Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kiểm toán ôn tập thi kiểm toán...

Tài liệu ôn tập thi kiểm toán

.DOCX
7
666
88

Mô tả:

Kết cấu bài thi kiểm toán báo cáo tài chính - 1 câu hỏi lý thuyết nằm trọn trong 2 chu trình bán hàng & thu tiền; thanh toán ( chú ý mục tiêu kiểm toán, thủ tục kiểm toán) <1 điểm> Trắc nghiệm 2 dạng ( trọn vẹn trong chương 1 tổng quan kiểm toán) <4 điểm> Bài tập gồm 8 nghiệp vụ <5 điểm> Chương trình ôn thi của Hiếu 1. Kiểm toán là một chức năng của kế toán Sai - Chức năng của kế toán là thu nhận, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phân loại các nghiệp vụ kinh tế thành các nhóm, các loại khác nhau. Sau đó tổng hộp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo đáp ứng nhu cầu của người ra quyết định. Trong khí đó chức năng của kiểm toán là xác minh, bày tỏ ý kiến và tư vấn 2. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện ra một kế toán viên biển thủ tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và cho rằng đó là sai sót Sai - Biển thủ tiền thu từ khách hàng mà không ghi vào sổ thì đây hoàn toàn là có chủ ý, không phải sai sót mà là gian lận 3. Khi tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên không nhất thiết phải tuân thủ các chương trình kiểm toán đã được xây dựng Sai - Khi thực hiện kiểm toán thì kế toán viên phải tuân thủ các chương trình kiểm toán đã xây dựng. Đó là lập kế hoạch, thực hiện và hoàn thành kiểm toán 4. Thủ tục phân tích chỉ được sử dụng trong giai đoạn thực hành và lập kế hoạch kiểm toán Sai - Thủ tục phân tích được sử dụng trong cả 3 giai đoạn là lập kế hoạch, thực hiện và hoàn thiện kiểm toán 5. Theo quan điểm hiện đại , kiểm toán được hiểu là kiểm toán báo cáo tài chính Sai - Vì còn có kiểm toán phi tài chính, kiểm toán hiệu quả, kiểm toán hiệu năng, kiểm toán quy tắc, kiểm toán thông tin 6. Hành vi bỏ sót một nghiệp vụ kế toán luôn là sai phạm trọng yếu Sai - Vì phải tùy theo mức độ và quy mô ảnh hưởng của hành vi bỏ sót mới quyết định được đó là sai phạm trọng yếu hay không 7. Trong quá trình thực hành kiểm toán , kiểm toán viên phụ trách cuộc kiểm toán có thể tự ý điều chỉnh nội dung, phạm vi và trình tự của cuộc kiểm toán Sai - Vì KTV không được tự ý thay đổi kế hoạch kiểm toán, phải tuân thủ 3 quá trình 8. Trong trường hợp KTV đưa ra ý kiến khác với ý kiến chấp nhận toàn bộ thì KTV phải nêu rõ lý do trong báo cáo kiểm toán. Đúng - Vì chỉ khi nêu rõ lý do không chấp nhận thì ý kiến của KTV mới có hiệu lực 10. Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ là hoàn toàn như nhau. Sai. - Hệ thống kiểm soát nội bộ là hệ thống bao gồm kế hoạch tổ chức và toàn bộ các phương pháp kết hợp với nhau được sử dụng trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự chính xác và tin cậy của các chứng từ kế toán, bảo vệ tài sản, thúc đẩy hiệu quả các nghiệp vụ, đảm bảo đường lối chủ trương lao động của lãnh đạo doanh nghiệp được tuân thủ. Hệ thống kế toán chỉ là một yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ bên cạnh môi trường kiểm soát, kiểm toán nội bộ và thủ tục kiểm toán. 11. Trong quy trình chung của một cuộc kiểm toán, đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán hoặc biên bản kiểm toán là công việc thuộc giai đoạn thực hành kiểm toán. Sai - Trong quy trình chung của một cuộc kiểm toán, đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán hoặc biên bản kiểm toán là công việc thuộc giai đoạn hoàn thành kiểm toán. 12. Biên bản kiểm toán có giá trị pháp lý cao hơn báo cáo kiểm toán. Sai.- Biên bản kiểm toán và báo cáo kiểm toán là hai hình thức biểu hiện của kết luận kiểm toán. Biên bản kiểm toán thường được sử dụng trong kiểm toán nội bộ hoặc trong từng phần kiểm toán BCTC. Còn báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về BCTC được kiểm toán phục vụ yêu cầu của những người quan tâm cụ thể. 13. Chức năng bảy tỏ ý kiến của kiểm toán chỉ được thể hiện dưới hình thức quản lý. Sai - Chức năng bày tỏ ý kiến còn được thể hiện dưới hình thức báo cáo kiểm toán, tư vấn, phán quyết quan tòa 14. Rủi ro kiểm toán chỉ phụ thuộc vào rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát Sai. - Vì rủi ro kiểm toán còn phụ thuộc vào rủi ro phát hiện 15 .Trong kiểm toán báo cáo tài chính, ý kiến bác bỏ được đưa ra khi không thực hiện được kế hoạch hay hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại như thiếu chứng từ, tài liệu… Sai - Vì ý kiến bác bỏ được đưa ra khi không chấp nhận báo cáo tài chính, ý kiến từ chối 16. Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch cho một khách hàng kiểm toán mới Đúng - Vì khi lập kế hoạch cho khách hàng kiểm toán mới phải tìm hiểu thông tin từ đầu còn khách hàng cũ thì đã có sẵn những thông tin từ trước. 17. Cơ sở pháp lý để tiến hành một cuộc kiểm toán nghiệp vụ là phải dựa trên hệ thống chuẩn mực kiểm toán đang có hiệu lực. Sai - Vì: hiện tại chưa có một chuẩn mực kiểm toán nào hướng dẫn 18. Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà các thủ tục kiểm toán không phát hiện được những sai phạm trọng yếu. Sai - Rủi ro kiểm toán(AR) là rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra ý kiến không xác đáng về đối tượng được kiểm toán. Còn rủi ro mà các thủ tục kiểm toán không phát hiện được những sai phạm trọng yếu là rủi ro phát hiện(DR). 19. Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng thì vẫn được thực hiện dịch vụ kiểm toán cho khách hàng đó. Sai - vì không đảm bảo được tính minh bạch, công khai, khách quan, độc lập. 20. Muốn thiết kế được một kế hoạch kiểm toán hiệu quả thì KTV cần phải đạt được một sự hiểu biết sâu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Đúng - Vì để lập được kế hoạch chuẩn xác đòi hỏi KTV phải tiếp xúc với khách hàng để tìm hiểu tình hình, thu thập những thông tin cần thiết về cách hoạt động kinh doanh của khách hàng. 21. Đối tượng của Kiểm toán Báo cáo tài chính chỉ là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. SAI - Vì đối tượng của Kiểm toán Báo cáo tài chính còn có Bảng khai tài chính và bảng luân chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC 22. Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận và sai sót SAI - Vì Kiểm toán viên không có trách nhiệm phát hiện tất cả các sai sót và gian lận mà chỉ có trách nhiệm đánh giá tính trọng yếu của sai phạm 23. Kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo dạng chấp nhận toàn phần dù khách hàng không cho phép kiểm toán viên quan sát, kiểm kê hàng tồn kho SAI - Vì Kiểm toán viên không được phép phát hành báo cáo dạng chấp nhận toàn phần vì không có sự hợp tác của khách thể 24. Nhất định mọi nhân viên trong công ty kiểm toán độc lập cần phải độc lập với khách hàng kiểm toán của mình. SAI - Vì chỉ cần những nhân viên trực tiếp tham gia vào cuộc kiểm toán độc lập với khách hàng kiểm toán là đủ. 25 .Kiểm toán là một môn khoa học độc lập bởi nó có đối tượng và phương pháp riêng Đúng - Bởi vì kiểm toán là một hoạt động chuyên sâu, một môn khoa học chuyên ngành nên hoạt động này cần phải được thực hiện bởi những người có trình độ nghiệp vụ chuyên sâu về kế toán và kiểm toán. 27. Kiểm toán viên nội bộ nhất thiết phải có chứng chỉ hành nghề SAI- Vì Kiểm toán viên nội bộ là những người hành nghề kiểm toán không chuyên nghiệp, họ có thể là những kế toán viên giỏi, những nhà quản lý giỏi có kinh nghiệm... Nên không nhất thiết phải có chứng chỉ hành nghề 28 . Kiểm toán viên độc lập không nhất thiết phải có chứng chỉ nghề SAI- Bởi vì theo khái niệm: Kiểm toán độc lập là tổ chức của các kiểm toán viên chuyên nghiệp tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm toán và tư vấn theo yêu cầu của khách hàng 29/ Rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra kết luận là BCTC không chứa đựng các sai phạm trọng yếu trong khi trên thực tế vẫn tồn tại các sai phạm trọng yếu được gọi là rủi ro phát hiện Sai - Vì : Rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra kết luận là BCTC không chứa đựng các sai phạm trọng yếu trong khi trên thực tế vẫn tồn tại các sai phạm trọng yếu mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên không phát hiện được. Được gọi là rủi ro kiểm toán (AR) còn rủi ro phát (DR) hiện là khả năng mà các thủ tục kiểm toán không phát hiện được các sai phạm trọng yếu 30/ Khi tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên không nhất thiết phải tuân thủ các chương trình kiểm toán đã được xây dựng Sai - Vì: Trong mọi trường hợp tổ chức công tác kiểm toán phải được thực hiện theo một qui trình chung với 3 bước cơ bản:  Bươc 1: lập kế hoạch kiểm toán  Bước 2: Thực hiện kiểm toán Bước 3: hoàn thành kiểm toán 31/ Kiểm toán viên độc lập không nhất thiết phải có chứng chỉ hành nghề. Sai - Vì: Các kiểm toán viên độc lập thuộc các công ty kiểm toán chuyên nghiệp, họ có trình độ chuyên môn và phải đảm báo chất lượng dịch vụ cho các khách hàng 33. Thuật ngữ “ Đánh giá tính trọng yếu trong kiểm toán chỉ là việc đánh giá tầm quan trọng của các thông tin, các khoản mục trong Báo Cáo tài chính” Sai. - Vì theo khái niệm, tính trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin hay một số liệu kế toán trong BCTC. 34. Kế hoạch kiểm toán đã lập thì không được thay đổi. Sai - Vì : có thể thay đổi được nhưng phải có sự thống nhất giữa kiểm toán viên và người phụ trách kế toán 35. Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ là hoàn toàn như nhau. Sai - Vì : Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm : Môi trường kiểm soát, Hệ thống kiểm toán, Kiểm toán nội bộ, Thủ tục kiểm soát. 36. Trong quá trình thực hành kiểm toán,kiểm toán viên phụ trách cuộc kiểm toán có thể tự ý điều chỉnh nội dung,phạm vi và trình tự của kiểm toán Sai - Vì trong quá trình thực hành kiểm toán mọi điều chỉnh về nội dung,phạm vi,trình tự kế toán..đều phải có ý kiến thống nhất giữa người phụ trách chung công việc kiểm toán và người ký thư mời hợp đồng kiểm toán. 37. Hành vi bỏ sót một số nghiệp vụ kế toán luôn là sai phạm trọng yếu. Sai.- Đánh giá tính trọng yếu dựa trên 2 mặt: +Đánh giá theo quy mô (định lượng) +Đánh giá theo bản chất (định tính) -Một hành vi gian lận luôn được coi là trọng yếu bất kể quy mô của chúng tới đâu,sai sót lặp đi lặp lại nhiều lần,các sai sót có quy mô lớn...cũng có thể là hành vi gian lận.Trong trường hợp này hành vi bỏ sót nghiệp vụ xét trên khí cạnh quy mô thi mới chỉ xảy ra một lần,xét trên khía cạnh bản chất thì đây không phải là hành vi cố ý.Vì vậy đây không phải là sai phạm trọng yếu. 38. Thủ tục phân tích chỉ được sử dụng trong giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn thực hành kiểm toán. Sai - Vì thủ tục phân tích được sử dụng trong cả 3 giai đoạn của trình tự kiểm toán:lập kế hoạch,thực hành kiểm toán và hoàn thành kiểm toán. 40. Trong trường hợp kiểm toán viên đưa ra ý kiến khác với ý kiến chấp nhận thì kiểm toán viên phải nêu rõ lý do trong báo cáo kiểm toán. đúng - vì theo chuẩn mực báo cáo thì trong trường hợp kiểm toán viên đưa ra ý kiến khác với ý kiến chấp nhận thi KTV phải nêu rõ lý do trong báo cáo kiểm toán 42. Kiểm toán là một chức năng của kế toán Sai - vì kế toán có 2 chức năng là cung cấp thông tin và kiểm tra , kiểm soát. 43. Rủi ro kiểm toán chỉ phụ thuộc vào rủi ro tiềm tang và rủi ro kiểm soát Sai - vì rủi ro kiểm soát phụ thuộc vào rủi ro tiềm tang , rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. (AR = IR * CR * DR) 44. Muốn thiết kế được một kế hoạch kiểm toán có hiệu quả thì KTV cần phải đạt được một sự hiểu biết sâu về ngành nghề kinh doanh của khách hàng Đúng - vì để lập được kế hoạch chuẩn xác đòi hỏi KTV phải tiếp xúc với khách hàng để tìm hiểu tình hình, thu nhập, những thông tin cần thiết về cách hoạt động kinh doanh của KH 45. Trọng yếu là khái niệm để chỉ tầm quan trọng của các thông tin, các khoản mục trên BCTC SAI - vì trọng yếu là thuật ngữ để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin hay một số liệu kế toán trong BCTC 50. Thuật ngữ “đánh giá tính trọng yếu” trong kiểm toán là chỉ việc đánh giá tầm quan trọng của các thông tin, các khoản mục trên báo cáo tài chính. Sai - Vì: “Đánh giá tính trọng yếu” được hiểu là việc đánh giá mức sai phạm tối đa cho phép mà KTV cho rằng ở mức đó các BCTC có thể bị sai lệch nhưng vẫn chưa ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng thông tin tài chính. 54. Kiểm toán là quá trình rà soát các thông tin từ chứng từ kế toán đến tổng hợp cân đối kế toán. Sai - Vì:đây là theo quan điểm truyền thống chỉ áp dụng khi mà nền kinh tế còn trong tình trạng quan niêu bao cấp.còn bây giờ chuyển sang cơ chế thị trường sẽ không áp dụng theo quan điểm này. 56. Cơ sở pháp lý để tiến hành một cuộc kiểm toán nghiệp vụ là phải dựa trên hệ thống các chuẩn mực kiểm toán đang có hiệu lực Sai - Vì cơ sở lý để tiến hành 1 cuộc kiểm toán nghiệp vụ là chưa có các chuẩn mực hướng dẫn. Nên trong thực tế kiểm toán nghiệp vụ thường đưa ra tư vấn và gợi ý nhiều hơn là xác minh 58. Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà các thủ tục kiểm toán không phát hiện được các sai phạm trọng yếu Sai - Vì rủi ro kiểm toán là rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra ý kiến không xác đáng về đối tượng được kiểm toán 61. Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận và sai sót. Sai.- Vì KTV không có trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận và sai sót mà chỉ có trách nhiệm đánh giá tính trọng yếu của sai phạm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan