Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu khả năng đối kháng và tiềm năng ứng dụng của một số chủng trichoderma...

Tài liệu Nghiên cứu khả năng đối kháng và tiềm năng ứng dụng của một số chủng trichoderma phân lập từ rnm trê

.PDF
24
472
139

Mô tả:

Nghiên cứu khả năng đối kháng và tiềm năng ứng dụng của một số chủng Trichoderma phân lập từ RNM trê
PHẦN MỞ ĐẦU Biện pháp sinh học sử dụng các sinh vật, vi sinh vật đối kháng hay sản phẩm của chúng trong kiểm soát sinh học, nhằm ngăn chặn, diệt trừ các sinh vật, vi sinh vật gây bệnh có nhiều ưu điểm to lớn. Nó không những phòng, trị sâu bệnh hại có hiệu quả mà còn khắc phục được những nhược điểm của biện pháp sử dụng các chất hoá học bảo vệ thực vật. Biện pháp sinh học không hoặc rất ít gây ô nhiễm môi trường, góp phần vào việc giữ cân bằng sinh thái, không độc hại với người sử dụng, các nông phẩm tạo ra có chất lượng cao, sạch an toàn với sức khoẻ con người và vật nuôi. Vì vậy biện pháp sinh học được sử dụng khá phổ biến ở nhiều nước phát triển và hiện đang từng bước được mở rộng, khuyến khích sử dụng ở hầu hết các nước trên thế giới và có nhiều triển vọng phát triển mạnh trong tương lai. Ở Việt Nam, trong những năm trở lại đây cũng đang có nhiều nghiên cứu hướng vào khả năng đối kháng và tạo chế phẩm phân bón hay thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc từ những loài Trichoderma đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, những nghiên cứu về Trichoderma từ RNM là hoàn toàn mới mẻ và mới chỉ được sơ bộ đánh giá từ năm 2008 tại Bộ môn CNSH-VS, trường ĐHSP Hà Nội. Chúng ta đang phải đối mặt và giải quyết hậu quả gây ra từ việc sử dụng tràn lan, không có khoa học thuốc hoá học bảo vệ thực vật. Hậu quả đó không những làm ô nhiễm nghiêm trọng môi trường đất, nước, không khí ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong các môi trường đó. Dư lượng thuốc tồn lưu trong các nông phẩm còn ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ con người làm phát sinh nhiều bệnh nan y như ung thư, viêm phổi, thai dị dạng…Hơn nữa, do việc quá lạm dụng thuốc còn gây hiện tượng quen thuốc của vi sinh vật gây bệnh. Đứng trước thực tiễn đó, việc tạo ra các chế phẩm sinh học có hiệu quả cao phòng, trị được sâu, bệnh và tiến tới thay thế dần biện pháp sử dụng chất hoá học bảo vệ thực vật là yêu cầu và đòi hỏi cấp thiết không những để làm giảm thiệt hại do sâu bệnh gây ra, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp mà còn vì mục đích giải quyết vấn đề môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. 1 Để góp phần nghiên cứu tìm hiểu khả năng đối kháng của các chủng Trichoderma từ RNM, với mong muốn tìm ra những chủng có khả năng áp dụng trong bảo vệ thực vật, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu khả năng đối kháng và tiềm năng ứng dụng của một số chủng Trichoderma phân lập từ RNM trên một số nấm bệnh thực vật”. Mục tiêu của đề tài là chọn lọc được một số chủng Trichoderma có khả năng đối kháng cao với nấm bệnh. Bước đầu nghiên cứu khả năng ứng dụng của chủng Trichoderma có khả năng đối kháng mạnh với nấm bệnh Phytophthora capsici trên ớt. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đặc điểm hình thái, khả năng sinh sản của nấm Trichoderma 1.2. Đặc điểm sinh trưởng của Trichoderma 1.3. Các sản phẩm trao đổi của nấm Trichoderma 1.4. Ảnh hưởng của một số nhân tố môi trường tới Trichoderma 1.5. Một số cơ chế đối kháng của Trichoderma 1.5.1. Cơ chế kí sinh 1.5.2. Cơ chế kháng sinh 1.5.3. Cơ chế enzyme 1.5.4. Cơ chế cạnh tranh 1.5.5. Kích thích cơ chế tự bảo vệ của thực vật 1.5.6. Khả năng kích thích sinh trưởng thực vật của Trichoderma 1.6. Tình hình nấm bệnh hại cây trồng trên thế giới và Việt Nam 1.7. Tình hình bệnh hại ớt 1.8. Một số biện pháp phòng chống bệnh do nấm trên thực vật 1.9. Ứng dụng Trichoderma trong kiểm soát sinh học bảo vệ thực vật 1.9.1. Tình hình ứng dụng nấm Trichoderma trên thế giới 1.9.2. Tình hình sử dụng Trichoderma ở Việt Nam 2 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng vi sinh vật sử dụng trong nghiên cứu - Các chủng nấm nghiên cứu: Gồm các chủng Trichoderma (34 chủng) được phân lập từ Rừng ngập mặn Giao Thủy - Nam Định đang được lưu giữ tại phòng CNSH – Vi sinh, khoa Sinh học, trường ĐHSP Hà Nội. - Các chủng nấm kiểm định: Phytophthora sp., Fusarium sp. (L2) do Bộ môn CNSH-VS cung cấp; nấm Colletotrichum gloeosporioides do Viện di truyền Nông nghiệp phân lập và cung cấp; nấm Rhizoctonia solani do Viện bảo vệ thực vật phân lập và cung cấp; nấm Phytophthora capsici được chúng tôi phân lập tại Bộ môn CNSH-VS từ mẫu bệnh do Viện nghiên cứu Rau quả cung cấp. 2.1.2. Đối tượng cây sử dụng trong nghiên cứu - Ớt chỉ thiên (Capsicum annuum L.): hạt ớt chỉ thiên chúng tôi sử dụng hai loại, một của Tổng công ty Rau quả nông sản Việt Nam, một loại do chúng tôi thu và xử lí hạt. 2.1.2. Hóa chất 2.1.3. Dụng cụ và thiết bị 2.1.4. Các loại môi trường sử dụng trong nghiên cứu 2.1.4.1. Môi trường giữ giống Trichoderma 2.1.4.2. Môi trường nuôi cấy Trichoderma trong nghiên cứu 2.1.4.3. Môi trường xác định hoạt tính enzyme 2.1.4.4. Môi trường tự nhiên kích thích sinh bào tử Phytophthora capsici 2.1.4.5. Môi trường phân lập nấm 2.2. Các phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp xác định hoạt tính enzyme 2.2.1.1. Phương pháp cấy chấm điểm 2.2.1.2. Phương pháp nhỏ dịch 2.2.2. Phương pháp cấy trên khối thạch để quan sát đặc điểm hiển vi 2.2.3. Phương pháp phân lập nấm Phytophthora từ mô bệnh 2.2.4. Phương pháp nuôi cấy Dual 2.2.5. Phương pháp tính hiệu lực phòng trừ 2.2.6. Phương pháp thu bào tử Trichoderma 3 2.2.7. Phương pháp tính tỉ lệ bệnh (TLB) 2.2.8. Phương pháp nghiên cứu một vài chỉ tiêu sinh trưởng 2.2.9. Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê trên phần mềm Microsoft Excel bằng phương pháp thống kê toán học 2.2.10. Phương pháp bố trí thí nghiệm CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Khả năng đối kháng nấm bệnh của Trichoderma RNM 3.1.1. Khả năng đối kháng của Trichoderma với Phytophthora sp. Kết quả thử đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Phytophthora sp. được thể hiện ở bảng 3.1. Bảng 3.1. Khả năng đối kháng của Trichoderma với Phytophthora sp. STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 1 NHA7.3 - - + + ++ 2 NHA7.4 - + ++ +++ +++ 3 NHA7.5 - + ++ +++ +++ 4 NHA8.6 - - - - - 5 NHA8.8 - - - + + 6 GTa2.2 - - + + + 7 GTa3.2 - + + + + 8 GTA3.5 - - + + + 9 GTA5.1 - - + + ++ 10 GTA5.5 - - + ++ +++ 11 GTb2.1 - - + + + 12 GTb4.7 - - - - - 13 GTb4.8 - + + + ++ 14 GTb5.3 - + + + + 15 GTB2.4 - + + + + 16 GTB2.5 - - + ++ ++ 17 GTB2.6 - - - - - 18 GTB4.5 - + ++ +++ +++ 19 GTB5.7 - - ++ ++ ++ 20 GTd4.2 - + + + + 4 STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 21 GTd4.3 - + + + ++ 22 R221A1 + ++ +++ * * 23 L2T - - + + + 24 TT4 + ++ +++ * * 25 TT5 + ++ +++ * * 26 TT44 - + + + + 27 TT60 - - + + + 28 6 - - ++ ++ +++ 29 11 - - + + + 30 17 - - + +++ +++ 31 19 - - + ++ ++ 32 25(1) - + ++ ++ ++ 33 25(2) + + ++ +++ +++ 34 NHA7.17 - - - - - Trong đó: -: không có khả năng đối kháng ; +: có đối kháng, hiệu quả ức chế 40-60%; ++: đối kháng mạnh, hiệu quả ức chế 60-80%; +++: đối kháng rất mạnh, hiệu quả ức chế 80-90%; *: đối kháng hoàn toàn, hiệu quả ức chế > 90%. 3.1.2 Khả năng đối kháng của Trichoderma với Colletotrichum gloeosporioides Bảng 3.2. Khả năng đối kháng của các chủng Trichoderma với Colletotrichum gloeosporioides STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 1 NHA7.3 - - + ++ ++ 2 NHA7.4 - + +++ +++ * 3 NHA7.5 - + +++ +++ +++ 4 NHA8.6 - - - - - 5 NHA8.8 - - + ++ ++ 6 GTa2.2 - + ++ ++ ++ 7 GTa3.2 - + ++ +++ +++ 8 GTA3.5 - - - - - 5 STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 9 GTA5.1 - - + + + 10 GTA5.5 - + ++ +++ +++ 11 GTb2.1 - - + + + 12 GTb4.7 - - ++ ++ ++ 13 GTb4.8 - - - + + 14 GTb5.3 - - + + + 15 GTB2.4 - ++ +++ +++ +++ 16 GTB2.5 - - - - - 17 GTB2.6 - - - - - 18 GTB4.5 - - + ++ ++ 19 GTB5.7 - - - - - 20 GTd4.2 - ++ +++ * * 21 GTd4.3 - ++ +++ +++ +++ 22 R221A1 - + ++ ++ ++ 23 L2T - + ++ ++ ++ 24 TT4 - + + + + 25 TT5 - + + + ++ 26 TT44 - ++ +++ * * 27 TT60 - - - + + 28 6 - - + + + 29 11 - - + ++ ++ 30 17 - + ++ ++ ++ 31 19 - - - - - 32 25(1) - + ++ ++ ++ 33 25(2) - + ++ +++ +++ 34 NHA7.17 - - - - - Trong đó: -: không có khả năng đối kháng; +: có đối kháng, hiệu quả ức chế 40-60%; + +: đối kháng mạnh, hiệu quả ức chế 60-80%; +++: đối kháng rất mạnh, hiệu quả ức chế 80-90%;*: đối kháng hoàn toàn, hiệu quả ức chế > 90% 6 3.1.3. Khả năng đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Rhizoctonia solani Kết quả thử đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Rhizoctonia solani được thể hiện ở bảng 3.3: Bảng 3.3. Kết quả đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Rhizoctonia solani STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 1 NHA7.3 - - + ++ ++ 2 NHA7.4 - + +++ +++ +++ 3 NHA7.5 - + ++ +++ +++ 4 NHA8.6 - - - - - 5 NHA8.8 - - - - - 6 GTa2.2 - - + ++ ++ 7 GTa3.2 - - + + + 8 GTA3.5 - + + + + 9 GTA5.1 - - + ++ ++ 10 GTA5.5 - + + + + 11 GTb2.1 - - - - - 12 GTb4.7 - + ++ ++ ++ 13 GTb4.8 - - + + + 14 GTb5.3 - - + ++ ++ 15 GTB2.4 - + +++ +++ +++ 16 GTB2.5 - + + + + 17 GTB2.6 - - - - - 18 GTB4.5 - - - + + 19 GTB5.7 - + + + + 20 GTd4.2 - + ++ +++ +++ 21 GTd4.3 - - + ++ ++ 22 R221A1 - + +++ * * 23 L2T - - + ++ ++ 24 TT4 - + ++ * * 25 TT5 - + +++ * * 7 STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 26 TT44 - + +++ +++ * 27 TT60 - - + + + 28 6 - - + + + 29 11 - + ++ +++ +++ 30 17 - - + + + 31 19 - - + ++ ++ 32 25(1) - + + + + 33 25(2) - + + ++ ++ 34 NHA7.17 - - + + + Trong đó: -: không có khả năng đối kháng; +: có đối kháng, hiệu quả ức chế 40-60%; + +: đối kháng mạnh, hiệu quả ức chế 60-80%; +++: đối kháng rất mạnh, hiệu quả ức chế 80-90%; *: đối kháng hoàn toàn, hiệu quả ức chế > 90% 3.1.4. Khả năng đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Fusarium sp. Kết quả thử đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Fusarium sp. được thể hiện ở bảng 3.4: Bảng 3.4. Kết quả thử đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Fusarium sp (L2) STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 1 NHA7.3 - - - - - 2 NHA7.4 - - + + + 3 NHA7.5 - ++ +++ * * 4 NHA8.6 - - - - - 5 NHA8.8 - - - - - 6 GTa2.2 - + ++ * * 7 GTa3.2 - - + + + 8 GTA3.5 - - + ++ +++ 9 GTA5.1 - - - - - 10 GTA5.5 - - - - - 11 GTb2.1 - - + + + 12 GTb4.7 - - - - - 8 STT Các chủng 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 13 GTb4.8 - - - - - 14 GTb5.3 - - + + + 15 GTB2.4 - + + ++ ++ 16 GTB2.5 - - - - - 17 GTB2.6 - - - - - 18 GTB4.5 - ++ +++ +++ +++ 19 GTB5.7 - + + ++ ++ 20 GTd4.2 - - - - - 21 GTd4.3 - - + + + 22 R221A1 - + ++ +++ +++ 23 L2T - + ++ * * 24 TT4 - + + + + 25 TT5 - + ++ +++ +++ 26 TT44 - + + + + 27 TT60 - - - - - 28 6 - - + + + 29 11 - - - - - 30 17 - - - - - 31 19 - - - + + 32 25(1) - - - + + 33 25(2) - - - - - 34 NHA7.17 - - - - - Trong đó: -: không có khả năng đối kháng; +: có đối kháng, hiệu quả ức chế 40-60%; + +: đối kháng mạnh, hiệu quả ức chế 60-80%; +++: đối kháng rất mạnh, hiệu quả ức chế 80-90%; *: đối kháng hoàn toàn, hiệu quả ức chế > 90% 3.1.5. Khả năng đối kháng giữa các chủng Trichoderma với nấm bệnh Phytophthora capsici Kết quả thử đối kháng giữa các chủng Trichoderma với Phytophthora capsici được thể hiện ở bảng 3.5: 9 Bảng 3.5. Kết quả đối kháng giữa các chủng Trichoderma nghiên cứu với Phytophthora capsici STT Các chủng Trichoderma 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 1 NHA7.3 - + ++ ++ ++ 2 NHA7.4 - +++ +++ +++ +++ 3 NHA7.5 + +++ * * * 4 NHA8.6 - + ++ ++ ++ 5 NHA8.8 - - ++ ++ ++ 6 GTa2.2 - - + + + 7 GTa3.2 - + + + + 8 GTA3.5 - + ++ ++ ++ 9 GTA5.1 - + ++ ++ ++ 10 GTA5.5 - + +++ * * 11 GTb2.1 - ++ ++ ++ ++ 12 GTb4.7 - + ++ +++ +++ 13 GTb4.8 - - + ++ ++ 14 GTb5.3 - + ++ ++ ++ 15 GTB2.4 - ++ +++ * * 16 GTB2.5 - + + + + 17 GTB2.6 - + + + + 18 GTB4.5 - - + ++ ++ 19 GTB5.7 - + + + + 20 GTd4.2 + +++ * * * 21 GTd4.3 - - + ++ ++ 22 R221A1 + +++ * * * 23 L2T - + ++ +++ +++ 24 TT4 - ++ * * * 25 TT5 - + ++ +++ +++ 26 TT44 - ++ +++ +++ +++ 27 TT60 - + ++ +++ +++ 28 6 - + + + + 10 STT Các chủng Trichoderma 3 ngày 5 ngày 7 ngày 9 ngày 11 ngày 29 11 - + +++ * * 30 17 - + ++ * * 31 19 - - + + + 32 25(1) - + ++ ++ ++ 33 25(2) - + ++ ++ ++ 34 NHA7.17 - - - + + Trong đó: -: không có khả năng đối kháng ; +: có đối kháng, hiệu quả ức chế 40-60%; ++: đối kháng, hiệu quả ức chế 60-80%; +++: đối kháng rất mạnh, hiệu quả ức chế 80-90%; *: đối kháng hoàn toàn, hiệu quả ức chế > 90% 3.2. Kết quả hoạt tính enzyme của các chủng Trichoderma nghiên cứu 3.2.1. Khả năng sinh enzyme chitinase của Trichoderma nghiên cứu Kết quả hoạt tính enzyme chitinase của các chủng Trichoderma nghiên cứu được thể hiện ở bảng 3.6: Bảng 3.6. Hoạt tính enzyme chitinase của các chủng Trichoderma nghiên cứu Hoạt tính enzyme chitinase STT Các chủng Trichoderma 1 NHA7.3 6 2 NHA7.4 10 3 NHA7.5 22 4 NHA8.6 19 5 NHA8.8 - 6 GTa2.2 26 7 GTa3.2 26 8 GTA3.5 21 9 GTA5.1 10 10 GTA5.5 11 11 GTb2.1 11 12 GTb4.7 10 11 (D-d) mm Hoạt tính enzyme chitinase STT Các chủng Trichoderma 13 GTb4.8 17 14 GTb5.3 8 15 GTB2.4 21 16 GTB2.5 6 17 GTB2.6 9 18 GTB4.5 25 19 GTB5.7 8 20 GTd4.2 27 21 GTd4.3 23 22 R221A1 21 23 L2T 6 24 TT4 19 25 TT5 7 26 TT44 23 27 TT60 13 28 6 10 29 11 19 30 17 + 31 19 15 32 25(1) 20 33 25(2) 16 34 NHA7.17 10 (D-d) mm Trong đó: D: Đường kính vòng phân giải (mm); d: Đường kính lỗ thạch (10mm); +:Hoạt tính enzyme có nhưng rất yếu; -: Không có hoạt tính enzyme 3.2.2. Hoạt tính enzyme cellulase của các chủng Trichoderma nghiên cứu Kết quả hoạt tính enzyme cellulase của các chủng Trichoderma nghiên cứu được thể hiện dưới bảng 3.7: 12 Bảng 3.7. Hoạt tính enzyme cellulase của các chủng Trichoderma nghiên cứu Hoạt tính enzyme cellulase STT Các chủng Trichoderma 1 NHA7.3 19 2 NHA7.4 21 3 NHA7.5 35 4 NHA8.6 - 5 NHA8.8 - 6 GTa2.2 11 7 GTa3.2 + 8 GTA3.5 19 9 GTA5.1 6 10 GTA5.5 15 11 GTb2.1 14 12 GTb4.7 + 13 GTb4.8 + 14 GTb5.3 11 15 GTB2.4 29 16 GTB2.5 - 17 GTB2.6 - 18 GTB4.5 15 19 GTB5.7 16 20 GTd4.2 31 21 GTd4.3 2,0 22 R221A1 37 23 L2T + 24 TT4 32 25 TT5 17 26 TT44 26 27 TT60 - 28 6 20 13 (D-d) mm Hoạt tính enzyme cellulase STT Các chủng Trichoderma 29 11 + 30 17 36 31 19 - 32 25(1) + 33 25(2) 20 34 NHA7.17 + (D-d) mm Trong đó: D: Đường kính vòng phân giải (mm); d: Đường kính lỗ thạch (10mm); +: Có hoạt tính enzyme nhưng rất yếu; -: Không có hoạt tính enzyme. 3.3. Kết quả bước đầu nghiên cứu hiệu quả ứng dụng trên cây trồng của một số chủng Trichoderma có khả năng đối kháng cao được chọn lọc 3.3.1. Ảnh hưởng của hai chủng NHA7.5 và TT4 tới tốc độ sinh trưởng, phát triển của Bảng 3.8. Chiều cao trung bình và số lượng lá/cây từng tuần theo dõi (TN ứng dụng hai chủng TT4 và NHA7.5) Thời Các công thức Chiều cao Số cây gian TN TB (mm) 2 lá 3 lá 4 lá 5 lá 6 lá 7 lá Tuần TT4(1) 25,26 ± 0,34 35 1 TT4(2) 25,60 ± 0,33 35 NHA7.5(1) 26,77 ± 0,37 35 NHA7.5(2) 25,11 ± 0,48 35 NBCT(TT4) 23,51 ± 0,35 35 NBCT(NHA7. 23,26 ± 0,45 35 ĐC1 22,37 ± 0,46 35 ĐC2 23,56 ± 0,36 35 Tuần TT4(1) 28,49 ± 0,42 22 13 2 TT4(2) 28,71 ± 0,35 19 16 NHA7.5(1) 30,11 ± 0,38 12 22 1 NHA7.5(2) 28,49 ± 0,39 22 12 1 5) 14 Thời Các công thức Chiều cao Số cây gian TN TB (mm) 2 lá 3 lá 4 lá 5 lá 6 lá 7 lá NBCT(TT4) 26,66 ± 0,39 28 7 NBCT(NHA7. 26,31 ± 0,41 23 12 ĐC1 25,74 ± 0,53 21 14 ĐC2 26,57 ± 0,31 25 10 Tuần TT4(1) 31,89 ± 0,48 4 28 3 3 TT4(2) 31,79 ± 0,37 3 30 2 NHA7.5(1) 33,83 ± 0,41 4 23 8 NHA7.5(2) 31,80 ± 0,45 2 28 5 NBCT(TT4) 29,80 ± 0,45 10 23 2 NBCT(NHA7. 29,29 ± 0,47 9 24 2 ĐC1 28,77 ± 0,39 8 25 2 ĐC2 29,96 ± 0,33 9 24 2 Tuần TT4(1) 35,93 ± 0,50 21 14 4 TT4(2) 34,84 ± 0,42 22 12 1 NHA7.5(1) 36,86 ± 0,49 11 23 1 NHA7.5(2) 34,80 ± 0,41 23 11 1 NBCT(TT4) 32,69 ± 0,47 22 13 NBCT(NHA7. 32,30 ± 0,46 20 15 ĐC1 31,86 ± 0,39 21 14 ĐC2 33,19 ± 0,35 25 7 Tuần TT4(1) 38,72 ± 0,49 4 25 6 5 TT4(2) 38,19 ± 0,40 4 24 7 NHA7.5(1) 40,21 ± 0,42 3 23 7 2 NHA7.5(2) 38,74 ± 0,50 4 24 6 1 NBCT(TT4) 36,21 ± 0,24 7 26 2 NBCT(NHA7. 36,25 ± 0,47 5 27 3 5) 5) 5) 5) 15 Thời Các công thức Chiều cao Số cây gian TN TB (mm) 2 lá 3 lá 4 lá 5 lá 6 lá 7 lá ĐC1 35,44 ± 0,49 7 24 4 ĐC2 36,57 ± 0,31 6 26 3 Tuần TT4(1) 42,24 ± 0,48 1 20 11 3 6 TT4(2) 42,65 ± 0,39 1 21 10 3 NHA7.5(1) 43,98 ± 0,47 18 13 3 1 NHA7.5(2) 42,83 ± 0,50 1 17 14 2 1 NBCT(TT4) 40,26 ± 0,38 3 22 9 1 NBCT(NHA7. 40,17 ± 0,50 2 22 9 2 ĐC1 39,56 ± 0,48 3 24 7 1 ĐC2 40,08 ± 0,29 3 22 9 1 5) Sự chênh lệch chiều cao trung bình giữa các lô thí nghiệm khác nhau được thể hiện rất rõ qua biểu đồ hình cột dưới đây: 50 45 Chiều cao TB (mm) 40 35 Tuần 1 Tuần 2 30 Tuần 3 25 Tuần 4 20 Tuần5 Tuần6 15 10 5 T( N H A7 .5 ) TT 4) T( N BC N BC N H A7 .5 (1 ) N H A7 .5 (2 ) 4( 2) TT TT 4( 1) 0 Các lô TN Hình 3.10. Biểu đồ so sánh chiều cao trung bình của cây ở các công thức thí nghiệm khác nhau qua từng tuần (TN ứng dụng hai chủng TT4 và NHA7.5) 16 Cây ở các công thức thí nghiệm có xử lí Trichoderma cao hơn rõ rệt so với cây ở các công thức không được xử lí với Trichoderma. Hơn nữa thông qua việc quan sát hàng ngày màu sắc lá của cây ở các công thức thí nghiệm khác nhau cho thấy: ở các lô thí nghiệm xử lí hạt trước khi gieo trồng với nấm Trichoderma lá cây có màu xanh hơn và mỡ hơn, cây khoẻ hơn so với các lô không được xử lí với nấm Trichoderma. 3.3.2. Ảnh hưởng của hai chủng R221A1 và GTd4.2 tới tốc độ sinh trưởng, phát triển của cây. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của R221A1 và GTd4.2 tới tốc độ sinh trưởng, phát triển của cây (chiều cao cây, tốc độ ra lá, màu sắc lá) được thể hiện ở bảng 3.9: Bảng 3.9. Chiều cao trung bình và số lượng lá/cây từng tuần theo dõi (TN ứng dụng hai chủng GTd4.2 và R221A1) Thời Các công Chiều cao TB Số cây gian thức TN (mm) 2 3 4 5 6 7 lá lá lá Tuần GTd 4.2(1) 27,53 ± 0,38 30 1 GTd 4.2(2) 27,48 ± 0,47 30 R221A1(1) 27,65 ± 0,43 30 R221A1(2) 27, 95 ± 0,45 30 NBCT(GTd4.2) 25,89 ± 0,54 30 NBCT(R221A1) 25,22 ± 0,50 30 ĐC1 25,48 ± 0,49 30 ĐC2 25,15 ± 0,53 30 Tuần GTd 4.2(1) 31,04 ± 0,54 18 12 2 GTd 4.2(2) 31,11 ± 0,54 14 16 R221A1(1) 31,08 ± 0,51 17 13 R221A1(2) 32,02 ± 0,49 14 15 NBCT(GTd4.2) 29,07 ± 0,51 22 8 NBCT(R221A1) 29,18 ± 0,46 23 9 ĐC1 29,76 ± 0,42 20 10 ĐC2 29,16 ± 0,50 19 11 GTd 4.2(1) 35,15 ± 0,35 2 15 Tuần 17 lá 1 13 lá lá Thời gian Chiều cao TB (mm) 2 3 4 5 6 lá lá lá lá lá 19 11 12 15 15 14 7 13 10 NBCT(R221A1) 33,14 ± 0,48 10 12 8 ĐC1 33,55 ± 0,44 9 11 10 ĐC2 33,03 ± 0,39 10 11 9 Tuần GTd 4.2(1) 39,18 ± 0,43 8 20 2 4 GTd 4.2(2) 39,07 ± 0,34 7 20 3 R221A1(1) 39,22 ± 0,45 4 22 4 R221A1(2) 39, 12 ± 0,39 2 24 4 NBCT(GTd4.2) 36,58 ± 0,42 14 15 1 13 16 3 Các công thức TN GTd 4.2(2) 35,17 ± 0,44 R221A1(1) 35,03 ± 0,46 R221A1(2) 35,57 ± 0,39 NBCT(GTd4.2) 33,47 ± 0,37 NBCT(R221A1) 37,13 ± 0,49 3 1 Số cây 1 ĐC1 37,44 ± 0,52 16 14 ĐC2 37,02 ± 0,43 12 18 Tuần GTd 4.2(1) 43,16 ± 0,45 19 11 5 GTd 4.2(2) 43,24 ± 0,46 16 14 R221A1(1) 42,43 ± 0,45 18 12 R221A1(2) 43,39 ± 0,39 12 15 NBCT(GTd4.2) 41,36 ± 0,52 19 10 NBCT(R221A1) 41,62 ± 0,46 21 9 ĐC1 41,01 ± 0,43 22 8 ĐC2 41,11 ± 0,52 20 10 Tuần GTd 4.2(1) 47,93 ± 0,51 2 24 4 6 GTd 4.2(2) 48,31 ± 0,46 1 23 5 R221A1(1) 48,31 ± 0,53 1 24 5 R221A1(2) 48,54 ± 0,43 1 22 6 NBCT(GTd4.2) 45,29 ± 0,53 4 24 2 NBCT(R221A1) 45,16 ± 0,49 5 24 1 18 7 lá 1 1 Thời gian Các công thức TN Chiều cao TB (mm) 2 Số cây 3 4 5 6 lá lá lá lá lá ĐC1 45,18 ± 0,44 5 23 2 ĐC2 45,25 ± 0,48 3 25 2 7 lá Qua bảng kết quả thấy rằng, chiều cao trung bình hàng tuần và tốc độ tăng trưởng chiều cao của những lô thí nghiệm có Trichoderma hơn hẳn so với những lô không có xử lí Trichoderma. Quan sát màu sắc lá cây ở các công thức thí nghiệm có GTd4.2 và R221A1 cũng nhận thấy, nhiều cây lá có màu xanh hơn, bề mặt lá to hơn. 3.4. Hiệu quả phòng, trừ và ứng dụng của 4 chủng Trichoderma (NHA7.5, TT4, R221A1, GTd4.2) với nấm bệnh Phytophthora capsici trên ớt 3.4.1. Hiệu quả ứng dụng phòng, trừ của hai chủng NHA7.5, TT4 với nấm Phytophthora capsici Kết quả tính tỉ lệ bệnh (%) và hiệu lực phòng trừ (%) được thể hiện ở bảng 3.10: Bảng 3.10. Tỉ lệ bệnh và hiệu lực phòng trừ của các công thức thí nghiệm có xử lí Trichoderma (chủng NHA7.5 và TT4) Tỉ lệ bệnh Hiệu lực phòng Các công thức thí nghiệm (%) trừ (%) NHA7.5(2) (xử lí hạt, bổ sung NHA7.5 17,14 60 vào đất trước khi chủng bệnh ) NBCT(NHA7.5) (xử lí với NHA7.5 sau 31,43 26,67 khi chủng bệnh) TT4(2) (xử lí hạt, bổ sung TT4 vào đất 22,86 46,67 trước khi chủng bệnh) NBCT(TT4) (xử lí với TT4 sau khi chủng 34,29 20 bệnh) 19 50 45 40 Tỉ lệ bệnh (%) 35 30 25 20 15 10 5 N H A7 .5 ) TT 4) N BC T( BC T( (2 ) N H A7 .5 (1 ) N N H A7 .5 4( 2) TT TT 4( 1) 0 Các công thức TN Hình 3.12. Tỉ lệ (%) cây bị bệnh ở 8 công thức thí nghiệm khác nhau (TT4(1), TT4(2), NHA7.5(1), NHA7.5(2), NBCT(TT4), NBCT(NHA7.5), ĐC1, ĐC2) Trong đó: - TT4(1): Xử lí Trichoderma (chủng TT4) không xử lí nấm bệnh; - TT4(2): Xử lí Trichoderma (chủng TT4) trước khi chủng bệnh; NHA7.5(1): Xử lí Trichoderma (chủng NHA7.5) không xử lí nấm bệnh; NHA7.5(2): Xử lí Trichoderma (chủng NHA7.5) trước khi chủng bệnh; NBCT(TT4): Xử lí Trichoderma (chủng TT4) khi cây có biểu hiện bệnh sau một gian chủng bệnh; NBCT(NHA7.5): Xử lí Trichoderma (chủng NHA7.5) khi cây có biểu hiện bệnh sau một thời gian chủng bệnh; ĐC1: Không xử lí bất cứ nấm gì cả nấm bệnh và nấm Trichoderma; ĐC2: Chủng nấm bệnh, không xử lí nấm Trichoderma. 3.4.2. Hiệu quả phòng, trị Phytophthora capsici trên ớt của hai chủng GTd4.2 và R221A1 Kết quả tính tỉ lệ bệnh và hiệu lực phòng, trừ của GTd4.2 và R221A1 được thể hiện ở bảng 3.11 dưới đây: Bảng 3.11. Tỉ lệ bệnh và hiệu lực phòng trừ của các công thức thí nghiệm có xử lí GTd4.2 và R221A1. Tỉ lệ bệnh Hiệu lực Các công thức thí nghiệm (%) phòng trừ (%) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan