HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: Phân tích chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN Phương Mai
Hà Nội, tháng 2 năm 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô Khoa Ngân hàng – Học viện ngân hàng đã tạo điều kiện cho em có được nơi
thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã theo học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Phạm
Thị Lâm Anh đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến cho đề tài của em.
Em xin gửi đến Ban giám đốc Ngân hàng VPBank chi nhánh Phương Mai và các
anh chị trong ngân hàng lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận, tạo điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập và giúp đỡ rất nhiều trong quá trình làm chuyên
đề của em
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô Khoa Ngân hàng – Học viện ngân hàng,
cô Phạm Thị Lâm Anh cùng các anh chị ở VPBank chi nhánh Phương Mai dồi dào sức
khỏe cùng những lời chúc tốt đẹp nhất.
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2020
Sinh viên thực hiện
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu
thu thập được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, chưa trùng với bất kỳ đề
tài khoa học nào. Nếu không đúng như trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề
tài của mình
Người cam đoan
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................viii
CHƯƠNG 1:................................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP..................................1
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập...............................................................................1
1.1.1. Quá trình phát triển.......................................................................................1
1.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................3
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập...........................................3
1.3. Giới thiệu vị trí thực tập......................................................................................5
1.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng.......................................................................5
1.5. Quy trình tín dụng...............................................................................................7
CHƯƠNG II:...............................................................................................................9
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI......................................................9
2.1. Khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương Mai.9
2.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự:................................................................................9
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh
Phương Mai..............................................................................................................11
2.2.1. Hoạt động huy động vốn.............................................................................11
2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn...............................................................................16
2.2.3. Các nghiệp vụ khác.....................................................................................18
2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại VPBank chi nhánh Phương Mai.................20
2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn..........................................................................................20
2.3.2. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng...........................................................21
2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng..............................................................................22
2.3.4. Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................23
iv
2.3.5. Tỷ lệ thu hồi nợ...........................................................................................24
2.4 Đánh giá chất lượng tín dụng tại VPBank chi nhánh Phương Mai.....................25
2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................25
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................28
CHƯƠNG 3................................................................................................................ 29
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CLTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP................................29
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI............................29
3.1. Định hướng phát triển nghiệp vụ tín dụng trong thời gian tới............................29
3.1.1. Định hướng chung.......................................................................................29
3.1.2. Định hướng cho nghiệp vụ tín dụng............................................................29
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Phương Mai.................................................................................30
3.2.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay của ngân hàng...........................30
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn...............................................................30
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định...................................................................31
3.2.4. Thực hiện tốt hoạt động marketing..............................................................33
3.2.5. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát ngân hàng....................................34
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên............................................................35
3.2.7. Tăng cường công tác thu hồi nợ và chủ động giải quyết nợ xấu, nợ quá hạn
.............................................................................................................................. 36
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................37
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ..............................................................................37
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................38
3.3.3. Kiến nghị với NHTM Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.............................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................39
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chú giải
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
CLTD
Chất lượng tín dụng
VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2015-2017..............................12
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng.........................................................17
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng..........................................19
Bảng 4: Tình hình nợ quá hạn..................................................................................20
Bảng 5: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng................................................21
Bảng 6: Vòng quay vốn tín dụng..............................................................................23
Bảng 7: Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................23
Bảng 8: Tình hình thu hồi nợ....................................................................................24
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền........................................................13
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn................................................................14
Biểu đồ 3: Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động.....................................15
Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn.............................................................................17
Biểu đồ 5: Kết quả HĐKD của ngân hàng...............................................................19
Biểu đồ 6: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng............................................22
viii
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập.
1.1.1. Quá trình phát triển
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày
12/08/1993 , có trụ sở chính là tòa nhà VPBank số 89 Láng Hạ , phường Láng Hạ,
quận Đống Đa , Hà Nội và có hội sở phía Nam là tòa nhà Water Front Tower , số 1A
Tôn Đức Thắng , quận 1 TP Hồ Chí Minh.
- Tổng quan về VPBank:
Tổng tài sản hơn 254 nghìn tỷ
Trên 3.3 triệu KH hoạt đồng (trong đó có 9 khối kinh doanh và 2 công ty con)
Bao phủ toàn bộ các phân khúc ngân hàng
Mô hình tổ chức tập trung hóa và chuyên môn hóa.
VPBank có hơn 27.000 nhân viên.
Hiện có 220 chi nhánh và 72 trung tâm SME (Trung tâm chăm sóc KH Doanh
nghiệp vừa và nhỏ)
Mạng lưới hơn 500 máy ATM/CDMs và 17000 máy ATM kết nối với ngân
hàng khác.
Hiện tại VPBank có hệ thống quản trị rủi ro vững mạnh với 3 lớp phòng vệ,
quy trình giám sát tín dụng khép kín và là một trong những ngân hàng đầu tiên được
lựa chọn để thực hiện Basel II ở VN.
VPBank là môi trường làm việc chuyên nghiệp được truyền cảm hứng từ nền
văn hóa DN vững chắc , đầu tư mạnh cho hệ thống CNTT và tiên phong về số hóa và
quản trị dữ liệu.
- Một số cột mốc trên chặng đường phát triển của VPBank.
Năm 1993 thành lập với tên gọi là NH TMCP các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc
Doanh Việt Nam
Năm 2006 Thành lập hai công ty con là công ty quản lý tài sản VPBank AMC
và công ty TNHH chứng khoán VPBS
Năm 2010 đổi tên thành NH TMCP Việt nam Thịnh Vượng ,thuê Công ty tư
vấn độc lập Mckinsey đánh giá tổng thể mô hình kinh doanh.
1
Năm 2011 triển khai 6 sáng kiến chiến lược : Thúc đẩy bán hàng, đề xuất giá
trị , tập trung hóa quy trình xử lý tín dụng, QTRR , phát triển mạng lưới và Cơ cấu tổ
chức.
Nam 2012 công bố chiến lược giai đoạn 2012-2017 tập trung vào các phân
khúc KH cá nhân và SME .
Năm 2013 Bắt đầu chương trình chuyển đổi 2013-2017 gồm 3 giai đoạn
Năm 2014 Mua lại va đặt tên thành công ty tài chính VPBank.
Năm 2015 lần đầu tiên LNTTY đạt trên 3000 tỷ đồng . Ra mắt hai khối mới là
tín dụng tiểu thương và ngân hàng số.
Năm 2016 lần đầu tiên tổng tài sản vượt 228 ngàn tỷ đồng, LNTT đạt gần 5
ngàn tỷ đồng.
Năm 2017 niêm yết 1.3 tỷ cổ phiếu trên sàn giao dịch CK TPHCM- Hose.
- Cách thành tựu mà VPBank đạt được:
VPBank trở thành top 3 ngân hàng bán lẻ hàng đầu: Tăng trưởng doanh thu
khoảng 30%/năm và năm trong top 3 ngân hàng bán lẻ lớn nhất nhờ tăng trưởng mạnh
các phân khúc cốt lõi như bán lẻ , SME, và thâm nhập thành công vào phân khúc mới
(Hộ kinh doanh).
VPBank trở thành ngân hàng TMCP có lãi với tăng trưởng lợi nhuận khoảng
gần 27%/năm; giá trị IPO đạt 52 nghìn tỷ vào tháng 8 /2017.
- Chiến lược:
Thực hiện thay đổi vượt bậc trong năng suất bán và mạng lưới để thúc đẩy giá
trị từ các mảng kinh doanh hiện đại bao gồm KHCN , SME , tiểu thương và doanh
nghiệp lớn.
Thự hiện tái thiết kế và số hóa từ đầu đến cuối những hành trình dịch vụ ngân
hàng cốt lõi để cải thiện trải nghiệm KH một cách bền vững cắt giảm chi phí với quy
trình tính gọn hiệu quả.
Triển khai các động cơ tăng trưởng mới (ngân hàng giao dịch , đối tượng chưa
tiếp cận với dịch vụ ngân hàng ,hệ sinh thái xe cộ và nhà ở) và mở rộng quan hệ đối
tác chiến lược để thúc đẩy VPBank tăng trưởng trong tương lai.
Xây dựng năng lực dữ liệu và phân tích thế hệ mới để khai thác sức mạnh dữ
liệu nhằm thúc đẩy tăng trưởng phi tuyến tính và cải thiện việc ra quyết định.
2
Tăng trưởng sức khỏe tổ chức để xây dựng một tổ chức định hướng thúc đẩy
hiệu quả công việc, thu hút các nhân tài trong ngành ngân hàng quốc giá và xác định
một văn hóa VPBank khuyến khích sự hợp tác giữa các bộ phận.
Đạt được kết quả xuất sắc trong quản trị rủi ro và IT để hỗ trợ tăng trưởng
ngân hàng thông qua đầu tư vào các công cụ quả lý rủi ro mới , tự động hóa các quyết
định tín dụng và giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường để phát triển thông qua xây
dựng năng lực Agile và Devops.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
(tài liệu từ Phòng đào tạo VPBank)
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập
VPBank công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm lợi nhuận đạt 5.635 tỷ
đồng.
Ngân hàng VPBank công bố kết quả kinh doanh quý 3 năm 2017 với mức tang
trưởng ấn tượng ở lợi nhuận, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu và hệ số an toàn vốn, cho
thấy ngân hàng có nhiều khả năng sẽ đạt chỉ tiêu lợi nhuận đầy tham vọng 7200 tỷ và
tiếp tục trở thành một trong các ngân hàng có hoạt động hiệu quả nhất.
Cụ thể, Lợi nhuận hợp nhất trước thuế của VPBank tính đến thời điểm ngày 30
tháng 9 năm 2017 đạt 5635 tỷ đồng, tang 79% so với cùng kì năm trước và đạt 78% kế
3
hoạch đề ra trong cả năm . Có thể thấy việc điều chỉnh mục tiêu lợi nhuận từ 6800 tỷ
đề ra hồi đầu năm lên 7200 tỷ say quý II của VPBank là hoàn toàn có cơ sở.
Lợi nhuận đạt được chủ yếu đến từ việc tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng
đã tang 48% so với cùng kỳ năm trước , đạt 17.574 tỷ đồng. Thu nhập lãi thuần trong 9
tháng đầu năm tăng 41% , đạt 14.944 tỷ đồng. Nguồn thu từ phí dịch vụ cũng là một
điểm sáng khi tăng tới 84%, đạt 1.035 tỷ đồng. Thu từ các khoản nợ đã xử lý rủi ro đạt
735 tỷ đồng so với cùng kì năm trước. Trong khi đó, tốc độ tăng của chi phí hoạt động
(33%) thấp hơn rất nhiều so với mức tăng trưởng của tổng thu nhập hoạt động. Tỷ lệ
chi phí trên thu nhập cũng giảm từ mức 39% cuối năm 2016 xuống còn 36% vào thời
điểm cuối tháng 9 năm 2017. Tỷ lệ nợ xấu của tiêng ngân hàng ở mức 2.6%.
=>Các chỉ số trên cho thấy chiến lược tập trung vào phân khúc bán lẻ , phục vụ
Khách hàng cá nhân , hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng vấn
tiếp tục phát huy hiệu quả cao. Đó là kết quả của hàng loạt các biện pháp mở rộng thị
trường, nâng cao lãi suất , giảm chi phí và kiểm soát rủi ro tốt theo tiêu chuẩn quốc tế.
Trong thời gian tới, VPBank sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động trong phân khúc bán
lẻ thông qua việc áp dụng công nghệ số và đẩy mạnh khai thác, phân tích dữ liệu. Các
biện pháp nâng cao năng lực quản trị và kiểm soát rủi ro cũng sẽ tiếp tục được tăng
cường. VPBank đã chuẩn bị đầy đủ các yếu tố cần thiết để luôn sẵn sang ứng dụng
Basel II bất cứ lúc nào , trong trường hợp NHNN yêu cầu 10 ngân hàng thí điểm đẩy
nhanh tiến độ áp dụng trước năm 2020.
Một điểm sáng đáng chú ý nữa trong 9 tháng đầu năm là tổng tài sản của
VPBank đã đạt 253.847 tỷ đồng , tăng 11% so với đầu năm. Dư nợ tín dung bao gồm
cho vay KH và trái phiếu doanh nghiệp đạt 181.232 tỷ đồng, tương đương mức tăng
trưởng tín dụng 14% . Ngân hàng dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh trong quý 4/2017 để
đạt được các chỉ tiểu về quy mô và lợi nhuận đã đề ra cho năm 2017 . Đồng thời việc
phát hành riêng lẻ thành công hơn 160 triệu cổ phần với thị giá cao (đạt 39000đ/cp)
gấp gần 4 lần mệnh giá đã giúp vốn chủ sở hữu của VPBank tăng thêm hơn 6.400 tỷ
đồng , tương đương với tăng 61% so với đầu năm, đạt mức 27.624 tỷ đồng . Phần vốn
chủ sở hữu tăng cao và chất lượng tài sản tăng đưa hệ số an toàn vốn (CAR) của
VPBank lên mức 16.7% , cao gấp đôi mức yêu cầu tối thiểu do NHNN quy định. Bên
cạnh đó, hai hệ số ROA và ROE cũng lần lượt dạt 2.49% và 26.79% . Các chỉ số này
4
cho thấy VPBank tiếp tục là ngân hàng hoạt động hiệu quả , bền vững và khả năng
sinh lời cao.
Tổng huy động của VPBank bao gồm tiền gửi từ Khách hàng và phát hành giấy
tờ có giá trong quý III đạt 192.065 tỷ đồng, tăng 11% so với cuối năm 2016. VPBank
tiếp tục chủ động tăng nguồn vốn huy động dài hạn thông qua việc phát hành chứng
chỉ tiền gửi. Ngoài ra, để nâng cao chất lương bảng cân đối và đa dạng hóa nguồn huy
động, VPBank cũng đã ký kết thành công các khoản vay đến từ các định chế tìa chính
quốc tế như Công ty tài chính quốc tế (IFC) và Credit Suisse Singapore. Trong kỳ,
VPBank đã nhận thêm 122 triệu USE từ IFC và 41 triệu USD từ Credit Suisse, nâng
tổng mức huy động từ các nguồn này lên 6.600 tỷ đồng.
1.3. Giới thiệu vị trí thực tập.
- Chức danh : PSE UPL (Nhân viên hỗ trợ bán hàng tại chi nhánh ngân hàng
VPBank)
- Mô tả công việc: Chăm sóc các KH cũ hiện có tại chi nhánh đồng thời tìm
kiếm những khách hàng mới từ đó đem đến cho Kh những trải nghiệm tốt nhất về sản
phẩm thẻ tín dụng và cho vay tín chấp của ngân hàng VPBank.
1.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng
Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng
- Đứng trên phương diện khách hàng : chất lượng tín dụng là sự đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của người gửi tiền và người vay tiền trong quan hệ tín dụng. Đối với khách hàng
khi gửi tiền hay vay tiền của ngân hàng thì luôn yêu cầu số tiền mình gửi phải được bảo
đảm an toàn hay khi vay tiền của ngân hàng không mất quá nhiều thời gian vào những thủ
tục rườm rà. Với lãi suất hợp lí sẽ giúp cho các doanh nghiệp có khả năng trả nợ đúng hạn
và mở rộng hoạt đông kinh doanh của mình.
=> Do đó việc ngân hàng phải nâng cao chất lượng tín dụng là rất cần thiết. Chất
lượng tín dụng của khách hàng tốt thì giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng .
- Đứng về phương diện ngân hàng : Việt Nam trong điều kiện hiện nay với sự bung
ra của cơ chế mới ; ngoài các ngân hàng quốc doanh đã có sự xuất hiện của hàng loạt
những loại hình doanh nghiệp khác nhau như : ngân hang cổ phẩn, ngân hàng liên doanh.
Chính sự xuất hiện này đã làm tăng sự cạnh tranh giữa các ngân haqngf trên thị trường,
nâng cao vị thế , uy tín của ngân hàng minh trên thị trường. Một trong những biện pháp đó
5
là phải nâng cao chất lượng tín dụng. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín
dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín.
- Đối với nền kinh tế : Theo như chúng ta thấy rằng với một chính sách tín dụng
đứng đắn và được thực hiện có chất lượng không những hỗ trợ cho những ngành kém phát
triển , thúc đẩy các ngành mũi nhọn mà còn góp phần vào việc tăng hiệu quả sản xuất kinh
tế xã hội.
Khái niệm chất lượng tín dụng
*Khái niệm:
Mục đích của các ngân hàng thương mại nói chung là phải đảm bảo thoả
mãn các yêu cầu của khách hàng cả về chất lượng , giá cả , từ đó nâng cao thị
phần cũng như lượng khách hàng. Một vấn đề mà tất cả các ngân hàng thương
mại luôn phải quan tâm đó là từng bước nâng cao chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng về cơ bản đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
phù hợp với luật pháp hiện hành, sự phát triển kinh tế, xã hội và sự đảm bảo sự
tồn tại, phát triển của ngân hàng. Thực tế chất lượng tín dụng là một phạm trù rất
rộng gồm nhiều nội dung, trong đó có nội dung quan trọng nhất đó là thương số
giữa tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ, khi đó nếu thương số này càng thấp thì chất
lượng tín dụng được coi là tốt và ngược lại.
Vâỵ chất lượng tín dụng được hiểu theo đúng nghĩa là ngân hàng đáp ứng
được nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng vay vốn phải hoàn
trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách hàng vay vốn
chất lượng tín dụng thể hiện vốn vay được sử dụng có hiệu quả, trang trải được
các chi phí hoạt động và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Qua đó ta thấy chất lượng tín dụng được thể hiện qua mối quan hệ chủ thể
và do vậy cần được xem xét đối với ba chủ thể đó là: khách hàng, ngân hàng và
cả nền kinh tế quốc dân.
-Đối với lợi ích của khách hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện thủ tục
phải đơn giản, thuận tiện, với lãi suất và kỳ hạn hợp lý nhưng vẫn đảm bảo
nguyên tắc của tín dụng. Đáp ứng được nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp thuận lợi trong kinh doanh và phải luôn coi lợi ích của
ngân hàng là mục tiêu hàng đầu.
6
-Đối với ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm
vi, mức độ nhất định gọi là giới hạn tín dụng. Giới hạn này phải phù hợp với
ngân hàng, đảm bảo được tính cạnh tranh mà vẫn phải thực hiện đúng nguyên tắc
trong hoạt động tín dụng.
-Đối với cả nền kinh tế quốc dân đó là mục tiêu phát triển kinh tế – xã
hội:chất lượng tín dụng thể hiện ở sự phục vụ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh, góp
phần giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô, từ đó góp phần giải quyết công ăn
việc làm, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Như vậy giải quyết tốt mối quan hệ
giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế góp phần thưc hiện được các
mục tiêu chung của nền kinh tế quốc dân.
1.5. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến
hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó bao gồm
các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong quá trình cho
vay cho đến khi thu hồi được nợ.
Trong quy trình tín dụng, bước chuẩn bị cho vay rất quan trọng Bao gồm 3 giai
đoạn: khai thác và tìm kiếm khách hàng; hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng
và thành lập hồ sơ vay; phân tích thẩm định khách hàng và phương án, dự án vay vốn.
Chất lượng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất lượng công tác thẩm định và quy định về
điều kiện, thủ tục cho vay của từng NHTM.
Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm được diễn biến của
khoản tín dụng đã cung cấp cho khách hàng để có những hành động điều chỉnh can
thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Việc lựa chọn và áp dụng có
hiệu quả các hình thức kiểm tra sẽ thiết lập được một hệ thống phòng ngừa hữu hiệu,
giảm rủi ro tín dụng, nói cách khác sẽ nâng cao chất lượng tín dụng.
Thu hồi và giải quyết nợ là khâu quyết định đến chất lượng tín dụng. Sự nhạy
bén của ngân hàng trong việc kịp thời phát hiện những biểu hiện bất lợi xảy ra đối với
khách hàng cũng như những biện pháp xử lý kịp thời, tư vấn cho khách hàng sẽ giảm
thiểu được những khoản nợ quá hạn và điều đó sẽ có tác dụng tích cực đối với hoạt
động tín dụng.
7
Đồng thời với các bước trong quy trình tín dụng là công tác thu thập thông tin.
Thông tin tín dụng càng nhanh, càng chính xác và toàn diện thì khả năng phòng chống
rủi ro tín dụng càng tốt. Thông tin tín dụng có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn: từ
trung tâm tín dụng của NHNN, từ phòng thông tin tín dụng của các NHTM, qua báo
chí, các tổ chức nghề nghiệp, qua việc cán bộ tín dụng trực tiếp thu thập tại cơ sở
SXKD của khách hàng, qua báo cáo tài chính của khách hàng.
Quy trình tín dụng của NH không mang tính cứng nhắc. Đối với mỗi khách hàng
khác nhau, ngân hàng có thể chủ động, linh hoạt,thực hiện các bước trong quy trình tín
dụng cho phù hợp. Ví dụ như đối với các dự án lớn, bước phân tích là rất quan trọng.
Thậm chí có trường hợp quá phức tạp, ngân hàng phải thành lập tổ thẩm định riêng.
Đối với những món vay tiêu dùng, việc giám sát mục đích sử dụng vốn cần được chú
trọng nhiều hơn.
8
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI.
2.1. Khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương
Mai
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) CN Phương Mai được
thành lập ngày 18/9/2013 , sau hơn 7 năm hoạt động đã ngày càng phát triển, đạt được
nhiều thành tích kinh doanh trong mạng lưới chi nhánh ngân hàng VPBank, với đội
ngũ hiện tại là 27 nhân viên. Chi nhánh đang từng bước khẳng định được uy tín của 1
chi nhánh ngân hàng năng động có năng lực tìa chính ổn định và có trách nhiệm với
cộng đồng.
Chi nhánh Phương Mai đã và đang trưởng thành về nhiều mặt , từng bước đổi mới
đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư cho
khách hàng trong địa bàn. Hoạt động kinh doanh được mở rộng về cả phương diện huy
động và sử dụng vốn, đối tượng đầu tư đa dạng nhưng chủ yếu tập trung vào các hộ kinh
doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá thể…đã góp phần vào sự phát triển kinh tế, tạo
công ăn việc làm cho nhiều lao động. Cơ sở vật chất và trình độ nguồn nhân lực ngày
càng được nâng cao. Đa số các cán bộ đã hoàn thành chương trình học tin học và ngoại
ngữ theo đúng yêu cầu của ngành.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự:
GĐCN
(Nguyễễn Hoàng Nam)
Lễ Thị Nga (GDV)
Chị Nguyễễn Thanh
Huyễền
(Trưởng Phòng
DVKH)
Anh Nguyễễn Trọng
Lâm
(Trưởng phòng Kinh
doanh KHCN)
Đào Thị Hồềng (GDV)
Vũ Thi Hằềng (GDV)
9
Chị Hoàng Thu Giang
(CV chằm sóc KH ưu
tiễn)
Hiện tại chi nhánh Phương Mai đang được tổ chức bởi mô hình như trên, trong
đó có một giám đốc chi nhánh giám sát ba phòng bao gốm phòng Dịch vụ KH , phòng
KHCN (Phòng kinh doanh) và Phòng KH ưu tiên. Trong đó ở các phòng lại có các
trưởng phòng quản lý nhân viên của từng phòng để nhằm nâng cao tính hiệu quả trong
công việc và chặt chẽ, dễ dàng trong công tác quản lý.
- Phòng dịch vụ KH : là phòng giao dịch trực tiếp với KH , được hiểu như xử
lý các nhu cầu cần thiết hiện có như gửi tiền, rút tiền, mở thẻ, trao đổi ngoại tệ, mở tài
khoản thanh toán…giải đáp các thắc mắc của KH về các giao dịch ngân hàng. Các KH
khi đến giao dịch tại chi nhánh VPBank đều phải mang chứng minh thư để giao dịch
kể cả chuyển tiền, sau khi các giao dịch viên tiếp nhận xong yêu cầu của KH sẽ thực
hiện giao dịch ,hầu như giao dịch này được nhập liệu và chuyển đến bộ phận kiểm soát
là chị Huyền (Kiểm soát viên- hay trưởng phòng DVKH ) để được kiểm duyệt.
Ngoài phòng dịch vụ KH thì còn phòng kinh doanh KHCN và Phòng kinh
doanh KH ưu tiên, hai phòng trên đều chăm sóc KHCN tuy nhiên KHCN của VPBank
được chia thành hai loại là KHCN thông thường và KHCN Ưu tiên. Khi KHCN thông
thường thỏa điều kiện trở thành KH ưu tiên sẽ được chăm sóc riêng về các nhu cầu về
VPBank sau này bởi một bộ phận chăm sóc riêng biệt là phòng kinh doanh KH ưu
tiên. Việc phân loại này đảm bảo cho chi nhánh có thể chăm sóc các KH được thuận
tiện hơn, dễ dàng làm thỏa mãn KH khi sử dụng dịch vụ của VPBank.
- Phòng kinh doanh KHCN: Hiện tại chi nhánh VPBank Phương Mai , phòng
này là có nhiều nhân sự đông hơn cả vì số lượng KH cá nhân lớn hơn rất nhiều so với
KH ưu tiên. Các nhân sự của Phòng được quản lý bởi một trưởng nhóm là anh Nguyễn
Trọng Lâm, quản lý 19 nhân sự . Chức năng của phòng là chăm sóc các khách hàng cũ
đồng thời tìm kiếm các KH mới để mở rộng thị trường, mang đến cho Kh những dịch
vụ tiện ích của VPBank là các sản phẩm vay, các sản phẩm thẻ, các sản phẩm bảo
hiểm, tiết kiệm….hay nói các khác là phòng kinh doanh có chức năng thực hiện các
giao dịch rườm rà , mất thời gian hơn nhiều so với phòng dịch vụ KH.
- Phòng kinh doanh KHUT: (gồm 3 nhân sự )có chức năng và nhiệm vụ giống
như với phòng kinh doanh KH cá nhân tuy nhiên đối tượng KH của phòng này chỉ là
KH CN đã được trở thành KH ưu tiên chứ không chăm sóc KH cá nhân thông thường.
10
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Phương Mai
Chi nhánh VPBank Phương Mai cũng như các ngân hàng khác có chức năng
của một NHTM là kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ thanh toán. Đơn vị có các nhiệm
vụ sau: nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kì hạn, có kì hạn bằng VND hoặc các
ngoại tệ của các cá nhân, các thành phần kinh tế, cho vay trung hạn, dài hạn đối với
mọi thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư, làm dịch vụ chuyển tiền nhanh, mua
bán và chuyển đổi ngoại tệ, ngoài ra ngân hàng còn nhận nhiệm vụ thanh toán quốc tế,
thực hiện bảo lãnh và tái bảo lãnh cho các khách hàng có đủ điều kiện theo quy định
của NHNN.
Chi nhánh VPBank Phương Mai nằm trong khu vực nội thành của thủ đô Hà
Nội, có địa điểm thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng địa bàn hoạt động kinh
doanh như: đời sống dân cư ổn định, có nhiều hộ gia đình kinh doanh buôn bán, nhiều
doanh nghiệp tư nhân mới được thành lập, lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư lớn nên
khách hàng đến giao dịch đông. Đây cũng là một nhân tố quan trọng tác động tới kết
quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Lợi thế về địa bàn hoạt động giúp chi nhánh gặp nhiều thuận lợi trong việc mở
rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, không chỉ dừng lại ở các dịch vụ truyền thống mà
còn tích cực đa dạng hóa các loại dịch vụ mang lại thu nhập cho ngân hàng.
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Vốn là điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động và luôn là một
vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thức được vấn đề
này, ban lãnh đạo chi nhánh luôn coi trọng công tác huy động vốn và coi đây là công
tác chủ yếu để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Để có thể mở rộng
nguồn vốn cho vay thì nguồn vốn trong ngân hàng luôn phải được đảm bảo. Hiện nay
nguồn vốn tại chi nhánh chủ yếu huy động được từ các cá nhân, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ hoặc các hộ kinh doanh ở trong khu vực hoạt động của ngân hàng. Với nhiều
cách thức huy động khác nhau như đổi mới phong cách làm việc, tạo sự uy tín và tin
cậy cho khách hàng, VPBank Phương Mai luôn đảm bảo đủ lượng vốn để hoạt động
một cách hiệu quả nhất
11
Việc huy động vốn của ngân hàng được thực hiện qua các nghiệp vụ nhận tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán không kì hạn, có kì hạn bằng VND và ngoại tệ của
các cá nhân, các thành phần kinh tế khác nhau. Các kết quả đạt được trong khâu huy
động vốn của chi nhánh được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2015-2017
(đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn
1. Phân theo loại tiền
- Nội tệ
- Ngoại tệ
2. Phân theo kỳ hạn
- Không kỳ hạn
- Có kỳ hạn
3. Theo hình thức
HĐ
- Phát hành GTCG
- Tiền gửi các TCKT,
2015
2016
2017
295.302
320.400
378.902
Chênh lệch
2016/2015
2017/2016
Giá trị
%
Giá trị
%
25.098
8.50
58502
18.26
275.303
19.999
306.882
13.518
360.678
18.224
31.579
-6.481
11.47
-32.40
53.796
4.706
17.53
34.81
25.431
269.871
32.678
287.722
47.332
331.570
7.247
17.851
28.50
6.61
14.564
43.848
44.84
15.24
2.555
160.397
2.037
-6.690
-4.43
518
16.186
25.43
150.901
2.037
144.211
144.401
174.152
215.950
29.751
20.60
41.798
24
CN
- Tiền gửi tiết kiệm
11.22
Quan sát bảng trên có thể thấy năm 2015 chi nhánh đã huy động được 295.302
triệu đồng, con số này đã tăng nhẹ vào năm 2016 khi số tiền huy động được tăng lên
320.400 triệu đồng (tăng 8.50%). Sang đến năm 2017, tốc độ huy động đã tăng gấp
hơn 2 lần so với năm 2016. Cụ thể, trong năm 2017 số tiền huy động được là 378.902
triệu đồng, tăng 18.26% so với năm 2016
12
- Xem thêm -