Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích chất lượng tín dụng tại ngân hàng việt nam thịnh vượng – cn phương mai...

Tài liệu Phân tích chất lượng tín dụng tại ngân hàng việt nam thịnh vượng – cn phương mai

.DOCX
47
1
128

Mô tả:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Tên đề tài: Phân tích chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN Phương Mai Hà Nội, tháng 2 năm 2020 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Ngân hàng – Học viện ngân hàng đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã theo học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Phạm Thị Lâm Anh đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến cho đề tài của em. Em xin gửi đến Ban giám đốc Ngân hàng VPBank chi nhánh Phương Mai và các anh chị trong ngân hàng lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập và giúp đỡ rất nhiều trong quá trình làm chuyên đề của em Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô Khoa Ngân hàng – Học viện ngân hàng, cô Phạm Thị Lâm Anh cùng các anh chị ở VPBank chi nhánh Phương Mai dồi dào sức khỏe cùng những lời chúc tốt đẹp nhất. Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2020 Sinh viên thực hiện ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu thu thập được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, chưa trùng với bất kỳ đề tài khoa học nào. Nếu không đúng như trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình Người cam đoan iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................viii CHƯƠNG 1:................................................................................................................. 1 GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP..................................1 1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập...............................................................................1 1.1.1. Quá trình phát triển.......................................................................................1 1.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................3 1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập...........................................3 1.3. Giới thiệu vị trí thực tập......................................................................................5 1.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng.......................................................................5 1.5. Quy trình tín dụng...............................................................................................7 CHƯƠNG II:...............................................................................................................9 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI......................................................9 2.1. Khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương Mai.9 2.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự:................................................................................9 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương Mai..............................................................................................................11 2.2.1. Hoạt động huy động vốn.............................................................................11 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn...............................................................................16 2.2.3. Các nghiệp vụ khác.....................................................................................18 2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại VPBank chi nhánh Phương Mai.................20 2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn..........................................................................................20 2.3.2. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng...........................................................21 2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng..............................................................................22 2.3.4. Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................23 iv 2.3.5. Tỷ lệ thu hồi nợ...........................................................................................24 2.4 Đánh giá chất lượng tín dụng tại VPBank chi nhánh Phương Mai.....................25 2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................25 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................28 CHƯƠNG 3................................................................................................................ 29 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CLTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP................................29 VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI............................29 3.1. Định hướng phát triển nghiệp vụ tín dụng trong thời gian tới............................29 3.1.1. Định hướng chung.......................................................................................29 3.1.2. Định hướng cho nghiệp vụ tín dụng............................................................29 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương Mai.................................................................................30 3.2.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay của ngân hàng...........................30 3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn...............................................................30 3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định...................................................................31 3.2.4. Thực hiện tốt hoạt động marketing..............................................................33 3.2.5. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát ngân hàng....................................34 3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên............................................................35 3.2.7. Tăng cường công tác thu hồi nợ và chủ động giải quyết nợ xấu, nợ quá hạn .............................................................................................................................. 36 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................37 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ..............................................................................37 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................38 3.3.3. Kiến nghị với NHTM Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.............................38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................39 v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Chú giải NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần CLTD Chất lượng tín dụng VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng TNHH Trách nhiệm hữu hạn vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2015-2017..............................12 Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng.........................................................17 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng..........................................19 Bảng 4: Tình hình nợ quá hạn..................................................................................20 Bảng 5: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng................................................21 Bảng 6: Vòng quay vốn tín dụng..............................................................................23 Bảng 7: Hiệu suất sử dụng vốn.................................................................................23 Bảng 8: Tình hình thu hồi nợ....................................................................................24 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền........................................................13 Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn................................................................14 Biểu đồ 3: Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động.....................................15 Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn.............................................................................17 Biểu đồ 5: Kết quả HĐKD của ngân hàng...............................................................19 Biểu đồ 6: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng............................................22 viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP 1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập. 1.1.1. Quá trình phát triển - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày 12/08/1993 , có trụ sở chính là tòa nhà VPBank số 89 Láng Hạ , phường Láng Hạ, quận Đống Đa , Hà Nội và có hội sở phía Nam là tòa nhà Water Front Tower , số 1A Tôn Đức Thắng , quận 1 TP Hồ Chí Minh. - Tổng quan về VPBank:  Tổng tài sản hơn 254 nghìn tỷ  Trên 3.3 triệu KH hoạt đồng (trong đó có 9 khối kinh doanh và 2 công ty con)  Bao phủ toàn bộ các phân khúc ngân hàng  Mô hình tổ chức tập trung hóa và chuyên môn hóa.  VPBank có hơn 27.000 nhân viên.  Hiện có 220 chi nhánh và 72 trung tâm SME (Trung tâm chăm sóc KH Doanh nghiệp vừa và nhỏ)  Mạng lưới hơn 500 máy ATM/CDMs và 17000 máy ATM kết nối với ngân hàng khác.  Hiện tại VPBank có hệ thống quản trị rủi ro vững mạnh với 3 lớp phòng vệ, quy trình giám sát tín dụng khép kín và là một trong những ngân hàng đầu tiên được lựa chọn để thực hiện Basel II ở VN.  VPBank là môi trường làm việc chuyên nghiệp được truyền cảm hứng từ nền văn hóa DN vững chắc , đầu tư mạnh cho hệ thống CNTT và tiên phong về số hóa và quản trị dữ liệu. - Một số cột mốc trên chặng đường phát triển của VPBank.  Năm 1993 thành lập với tên gọi là NH TMCP các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Việt Nam  Năm 2006 Thành lập hai công ty con là công ty quản lý tài sản VPBank AMC và công ty TNHH chứng khoán VPBS  Năm 2010 đổi tên thành NH TMCP Việt nam Thịnh Vượng ,thuê Công ty tư vấn độc lập Mckinsey đánh giá tổng thể mô hình kinh doanh. 1  Năm 2011 triển khai 6 sáng kiến chiến lược : Thúc đẩy bán hàng, đề xuất giá trị , tập trung hóa quy trình xử lý tín dụng, QTRR , phát triển mạng lưới và Cơ cấu tổ chức.  Nam 2012 công bố chiến lược giai đoạn 2012-2017 tập trung vào các phân khúc KH cá nhân và SME .  Năm 2013 Bắt đầu chương trình chuyển đổi 2013-2017 gồm 3 giai đoạn  Năm 2014 Mua lại va đặt tên thành công ty tài chính VPBank.  Năm 2015 lần đầu tiên LNTTY đạt trên 3000 tỷ đồng . Ra mắt hai khối mới là tín dụng tiểu thương và ngân hàng số.  Năm 2016 lần đầu tiên tổng tài sản vượt 228 ngàn tỷ đồng, LNTT đạt gần 5 ngàn tỷ đồng.  Năm 2017 niêm yết 1.3 tỷ cổ phiếu trên sàn giao dịch CK TPHCM- Hose. - Cách thành tựu mà VPBank đạt được: VPBank trở thành top 3 ngân hàng bán lẻ hàng đầu: Tăng trưởng doanh thu khoảng 30%/năm và năm trong top 3 ngân hàng bán lẻ lớn nhất nhờ tăng trưởng mạnh các phân khúc cốt lõi như bán lẻ , SME, và thâm nhập thành công vào phân khúc mới (Hộ kinh doanh). VPBank trở thành ngân hàng TMCP có lãi với tăng trưởng lợi nhuận khoảng gần 27%/năm; giá trị IPO đạt 52 nghìn tỷ vào tháng 8 /2017. - Chiến lược:  Thực hiện thay đổi vượt bậc trong năng suất bán và mạng lưới để thúc đẩy giá trị từ các mảng kinh doanh hiện đại bao gồm KHCN , SME , tiểu thương và doanh nghiệp lớn.  Thự hiện tái thiết kế và số hóa từ đầu đến cuối những hành trình dịch vụ ngân hàng cốt lõi để cải thiện trải nghiệm KH một cách bền vững cắt giảm chi phí với quy trình tính gọn hiệu quả.  Triển khai các động cơ tăng trưởng mới (ngân hàng giao dịch , đối tượng chưa tiếp cận với dịch vụ ngân hàng ,hệ sinh thái xe cộ và nhà ở) và mở rộng quan hệ đối tác chiến lược để thúc đẩy VPBank tăng trưởng trong tương lai.  Xây dựng năng lực dữ liệu và phân tích thế hệ mới để khai thác sức mạnh dữ liệu nhằm thúc đẩy tăng trưởng phi tuyến tính và cải thiện việc ra quyết định. 2  Tăng trưởng sức khỏe tổ chức để xây dựng một tổ chức định hướng thúc đẩy hiệu quả công việc, thu hút các nhân tài trong ngành ngân hàng quốc giá và xác định một văn hóa VPBank khuyến khích sự hợp tác giữa các bộ phận.  Đạt được kết quả xuất sắc trong quản trị rủi ro và IT để hỗ trợ tăng trưởng ngân hàng thông qua đầu tư vào các công cụ quả lý rủi ro mới , tự động hóa các quyết định tín dụng và giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường để phát triển thông qua xây dựng năng lực Agile và Devops. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức (tài liệu từ Phòng đào tạo VPBank) 1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập VPBank công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm lợi nhuận đạt 5.635 tỷ đồng. Ngân hàng VPBank công bố kết quả kinh doanh quý 3 năm 2017 với mức tang trưởng ấn tượng ở lợi nhuận, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu và hệ số an toàn vốn, cho thấy ngân hàng có nhiều khả năng sẽ đạt chỉ tiêu lợi nhuận đầy tham vọng 7200 tỷ và tiếp tục trở thành một trong các ngân hàng có hoạt động hiệu quả nhất. Cụ thể, Lợi nhuận hợp nhất trước thuế của VPBank tính đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2017 đạt 5635 tỷ đồng, tang 79% so với cùng kì năm trước và đạt 78% kế 3 hoạch đề ra trong cả năm . Có thể thấy việc điều chỉnh mục tiêu lợi nhuận từ 6800 tỷ đề ra hồi đầu năm lên 7200 tỷ say quý II của VPBank là hoàn toàn có cơ sở. Lợi nhuận đạt được chủ yếu đến từ việc tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng đã tang 48% so với cùng kỳ năm trước , đạt 17.574 tỷ đồng. Thu nhập lãi thuần trong 9 tháng đầu năm tăng 41% , đạt 14.944 tỷ đồng. Nguồn thu từ phí dịch vụ cũng là một điểm sáng khi tăng tới 84%, đạt 1.035 tỷ đồng. Thu từ các khoản nợ đã xử lý rủi ro đạt 735 tỷ đồng so với cùng kì năm trước. Trong khi đó, tốc độ tăng của chi phí hoạt động (33%) thấp hơn rất nhiều so với mức tăng trưởng của tổng thu nhập hoạt động. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập cũng giảm từ mức 39% cuối năm 2016 xuống còn 36% vào thời điểm cuối tháng 9 năm 2017. Tỷ lệ nợ xấu của tiêng ngân hàng ở mức 2.6%. =>Các chỉ số trên cho thấy chiến lược tập trung vào phân khúc bán lẻ , phục vụ Khách hàng cá nhân , hộ kinh doanh và doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng vấn tiếp tục phát huy hiệu quả cao. Đó là kết quả của hàng loạt các biện pháp mở rộng thị trường, nâng cao lãi suất , giảm chi phí và kiểm soát rủi ro tốt theo tiêu chuẩn quốc tế. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động trong phân khúc bán lẻ thông qua việc áp dụng công nghệ số và đẩy mạnh khai thác, phân tích dữ liệu. Các biện pháp nâng cao năng lực quản trị và kiểm soát rủi ro cũng sẽ tiếp tục được tăng cường. VPBank đã chuẩn bị đầy đủ các yếu tố cần thiết để luôn sẵn sang ứng dụng Basel II bất cứ lúc nào , trong trường hợp NHNN yêu cầu 10 ngân hàng thí điểm đẩy nhanh tiến độ áp dụng trước năm 2020. Một điểm sáng đáng chú ý nữa trong 9 tháng đầu năm là tổng tài sản của VPBank đã đạt 253.847 tỷ đồng , tăng 11% so với đầu năm. Dư nợ tín dung bao gồm cho vay KH và trái phiếu doanh nghiệp đạt 181.232 tỷ đồng, tương đương mức tăng trưởng tín dụng 14% . Ngân hàng dự kiến sẽ tăng trưởng mạnh trong quý 4/2017 để đạt được các chỉ tiểu về quy mô và lợi nhuận đã đề ra cho năm 2017 . Đồng thời việc phát hành riêng lẻ thành công hơn 160 triệu cổ phần với thị giá cao (đạt 39000đ/cp) gấp gần 4 lần mệnh giá đã giúp vốn chủ sở hữu của VPBank tăng thêm hơn 6.400 tỷ đồng , tương đương với tăng 61% so với đầu năm, đạt mức 27.624 tỷ đồng . Phần vốn chủ sở hữu tăng cao và chất lượng tài sản tăng đưa hệ số an toàn vốn (CAR) của VPBank lên mức 16.7% , cao gấp đôi mức yêu cầu tối thiểu do NHNN quy định. Bên cạnh đó, hai hệ số ROA và ROE cũng lần lượt dạt 2.49% và 26.79% . Các chỉ số này 4 cho thấy VPBank tiếp tục là ngân hàng hoạt động hiệu quả , bền vững và khả năng sinh lời cao. Tổng huy động của VPBank bao gồm tiền gửi từ Khách hàng và phát hành giấy tờ có giá trong quý III đạt 192.065 tỷ đồng, tăng 11% so với cuối năm 2016. VPBank tiếp tục chủ động tăng nguồn vốn huy động dài hạn thông qua việc phát hành chứng chỉ tiền gửi. Ngoài ra, để nâng cao chất lương bảng cân đối và đa dạng hóa nguồn huy động, VPBank cũng đã ký kết thành công các khoản vay đến từ các định chế tìa chính quốc tế như Công ty tài chính quốc tế (IFC) và Credit Suisse Singapore. Trong kỳ, VPBank đã nhận thêm 122 triệu USE từ IFC và 41 triệu USD từ Credit Suisse, nâng tổng mức huy động từ các nguồn này lên 6.600 tỷ đồng. 1.3. Giới thiệu vị trí thực tập. - Chức danh : PSE UPL (Nhân viên hỗ trợ bán hàng tại chi nhánh ngân hàng VPBank) - Mô tả công việc: Chăm sóc các KH cũ hiện có tại chi nhánh đồng thời tìm kiếm những khách hàng mới từ đó đem đến cho Kh những trải nghiệm tốt nhất về sản phẩm thẻ tín dụng và cho vay tín chấp của ngân hàng VPBank. 1.4. Thực trạng về chất lượng tín dụng Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng - Đứng trên phương diện khách hàng : chất lượng tín dụng là sự đáp ứng tốt nhất yêu cầu của người gửi tiền và người vay tiền trong quan hệ tín dụng. Đối với khách hàng khi gửi tiền hay vay tiền của ngân hàng thì luôn yêu cầu số tiền mình gửi phải được bảo đảm an toàn hay khi vay tiền của ngân hàng không mất quá nhiều thời gian vào những thủ tục rườm rà. Với lãi suất hợp lí sẽ giúp cho các doanh nghiệp có khả năng trả nợ đúng hạn và mở rộng hoạt đông kinh doanh của mình. => Do đó việc ngân hàng phải nâng cao chất lượng tín dụng là rất cần thiết. Chất lượng tín dụng của khách hàng tốt thì giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng . - Đứng về phương diện ngân hàng : Việt Nam trong điều kiện hiện nay với sự bung ra của cơ chế mới ; ngoài các ngân hàng quốc doanh đã có sự xuất hiện của hàng loạt những loại hình doanh nghiệp khác nhau như : ngân hang cổ phẩn, ngân hàng liên doanh. Chính sự xuất hiện này đã làm tăng sự cạnh tranh giữa các ngân haqngf trên thị trường, nâng cao vị thế , uy tín của ngân hàng minh trên thị trường. Một trong những biện pháp đó 5 là phải nâng cao chất lượng tín dụng. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín. - Đối với nền kinh tế : Theo như chúng ta thấy rằng với một chính sách tín dụng đứng đắn và được thực hiện có chất lượng không những hỗ trợ cho những ngành kém phát triển , thúc đẩy các ngành mũi nhọn mà còn góp phần vào việc tăng hiệu quả sản xuất kinh tế xã hội. Khái niệm chất lượng tín dụng *Khái niệm: Mục đích của các ngân hàng thương mại nói chung là phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu của khách hàng cả về chất lượng , giá cả , từ đó nâng cao thị phần cũng như lượng khách hàng. Một vấn đề mà tất cả các ngân hàng thương mại luôn phải quan tâm đó là từng bước nâng cao chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng về cơ bản đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng, phù hợp với luật pháp hiện hành, sự phát triển kinh tế, xã hội và sự đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Thực tế chất lượng tín dụng là một phạm trù rất rộng gồm nhiều nội dung, trong đó có nội dung quan trọng nhất đó là thương số giữa tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ, khi đó nếu thương số này càng thấp thì chất lượng tín dụng được coi là tốt và ngược lại. Vâỵ chất lượng tín dụng được hiểu theo đúng nghĩa là ngân hàng đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng vay vốn phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách hàng vay vốn chất lượng tín dụng thể hiện vốn vay được sử dụng có hiệu quả, trang trải được các chi phí hoạt động và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Qua đó ta thấy chất lượng tín dụng được thể hiện qua mối quan hệ chủ thể và do vậy cần được xem xét đối với ba chủ thể đó là: khách hàng, ngân hàng và cả nền kinh tế quốc dân. -Đối với lợi ích của khách hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện thủ tục phải đơn giản, thuận tiện, với lãi suất và kỳ hạn hợp lý nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc của tín dụng. Đáp ứng được nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuận lợi trong kinh doanh và phải luôn coi lợi ích của ngân hàng là mục tiêu hàng đầu. 6 -Đối với ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi, mức độ nhất định gọi là giới hạn tín dụng. Giới hạn này phải phù hợp với ngân hàng, đảm bảo được tính cạnh tranh mà vẫn phải thực hiện đúng nguyên tắc trong hoạt động tín dụng. -Đối với cả nền kinh tế quốc dân đó là mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội:chất lượng tín dụng thể hiện ở sự phục vụ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh, góp phần giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô, từ đó góp phần giải quyết công ăn việc làm, thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Như vậy giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế góp phần thưc hiện được các mục tiêu chung của nền kinh tế quốc dân. 1.5. Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó bao gồm các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra trong quá trình cho vay cho đến khi thu hồi được nợ. Trong quy trình tín dụng, bước chuẩn bị cho vay rất quan trọng Bao gồm 3 giai đoạn: khai thác và tìm kiếm khách hàng; hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và thành lập hồ sơ vay; phân tích thẩm định khách hàng và phương án, dự án vay vốn. Chất lượng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất lượng công tác thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay của từng NHTM. Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm được diễn biến của khoản tín dụng đã cung cấp cho khách hàng để có những hành động điều chỉnh can thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Việc lựa chọn và áp dụng có hiệu quả các hình thức kiểm tra sẽ thiết lập được một hệ thống phòng ngừa hữu hiệu, giảm rủi ro tín dụng, nói cách khác sẽ nâng cao chất lượng tín dụng. Thu hồi và giải quyết nợ là khâu quyết định đến chất lượng tín dụng. Sự nhạy bén của ngân hàng trong việc kịp thời phát hiện những biểu hiện bất lợi xảy ra đối với khách hàng cũng như những biện pháp xử lý kịp thời, tư vấn cho khách hàng sẽ giảm thiểu được những khoản nợ quá hạn và điều đó sẽ có tác dụng tích cực đối với hoạt động tín dụng. 7 Đồng thời với các bước trong quy trình tín dụng là công tác thu thập thông tin. Thông tin tín dụng càng nhanh, càng chính xác và toàn diện thì khả năng phòng chống rủi ro tín dụng càng tốt. Thông tin tín dụng có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn: từ trung tâm tín dụng của NHNN, từ phòng thông tin tín dụng của các NHTM, qua báo chí, các tổ chức nghề nghiệp, qua việc cán bộ tín dụng trực tiếp thu thập tại cơ sở SXKD của khách hàng, qua báo cáo tài chính của khách hàng. Quy trình tín dụng của NH không mang tính cứng nhắc. Đối với mỗi khách hàng khác nhau, ngân hàng có thể chủ động, linh hoạt,thực hiện các bước trong quy trình tín dụng cho phù hợp. Ví dụ như đối với các dự án lớn, bước phân tích là rất quan trọng. Thậm chí có trường hợp quá phức tạp, ngân hàng phải thành lập tổ thẩm định riêng. Đối với những món vay tiêu dùng, việc giám sát mục đích sử dụng vốn cần được chú trọng nhiều hơn. 8 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH PHƯƠNG MAI. 2.1. Khái quát chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương Mai Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) CN Phương Mai được thành lập ngày 18/9/2013 , sau hơn 7 năm hoạt động đã ngày càng phát triển, đạt được nhiều thành tích kinh doanh trong mạng lưới chi nhánh ngân hàng VPBank, với đội ngũ hiện tại là 27 nhân viên. Chi nhánh đang từng bước khẳng định được uy tín của 1 chi nhánh ngân hàng năng động có năng lực tìa chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Chi nhánh Phương Mai đã và đang trưởng thành về nhiều mặt , từng bước đổi mới đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ, huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư cho khách hàng trong địa bàn. Hoạt động kinh doanh được mở rộng về cả phương diện huy động và sử dụng vốn, đối tượng đầu tư đa dạng nhưng chủ yếu tập trung vào các hộ kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá thể…đã góp phần vào sự phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động. Cơ sở vật chất và trình độ nguồn nhân lực ngày càng được nâng cao. Đa số các cán bộ đã hoàn thành chương trình học tin học và ngoại ngữ theo đúng yêu cầu của ngành. 2.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự: GĐCN (Nguyễễn Hoàng Nam) Lễ Thị Nga (GDV) Chị Nguyễễn Thanh Huyễền (Trưởng Phòng DVKH) Anh Nguyễễn Trọng Lâm (Trưởng phòng Kinh doanh KHCN) Đào Thị Hồềng (GDV) Vũ Thi Hằềng (GDV) 9 Chị Hoàng Thu Giang (CV chằm sóc KH ưu tiễn) Hiện tại chi nhánh Phương Mai đang được tổ chức bởi mô hình như trên, trong đó có một giám đốc chi nhánh giám sát ba phòng bao gốm phòng Dịch vụ KH , phòng KHCN (Phòng kinh doanh) và Phòng KH ưu tiên. Trong đó ở các phòng lại có các trưởng phòng quản lý nhân viên của từng phòng để nhằm nâng cao tính hiệu quả trong công việc và chặt chẽ, dễ dàng trong công tác quản lý. - Phòng dịch vụ KH : là phòng giao dịch trực tiếp với KH , được hiểu như xử lý các nhu cầu cần thiết hiện có như gửi tiền, rút tiền, mở thẻ, trao đổi ngoại tệ, mở tài khoản thanh toán…giải đáp các thắc mắc của KH về các giao dịch ngân hàng. Các KH khi đến giao dịch tại chi nhánh VPBank đều phải mang chứng minh thư để giao dịch kể cả chuyển tiền, sau khi các giao dịch viên tiếp nhận xong yêu cầu của KH sẽ thực hiện giao dịch ,hầu như giao dịch này được nhập liệu và chuyển đến bộ phận kiểm soát là chị Huyền (Kiểm soát viên- hay trưởng phòng DVKH ) để được kiểm duyệt. Ngoài phòng dịch vụ KH thì còn phòng kinh doanh KHCN và Phòng kinh doanh KH ưu tiên, hai phòng trên đều chăm sóc KHCN tuy nhiên KHCN của VPBank được chia thành hai loại là KHCN thông thường và KHCN Ưu tiên. Khi KHCN thông thường thỏa điều kiện trở thành KH ưu tiên sẽ được chăm sóc riêng về các nhu cầu về VPBank sau này bởi một bộ phận chăm sóc riêng biệt là phòng kinh doanh KH ưu tiên. Việc phân loại này đảm bảo cho chi nhánh có thể chăm sóc các KH được thuận tiện hơn, dễ dàng làm thỏa mãn KH khi sử dụng dịch vụ của VPBank. - Phòng kinh doanh KHCN: Hiện tại chi nhánh VPBank Phương Mai , phòng này là có nhiều nhân sự đông hơn cả vì số lượng KH cá nhân lớn hơn rất nhiều so với KH ưu tiên. Các nhân sự của Phòng được quản lý bởi một trưởng nhóm là anh Nguyễn Trọng Lâm, quản lý 19 nhân sự . Chức năng của phòng là chăm sóc các khách hàng cũ đồng thời tìm kiếm các KH mới để mở rộng thị trường, mang đến cho Kh những dịch vụ tiện ích của VPBank là các sản phẩm vay, các sản phẩm thẻ, các sản phẩm bảo hiểm, tiết kiệm….hay nói các khác là phòng kinh doanh có chức năng thực hiện các giao dịch rườm rà , mất thời gian hơn nhiều so với phòng dịch vụ KH. - Phòng kinh doanh KHUT: (gồm 3 nhân sự )có chức năng và nhiệm vụ giống như với phòng kinh doanh KH cá nhân tuy nhiên đối tượng KH của phòng này chỉ là KH CN đã được trở thành KH ưu tiên chứ không chăm sóc KH cá nhân thông thường. 10 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phương Mai Chi nhánh VPBank Phương Mai cũng như các ngân hàng khác có chức năng của một NHTM là kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ thanh toán. Đơn vị có các nhiệm vụ sau: nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kì hạn, có kì hạn bằng VND hoặc các ngoại tệ của các cá nhân, các thành phần kinh tế, cho vay trung hạn, dài hạn đối với mọi thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư, làm dịch vụ chuyển tiền nhanh, mua bán và chuyển đổi ngoại tệ, ngoài ra ngân hàng còn nhận nhiệm vụ thanh toán quốc tế, thực hiện bảo lãnh và tái bảo lãnh cho các khách hàng có đủ điều kiện theo quy định của NHNN. Chi nhánh VPBank Phương Mai nằm trong khu vực nội thành của thủ đô Hà Nội, có địa điểm thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh như: đời sống dân cư ổn định, có nhiều hộ gia đình kinh doanh buôn bán, nhiều doanh nghiệp tư nhân mới được thành lập, lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư lớn nên khách hàng đến giao dịch đông. Đây cũng là một nhân tố quan trọng tác động tới kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Lợi thế về địa bàn hoạt động giúp chi nhánh gặp nhiều thuận lợi trong việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, không chỉ dừng lại ở các dịch vụ truyền thống mà còn tích cực đa dạng hóa các loại dịch vụ mang lại thu nhập cho ngân hàng. 2.2.1. Hoạt động huy động vốn Vốn là điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho ngân hàng hoạt động và luôn là một vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thức được vấn đề này, ban lãnh đạo chi nhánh luôn coi trọng công tác huy động vốn và coi đây là công tác chủ yếu để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Để có thể mở rộng nguồn vốn cho vay thì nguồn vốn trong ngân hàng luôn phải được đảm bảo. Hiện nay nguồn vốn tại chi nhánh chủ yếu huy động được từ các cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các hộ kinh doanh ở trong khu vực hoạt động của ngân hàng. Với nhiều cách thức huy động khác nhau như đổi mới phong cách làm việc, tạo sự uy tín và tin cậy cho khách hàng, VPBank Phương Mai luôn đảm bảo đủ lượng vốn để hoạt động một cách hiệu quả nhất 11 Việc huy động vốn của ngân hàng được thực hiện qua các nghiệp vụ nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán không kì hạn, có kì hạn bằng VND và ngoại tệ của các cá nhân, các thành phần kinh tế khác nhau. Các kết quả đạt được trong khâu huy động vốn của chi nhánh được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2015-2017 (đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Tổng nguồn vốn 1. Phân theo loại tiền - Nội tệ - Ngoại tệ 2. Phân theo kỳ hạn - Không kỳ hạn - Có kỳ hạn 3. Theo hình thức HĐ - Phát hành GTCG - Tiền gửi các TCKT, 2015 2016 2017 295.302 320.400 378.902 Chênh lệch 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % 25.098 8.50 58502 18.26 275.303 19.999 306.882 13.518 360.678 18.224 31.579 -6.481 11.47 -32.40 53.796 4.706 17.53 34.81 25.431 269.871 32.678 287.722 47.332 331.570 7.247 17.851 28.50 6.61 14.564 43.848 44.84 15.24 2.555 160.397 2.037 -6.690 -4.43 518 16.186 25.43 150.901 2.037 144.211 144.401 174.152 215.950 29.751 20.60 41.798 24 CN - Tiền gửi tiết kiệm 11.22 Quan sát bảng trên có thể thấy năm 2015 chi nhánh đã huy động được 295.302 triệu đồng, con số này đã tăng nhẹ vào năm 2016 khi số tiền huy động được tăng lên 320.400 triệu đồng (tăng 8.50%). Sang đến năm 2017, tốc độ huy động đã tăng gấp hơn 2 lần so với năm 2016. Cụ thể, trong năm 2017 số tiền huy động được là 378.902 triệu đồng, tăng 18.26% so với năm 2016 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất