TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
ĐINH THỊ PHƢƠNG
PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ NGHIÊN CỨU
CHỦNG VI KHUẨN LACTIC CÓ ĐẶC TÍNH
PROBIOTIC TỪ MẬT VÀ SÁP ONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vi sinh vật học
HÀ NỘI, 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
ĐINH THỊ PHƢƠNG
PHÂN LẬP, TUYỂN CHỌN VÀ NGHIÊN CỨU
CHỦNG VI KHUẨN LACTIC CÓ ĐẶC TÍNH
PROBIOTIC TỪ MẬT VÀ SÁP ONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Vi sinh vật học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. TRẦN THỊ THÚY
HÀ NỘI, 2014
LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Trần Thị Thúy,
ngƣời đã tận tình dạy bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và
hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Đinh Thị Kim Nhung, cô giáo đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo công tác tại bộ môn Công nghệ
Sinh học- Vi sinh, khoa Sinh học, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, đã hết lòng tạo
điều kiện, giúp đỡ em thực hiện các nghiên cứu của mình.
Xin cảm ơn tới các anh, chị, các bạn sinh viên đang làm việc và học tập Bộ
môn Công nghệ Sinh học – Vi sinh, đã giúp đỡ em nhiệt tình trong suốt quá trình
làm đề tài này.
Cuối cùng em xin đƣợc cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè, đã quan tâm giúp
đỡ em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Đinh Thị Phƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu, số liệu đƣợc trình bày trong khóa luận là trung thực và không trùng với
công trình của tác giả khác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Đinh Thị Phƣơng
NHỮNG TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CFU (Colony Forming Unit)
Đơn vị hình thành khuẩn lạc
VSV
Vi sinh vật
VK
Vi khuẩn
GRAS
Generally Regarded As Safe
DNS
DiNitroSalycilic acid
Da
Dalton
kDa
Kilodalton
OD
Optical Density
Cs
Cộng sự
G+
Gram dƣơng
G-
Gram âm
VTM
Vitamin
w/v
Khối lƣợng/thể tích
STT
Số thứ tự
ĐC
Đối chứng
PTN
Phòng thí nghiệm
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu để lựa chọn VSV làm probiotics ......................................... 10
Bảng 3.2. Các mẫu phân lập vi khuẩn lactic ............................................................. 25
Bảng 3.3. Một số đặc điểm sinh học của 61 chủng vi khuẩn lactic phân lập đƣợc
từ mật và sáp ong………………………………………………..............26
Bảng 3.4. Khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn lactic phân lập đƣợc với
các chủng vi khuẩn kiểm định.................................................................. 31
Bảng 3.5. Một số đặc điểm hình thái, sinh lý của chủng LT31................................33
Bảng 3.6. Động thái sinh trƣởng của chủng LT31 ................................................... 36
Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của môi trƣờng tự nhiên đến sự sinh trƣởng và phát triển
của chủng LT31........................................................................................ 41
Bảng 3.8. Khả năng sinh trƣởng của chủng LT31 trong các môi trƣờng MRS có
bổ sung dịch chiết bắp cải ........................................................................ 42
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Đồ thị chuẩn mối tƣơng quan giữa số lƣợng tế bào vi khuẩn/ml dịch
nuôi và giá trị OD620 của chủng LT31 ................................................ ….18
Hình 2.2. Đồ thị chuẩn về mối tƣơng quan giữa hàm lƣợng glucose trong dung
dịch và giá trị OD540 ................................................................................ 20
Hình 3.3. Hình thái khuẩn lạc của một số chủng vi khuẩn lactic phân lập đƣợc
từ sáp và mật ong ...................................................................................... 30
Hình 3.4. Đặc điểm hình thái tế bào của các chủng vi khuẩn lactic phân lập đƣợc
từ sáp và mật ong ...................................................................................... 30
Hình 3.5. Khả năng đối kháng với các chủng vi khuẩn kiểm định của một số
chủng vi khuẩn lactic phân lập từ mật và sáp ong .................................... 32
Hình 3.6. Hình thái tế bào và hình thái khuẩn lạc của chủng LT31 ........................ 33
Hình 3.7. Hoạt tính catalase ...................................................................................... 34
Hình 3.8. Khả năng sinh khí của chủng LT31 .......................................................... 34
Hình 3.9. Khả năng quần tụ của chủng LT31 .......................................................... 35
Hình 3.10. Động thái sinh trƣởng của chủng LT31 .................................................. 37
Hình 3.11. Khả năng sống sót trong axit của chủng LT31 ....................................... 38
Hình 3.12. Khả năng sống sót trong mật lợn của chủng LT31 ................................. 39
Hình 3.13. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự sinh trƣởng của chủng LT31 ................ 40
Hình 3.14. Ảnh hƣởng của pH đến sự sinh trƣởng của chủng LT31 ........................ 41
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………1
1. Lí do chọn đề tài…………………………………………………………………..1
2. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………………...1
3. Nội dung nghiên cứu……………………………………………………………...1
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu………………………………………………...2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………..……...2
6. Những đóng góp mới của đề tài………………………………………………......2
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn…….…………………………………….………...2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3
1.1. Vi khuẩn lactic .....................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm hình thái của vi khuẩn lactic .............................................................3
1.1.2. Đặc điểm sinh lý, sinh hoá của vi khuẩn lactic .................................................4
1.1.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng đến khả năng sinh trƣởng của vi
khuẩn lactic .......................................................................................................4
1.1.4. Trao đổi chất của vi khuẩn lactic ......................................................................5
1.1.5. Sự phân bố của vi khuẩn lactic .........................................................................6
1.2. Probiotics..............................................................................................................7
1.2.1. Định nghĩa probiotics ........................................................................................7
1.2.2. Các loại VSV đƣợc dùng làm chế phẩm probiotics ..........................................7
1.2.3. Tác dụng của probiotics .................................................................................... 9
1.2.4. Các chỉ tiêu để lựa chọn VSV làm probiotics .................................................10
1.2.5. Nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm probiotics................................................10
1.3. Sáp ong và mật ong ............................................................................................12
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 14
2.1. Vật liệu và thiết bị nghiên cứu ...........................................................................14
2.1.1. Vi sinh vật .......................................................................................................14
2.1.2. Máy móc thiết bị .............................................................................................14
2.1.3. Hoá chất ..........................................................................................................14
2.1.4. Môi trƣờng ......................................................................................................15
2.1.4.1. Môi trƣờng phân lập, nuôi cấy, giữ giống và nghiên cứu các đặc tính của
vi khuẩn lactic – Môi trƣờng MRS .............................................................. 15
2.1.4.2. Môi trƣờng nuôi cấy và giữ giống VSV kiểm định – MPA.........................15
2.1.4.3. Môi trƣờng thay thế nuôi cấy vi khuẩn lactic……………………………15
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................15
2.2.1. Phân lập vi khuẩn lactic từ mật và sáp ong ....................................................15
2.2.2. Tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic có khả năng kháng khuẩn ..................16
2.2.2.1. Xác định hoạt tính kháng sinh bằng phƣơng pháp đặt khối thạch .............16
2.2.2.2. Xác định hoạt tính kháng sinh bằng phƣơng pháp đục lỗ thạch .................17
2.2.3. Xác định số lƣợng tế bào vi khuẩn .................................................................17
2.2.4. Xây dựng đồ thị chuẩn về mối tƣơng quan giữa số lƣợng tế bào vi
khuẩn trong dịch nuôi cấy với giá trị OD620....................................................18
2.2.5. Nghiên cứu đặc điểm của chủng vi khuẩn lactic tuyển chọn ..........................19
2.2.5.1. Phát hiện hoạt tính catalase ..........................................................................19
2.2.5.2. Phát hiện khả năng sinh khí từ glucose ........................................................19
2.2.5.3. Xác định lƣợng đƣờng còn lại trong dịch nuôi cấy......................................19
2.2.5.4. Xác định khả năng quần tụ của chủng vi khuẩn lactic theo phƣơng pháp
của Reniero và cộng sự (1992).....................................................................21
2.2.5.5. Kiểm tra khả năng đồng quần tụ với các chủng vi sinh vật kiểm định
theo phƣơng pháp của Kmet và cộng sự (1995) ..........................................21
2.2.5.6. Xác định khả năng chịu axit của chủng nghiên cứu ....................................22
2.2.5.7. Xác định khả năng sinh trƣởng với mật lợn .................................................22
2.2.6. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số yếu tố môi trƣờng đến khả năng
sinh trƣởng và phát triển của chủng vi khuẩn lactic nghiên cứu ....................23
2.2.6.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ ...............................................................................23
2.2.6.2. Ảnh hƣởng của độ pH ..................................................................................23
2.2.6.3. Ảnh hƣởng của các môi trƣờng tự nhiên .....................................................23
2.2.7. Bảo quản chủng giống vi khuẩn trong dung dịch 30% glycerol .....................24
2.2.8. Phƣơng pháp thống kê và xử lí kết quả ...........................................................24
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 25
3.1. Phân lập vi khuẩn lactic từ mật ong, sáp ong .....................................................25
3.2. Tuyển chọn vi khuẩn lactic có hoạt tính kháng khuẩn .......................................30
3.3. Một số đặc điểm hình thái, sinh lý của chủng LT31 ..........................................33
3.4. Một số đặc tính probiotics của chủng vi khuẩn lactic LT31 ..............................35
3.4.1. Khả năng quần tụ của chủng LT31 .................................................................35
3.4.2. Khả năng đồng quần tụ của chủng vi khuẩn lactic LT31 với các chủng
vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột.........................................................................35
3.4.3. Động thái sinh trƣởng của chủng vi khuẩn lactic LT31..................................36
3.4.4. Khả năng sống sót trong pH axit của chủng vi khuẩn lactic LT31 ................37
3.4.5. Khả năng sống sót trong mật lợn của chủng vi khuẩn lactic LT31 ................38
3.5. Ảnh hƣởng của một số yếu tố môi trƣờng đến sinh trƣởng của chủng vi
khuẩn lactic LT31 ..............................................................................................39
3.5.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ ..................................................................................40
3.5.2. Ảnh hƣởng của pH ..........................................................................................40
3.5.3. Ảnh hƣởng của môi trƣờng tự nhiên ...............................................................41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 44
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Probiotics là chế phẩm vi sinh vật (VSV) sống, đƣợc bổ sung cho ngƣời và
động vật nuôi để hỗ trợ việc tiêu hóa thức ăn và giảm rối loạn trong hệ đƣờng ruột.
Bên cạnh đó, probiotics còn đƣợc biết đến với các công dụng nhƣ: đẩy mạnh sự
tổng hợp vitamin B, cải thiện sự dung nạp lactose, cải thiện chức năng miễn dịch,
ngăn chặn các chứng viêm nhiễm, giảm cholesterol, ức chế các vi khuẩn gây hại
trong ruột. Do các công dụng hữu ích trên mà probiotics đƣợc quan tâm nghiên cứu
trên khắp thế giới. Cho đến nay, rất nhiều nghiên cứu về probiotics đã và đang thu
đƣợc những kết quả đáng kể trong thử nghiệm cũng nhƣ trong ứng dụng thực tiễn.
Vi khuẩn lactic là một trong số những vi sinh vật đƣợc sử dụng phổ biến
trong các chế phẩm probiotics đƣợc sử dụng cho cả ngƣời và các loài vật nuôi (lợn,
gà, tôm, cua, cá,…).
Mật và sáp ong từ lâu đã đƣợc nhân dân ta sử dụng nhƣ một bài thuốc dân
gian để phòng trị nhiều bệnh, từ các bệnh đƣờng hô hấp đến các bệnh đƣờng tiêu
hóa, nhiễm trùng da. Một số nhóm nghiên cứu trên thế giới cũng đã báo cáo những
phát hiện về khu hệ VSV có ích trong tổ ong, sáp và mật ong.
Từ thực tiễn nghiên cứu và ứng dụng của vi khuẩn lactic làm chế phẩm
probiotics đã nêu trên, chúng tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Phân lập, tuyển chọn và
nghiên cứu chủng vi khuẩn lactic có đặc tính probiotic từ mật và sáp ong”
2. Mục đích nghiên cứu
Tuyển chọn đƣợc chủng vi khuẩn lactic có đặc tính probiotics từ mật và sáp
ong.
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Phân lập các chủng vi khuẩn lactic từ mật ong và sáp ong.
3.2. Tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic có khả năng kháng khuẩn.
3.3. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của chủng tuyển chọn.
3.4. Nghiên cứu một số đặc tính probiotics của chủng tuyển chọn.
3.5. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số yếu tố môi trƣờng tới sinh trƣởng của chủng
vi khuẩn lactic.
1
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Các chủng vi khuẩn lactic từ mật và sáp ong thu đƣợc ở một số khu vực
phía bắc Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp vi sinh học: phân lập, tuyển chọn vi khuẩn lactic từ mật và sáp
ong; các phƣơng pháp quan sát, nghiên cứu đặc điểm sinh học và xác định số
lƣợng tế bào vi khuẩn trong môi trƣờng nuôi cấy; các phƣơng pháp nghiên cứu
ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng và dinh dƣỡng tới sinh trƣởng và phát
triển của VSV; các phƣơng pháp bảo quản chủng giống VSV.
5.2. Phƣơng pháp hóa sinh: xác định hàm lƣợng đƣờng sót, định lƣợng axit tổng số.
5.3. Phƣơng pháp toán xác xuất thống kê: xử lý các số liệu thu đƣợc bằng phần
mềm Excel 2010, Word 2010.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Đây là những kết quả nghiên cứu đầu tiên khảo sát sự có mặt của một số
chủng vi khuẩn lactic có đặc tính probiotics phân lập từ mật và sáp ong.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
7.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đóng góp những hiểu biết về khu hệ vi khuẩn lactic trong mật và sáp
ong, tiềm năng ứng dụng chúng trong các chế phẩm probiotics.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tuyển chọn đƣợc chủng vi khuẩn lactic có đặc tính probiotics từ mật và sáp
ong, bƣớc đầu góp phần làm đa dạng các sản phẩm probiotics cho ngành chăn nuôi
gia súc, gia cầm và cả cho con ngƣời.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Vi khuẩn lactic
Nhóm vi khuẩn lactic đƣợc xác định bởi Orla Jensen (1919), bao gồm nhiều
giống có đặc tính chung là lên men gluxit sinh năng lƣợng và tạo ra một lƣợng lớn
axit lactic [5].
Từ lâu vi khuẩn lactic đã đƣợc sử dụng để chế biến các loại thức ăn nhƣ sữa
chua, nem chua, dƣa và cà muối… Tuy nhiên, mãi đến năm 1780, một nhà hóa học
ngƣời Thụy Điển mới tách đƣợc axit lactic từ sữa bò bị chua. Năm 1857, L.Paster
đã chứng minh đƣợc sữa chua là kết quả hoạt động của một nhóm VSV đặc biệt
(gọi là vi khuẩn lactic) trên sữa bò. Năm 1878, Lister là ngƣời đầu tiên phân lập
thành công vi khuẩn lactic từ sữa chua và đặt tên là Bacterium lactis, nay gọi là
Streptococus lactis.
Từ đó đến nay, các nhà khoa học đã phát hiện rất nhiều loài vi khuẩn lactic
khác nhau trong nhiều loại cơ chất, từ thực phẩm lên men chua đến các loại hoa quả
tự nhiên và cả trên niêm mạc của ngƣời và động vật [3].
1.1.1. Đặc điểm hình thái của vi khuẩn lactic
Căn cứ vào đặt điểm hình thái tế bào, ngƣời ta chia vi khuẩn lactic thành hai
nhóm: Hình que và hình cầu.
Nhóm hình que có hình dạng tế bào thay đổi từ que ngắn (0.5 – 0.7 m)
đến que dài (3 – 8 m). Các tế bào này có thể ở dạng đơn, đôi hay tạo thành chuỗi
(ngắn, dài tùy loài). Thuộc về nhóm này là các loài thuộc chi Lactobacillus,
Bifidobacterium.
Nhóm hình cầu có hình dạng tế bào biến đổi từ hình cầu đến hình ovan,
đƣờng kính khoảng 0.5 – 1 m. Các tế bào cũng có thể ở dạng đơn, đôi, tạo tứ cầu
hoặc tạo chuỗi ngắn hay chuỗi dài (tùy loài). Nhóm này gồm các loài thuộc chi
Streptococcus, Pediococcus, Leuconostoc, Enterococcus [5].
3
1.1.2. Đặc điểm sinh lý, sinh hoá của vi khuẩn lactic
Vi khuẩn lactic là những vi khuẩn Gram dƣơng, nói chung là bất động,
không sinh nội bào tử, catalaza và nitrate reductaza âm.
Vi khuẩn lactic lactic là các vi khuẩn hoá dị dƣỡng hữu cơ. Khả năng sinh
tổng hợp nhiều hợp chất cần cho sự sống của chúng rất yếu, cho nên, chúng là
những VSV khuyết dƣỡng đối với nhiều axit amin, bazơ nucleic và vitamin… Vi
khuẩn lactic không có khả năng tổng hợp các porphyrin (nhƣ Hem), bình thƣờng
chúng không có cytocrom. Song, một số vi khuẩn lactic khi sinh trƣởng trên các
môi trƣờng chứa máu có thể tạo thành các cytocrom và có thể tiến hành cả quá trình
phosphoryl hoá trong chuỗi hô hấp. Khi bổ sung vào môi trƣờng nuôi cấy các
porphyrin thì một số vi khuẩn lactic cũng có thể tổng hợp các sắc tố hemin tƣơng
ứng [3].
Vi khuẩn lactic là những vi khuẩn kị khí tuỳ nghi hoặc vi hiếu khí, là loại vi
sinh vật duy nhất có khả năng lên men lactic ngay cả ở trong điều kiện hiếu khí [5].
1.1.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến khả năng sinh trưởng của vi
khuẩn lactic
Vi khuẩn lactic cũng nhƣ các VSV nhân sơ khác, cấu tạo cơ thể của chúng
chỉ gồm một tế bào nên hoạt động sống của chúng liên quan chặt chẽ với các điều
kiện của môi trƣờng xung quanh.
Một yếu tố môi trƣờng có thể tham gia vào quá trình sống của vi khuẩn lactic
dƣới hình thức cản trở, ức chế hay tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đó.
* Ảnh hưởng của nhiệt độ
Các chủng vi khuẩn lactic khác nhau có giới hạn về nhiệt độ khác nhau. Giới
hạn nhiệt độ cho vi khuẩn lactic phát triển khá rộng, từ 5ºC – 55ºC, thƣờng hoạt
động tốt nhất ở vùng nhiệt độ 15ºC – 40ºC. Nhóm ƣa ấm hoạt động thích hợp trong
khoảng 20ºC – 40ºC, nhóm ƣa nhiệt thích hợp trong khoảng 40ºC – 45ºC. Tuy nhiên
cũng có những chủng vi khuẩn lactic có khả năng chịu đƣợc nhiệt độ rất cao.
Buchta K. (1983) tìm ra chủng L. bulgaricus có khả năng hoạt động tối ƣu ở nhiệt
độ 45ºC – 62ºC [16].
4
Giới hạn nhiệt độ cho vi khuẩn lactic sinh trƣởng, phát triển và lên men cũng
là giới hạn nhiệt độ hoạt động của các enzyme nội bào. Chính vì thế mà trong phạm
vi nhiệt độ thích hợp, nếu nhiệt độ càng tăng thì sự lên men lactic càng mạnh, thời
gian lên men càng ngắn.
* Ảnh hưởng của pH
Độ pH ban đầu của môi trƣờng thích hợp cho lên men lactic là 5,8 – 7,3 (tùy
loài). Trong quá trình lên men lactic, sự tích tụ các axit lactic trong giai đoạn đầu có
tác dụng kích thích sinh trƣởng của vi khuẩn lactic và ức chế các VSV khác, nhƣng
khi lƣợng axit lactic tiếp tục tăng sẽ làm cho pH của môi trƣờng giảm xuống đến pH
3 – 4, dẫn đến ức chế cả vi khuẩn lactic, làm giảm tốc độ sinh trƣởng, phát triển của
chúng [3].
* Ảnh hưởng của nồng độ oxy
Vi khuẩn lactic là những vi khuẩn kỵ khí tuỳ nghi và vi hiếu khí. Chúng thực
hiện quá trình lên men lactic cả trong điều kiện vi hiếu khí cũng nhƣ kỵ khí. Trong
quá trình lên men lactic, sự có mặt của oxy phân tử không gây độc với vi khuẩn
nhƣng sự lên men diễn ra thuận lợi hơn trong điều kiện yếm khí.
1.1.4. Trao đổi chất của vi khuẩn lactic
Vi khuẩn lactic có khả năng chuyển hóa kị khí đƣờng và tạo ra một lƣợng
axit lactic lớn thông qua quá trình lên men lactic. Lên men lactic là quá trình chuyển
hóa sinh hóa kị khí các hợp chất cacbonhydrat tạo năng lƣợng, axit lactic và một số
sản phẩm khác với sự tham gia của nhóm vi khuẩn lactic [3], [5].
Tùy theo cách chuyển hóa các hợp chất cacbonhydrat mà quá trình lên men
lactic có thể xảy ra theo phƣơng thức lên men đồng hình, lên men dị hình hoặc kết
hợp cả hai phƣơng thức trên.
Lên men lactic đồng hình
Khi lên men đồng hình, vi khuẩn lactic phân giải cacbonhydrat theo con
đƣờng EMP (Embden – Meyerhof – Parnas) và cho sản phẩm chủ yếu là axit lactic
(90 – 98%) [6], do đó lên men lactic đồng hình rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản
xuất axit lactic.
Phƣơng trình phản ứng tổng quát của quá trình lên men lactic đồng hình:
5
C6H12O6 + 2 ADP + 2 Pv
(glucose)
Vi khuẩn lactic 2CH -CHOH-COOH + 2ATP
3
lactic
(axit lactic)
lên men đồng hình
Đại diện của nhóm vi khuẩn lên men lactic đồng hình thƣờng gặp là:
Lactococcus, lactis, Enterococcus faecalis, Lactobacillus acidophilus, L.plantarum,
L.bulgaricus, Streptococcus thermophilus, S.cremoris, Sporolactobacillus inulinus, …
Lên men lactic dị hình
Vi khuẩn lên men lactic dị hình do thiếu hai enzyme chủ yếu của con đƣờng
EMP là aldolase và triozophosphate – izomerase nên giai đoạn đầu của quá trình
phân giải glucose xảy ra theo con đƣờng PP (Pentose phosphate). Sau đó, quá trình
chuyển hóa triozophosphate thành axit lactic xảy ra tƣơng tự nhƣ lên men đồng
hình.
Sản phẩm của quá trình lên men lactic dị hình ngoài axit lactic (khoảng 40%)
còn có các sản phẩm khác nhƣ: axit axetic (10%), axit xuccinic và rƣợu ethylic
(20%), còn lại là carbon dioxit (CO2).
Sự hình thành CO2 trong quá trình lên men lactic là đặc điểm khác biệt dễ
nhận biết nhất giữa lên men lactic dị hình và lên men lactic đồng hình.
Phƣơng trình phản ứng tổng quát của quá trình lên men lactic dị hình đƣợc
biểu diễn nhƣ sau:
2C6H12O6
Glucose
2C3H6O3 + C2H4O2 + C2H5OH + 2CO2 + H2O + Q
Axit lactic
Axit axetic Rƣợu ethylic
Các vi khuẩn lactic lên men dị hình là: Leuconostoc mensenteroides,
L.cremoris, Lactobacillus brevis, L. fermentum, L. viridescens, Bifidobacterium
bifidum, Leuconostoc, Weissella ….
1.1.5. Sự phân bố của vi khuẩn lactic
Các vi khuẩn lactic rất phổ biến trong tự nhiên. Chúng có trên bề mặt rau, củ,
quả, thịt, cá, tôm, sữa …. ; trong đất, phân, rác, xác động vật, thực vật. Trên niêm
mạc miệng, ruột của ngƣời, gia súc, gia cầm, ngƣời ta cũng phát hiện thấy sự có mặt
của vi khuẩn lactic. Vi khuẩn lactic có mặt nhiều nhất trong các loại thức ăn ủ chua
6
nhƣ: sữa chua, rau quả muối chua, thịt, cá muối chua … Ngoài ra, cũng có một số
loài vi khuẩn lactic sống ký sinh trên thực vật, hút các chất trong biểu mô cây [22].
1.2. Probiotics
1.2.1. Định nghĩa probiotics
Probiotic có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp bao gồm hai từ “pro” có nghĩa là
dành cho và “biosis” có nghĩa là sự sống. Định nghĩa về probiotic đầu tiên đƣợc
R.Fuller đƣa ra vào năm 1989. Theo ông, probiotics là thành phần của thức ăn có
cấu tạo từ những VSV sống và có tác động hữu ích lên vật chủ qua việc làm cải
thiện sự cân bằng hệ vi khuẩn đƣờng ruột của nó [17].
Ngày nay, probiotics đƣợc định nghĩa những VSV sống đƣợc bổ sung vào
đƣờng tiêu hóa của ngƣời và động vật làm tăng sức khỏe con ngƣời và động vật
nuôi thông qua việc cải thiện vân bằng của khu hệ VSV đƣờng ruột [17].
1.2.2. Các loại VSV được dùng làm chế phẩm probiotics
Các chế phẩm probiotics chứa một hoặc nhiều chủng VSV hữu ích. Thông
thƣờng, chế phẩm này bao gồm một tổ hợp các chủng VSV có tính chất probiotics.
Điều này giúp chế phẩm khi đƣợc áp dụng sẽ tác động một cách đồng đều đến hệ
VSV của vật chủ tránh việc gia tăng đột biến một chủng VSV trong hệ tiêu hóa.
Vi khuẩn lactic là nhóm VSV đƣợc dùng phổ biến trong các chế phẩm
probiotics cho ngƣời và động vật nuôi bởi chúng đƣợc xem là nhóm vi sinh vật an
toàn (GRAS), có khả năng tồn tại trong đƣờng ruột, có tác dụng phục hồi và cân
bằng khu hệ vi sinh vật tự nhiên trong đƣờng ruột, khống chế các bệnh đƣờng ruột,
làm tăng sức đề kháng cho vật nuôi. Một số vi khuẩn lactic đƣợc sử dụng để làm
chế
phẩm
probiotics
thƣơng
mại
gồm:
Lactobacillus,
Streptococcus,
Bifidobacterium [17].
Vi khuẩn lactic đƣợc quan tâm nghiên cứu trong tạo chế phẩm probiotics là
do chúng có đƣợc những ƣu điểm sau:
(*) Có khả năng ngăn cản đƣợc bệnh tiêu chảy. Cơ chế chống tiêu chảy có
thể đƣợc giải thích là do vi khuẩn laclic (1) tạo ra sự cân bằng cho khu hệ vi sinh
vật đƣờng ruột. (2) cạnh tranh về dinh dƣỡng và nơi khu trú với các vi sinh vật gây
bệnh. (3) tạo ra các sản phẩm trao đổi chất có tác dụng chống lại mầm bệnh. VD các
7
chủng L. casei, L. acidophilus, và L. bulgaricus có khả năng sản sinh ra các chất kháng
khuẩn nhƣ acidophilin, bulgarican có tác dụng kìm hãm sự sinh trƣởng của vi sinh vật
gây bệnh. (4) tăng cƣờng miễn dịch cho cơ thể vật nuôi, phòng chống đƣợc tiêu
chảy.
(**) Ngoài khả năng sinh axit lactic, làm giảm pH môi trƣờng, vi khuẩn
lactic còn sinh nhiều loại chất kháng khuẩn khác:
- Axit hữu cơ và ethanol: Các axit hữu cơ nhƣ axit lactic, axit formic, axit
propionic…và ethanol là các sản phẩm trao đổi chất của vi khuẩn lactic. Các sản
phẩm này có tác dụng làm giảm pH môi trƣờng đến mức có thể ức chế và tiêu diệt
một số VSV gây bệnh.
- Hydroperoxit (H2O2): Whater và cs (1951) đã chứng minh đƣợc
Lactobacilus lactic có khả năng tạo ra H2O2 nên chúng kháng đƣợc Staphylococcus
aureus..
- Diacetyl: có khả năng ức chế mạnh các vi khuẩn Gram âm, nấm mốc, đặc
biêt là vi khuẩn gây bệnh lao (Micrococcus tubeculosis).
- Bacteriocin: là các phân tử protein mang điện tích dƣơng, kích thƣớc nhỏ
(gồm 30 – 60 axit amin), trung tính, có điểm đẳng điện cao, có khả năng ức chế và
tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn có quan hệ chủng loại gần với vi khuẩn sinh
bacteriocin. Nhiều loài vi khuẩn lactic đƣợc phát hiện có khả năng sinh bacteriocin
[14].
(***) Khả năng quần tụ là khả năng quần hợp giữa các tế bào do phản ứng
giữa kháng thể và kháng nguyên làm kết tủa kháng nguyên. Khả năng quần tụ của
vi khuẩn lactic là do yếu tố APF quyết định. APF (Aggregation Promoting Factor)
là phân tử protein phức tạp, trọng lƣợng phân tử 32 kda, đƣợc sinh ra trong quá
trình sinh trƣởng của các chủng vi khuẩn lactic. Chúng có thể liên kết các thành
phần: axit lipoteichoic, axit teichoic của thành tế bào; làm thay đổi cấu trúc mạch
bên α – D – Glucopyranosyl – (1,2) – D – Glucose, do đó thiết lập đƣợc cầu nối cho
giữa các tế bào vi khuẩn, làm các tế bào gắn kết và quần tụ [23].
8
Một số loài thuộc chi Bacillus cũng đƣợc phát hiện có tính chất probiotics và
đƣợc ứng dụng làm chế phẩm probiotics. Đó là các loài B. subtilis và
B.Coagulans[17], [21], [26].
Nguồn VSV làm probiotics rất đa dạng, đƣợc phân lập từ đất, nƣớc… nhƣng
nguồn quan trọng nhất chính là từ hệ tiêu hóa của động vật nuôi, vì các VSV này
thích nghi đƣợc với hệ tiêu hóa cũng nhƣ khu hệ VSV của vật chủ.
1.2.3. Tác dụng của probiotics
Những ảnh hƣởng có lợi của probitics đã đƣợc Fuller cũng nhƣ Patterson và
Burkholder (2003) tổng kết lại nhƣ sau [17], [21]:
Làm thay đổi cấu trúc quần thể VSV đƣờng ruột theo chiều hƣớng có lợi cho
vật chủ.
Kích thích hệ thống miễn dịch và tăng cƣờng khả năng miễn dịch cho vật chủ.
Giảm phản ứng viêm.
Ngăn cản sự xâm nhập và ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.
Tăng khả năng sản xuất axit béo bay hơi.
Tăng cƣờng quá trình tổng hợp các vitamin nhóm B.
Tăng hấp thụ chất khoáng.
Làm giảm cholesterol trong huyết thanh.
Giảm tỉ lệ còi cọc và làm tăng năng suất vật nuôi.
Giảm hàm lƣợng amoniac và ure trong chất thải.
Phòng bệnh tiêu chảy cho vật nuôi, làm giảm tỉ lệ nhiễm bệnh, rút ngắn thời
gian bị bệnh, giảm tỉ lệ tái phát, giảm tỉ lệ chết…
9
1.2.4. Các chỉ tiêu để lựa chọn VSV làm probiotics
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu để lựa chọn VSV làm probiotics
STT
1
Mục đích
Chỉ tiêu lựa chọn
Chịu đƣợc pH thấp
Sống đƣợc khi đi qua dạ dày và tá
tràng
2
Chịu đƣợc trong môi trƣờng có Sống đƣợc khi đi qua phần ruột non
nồng độ axit mật cao
phía trên
3
Sản sinh axit từ glucose và lactose
Tiêu diệt vi khuẩn gậy bệnh ở phần
ruột trên
4
Sản sinh ra các chất kháng khuẩn
Cạnh tranh vị trí cƣ trú, dinh dƣỡng và
tiệu diệt các vi khuẩn gậy bệnh
5
Bám đƣợc lên tế bào biểu mô của Chiếm hữu các vị trí khác, cƣ trú và
ruột
loại trừ các VSV khác ra khỏi vị trí
bám
6
Chịu đƣợc nhiệt độ cao
Sống đƣợc qua quá trình ép viên của
máy sấy phun
7
Chịu đƣợc các chất kháng khuẩn Có thể dùng với thức ăn trị bệnh có
có trong thức ăn
8
chất kháng sinh
Dễ nuôi cấy, có khả năng tồn tại Tạo điều kiện cho chế phẩm bảo quản
độc lập trong thời gian dài
trong thời gian dài
9
Sinh ra các enzyme hoặc các sản Tăng hiệu suất tiêu hóa của vật nuôi
phẩm cuối mà vật chủ có thể sử
dụng đƣợc
10
An toàn không gây bệnh cho vật chủ
Trên thực tế khó có chủng VSV nào đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu trên vì thế khi
tuyển chọn phải dựa vào mục đích cụ thể. Cân nhắc các tính chất của chủng để thu
đƣợc các chủng theo mục đích phù hợp [9], [21].
1.2.5. Nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm probiotics
Trên thế giới
Công trình nghiên cứu đầu tiên ứng dụng probiotics đƣợc tiến hành trên lợn
do Pollman và cs công bố năm 1959 mang tên “Giá trị dinh dƣỡng và phòng trị
bệnh của việc cấy những chủng vi khuẩn lactic vào lợn con”. Tiếp theo năm 1987,
10
- Xem thêm -