Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy đ...

Tài liệu Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện suối choang, tỉnh nghệ an

.PDF
160
252
148

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI PHÍ THỊ LAN ANH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANG, TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 60 - 58 - 03 - 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGÔ THỊ THANH VÂN Hà Nội - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI PHÍ THỊ LAN ANH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANG, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội – 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI PHÍ THỊ LAN ANH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANG, TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số:60-58-03-02 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ THỊ THANH VÂN Hà Nội – 2013 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS NGÔ THỊ THANH VÂN, và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Công trình, khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã chỉ bảo và hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả luận văn Phí Thị Lan Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả luận văn Phí Thị Lan Anh MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................ Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU T 0 3 QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ..................................................................................................................... 4 T 0 3 1.1 KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................. Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 1.2 PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH ĐIỆNError! Bookmark not defined T 0 3 T 0 3 1.2.1 Đặc trưng đầu tư ngành điện .................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 1.2.2 Phân loại dự án thủy điện ......................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 1.3 QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯError! Bookmark no T 0 3 T 0 3 1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................ Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 1.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư ....................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 1.3.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụngError! Bookma T 0 3 T 0 3 1.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ T 0 3 CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................ Error! Bookmark not defined. T 0 3 1.4.1 Khái quát về hiệu quả đầu tư .................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 1.4.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư của dự ánError! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 1.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH T 0 3 CỦA DỰ ÁN THỦY ................................................................................................ 24 T 0 3 1.5.1 Yếu tố về tự nhiên .................................................................................... 24 T 0 3 T 0 3 1.5.2 Yếu tố về chính sách kinh tế .................................................................... 27 T 0 3 T 0 3 1.5.3 Yếu tố về chính trị và suy thoái kinh tế ................................................... 27 T 0 3 T 0 3 1.5.4 Yếu tố về công tác đầu tư và quản lý dự án đầu tư .................................. 28 T 0 3 T 0 3 1.6 Kết luận chương I .............................................................................................. 29 T 0 3 T 0 3 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT T 0 3 NAM VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANG ................................................................................................ 30 T 0 3 2.1 TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN VIỆT NAM....................... 30 T 0 3 T 0 3 2.1.1 Giới thiệu tổng quan về ngành điện Việt Nam ........................................ 30 T 0 3 T 0 3 2.1.2 Vai trò của ngành điện ............................................................................. 31 T 0 3 T 0 3 2.1.3 Hiện trạng nguồn điện Việt Nam ............. Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 2.1.4 Tình hình tiêu thụ điện…………………………………………………36 2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY T 0 3 DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ....................................................................... 37 T 0 3 2.2.1 Tổng quan về thuỷ điện ở Việt Nam ........................................................ 37 T 0 3 T 0 3 2.2.2 Lợi ích và ảnh hưởng của công trình thủy điện ....................................... 39 T 0 3 T 0 3 2.2.3 Hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện .... 45 T 0 3 T 0 3 2.3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY T 0 3 DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANGError! Bookmark not defined. T 0 3 2.3.1 Giới thiệu chung về dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện suối T 0 3 Choang ............................................................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 2.3.2 Nhiệm vụ của dự án ................................................................................. 53 T 0 3 T 0 3 2.3.3 Cơ sở pháp lý lập dự án đầu tư................................................................. 54 T 0 3 T 0 3 2.3.4 Các phương án kiến nghị và quy mô công trình ...................................... 55 T 0 3 T 0 3 2.3.5 Hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện suối T 0 3 Choang .................................................................................................................. 56 T 0 3 2.4 NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƯ T 0 3 XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANGError! Bookmark not defined T 0 3 2.4.1 Phân tích hiệu quả tài chính ..................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 2.4.2 Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội ........................................................... 64 T 0 3 T 0 3 2.4.3 Phân tích rủi ro của dự án......................................................................... 64 T 0 3 T 0 3 2.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 67 T 0 3 T 0 3 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA T 0 3 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANG ........................................................................................................... 68 T 0 3 3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ...................................................... 68 T 0 3 T 0 3 3.1.1 Tổng mức đầu tư ...................................................................................... 68 T 0 3 T 0 3 3.1.2 Nguồn vốn xây dựng nhà máy ................. Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2 CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY T 0 3 DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SUỐI CHOANGError! Bookmark not defined. T 0 3 3.2.1 Chi phí vận hành bảo dưỡng (Chi phí O&M)Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2.2 Chi phí nguyên nhiên liệu ........................ Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2.3 Chi phí thuế tài nguyên ............................ Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2.4 Chi phí thuế VAT ..................................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........ Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2.6 Chi phí khấu hao tài sản cố định .............. Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2.7 Chi phí khác ............................................. Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 3.2.8 Trả lãi vay................................................................................................. 76 T 0 3 T 0 3 3.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN .......................................... 76 T 0 3 T 0 3 3.3.1 Phân tích hiệu quả tài chính ..................................................................... 76 T 0 3 T 0 3 3.3.2 Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội ............................................................. 79 T 0 3 T 0 3 3.4 PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN ................................................................ 79 T 0 3 T 0 3 3.4.1 Phân tích rủi ro trong phân tích tài chính của dự án ................................ 79 T 0 3 T 0 3 3.4.2 Phân tích rủi ro trong phân tích kinh tế- xã hội của dự án ....................... 88 T 0 3 T 0 3 3.4.3 Đánh giá và giải pháp ............................................................................... 96 T 0 3 T 0 3 3.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 97 T 0 3 T 0 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 98 T 0 3 T 0 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... T 0 3 Error! Bookmark not defined. T 0 3 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2-1: Điện thương phẩm kế hoạch và thực tế ........................................................ 33 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-2: Công suất lắp đặt kế hoạch và thực tế .......................................................... 33 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-3: Nhu cầu và phát triển thủy điện ................................................................... 34 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-4: Chi phí vốn đầu tư thủy điện ........................................................................ 46 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-5: Tổng chi phí đầu tư thủy điện ...................................................................... 46 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-6: Khung giá điện quy định theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN ..................... 47 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-7: Tổng hợp chi phí vốn của sản xuất thủy điện .............................................. 47 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-8: Bảng tổng mức đầu tư xây dựng công trình ................................................. 58 T 0 3 T 0 3 Bảng 2-9: Bảng hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả tài chính................................60 Bảng 3-1: Bảng tổng hợp chi phí xây dựng .................. Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 Bảng 3-2: Tiến độ phân bổ vốn đầu tư .......................... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 Bảng 3-3: Các số liệu đầu vào cho phân tích tài chính ................................................. 77 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-4: Bảng tổng hợp kết quả phân tích tài chính ................................................... 78 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-5: Bảng tổng hợp kết quả phân tích kinh tế ...................................................... 79 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-6: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị tổng mức đầu tư .................................. 80 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-7: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị sản lượng điện năng hàng nămError! Bookmark T 0 3 T 0 3 Bảng 3-8: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá bán điện ... Error! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 Bảng 3-9: Kết quả tính toán các tình huống .................................................................. 86 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-10: Kết quả xác định biến rủi ro và các phân phối xác suất ............................. 87 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-11: Kết quả phân tích mô phỏng ...................................................................... 88 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-12: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị tổng mức đầu tư ................................ 88 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-13: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị sản lượng điện năng hàng năm ......... 89 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-14: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá bán điện ................................................. 90 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-15: Kết quả tính toán các tình huống................................................................ 95 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-16: Kết quả xác định biến rủi ro và các phân phối xác suất ............................. 96 T 0 3 T 0 3 Bảng 3-17: Kết quả phân tích mô phỏng......................................................................96 T 0 3 T 0 3 T 0 3 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2-1: Cơ cấu nguồn điện 2006 .......................................................................... 35 T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 2-2: Cơ cấu nguồn điện 2010 .......................................................................... 35 T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 2-3: Cơ cấu nguồn điện 2020 .......................................................................... 36 T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 2-4: Cơ cấu tiêu dùng ngành điện 2009 ........................................................... 36 T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-1: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị tổng mức đầu tưError! Bookmark not define T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-2: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị sản lượng điện năng hàng nămError! Bookma T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-3: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá bán điệnError! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-4: Độ co giãn của FNPV theo các biến đầu vàoError! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-5: Độ co giãn của FIRR theo các biến đầu vàoError! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-6: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị tổng mức đầu tư ............................. 89 T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-7: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá trị sản lượng điện năng hàng năm....... 90 T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-8: Ảnh hưởng của việc thay đổi giá bán điện ............................................... 91 T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-9: Độ co giãn của ENPV theo các biến đầu vàoError! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 Biểu đồ 3-10: Độ co giãn của EIRR theo các biến đầu vàoError! Bookmark not defined. T 0 3 T 0 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BXD CP Bộ xây dựng-Vụ kinh tế Chính Phủ ĐMC Đánh giá tác động môi trường chiến lược EVN NĐ-CP QĐ QĐ-CT TT-BXD Tập đoàn Điện lực Việt Nam Nghị định Chính phủ Quyết định Quyết định Chủ tịch Thông tư-Bộ Xây dựng UBND USD VAT VNĐ WB Ủy ban Nhân dân Đô la Mỹ Thuế Giá trị gia tăng Việt Nam đồng Ngân hàng Thế giới 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Năng lượng điện có vai trò vô cùng to lớn trong sự phát triển văn hóa và đời sống của nhân loại. Nhu cầu điện năng của cả thế giới tăng trưởng ngày càng mạnh hòa nhịp với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế chung và Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng xu thế đó. Theo chủ trương của Đảng và chính phủ, Việt Nam đặt mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển, ước tính đến năm 2020 nhu cầu điện sẽ tăng gấp đôi so với thời điểm hiện tại. Trong khi đó, thủy điện chiếm 50% - 60% công suất toàn bộ hệ thống lưới điện. Mặt khác, giá thành sản xuất điện năng bằng thủy điện lại rất rẻ so với nhiệt điện do sử dụng nguồn năng lượng tái sinh, ít ảnh hưởng xấu tới môi trường, có thể lợi dụng tổng hợp và phòng chống thiên tai. Do đó, Nhà nước chủ trương đẩy mạnh khai thác nguồn thủy điện nhằm đảm bảo cho việc cân bằng hệ thống điện cả nước đáp ứng nhu cầu phát triển nền kinh tế quốc dân cũng như nhu cầu của nhân dân. Một loạt các nhà máy thủy điện lớn nhỏ đã và đang được xây dựng trên khắp đất nước, đặc biệt là các nhà máy có quy mô vừa và nhỏ. Không thể phủ nhận việc đầu tư xây dựng các dự án thủy điện vừa và nhỏ đã và sẽ góp phần gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp và ngân sách cho các địa phương có dự án cũng như tạo thêm nhiều việc làm cho lao động địa phương. Song thực tế việc phát triển thủy điện nhỏ và vừa trong thời gian qua một cách tràn lan đã gây ra nhiều hệ lụy do thiếu kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch nên Ủy ban nhân dân các tỉnh đã dễ dàng trong việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cũng như chấp thuận chủ trương nghiên cứu đầu tư các dự án thủy điện khiến quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ của tỉnh thường xuyên phải điều chỉnh, bổ sung. Một trong số hệ lụy đó chính là không những không mang lại nhiều hiệu quả kinh tế mà các dự án còn làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường sống của người dân, gây lãng phí nguồn vốn đầu tư. 2 Theo số liệu quy hoạch, Nghệ An có 41 công trình thủy điện vừa và nhỏ có thể khai thác và kêu gọi đầu tư xây dựng đến năm 2015. Dự án thủy điện suối Choang được dự kiến xây dựng trên đoạn hạ lưu suối Choang, xã Châu Khê, huyện Con Cuông được đưa ra để góp phần cung cấp điện năng cho phát triển dân sinh kinh tế của Tỉnh, đồng thời giải quyết bớt tình trạng căng thẳng thiếu điện giờ cao điểm cho toàn bộ hệ thống điện Quốc gia. Để dự án tránh được những sai lầm của các dự án trước đó, việc tiến hành đánh giá hiệu quả của các dự án trước khi triển khai thực hiện là vô cùng cần thiết và quan trọng. Hiệu quả phải có tính tổng hợp, không chỉ kinh tế mà cả xã hội và môi trường. 2. Mục đích của đề tài Nghiên cứu một cách hệ thống lý thuyết về dự án đầu tư, phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế, thực trạng của dự án . Tổng hợp tài liệu nghiên cứu đã có, lựa chọn phương pháp đánh giá hợp lý để xác định được hiệu quả kinh tế của dự án. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là dự án xây dựng thủy điện Phạm vi nghiên cứu là phần đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư công trình thủy điện Suối Choang, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản: Phân tích, tổng hợp, đánh giá. 5. Nội dung của luận văn Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục và các chương sau: - Chương 1. Cơ sở lý thuyết tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện 3 - Chương 2. Giới thiệu tổng quan về hệ thống điện Việt Nam và dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện suối Choang - Chương 3. Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện suối Choang 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN 1.1 KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Theo từ điển Oxford của Anh định nghĩa: Dự án (project) là một ý đồ, một T 1 nhiệm vụ được đặt ra, một kế hoạch vạch ra để hành động. Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn T 1 ISO 9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000. Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Dù các định nghĩa khác nhau nhưng có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của T 1 khái niệm dự án như sau: được thực hiện bởi con người có mục tiêu và nội dung rõ ràng, liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận chức năng và quản lý dự án, sản phẩm mang tính chất đơn chiếc và độc đáo, có tính bất định và rủi ro cao. Như vậy dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ T 1 vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, năng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn lại ở dự án đầu tư xây dựng công trình theo định nghĩa của luật Xây T 1 dựng Việt Nam ngày 26-11-2003: Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. 5 1.2 PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH ĐIỆN 1.2.1 Đặc trưng đầu tư ngành điện Trong hệ thống cơ sở hạ tầng ngành điện là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, nó đòi hỏi một cơ chế riêng biệt và có nhu cầu vốn đầu tư lớn. Mặt khác nó còn mang tính chất công nghệ - hiện đại. Để đầu tư xây dựng một công trình thuộc ngành điện phải cần một quỹ thời gian khá dài. Bắt đầu từ những ý tưởng, các nghiên cứu, các báo cáo, các đề án,... các quá trình xây dựng và vận hành. Bên cạnh đó cũng cần phải tính toán đến tính đồng bộ trong phát triển nguồn và lưới, bởi nếu không đảm bảo tính đồng bộ sẽ gây ra sự mất cân bằng trong vận hành sẽ dẫn đến tính công nghệ - thời đại không còn đảm bảo. Ngoài ra, đầu tư ngành điện cũng có liên quan mật thiết đến sự phát triển của các ngành khác, ví dụ như ngành than, dầu khí,... 1.2.2 Phân loại dự án thủy điện Trong ngành điện có nhiều phương án đầu tư và các loại dự án điện khác nhau. Điều đó đòi hỏi một quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm và quy hoạch chuẩn xác. Xuất phát từ luận điểm này mà dự án điện phải bắt đầu từ những nghiên cứu trong tổng sơ đồ phát triển điện lực. Căn cứ trên dữ liệu của tổng sơ đồ phát triển điện lực mà ta chia ra hai loại quy hoạch: quy hoạch nguồn điện và quy hoạch lưới điện. Trong quy hoạch nguồn điện gồm có nguồn thủy điện, nhiệt điện (than, dầu, khí...), điện nguyên tử và thời gian gần đây một số dự án sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như gió và mặt trời được bắt đầu được ứng dụng thử nghiệm tại một số dự án. Trong quy hoạch lưới điện gồm: lưới truyền tải và lưới phân phối. Bắt nguồn từ các dữ liệu trong tổng sơ đồ phát triển điện lực với các vấn đề về quy hoạch nguồn và lưới mà hình thành các dự án về điện. Tuy nhiên, do thể chế chính trị, pháp luật và cơ chế nền kinh tế nên ta có các dự án điện thuộc ngành điện Việt Nam và các dự án điện không thuộc ngành điện Việt Nam. 6 1.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Ở giai đoạn này, vấn đề chất lượng, chính xác của kết quả nghiên cứu. Tổng chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5-15% vốn đầu tư chảy vào dự án. Trong giai đoạn này cần giải quyết các công việc sau: - Nghiên cứu sự cần thiết đầu tư và quy mô đầu tư. - Tiến hành xúc tiến, thăm dò thị trường trong và ngoài nước để tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị, tiêu thụ sản phẩm. - Xem xét các khả năng huy động các nguồn vốn và lựa chọn hình thức đầu tư. - Tiến hành điều tra, kháo sát và lựa chọn địa điểm. - Lập dự án đầu tư. - Thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư. Giai đoạn này kết thúc khi nhận được các văn bản quyết định đầu tư nếu đây là đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản giấy phép đầu tư nếu đây là đầu tư của các thành phần kinh tế khác. 1.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư Vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả, 85-95,5% vốn đầu tư được chia ra và huy động trong suốt những năm thực hiện đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời, thời hạn thực hiện đầu tư cũng kéo dai, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Thời gian thực hiện đầu tư phụ thuộc nhiều vào công tác chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý quá trình việc thưc hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư. Gồm những công việc sau: Giai đoạn này gồm các công việc sau: - Xin cấp giấy phép về quyền sử dụng đất, bao gồm cả mặt nước, mặt biển và thềm lục địa. 7 - Chuẩn bị mặt bằng xây dựng. - Tổ chức tuyển chọn thầu khảo sát thiết kế giám sát kỹ thuật và chất lượng công trình. - Thẩm định thiết kế công trình. - Đấu thầu mua sắm thiết bị và thi công xây lắp. - Xin giấy phép xây dựng, giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có). - Đàm phán và ký kết các hợp đồng với nàh thầu xây lắp để thực hiện dự án. - Thi công công trình, theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện hợp đồng. - Lắp đặt thiết bị. - Chạy thử và nghiệm thu sử dụng. 1.3.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng Giai đoạn này vận hành như thế nào là phụ thuộc rất nhiều vào các giai đoạn trước, đặc biệt phải làm rõ tính khả thi của dự án về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật. Những sai sót ở khâu lập dự án sẽ gây nhiều khó khăn trong việc vận hành kết quả đầu tư và việc sai sót này rất tốn kém, nhiều lúc vượt mức khả năng của chủ đầu tư làm cho dự án hoạt động kém hiệu quả. Do đó phải nghiên cứu kỹ ở khâu lập dự án để dự án đưa vào vận hành khai thác trong suốt thời kỳ hoạt động để thu hồi vốn và lợi nhuận. Giai đoạn này gồm các công việc sau: - Bàn giao công trình. - Kết thúc xây dựng. - Bảo hành công trình. - Vận hành, đưa công trình vào sản xuất kinh doanh. Công trình chỉ được bàn giao đưa vào sử dụng sau khi đã được xây lắp hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu chất lượng. Hồ sơ phải bàn giao phải đầy đủ theo quy định và phải nộp lưu trữ theo quy định của Nhà nước. Sau khi nhận bàn giao công trình chủ đầu tư có trách nhiệm khái thác sử dụng đầy đủ năng lực của công trình, hoàn thiện tổ chức và phương thức quản lý nhằm phát huy các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đã đề ra trong dự án. 8 1.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.4.1 Khái quát về hiệu quả đầu tư 1.4.1.1 Khái niệm về hiệu quả của dự án đầu tư: Hiệu quả của dự án đầu tư là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án, được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định tính (thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được) và các chỉ tiêu định lượng (thể hiện quan hệ giữa chi phí đã bỏ ra của dự án và các kết quả đạt được theo mục tiêu của dự án). 1.4.1.2 Hệ chỉ tiêu hiệu quả của dự án đầu tư: Để đánh giá một dự án đầu tư phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu về mặt kỹ thuật, công nghệ, tài chính, kinh tế và xã hội, trong đó có một số chỉ tiêu tài chính và kinh tế đóng vai trò chỉ tiêu hiệu quả phù hợp và hiệu quả nhất. a. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính phản ánh lợi ích trực tiếp của các doanh nghiệp với tư cách là chủ đầu tư và được chia làm hai nhóm: các chỉ tiêu tĩnh (tính toán cho một năm) và các chỉ tiêu động (tính toán cho cả đời dự án có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế theo thời gian) - Các chỉ tiêu tĩnh: + Chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm; + Lợi nhuận tính cho một đơn vị sản phẩm; + Mức doanh lợi của một đồng vốn đầu tư hàng năm; + Thời gian thu hồi vốn nhờ lợi nhuân và khấu hao; - Các chỉ tiêu động: + Hiệu số thu chi được quy về thời điểm hiện tại hoặc tương lai, được để nguyên cho cả đời dự án hay san đều hàng năm; + Suất thu lợi nội tại; + Tỉ số thu chi; 9 b. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh lợi ích của Nhà nước và của cộng đồng thu được từ dự án. Các chỉ tiêu này có thể xảy ra trực tiếp trong dự án hay gián tiếp ngoài dự án có thể được như: doanh lợi xã hội của dự án, khả năng tạo ra việc làm trực tiếp và gián tiếp, khả năng nâng cao năng suất lao động, tăng mức thu nhập cho người lao động của doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp, giảm thất nghiệp, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua đóng thuế hàng năm của dự án, tăng nguồn thu ngoại tệ (nếu có), tạo dây chuyền phát triển các ngành nghề liên quan, khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có, khả năng phát triển nhu cầu văn hóa, giáo dục chung của xã hội, khả năng phát triển kinh tế địa phương và phục vụ các công trình trọng điểm của nhà nước, bảo vệ môi trường,... 1.4.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án 1.4.2.1 Các phương pháp đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư: a. Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu của phân tích tài chính: 1. Khái niệm Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư là nghiên cứu, đánh giá dự án về mặt tài chính, xem xét khả năng và hiệu quả sử dụng tài chính trong việc thực hiện dự án đầu tư. Phân tích hiệu quả tài chính được xem xét trên quan hệ vi mô, đứng trên góc độ lợi ích của công ty, của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư được xem xét trên góc độ quyền lợi của chính chủ đầu tư dự án. 2. Mục tiêu của việc phân tích hiệu quả tài chính - Các nhà đầu tư luôn mong muốn dự án thành công, phân tích hiệu quả tài chính sẽ giúp các nhà đầu tư nhìn thấy những bước tiến triển của dự án để họ đưa ra các biện pháp thích hợp bằng cách dự tính trước các phương án khác nhau và lựa chọn được phương án cụ thể cho dự án của mình.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan