi nhánh. Trong thời gian thực tập tương đối ngắn tại chi nhánh, nhưng em đã được sự hướng dẫn tận tình của Ban lãnh đạo, của các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng mà đặc biệt là sự giúp đở nhiệt tình của các chị Phòng TTQT, đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế, có cơ hội tốt để bổ sung thêm những kiến thức còn thiếu sót trong quá trình học tập chưa hiểu rõ đồng thời cũng là dịp để có thêm nhiều kiến thức để phục vụ đề tài. Em xin chân thành cảm ơn những tình cảm tốt đẹp đó. Em chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ đã bỏ nhiều công sức và thời gian quý báu để giảng dạy chúng em trong suốt khóa học, đặc biệt em xin chân thành ghi ơn thầy Phan Thái Bình là người đã tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thoa Trang ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề này là trung thực, đề này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày 12 tháng 5 năm 2008 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thoa Trang iii MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... vi GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: ............................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:...................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung:.................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ................................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ........................................................................ 2 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 3 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 3 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN: .......................................................................... 3 2.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng chứng từ: .............................................. 3 2.1.2 Các bên tham gia: ................................................................................ 3 2.1.3 Các loại L/C: ....................................................................................... 4 2.1.3.1 L/C có thể hủy ngang(Revocable L/C): ......................................... 4 2.1.3.2 L/C không thể hủy ngang(irrevocable L/C): .................................. 4 2.1.3.3 Thư tín dụng xác nhận(Confirmed L/C): ....................................... 4 2.1.4 Quy trình thanh toán qua L/C: ............................................................. 4 2.1.5 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán ......... 5 2.1.5.1 Mức ký quỹ:.................................................................................. 5 2.1.5.2 Trợ giúp khách hàng trong việc lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp: .......................................................................................................... 5 2.1.5.3 Trợ giúp khách hàng phòng ngừa rủi ro tỷ giá: ............................. 5 2.1.5.4 Thái độ phục vụ của nhân viên: ..................................................... 6 2.1.5.5 Uy tín của ngân hàng trong việc cần ngân hàng khác xác nhận L/C: ................................................................................................................. 6 2.1.5.6 Mức chiết khấu: ............................................................................ 7 2.1.5.7 Khả năng thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng: ........... 7 2.1.5.8 Mạng lưới ngân hàng thông báo/ ngân hàng đại lý: ....................... 7 2.1.5.9 Khả năng của doanh nghiệp trong thương mại quốc tế: ................. 8 2.1.6 Các rủi ro thường xảy ra trong thanh toán tín dụng chứng từ: .............. 8 2.1.6.1 Rủi ro cho nhà nhập khẩu như:...................................................... 8 2.1.6.2 Rủi ro cho nhà xuất khẩu: ............................................................. 9 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................. 9 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu: ............................................................. 9 2.2.2.Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................ 9 CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 11 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK .......................... 11 SÓC TRĂNG .................................................................................................... 11 3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP SÓC TRĂNG: .......... 11 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: .................................................... 11 3.1.1.1 Lịch sử hình thành: ..................................................................... 11 3.1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng và định hướng phát triển: .......................... 11 3.1.1.3 Quá trình hoạt động chính: .......................................................... 12 3.1.2 cơ cấu tổ chức và nhân sự: ................................................................. 13 3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2005-2007: .................................... 14 3.1.4 Phân tích thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến Agribank Sóc Trăng:15 3.1.4.1 Thuận lợi: ................................................................................... 15 Trang iv 3.1.4.2 Khó khăn: ................................................................................... 15 3.1.5 Giới thiệu về phòng thanh toán quốc tế: ............................................ 16 3.2 GIỚI THIỆU QUI TRÌNH THANH TOÁN L/C TẠI NGÂN HÀNG: ..... 16 3.2.1 L/C xuất khẩu: ................................................................................... 16 3.2.2 L/C nhập khẩu: .................................................................................. 17 3.3 Định hướng phát triển năm 2008:............................................................. 17 CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 19 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TTQT BẰNG L/C CỦA NGÂN HÀNG............................................................ 19 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TTQT CỦA NGÂN HÀNG: .......................... 19 4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN L/C: .............. 21 4.3 PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: .......................................................................................................... 24 4.4 DOANH SỐ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG SO VỚI CÁC NGÂN HÀNG KHÁC TRONG TỈNH:...................................................................... 25 4.5 PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VỀ TTQT CỦA AGRIBANK SOC TRĂNG: ............................................................................................... 26 4.6 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ THANH TOÁN L/C CỦA NGÂN HÀNG:.................................................... 32 4.6.1 Chưa mở rộng tài trợ nhập khẩu: ....................................................... 32 4.6.2 Chưa đảm nhiệm tốt vai trò của mình: ............................................... 33 4.6.3 Chưa đa dạng các dịch vụ trong thanh toán quốc tế: .......................... 33 4.6.4 Chưa khẳng định được uy tín: ............................................................ 34 4.6.5 Mạng lưới ngân hàng đại lý còn khiêm tốn: ....................................... 34 4.6.6 Chưa đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng xuất khẩu: ................... 34 4.6.7 Chưa thực hiện ưu đãi cho vay đối với khách hàng có uy tín: ............ 35 4.7 PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG THANH TOÁN L/C CỦA AGRIBANK SÓC TRĂNG: ............................................................................................... 35 4.8 DỰ BÁO DOANH SỐ THANH TOÁN L/C NĂM 2008:........................ 36 CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 41 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CHO AGRIBANK SÓC TRĂNG ................................... 41 5.1.Mở rộng hình thức tài trợ xuất nhập khẩu: ............................................... 41 5.2 Tư vấn cho khách hàng: .......................................................................... 43 5.2.1 Tìm hiểu kỹ lưỡng bạn hàng: ............................................................. 43 5.2.1.1 Đối với khách hàng nhập khẩu: ................................................... 43 5.2.1.2 Đối với khách hàng xuất khẩu: .................................................... 43 5.2.2 Lựa chọn hình thức trả tiền phù hợp với hàng hóa mua bán: ............. 43 5.2.3 Biết cách phòng ngừa rủi ro tỷ giá: . .................................................. 44 5.3 Cần đa dạng các sản phẩm dịch vụ: .......................................................... 44 5.4 Mở rộng quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng trên thế giới: ....................... 45 CHƯƠNG 6 ...................................................................................................... 46 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 46 6.1 Kết luận: .................................................................................................. 46 6.2 Kiến nghị: ................................................................................................ 47 6.2.1 Kiến nghị đến chính phủ:................................................................... 48 6.2.2 Kiến nghị đến Lãnh đạo ngân hàng:................................................... 48 6.2.3 Kiến nghị đến chính quyền địa phương: ................................................ 50 Trang v DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TTQT: thanh toán quốc tế NHTM: ngân hàng thương mại XK: xuất khẩu XNK: xuất nhập khẩu VSTP: vệ sinh thực phẩm ATVS: an toàn vệ sinh QTD: quỹ tín dụng Trang vi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: Ngày nay, các ngân hàng hiện đại hoạt động đa năng nhằm tăng thu nhập không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các nghiệp vụ ngoại bảng như kinh doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế (TTQT), bảo lãnh…Các hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng phí ngày một tăng không những về mặt số lượng mà cả tỷ trọng. Tuy nhiên các hoạt động ngoại bảng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro; đặt biệt, khi một số người cho rằng hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập hấp dẫn nhưng ngân hàng không hề phải bỏ vốn, càng làm cho họ chủ quan lơ là, bất chấp những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Trong các nghiệp vụ ngoại bảng, thì TTQT đối với các ngân hàng thương mại (NHTM) là nghiệp vụ quan trọng nhất, có tốc độ tăng trưởng mạnh, mang lại cho ngân hàng khoản thu phí ngày một tăng, thông qua nghiệp vụ TTQT để chắp nối phát triển các nghiệp vụ khác như mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, mở rộng quan hệ tài khoản, tín dụng. Do đó, nghiệp vụ TTQT có thể được coi là nghiệp vụ ngoại bảng đặt trưng của NHTM ngày nay. Trong TTQT, phương thức thanh toán được sử dụng nhiều nhất là phương thức tín dụng chứng từ (thanh toán bằng L/C) vì nó an toàn, giảm thiểu tối đa các rủi ro, bất trắc. Phương thức thanh toán này được nhiều doanh nghiệp và ngân hàng sử dụng bởi tính ưu việt của nó trong việc đảm bảo quyền lợi cho cả người mua lẫn người bán. Mặc dù vậy, phương thức thanh toán bằng L/C vẫn thường xảy ra tranh chấp do kỹ thuật áp dụng tương đối phức tạp, các bên tham gia lại thiếu sự am hiểu tường tận về các thông lệ quốc tế cũng như một số quy định trong L/C. Vậy cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động trong thanh toán bằng L/C cũng như mang lại hiệu quả hoạt động cao nhất cho ngân hàng? Với những kiến thức đã tích lũy được qua bốn năm học và một số kiến thức nghiên cứu từ thực tiển em tiến hành phân tích đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc Trăng” nhằm giải quyết vấn đề về thanh toán L/C cũng như hoàn thiện hơn kiến thức tiếp thu từ sách vở và tiếp cận gần hơn với những phát sinh trong thực tiển. Trang 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá hiệu quả thanh toán quốc tế bằng L/C tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc Trăng (Agribank Sóc Trăng). Thấy được những thuận lợi và khó khăn, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả TTQT của ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích chung tình hình TTQT bằng L/C tại Agribank Sóc Trăng. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thanh toán L/C hàng năm của ngân hàng. - Xem xét sự ảnh hưởng giữa các nhân tố kinh tế đến việc phát hành L/C. - Dự báo doanh số hoạt động trong thời gian tới. - Dựa vào thực trạng thanh toán L/C của ngân hàng đề ra giải pháp thu hút thêm khách hàng mới cho ngân hàng. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động TTQT bằng L/C từ năm 2005-2007 tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc Trăng. Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc Trăng. Trang 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng chứng từ: Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó theo yêu cầu của khách hàng ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng – letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng. Thực chất, L/C là một cam kết bằng văn bản của một ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C), được phát hành theo chỉ thị của người mua (người yêu cầu mở L/C) cho người bán hưởng (người hưởng lợi L/C) và có thể được thanh toán theo phương thức trả ngay hay trả kỳ hạn. 2.1.2 Các bên tham gia: - Người xin mở L/C: là người mua yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành một L/C cho người bán hưởng. - Người thụ hưởng L/C: là người bán được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu chấp nhận thanh toán. - Ngân hàng phát hành L/C: là ngân hàng theo yêu cầu của người mua, phát hành một L/C cho người bán hưởng. - Ngân hàng thông báo L/C: là ngân hàng được ngân hàng phát hành yêu cầu thông báo L/C cho người thụ hưởng. Ngân hàng thông báo thường là ngân hàng đại lý hay là một chi nhánh của ngân hàng phát hành ở nước nhà xuất khẩu. Trong nhiều trường hợp, để đảm bảo chắc chắn khả năng thanh toán của ngân hàng phát hành, nhà xuất khẩu có thể yêu cầu ngân hàng phát hành chỉ định ngân hàng xác nhận. - Ngân hàng xác nhận: là một ngân hàng khác đứng ra xác nhận khả năng thanh toán cho ngân hàng phát hành. Thông thường ngân hàng xác nhận là một ngân hàng lớn có uy tín và trong nhiều trường hợp ngân hàng thông báo được đề nghị là ngân hàng xác nhận L/C. Muốn được xác nhận ngân hàng phát hành phải trả phí rất cao và thường là phải đặt cọc trước, mức đặt cọc có thể đạt tới 100% giá trị L/C. Trang 3 2.1.3 Các loại L/C: 2.1.3.1 L/C có thể hủy ngang(Revocable L/C): Là loại L/C mà sau khi được phát hành, ngân hàng phát hành có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần có sự đồng ý của người hưởng lợi L/C. L/C loại này là một lời hứa trả tiền không chắc chắn cho người hưởng lợi. Do đó, trên thực tế loại này rất ít được sử dụng. 2.1.3.2 L/C không thể hủy ngang(irrevocable L/C): Là loại L/C sau khi được phát hành, ngân hàng phát hành không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ từng phần hay toàn phần nội dung trong thời hạn hiệu lực của L/C. L/C loại này là một sự cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành đối với người hưởng lợi L/C. Vì vậy, đây là loại L/C được sử dụng phổ biến trong thực tế. Khi sử dụng loại L/C này cần chú ý nếu muốn sửa đổi, bổ sung phải tiến hành tu chỉnh L/C theo nguyên tắc quy định trong UCP 600. 2.1.3.3 Thư tín dụng xác nhận(Confirmed L/C): Là loại L/C không thể hủy bỏ được một ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng phát hành L/C. L/C loại này đã được hai ngân hàng cùng cam kết trả tiền cho người thụ hưởng. Do vậy, độ an toàn trong thanh toán của nó rất cao. 2.1.4 Quy trình thanh toán qua L/C: 8 Ngân hàng thông báo Advising Bank 5 Ngân hàng phát hành Issuing Bank 2 8 5 Người hưởng lợi Beneficiary 3 1 1 4 Trang 4 6 Người yêu cầu Applicant 7 (1). Gửi đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng và tiến hành ký quỹ. (2). Phát hành L/C qua ngân hàng đại lý/ngân hàng thông báo cho người xuất khẩu hưởng lợi. (3). Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho người hưởng lợi. (4). Giao hàng. (5). Xuất trình chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành L/C. (6). Ngân hàng phát hành thông báo kết quả kiểm tra chứng từ cho người yêu cầu. (7). Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán. (8). Ngân hàng phát hành thông báo chấp nhận hay từ chối chứng từ. 2.1.5 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán 2.1.5.1 Mức ký quỹ: Khi tham gia thanh toán xuất nhập khẩu qua ngân hàng, các doanh nghiệp luôn mong muốn được ngân hàng tài trợ khả năng thanh toán. Bởi vì. Quá trình từ khi ký quỹ cho đến khi thanh toán là rất dài. Đều này làm ứ đọng nguồn vốn của doanh nghiệp, cũng như làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hiện nay, ngân hàng chỉ tham gia thanh toán cho các doanh nghiệp ký quỹ 100%, hoặc vay ngoại tệ để ký quỹ. Thực tế này cho thấy, ngân hàng chưa áp dụng tài trợ tín dụng nhập khẩu cho doanh nghiệp. Điều này làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cũng như làm giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 2.1.5.2 Trợ giúp khách hàng trong việc lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp: khi tham gia thương mại quốc tế, thực hiện nghiệp vụ an toàn, hiệu quả mà tiết kiệm được chi phí là đều mà các khách hàng luôn mong muốn. Đều này đòi hỏi các thanh toán viên phải nắm vững nghiệp vụ chuyên môn và hiểu biết thông lệ quốc tế để tư vấn cho khách hàng. Đối với khách hàng lần đầu giao dịch, mà chưa có tư vấn thì khó đạt được hiệu quả như mong muốn. 2.1.5.3 Trợ giúp khách hàng phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Rủi ro tỷ giá là rủi ro không tách rời của hoạt động TTQT. Nói như vậy không có nghĩa là chúng ta Trang 5 buông tay, chúng ta vẫn có thể hạn chế nó thậm chí là có lợi từ nó bằng các hợp đồng option, future. Vấn đề là làm thế nào để giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro tỷ giá. Ngoài khả năng của doanh nghiệp thì vai trò của ngân hàng là rất quan trọng. Ngân hàng không chỉ giúp khách hàng hạn chế rủi ro về tỷ giá mà còn kiếm lợi từ việc thực hiện hợp đồng cho khách hàng. Nếu đảm đương được vai trò này, thì không những giúp khách hàng giảm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động mà còn tăng lợi nhuận cho ngân hàng cũng như cũng cố lòng tin đối với khách hàng. 2.1.5.4 Thái độ phục vụ của nhân viên: Một nhân viên chỉ thông thạo về nghiệp vụ thì chưa đủ. Ngày nay do cạnh tranh, do nhu cầu của con người và do hội nhập, khách hàng ngày càng trở nên khó tính. Việc thực hiện giao dịch nhanh chóng, chính xác là lẽ đương nhiên, nó là trách nhiệm của ngân hàng. Nhưng để tạo cho khách hàng sự yên tâm là mình chọn đúng ngân hàng, các thanh toán viên cần trợ giúp cho khách hàng, cũng như giải thích mọi thắc mắc của khách hàng với thái độ niềm nở, chuyên nghiệp. Có như vậy, ngân hàng mới có thể giữ chân được khách hàng quen thuộc. Ngày nay, ngân hàng là ngành cạnh tranh mạnh mẽ nhất, chính vì vậy mà dịch vụ ngân hàng được đòi hỏi về chất lượng cao nhất. Để góp phần vào sự thành công chung của ngân hàng. Các nhận viên phải luôn gửi thái độ thân thiện khi giao dịch với khách hàng, cũng như phải cho khách hàng biết là mình đang tạo mọi điều kiện tốt nhất cho khách hàng. Văn hóa trong kinh doanh, văn hóa ngân hàng có lẽ là điều đáng quan tâm hiện nay. Nó cũng làm tốn không ít giấy mựt của các nhà báo. Bởi vì chúng ta đang hội nhập, chúng ta cần phải hoàn thiện mình từ mọi phương diện. Nói như vậy có vẻ không thừa, vì chúng ta đang sống trong thời đại cạnh tranh khốc liệt. Chúng ta cần phải biết mình nên làm gì để tồn tại trong kinh doanh và phát triển. 2.1.5.5 Uy tín của ngân hàng trong việc cần ngân hàng khác xác nhận L/C: Như đã nói tiết kiệm chi phí giảm rủi ro là tiêu chí để lựa chọn ngân hàng thực hiện nghiệp vụ. Nếu ngân hàng chưa khẳng định được vai trò và vị trí của mình là một ngân hàng phát hành L/C đáng tin cậy, thì việc chỉ định một ngân hàng khác xác nhận khả năng thanh toán là điều quan trọng của đối tác nước ngoài. Nếu điều này xảy ra, Trang 6 nó làm tăng thêm gánh nặng cho doanh nghiệp về chi phí thanh toán. Chắc hẳn rằng, ngân hàng luôn muốn bảo vệ lợi ích của khách hàng khi thực hiện dịch vụ. Để bảo vệ được lợi ích cho khách hàng, ngân hàng không chỉ thực hiện được nghiệp vụ, mà còn phải tạo được uy tín của mình để cạnh tranh. Ngân hàng thực hiện dịch vụ chất lượng cao là điều kiện để tạo uy tín của mình. Uy tín và chất lượng là hai điều kiện bổ sung cho nhau và hệ quả của nó là hiệu quả hoạt động của ngân hàng. 2.1.5.6 Mức chiết khấu: Cũng như xác định mức ký quỹ, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra đồng vốn nhanh giảm ứ đọng vốn. Nếu doanh nghiệp chỉ nhận được tiền khi ngân hàng phát hành thanh toán. Điều này rõ ràng là không hiệu quả cho doanh nghiệp bởi vì hoạt động của doanh nghiệp là liên tục và tuần hoàn. Chính vì vậy mà xác định mức chiết khấu hợp lý là điều rất cần cho doanh nghiệp cũng như rất cần ngân hàng để cạnh tranh. Việc chỉ định ngân hàng thông báo cũng phụ thuộc vào xác định mức chiết khấu cho khách hàng. Chính vì vậy mà ngân hàng cấn xem xét một mức chiết khấu hợp lý và lãi suất hợp lý để giúp doanh nghiệp tạo ra vòng quay vốn nhanh. Điều này giúp ngân hàng tăng lượng khách hàng, và tăng lợi nhuận. 2.1.5.7 Khả năng thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng: Mặc dù hoạt động của ngân hàng là phải cạnh tranh, nhưng không phải vì thế mà ngân hàng dễ dàng chấp nhận tài trợ cho bất kỳ doanh nghiệp nào có nhu cầu. Trong hoạt động ngân hàng không chỉ có thẩm định cho vay, mà thẩm định tài trợ xuất nhập khẩu quan trọng không kém. Điều này ảnh hưởng rõ nhất đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Do đó, để có hiệu quả đòi hỏi phải có quy trình thẩm định chặt chẽ, nghiêm túc. Điều này dựa vào khả năng và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định. Việc phát hành L/C là do doanh nghiệp chỉ định, nhưng chấp nhận phát hành là do ngân hàng quyết định. Nói như vậy có nghĩa ngân hàng phải gánh chịu rủi ro khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. 2.1.5.8 Mạng lưới ngân hàng thông báo/ ngân hàng đại lý: Khi thực hiện dịch vụ TTQT, ngân hàng cần phải đảm bảo có mạng lưới ngân hàng đại lý tham gia vào mạng thanh toán liên ngân hàng tòan cầu (SWIFT) rộng khắp. Nếu ngân hàng không có quan hệ đại lý, thì khi thanh toán ngân hàng phải Trang 7 thông qua ngân hàng thứ ba có quan hệ với hai ngân hàng. Điều này làm tăng chi phí khi thanh toán và làm phức tạp thêm cho quy trình thanh toán. 2.1.5.9 Khả năng của doanh nghiệp trong thương mại quốc tế: Cũng như ngân hàng, doanh nghiệp góp phần quan trọng không kém trong việc tạo nên thành công trong TTQT. Nếu như doanh nghiệp có sự hiểu biết về đối tác, về thương mại quốc tế, thì giảm bớt gánh nặng cho ngân hàng trong việc lập và kiểm tra chứng từ. Và nếu như doanh nghiệp hiểu biết thông thạo về ngoại ngữ, thì sẽ rất tốt để ký một hợp đồng hiệu quả, và sẽ tránh được những kiện tụng sau này, khi phát hiện ra hợp đồng mình đã ký có những điều khoản không thực hiện được. Doanh nghiệp Việt Nam chưa nhiều kinh nghiệm trong tham gia mua bán quốc tế. Bởi vì, có lẽ Việt Nam là nước đang phát triển. Họ chưa có thói quen tìm hiểu kỹ bạn hàng khi mua bán quốc tế, chưa tìm hiểu về văn hóa về các tiêu chuẩn quốc tế. Chưa ý thức được rằng mua bán quốc tế là nhiều rủi ro. Chính vì vậy mà trong thời gian vừa qua, có nhiều vụ kiện tụng về vệ sinh an toàn thực phẩm, của hàng thủy sản Việt Nam tại Mỹ và một số quốc gia khác. Điều này đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TTQT của ngân hàng. 2.1.6 Các rủi ro thường xảy ra trong thanh toán tín dụng chứng từ: 2.1.6.1 Rủi ro cho nhà nhập khẩu như: Không nhận được hàng, nhận hàng kém phẩm chất, làm trì hoãn quá trình kinh doanh của họ....Mặc dù nhà nhập khẩu đã mở L/C và ký qũy ở ngân hàng. Xảy ra những rủi ro trên là do việc thanh toán của ngân hàng cho người thụ hưởng chỉ căn cứ vào bộ chứng từ xuất trình, mà không căn cứ vào việc kiểm tra hàng hóa. Ngân hàng chỉ kiểm tra tính chân thật “bề ngoài” của chứng từ, mà không chịu trách nhiệm về tính chất “bên trong” của chứng từ, cũng như chất lượng và số lượng hàng hóa. Một nhà xuất khẩu chủ tâm gian lận có thể xuất trình bộ chứng từ giả mạo (có bề ngoài phù hợp với L/C) cho ngân hàng được chỉ định để thanh toán. Như vậy, sẽ không cò sự đảm bảo nào cho nhà nhập khẩu rằng hàng hóa sẽ đúng như đơn đặt hàng hay không bị hư hại gì. Trong trường hợp này, nhà nhập khẩu vẫn phải hoàn trả đầy đủ tiền đã thanh toán cho ngân hàng phát hành. Trên thực tế thì đây là rủi ro thường xảy ra, có những trường hợp bộ chứng từ hoàn toàn hợp lệ nhưng hàng hóa kém phẩm chất. Tuy nhiên, trong hợp Trang 8 đồng ngoại thương có quy định tỷ lệ % chấp nhận sai sót về chất lượng hàng hóa, chỉ những trường hợp hàng hóa có quá nhiều sai sót so với hợp đồng mới xảy ra tranh chấp. Trong trường hợp này rủi ro hoàn toàn do nhà nhập khẩu chịu. 2.1.6.2 Rủi ro cho nhà xuất khẩu: Hàng hóa không được chấp nhận, ngoại tệ thanh toán biến động (đây là rủi ro không chỉ xảy ra cho nhà xuất khẩu mà cả nhà nhập khẩu), các luật lệ, quy định của các nước nhập khẩu không phù hợp với hàng hóa. Nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C, thì mọi khoản thanh toán/chấp nhận có thể đều bị từ chối, và nhà xuất khẩu phải tự xử lý hàng hóa như dỡ hàng, lưu kho cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc phải tìm người mua mới, bán đấu giá hay chở hàng quay về nước. Nhà xuất khẩu phải chịu các chi phí như lưu tàu quá hạn, phí lưu kho và mua bảo hiểm cho hàng hóa ...trong khi đó không biết rõ lập trường của nhà nhập khẩu là sẽ đồng ý hay từ chối nhận hàng vì lý do bộ chứng từ có sai sót. Các rủi ro vừa nêu là rủi ro thường xảy ra trong thanh toán L/C có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của ngân hàng. Trên thực tế thì có rất nhiều rủi ro mà chúng ta không lường trước được, mặc dù quy định trong thanh toán L/C khá chặt chẽ. Nguyên nhân xảy ra rủi ro sẽ được phân tích sau. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ phòng TTQT qua 3 năm từ 2005-2007. Với những số liệu này là cơ sở để phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng, cũng như của phòng TTQT. 2.2.2.Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình hoạt động của ngân hàng. Phương pháp tỷ trọng để xem xét tỷ trọng của các chỉ tiêu nghiên cứu trên tổng thể. Phương pháp so sánh tương đối lẫn tuyệt đối để so sánh tốc độ tăng của các chỉ tiêu nghiên cứu của năm sau so với năm trước để thấy được hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Sử dụng biểu bảng để mô tả những số liệu làm cơ sở cho sự phân tích. Phân tích tính xu hướng, tính chu kỳ, tính mùa vụ, dự báo cho doanh thu. Trang 9 Sử dụng ma trận Swot để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng trong thanh toán bằng L/C. Qua phân tích số liệu thu thập được để thấy được những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng và của hoạt động TTQT. Cũng như từ đó phát huy thành tích đạt được và giải pháp cho những khó khăn. Trang 10 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK SÓC TRĂNG 3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP SÓC TRĂNG: 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: 3.1.1.1 Lịch sử hình thành: Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng (NHNo ST) được thành lập theo quyết định số 30/QĐ-NH9 ngày 29/01/1992 trên cơ sở nhận bàn giao 6 chi nhánh NHNo & PTNT huyện của chi nhánh NHNo Hậu Giang cũ nay thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng và chi nhánh ngân hàng Công thương Thị xã Sóc Trăng của chi nhánh ngân hàng Công thương tỉnh Hậu Giang cũ. Nguồn nhân lực ngày đầu tách tỉnh, chi nhánh chỉ có tổng số 194 CB-CNV. Về trình độ chuyên môn: Đại học chiếm 33,71%, Cao đẳng và Bổ túc sau Trung học 16,29%, Trung cấp 20,83%, số còn lại là sơ cấp và chưa qua đào tạo. Bước đầu hoạt động chi nhánh NHNo Sóc Trăng gặp rất nhiều khó khăn. Cơ sở vật chất thiếu thốn, Hội sở làm việc tại Trụ sở Quỹ tiết kiệm của chi nhánh ngân hàng Công thương TX Sóc Trăng hết sức chật hẹp, các trụ sở huyện xây dựng từ thời bao cấp đã xuống cấp, toàn tỉnh chỉ có 02 xe 15 chổ đã qua 1/3 thời gian sử dụng, không có xe chuyên dùng, hàng chục CB-CNV được điều động từ Cần Thơ và các chi nhánh huyện về Hội sở công tác không chỗ nghĩ....Mặt khác, từ cơ chế bao cấp mới chuyển sang, kiến thức về kinh tế thị trường chưa có nhiều nên hoạt động ngân hàng chuyển biến chậm. Vượt qua những khó khăn, thiếu thốn bước đầu toàn thể ban lãnh đạo và CBCNV NHNo Sóc Trăng đã hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao. Trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, đến nay NHNo Sóc Trăng có 14 chi nhánh, phòng giao dịch và một hội sở khang trang, hiện đại. 3.1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng và định hướng phát triển: Bám sát định hướng của ngân hàng nông nghiệp Việt Nam, thực hiện phương châm “đi vay để cho vay” bằng nhiều hình thức, biện phát huy động vốn thích hợp, nâng cao phần tự lực nguồn vốn, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ năm 1996 các tổ chức tín dụng lần lượt mở ra nhưng thị phần của ngân hàng nông nghiệp Sóc Trăng vẫn chiếm thị phần cao nhất gần 50% so với tổng nguồn Trang 11 vốn huy động của các ngân hàng và các Quỹ tín dụng (QTD) trên địa bàn. Trong giai đoạn này, ngân hàng chủ yếu cho vay các công ty, Xí nghiệp quốc doanh, Hợp tác xã cấp huyện, dư nợ thường chiếm trên 95%, dư nợ cho vay tư nhân cá thể rất nhỏ bé. Riêng vốn cho vay trung và dài hạn không đáng kể, đến hiện nay là 60%. Nhờ đường lối, chủ trương phát triển nông nghiệp và nông thôn của Đảng và nhà nước cùng với chính sách khuyến kích kinh doanh hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình đã ảnh hưởng tích cực đến nông nghiệp và nông thôn Sóc Trăng. Từ đó các chi nhánh từng bước phát triển cho vay hộ nông dân (ban đầu là cho vay vốn trồng lúa, sau cho vay chăn nuôi, cho vay trang trại, các mô hình vườn-aochuồng,...), cho vay doanh nghiệp. Ngoài ra còn có các dịch vụ khác như dịch vụ cầm đồ, mua bán, gia công vàng bạc, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và TTQT, chi trả kiều hối,... Ngân hàng nông nghiệp Sóc Trăng không chỉ là một ngân hàng thương mại đơn thuần mà còn là một người bạn đáng tin cậy của bà con nông dân và doanh nghiệp, góp phần cùng nhân dân xây dựng tỉnh Sóc Trăng càng giàu đẹp và phát triển. 3.1.1.3 Quá trình hoạt động chính: Giai đoạn 1992-1996: chủ yếu cho vay các công ty, xí nghiệp quốc doanh, hợp tác xã và chi trả kiều hối. Giai đoạn 1997-2002: tiếp tuc phát triển kinh doanh ngoại tệ và TTQT đã được triển khai thí điểm từ giai đoạn trước, nắm thế chủ động về cho vay và TTQT khi mà ngày càng có nhiều công ty, xí nghiệp có quan hệ mua bán với nước ngoài. Ban đầu ngân hàng Nông nghiệp Sóc Trăng bị cạnh tranh gay gắt, càng về sau càng vững vàng nghiệp vụ và tạo được uy tín lớn với khách hàng, thu hút nhiều khách hàng về phía mình. Bên cạnh đó là các hoạt động cho vay tôn nền nhà, cho vay sản suất, cho vay tín chấp(cho giáo viên,CBCNV), cho vay người hồi hương từ các nước Đông Dương,.... Giai đoạn 2002 đến nay: không ngừng tăng huy động vốn và cho vay, kinh doanh ngoại tệ và TTQT cũng đạt doanh số cao. Tiếp tục là ngân hàng dẫn đầu về huy động vốn, uy tín được khẳng định trong nhân dân và doanh nghiệp. Hệ thống ngân hàng phủ khắp địa bàn, trang bị hiện đại, phục vụ khách hàng ngày càng Trang 12 chuyên nghiệp. Các máy ATM đi vào hoạt động tạo thêm tiện ích cho khách hàng và tạo thói quen giao dịch mới, hiện đại. 3.1.2 cơ cấu tổ chức và nhân sự: BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH & NVTH PHÒNG THẨM ĐỊNH PHÒNG TÍN DỤNG PHÒNG KẾ TOÁN KIỂM TRA NỘI BỘ PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ PHÒNG VI TÍNH Trang 13 PHÒNG TCCB – ĐÀO TẠO PHÒNG THANH TOÁN QUỐC TẾ PHÒNG HÀNH CHÁNH 3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2005-2007: Đvt: triệu đồng Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2005-2007 Chỉ tiêu 2005 2006 2007 I. Tổng thu 350.568 455.477 1. Từ hoạt động tín 335.423 2006/2005 2007/2006 Số tiền % Số tiền % 499.078 104.909 29,93 43.601 9,57 422.355 443.920 86.932 25,92 21.565 5,10 4.254 5.851 8.702 1.597 37,54 2.851 48,72 179 793 895 614 343,02 102 12,86 10.712 26.478 45.561 15.766 147,18 19.083 72,07 II. Tổng chi 343.065 425.106 438.588 82.041 23,91 13.482 3,17 1. Chi từ hoạt động 258.582 334.393 352.451 48.811 17,09 18.058 5,40 2.423 2.494 2.832 71 2,93 338 13,55 3. Chi phí nhân viên 14.875 18.011 20.431 3.136 21,08 2.420 13,43 4. Chi phí quản lý 10.274 14.675 15.631 4.401 42,48 956 6,51 5. Chi khác 29.911 55.533 47.243 25.622 85,66 -8.290 -14,92 III. Lợi nhuận 7.503 30.371 60.490 22.868 304,78 30.119 99,17 dụng 2. Thu nhập từ dịch vụ 3. Thu từ hoạt động khác 4. Thu nhập bất thường HĐV 2. Chi phí hoạt động DV Nguồn: Phòng kế toán Biểu đồ thu nhập chi phí và lợi nhuận 2005-2007 600,000 Biểu đồ 1 triệu đồng 500,000 400,000 thu 300,000 chi lợi nhuận 200,000 100,000 0 2005 2006 Năm Trang 14 2007
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất