BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘYTẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*******
NGUYỄN CÔNG HUYỀN TÔN NỮ CẨM TÚ
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ QUA NỘI SOI BỆNH LÝ SỎI ỐNG
TUYẾN NƯỚC BỌT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*******
NGUYỄN CÔNG HUYỀN TÔN NỮ CẨM TÚ
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
QUA NỘI SOI BỆNH LÝ SỎI ỐNG TUYẾN
NƯỚC BỌT
Chuyên ngành: Tai – Mũi – Họng
Mã số: 62720155
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN MINH TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Công Huyền Tôn Nữ Cẩm Tú
ii
M CL C
Lời cam đoan.....................................................................................................i
M c l c.............................................................................................................ii
Danh m c các chữ viết tắt và đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt.........................iv
Danh m c các bảng............................................................................................v
Danh m c các bi u đ
– sơ đ.........................................................................viii
Danh m c các hình............................................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 3
1.1. Tổng quan về bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt........................................3
1.2. Đặc đi m hình ảnh học (siêu âm, CT scan) và nội soi ống tuyến trong
chẩn đoán bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt.................................................. 18
1.3. Ứng d ng kỹ thuật nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh lý sỏi ống
tuyến nước bọt............................................................................................. 31
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về kết quả của nội soi ống
tuyến trong điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt....................................35
1.5. Giới thiệu một số đặc đi m về cơ sở nghiên cứu – Bệnh viện
Chợ Rẫy.......................................................................................................37
Chương ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............39
2.1. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 39
2.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................39
2.3. Thời gian và địa đi m nghiên cứu.........................................................40
2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu........................................................................ 41
2.5. Biến số nghiên cứu............................................................................... 42
2.6. Phương pháp, công c đo lường, thu thập số liệu.................................48
iii
2.7. Quy trình nghiên cứu............................................................................48
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................62
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................... 62
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................64
3.1. Mô tả đặc đi m hình ảnh học (siêu âm, CT scan) và nội soi ống tuyến
trong chẩn đoán bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt.................................... 64
3.2. Ứng d ng kỹ thuật nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống
tuyến nước bọt và đề xuất các bước kỹ thuật nội soi ống tuyến trong chẩn
đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt..........................................80
3.3. Đánh giá kết quả của nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống
tuyến nước bọt............................................................................................. 88
Chương 4 BÀN LUẬN..................................................................................93
4.1. Mô tả đặc đi m hình ảnh học (siêu âm, CT scan) và nội soi ống tuyến
trong chẩn đoán bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt.................................... 93
4.2. Ứng d ng kỹ thuật nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống
tuyến nước bọt và đề xuất các bước kỹ thuật nội soi ống tuyến trong chẩn
đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt........................................109
4.3. Đánh giá kết quả của nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống
tuyến nước bọt........................................................................................... 122
KẾT LUẬN..................................................................................................130
KIẾN NGHỊ.................................................................................................132
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PH L C
iv
DANH M C CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VÀ ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
Chữ viết tắt
Diễn giải
BN
Bệnh nhân
BVCR
Bệnh viện Chợ Rẫy
OT
Ống tuyến
SNV
Số nhập viện
TMH
Tai Mũi Họng
TP.HCM
Thành phố H Chí Minh
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
All in one endoscope
Ống soi tất cả trong một
CT scan
Computed Tomography scan
Ch p cắt lớp điện toán
CBCT
Cone beam Computed
Tomography
Ch p cắt lớp điện toán
chùm tia hình nón
MRI –
sialography
Magnetic Resonance
Imaging – Sialography
Ch p cộng hưởng từ ống
tuyến nước bọt
Modular endoscope
Ống soi có th tháo lắp
Sialendoscopy
Nội soi ống tuyến
Sialography
Ch p Xquang ống tuyến
nước bọt
Ultrasonography
Siêu âm
Submandibular gland
Tuyến dưới hàm
Parotid gland
Tuyến mang tai
Duct
Ống tuyến
Stone – Sialolithiasis
Sỏi
v
DANH M C CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Thành ph n nước bọt ở người lớn................................................... 11
Bảng 1.2. So sánh ưu đi m và khuyết đi m của chẩn đoán hình ảnh...............21
Bảng 1.3. Phân loại sỏi qua nội soi ống tuyến................................................31
Bảng 1.4. Ưu đi m và khuyết đi m của phẫu thuật nội soi và cắt tuyến..........34
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả phẫu thuật......................................... 47
Bảng 3.1. Phân bố tuổi nhóm nghiên cứu.......................................................64
Bảng 3.2. Phân bố giới tính nhóm nghiên cứu................................................64
Bảng 3.3. Đặc đi m tiền sử bệnh.....................................................................66
Bảng 3.4. Phân bố theo thời gian khởi phát triệu chứng.................................67
Bảng 3.5. Đặc đi m lý do vào viện..................................................................67
Bảng 3.6. Phân bố triệu chứng liên quan bữa ăn............................................ 68
Bảng 3.7. Phân bố vị trí bệnh lý theo tuyến tổn thương................................. 69
Bảng 3.8. Phân bố bệnh lý theo vị trí bên của cơ th....................................... 69
Bảng 3.9. Triệu chứng thực th........................................................................ 69
Bảng 3.10. Vị trí tổn thương ống tuyến phát hiện bằng siêu âm.................... 70
Bảng 3.11. Số lượng sỏi phát hiện bằng siêu âm............................................71
Bảng 3.12. Chiều dài sỏi đo đạc bằng siêu âm............................................... 71
Bảng 3.13. Chiều rộng sỏi đo đạc bằng siêu âm.............................................71
Bảng 3.14. Vị trí tổn thương ống tuyến phát hiện bằng CT scan...................72
Bảng 3.15. Số lượng sỏi phát hiện bằng CT scan........................................... 73
Bảng 3.16. Chiều dài sỏi đo đạc bằng CT scan...............................................73
Bảng 3.17. Chiều rộng sỏi đo đạc bằng CT scan............................................73
Bảng 3.18. Mức độ cản quang của sỏi............................................................74
Bảng 3.19. Mật độ sỏi.....................................................................................74
Bảng 3.20. Vị trí sỏi ống tuyến phát hiện bằng nội soi...................................75
vi
Bảng 3.21. Vị trí sỏi ống tuyến phát hiện bằng nội soi...................................75
Bảng 3.22. Hình ảnh nội soi ống tuyến trước phẫu thuật............................... 76
Bảng 3.23. Độ di động sỏi đánh giá bằng nội soi........................................... 77
Bảng 3.24. Phân loại sỏi..................................................................................77
Bảng 3.25. So sánh giá trị chẩn đoán bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt bằng
siêu âm, CT scan so với nội soi ống tuyến......................................................79
Bảng 3.26. Phương pháp phẫu thuật...............................................................80
Bảng 3.27. Phân bố phương pháp phẫu thuật theo loại tuyến.........................80
Bảng 3.28. Số lượng sỏi sau phẫu thuật..........................................................81
Bảng 3.29. Chiều dài sỏi đo đạc sau phẫu thuật............................................. 81
Bảng 3.30. Chiều rộng sỏi đo đạc sau phẫu thuật...........................................82
Bảng 3.31. Cân nặng sỏi sau phẫu thuật.........................................................82
Bảng 3.32. Hình dạng sỏi sau phẫu thuật........................................................83
Bảng 3.33. Bề mặt sỏi sau phẫu thuật.............................................................83
Bảng 3.34. Màu sắc sỏi sau phẫu thuật...........................................................83
Bảng 3.35. Thành ph n hóa học của sỏi..........................................................84
Bảng 3.36. Mối tương quan giữa nhóm tuổi, giới tính với thành ph n hóa học
của sỏi............................................................................................................. 84
Bảng 3.37. Mối tương quan giữa kích thước, cân nặng sỏi với thành ph n hóa
học của sỏi.......................................................................................................85
Bảng 3.38. Mối tương quan vị trí bệnh lý với phương pháp phẫu thuật.........85
Bảng 3.39. Mối tương quan phân độ sỏi và phương pháp phẫu thuật............86
Bảng 3.40. Mối tương quan giữa tính chất sỏi và phương pháp phẫu thuật...87
Bảng 3.41. Thời gian phẫu thuật.....................................................................88
Bảng 3.42. Thời gian nằm viện.......................................................................88
Bảng 3.43. Biến chứng sau can thiệp nội soi..................................................89
Bảng 3.44. Thời gian theo dõi sau phẫu thuật.................................................89
vii
Bảng 3.45. Mức độ cải thiện triệu chứng sau phẫu thuật nội soi 3 tháng.......89
Bảng 3.46. Tương quan giữa cải thiện triệu chứng và phương pháp phẫu
thuật.................................................................................................................90
Bảng 3.47. Mức độ cải thiện triệu chứng nội soi ống tuyến trước và sau phẫu
thuật 3 tháng....................................................................................................90
Bảng 3.49. Hiệu quả sau phẫu thuật nội soi ống tuyến...................................91
Bảng 3.50. Thời gian tái phát..........................................................................92
Bảng 4.1. Thời gian khởi bệnh đến lúc khám và điều trị................................95
Bảng 4.2. Ph n trăm số lượng sỏi cản quang và không cản quang..................99
Bảng 4.3. Tỉ lệ sỏi trong từng loại tuyến nước bọt....................................... 105
Bảng 4.4. Bảng phân loại sỏi của nhóm nghiên cứu.....................................107
Bảng 4.5. So sánh độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán sỏi ống tuyến .. 109
Bảng 4.6. Tỉ lệ lấy sỏi thành công.................................................................111
Bảng 4.7. Số lượng sỏi trong ống tuyến........................................................117
Bảng 4.8. Thành ph n hóa học sỏi.................................................................120
Bảng 4.9. Ph n trăm mức độ cải thiện triệu chứng sau phẫu thuật................125
Bảng 4.10. Ph n trăm mức độ cải thiện hình ảnh trên nội soi sau phẫu
thuật...............................................................................................................125
Bảng 4.11. Ph n trăm mức độ cải thiện trên siêu âm sau phẫu thuật............126
Bảng 4.12. Phân loại sỏi của nhóm nghiên cứu............................................129
viii
DANHM CCÁCBI
UĐỒ–SƠĐỒ
Trang
BI UĐỒ
Bi u đ 3.1. Phân bố nơi cưu trú của nhóm nghiên cứu................................. 65
Bi u đ 3.2. Đặc đi m nghề nghiệp trong nhóm nghiên cứu...........................65
Bi u đ 3.3. Phân bố triệu chứng cơ năng trước phẫu thuật...........................68
Bi u đ 3.4. Phân loại tổn thương ống tuyến bằng siêu âm............................70
Bi u đ 3.5. Phân loại tổn thương ống tuyến bằng CT scan...........................72
Bi u đ 3.6. Phương pháp vô cảm.................................................................. 75
Bi u đ 3.7. So sánh chiều dài sỏi đo đạc bằng siêu âm và CT scan so với nội
soi....................................................................................................................78
Bi u đ 3.8. So sánh chiều rộng sỏi đo đạc bằng siêu âm và CT scan
so với
nội soi..............................................................................................................78
Bi u đ 3.9. Đường cong Kaplan-Meier về tỉ lệ tái phát................................92
SƠ ĐỒ
Sơ đ 1.1. Nguyên nhân và bệnh sinh của viêm tuyến nước bọt và sỏi tuyến
nước bọt.......................................................................................................... 14
ix
DANH M C CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Giải phẫu các tuyến nước bọt............................................................4
Hình 1.2. Nhú ống tuyến mang tai....................................................................5
Hình 1.3. Kỹ thuật “Magic finger”................................................................... 5
Hình 1.4. Khoang cơ cắn: ống tuyến mang tai, tĩnh mạch mặt, cơ gò má lớn . 6
Hình 1.5. Giải phẫu tuyến nước bọt dưới hàm..................................................7
Hình 1.6. Giải phẫu sàn miệng..........................................................................8
Hình 1.7. Ống tuyến dưới hàm..........................................................................9
Hình 1.8. Khoang dưới hàm: Ống Whartin, th n kinh lưỡi, tuyến dưới hàm....9
Hình 1.9. Hệ thống ống tuyến nước bọt..........................................................10
Hình 1.10. Siêu âm tuyến dưới hàm............................................................... 19
Hình 1.11. Siêu âm tuyến mang tai.................................................................19
Hình 1.12. Siêu âm sỏi ống tuyến dưới hàm...................................................20
Hình 1.13. CT scan sỏi tuyến dưới hàm bên...................................................20
Hình 1.14. Xquang ống tuyến nước bọt..........................................................21
Hình 1.15. Ống soi modular và các vỏ bao.....................................................26
Hình 1.16. Ống nội soi tuyến nước bọt...........................................................27
Hình 1.17. Ống nội soi tất cả trong một (All in one)......................................27
Hình 1.18. D ng c nong nhú tuyến và bơm rửa............................................28
Hình 1.19. Hình ảnh vùng nhú tuyến qua nội soi........................................... 28
Hình 1.20. Hình ảnh ống tuyến chính qua nội soi...........................................29
Hình 1.21. Hình ảnh vùng rốn tuyến phân nhánh qua nội soi.........................29
Hình 1.22. Hình ảnh hệ thống ống tuyến nhu mô phân nhánh l n 2 – l n 3 qua
nội soi..............................................................................................................30
Hình 1.23. Sỏi ống tuyến nước bọt................................................................. 30
Hình 1.24. Lấy sỏi tuyến dưới hàm theo đường họng miệng......................... 32
x
Hình 1.25. Phẫu thuật cắt tuyến dưới hàm và tuyến mang tai........................33
Hình 1.26. Máy tán sỏi ngoài cơ th , máy phá sỏi và laser phá sỏi.................34
Hình 2.1. Bản đ hành chính Thành phố H Chính Minh..............................41
Hình 2.2. Đo chiều dài và chiều rộng sỏi bằng thước cặp.............................. 45
Hình 2.3. Đo cân nặng sỏi bằng cân điện tử................................................... 45
Hình 2.4. Hệ thống ống nội soi bán cứng “All in one” đường kính 1,1mm...49
Hình 2.5. D ng c nội soi ống tuyến.............................................................. 50
Hình 2.6. D ng c mở nhú tuyến, mở ống tuyến............................................51
Hình 2.7. Thước cặp và cân điện tử đã được hiệu chuẩn................................51
Hình 2.8. Tư thế bệnh nhân gây tê, gây mê.................................................... 52
Hình 2.9. Các thì trong nội soi ống tuyến chẩn đoán......................................54
Hình 2.10. Sỏi được lấy ra đến nhú tuyến.......................................................55
Hình 2.11. Mở nhú tuyến đ lấy sỏi................................................................56
Hình 2.12. Sỏi được lấy bằng rọ lấy sỏi..........................................................56
Hình 2.13. Xác định vị trí sỏi đối chiếu trên niêm mạc sàn miệng.................57
Hình 2.14. Bộc lộ ống tuyến dưới hàm và th n kinh lưỡi............................... 57
Hình 2.15. Dùng que lấy sỏi, lấy sỏi ống tuyến..............................................58
Hình 2.16. Đặt stent ống tuyến, khâu cố định stent........................................58
Hình 2.17. Xác định vị trí sỏi đối chiếu ra da vùng mặt................................. 59
Hình 2.18. Rạch da vùng mặt tại vị trí đối chiếu sỏi ra da..............................59
Hình 2.19. Bộc lộ ống tuyến mang tai............................................................ 60
Hình 2.20. Lấy sỏi ống tuyến qua chỗ mở ống tuyến.....................................60
Hình 2.21. Đặt stent ống tuyến mang tai.........................................................61
Hình 4.1. Hình ảnh sàn miệng.......................................................................100
Hình 4.2. Nong nhú tuyến.............................................................................102
Hình 4.3. Mở ống tuyến................................................................................102
Hình 4.4. Đặt vỏ kim lu n sau khi nong........................................................102
xi
Hình 4.5. Sử d ng que nong và vỏ kim lu n số 16........................................103
Hình 4.6. Hình ảnh nút nh y trên nội soi.......................................................104
Hình 4.7. Hình ảnh xuất tiết sợi, mô hạt trên nội soi....................................104
Hình 4.8. Lấy sỏi bằng rọ qua nội soi...........................................................113
Hình 4.9. Lấy sỏi bằng rọ qua nội soi kết hợp mở nhú tuyến.......................113
Hình 4.10. Bộc lộ ống tuyến dưới hàm và th n kinh lưỡi............................. 113
Hình 4.11. Que lấy sỏi với kích cỡ độ cong khác nhau................................ 115
Hình 4.12. Ống nuôi ăn số 5 hoặc vỏ kim lu n số 16 làm stent ống tuyến .. 115
Hình 4.13. Hình nội soi thấy 2 viên sỏi trong ống tuyến..............................118
Hình 4.14. Mười bốn viên sỏi tuyến dưới hàm.............................................118
Hình 4.15. Que nong và vỏ kim lu n............................................................127
Hình 4.16. Đặt vỏ kim lu n sau khi nong......................................................127
Hình 4.17. Que lấy sỏi với kích cỡ độ cong khác nhau................................ 128
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lý tuyến nước bọt là nhóm bệnh lý thường gặp, được chia làm hai
nhóm bệnh chính là bệnh lý nhu mô và bệnh lý ống tuyến. Bệnh lý tắc nghẽn
ống tuyến ảnh hưởng đến khoảng 1,2% dân số [5], nguyên nhân thường gặp
bao g m sỏi, sẹo hẹp, viêm nhiễm…, trong đó sỏi ống tuyến nước bọt được
cho là nguyên nhân chính trong nhóm này với tỷ lệ khoảng 60 – 70%.
Vấn đề chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến còn gặp rất nhiều
khó khăn do hệ thống ống tuyến nước bọt rất nhỏ và nằm sâu trong cấu trúc
nhu mô tuyến. Trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay đã sử d ng một số hình
ảnh học đ chẩn đoán bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt như ch p Xquang, siêu
âm, CT scan, ch p cộng hưởng từ ống tuyến nước bọt… Thế nhưng những
công c hình ảnh này chưa thật sự hiệu quả do không th khảo sát hình ảnh hệ
thống ống tuyến một cách trực tiếp và chính xác, đặc biệt những trường hợp
sỏi có kích thước nhỏ hoặc nhiều viên sỏi trong ống tuyến thường dễ bỏ sót
[53],[58],[64].
Điều trị nội khoa thường là lựa chọn đ u tiên trong nhóm bệnh lý tắc
nghẽn ống tuyến nói chung và nhóm bệnh lý sỏi ống tuyến nói riêng, thế
nhưng tỉ lệ điều trị nội khoa thất bại có th lên đến 40%. Trước đây, trong
những trường hợp này bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật mở ống tuyến lấy
sỏi qua đường họng miệng hoặc cắt bỏ tuyến nước bọt. Nhiều biến chứng sau
phẫu thuật này có th gặp là liệt th n kinh mặt, th n kinh hạ thiệt, hội chứng
Frey, u nh y tuyến nước bọt, rò tuyến nước bọt, khô miệng, giảm cảm giác th
n kinh tai lớn, chảy máu, nhiễm trùng vết mổ, ảnh hưởng đáng k đến thẩm
mỹ, sinh hoạt và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân [1].
Trong 20 năm trở lại đây, cùng với sự phát tri n của kỹ thuật và d ng c
nội soi, nội soi hệ thống ống tuyến nước bọt được cho là kỹ thuật xâm lấn
2
tối thi u giúp chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt nói riêng
và nhóm bệnh lý ống tuyến nước bọt nói chung. Kỹ thuật này ngày càng phát
tri n và hoàn thiện d n, được lựa chọn là kỹ thuật chẩn đoán đ u tiên cung cấp
chi tiết hình ảnh trong hệ thống ống tuyến. Những hình ảnh nội soi ống tuyến
sẽ giúp đưa ra chẩn đoán chính xác, lập kế hoạch điều trị. Hơn thế nữa, sự
phát tri n hệ thống nội soi ống tuyến đa kênh và d ng c can thiệp qua nội soi,
có th điều trị trực tiếp và tối thi u tại vị trí sỏi trong ống tuyến một cách hiệu
quả trong một thì can thiệp, giúp bảo t n tối đa cấu trúc tuyến nước bọt, từ đó
giảm thi u các biến chứng sau phẫu thuật.
Tại Việt Nam đã có một số đề tài nghiên cứu về bệnh lý sỏi ống tuyến
nước bọt và phương pháp điều trị được lựa chọn là phẫu thuật mở ống tuyến
lấy sỏi qua đường họng miệng hoặc phẫu thuật cắt tuyến nước bọt. Cho đến
hiện nay, những nghiên cứu về ứng d ng nội soi ống tuyến trong chẩn đoán và
điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến vẫn chưa được báo cáo và còn là một thách thức
lớn. Chính vì vậy, chúng tôi bước đ u thực hiện đề tài “Nghiên cứu chẩn đoán
và điều trị qua nội soi bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt” là thực sự c n thiết, với
các m c tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả đặc đi m hình ảnh học (siêu âm, CT scan) và nội soi ống
tuyến trong chẩn đoán bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt.
2. Ứng d ng kỹ thuật nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống
tuyến nước bọt và đề xuất các bước kỹ thuật nội soi ống tuyến trong
chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt.
3. Đánh giá kết quả của nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi
ống tuyến nước bọt.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt
1.1.1. Giải phẫu và sinh lý tuyến nước bọt
1.1.1.1. Giải phẫu tuyến mang tai, tuyến dưới hàm
Tuyến mang tai
Tuyến mang tai nằm trong khoang giới hạn bởi các thành ph n nằm
chung quanh có hình tháp. Tuyến có 3 mặt, 3 bờ và 2 cực [3],[61].
- Mặt ngoài: phủ bởi da, tấm dưới da, cơ bám da cổ.
- Mặt trước: áp vào bờ sau ngành lên của xương hàm dưới và cơ cắn,
cơ chân bướm trong và dây chằng chân bướm hàm.
- Mặt sau: liên quan với mỏm chũm, giáp với bờ trước cơ ức đòn chũm,
b ng sau cơ nhị thân, ống tai ngoài, ph n nhĩ của xương thái dương và nền
mỏm trâm. Ph n dưới của mặt này tựa vào động mạch - tĩnh mạch cảnh trong
và th n kinh mặt.
- Bờ trước: có ống tuyến mang tai (Stensen) đi ra. Phía trên ống tuyến
có th có tuyến mang tai ph (20% các trường hợp). Các nhánh của dây th n
kinh mặt đi ra từ bờ trước có kích thước và hình dạng thay đổi.
- Bờ sau: nằm dọc theo tai ngoài, mỏm chũm và bờ trước cơ ức đòn
chũm.
- Bờ trong: nằm trong sâu.
- Cực trên: nằm giữa khớp thái dương hàm (ở trước) và ống tai ngoài (ở
sau); liên quan với bó mạch thái dương nông và dây th n kinh tai thái dương.
- Cực dưới: nằm giữa cơ ức đòn chũm và góc hàm dưới, liên quan ở
trong với tĩnh mạch - động mạch cảnh trong và dây th n kinh dưới lưỡi.
4
Tuyến nước bọt
Ống tuyến mang tai
Tuyến mang tai
Tuyến dưới hàm
Ống tuyến dưới hàm
Ống tuyến dưới lưỡi
Tuyến dưới lưỡi
Hình 1.1. Giải phẫu các tuyến nước bọt
“Nguồn: Bradley P.J., 2011” [5]
Dây th n kinh mặt và các nhánh của nó đi xuyên qua tuyến mang tai,
phân chia tuyến ra thành 2 ph n: ph n nông và ph n sâu. Giữa 2 ph n là eo
tuyến nằm g n bờ sau ngành xương hàm dưới [3].
Ống tuyến mang tai (Stensen): Ống Stensen là ống bài tiết duy nhất
của tuyến mang tai. Nó thoát ra từ cực trước của tuyến và chạy trên bề mặt
g n với khối cơ cắn, nằm trong chỗ phân cách của lớp cân mặt sâu, đi theo
phương ngang, xung quanh khối mỡ vùng má, cuối cùng đi vào cơ mút đ đổ
vào khoang miệng. Chiều dài ống khoảng 5cm, đường kính 3mm [3],[52].
Ống Stensen đi vào sâu bên trong được chia thành 3 ph n chính: (1) ph
n thẳng cố định của cơ cắn, (2) ph n di động cong chứa mỡ và (3) ph n trong
khoang miệng chứa nhú ở mặt trong của má đối diện với răng hàm trên thứ 2.
5
Cơ thắt
Niêm mạc
Hình 1.2. Nhú ống tuyến mang tai
“Nguồn: Netter F.H., 1999” [52]
Xác định vị trí ống Stensen có rất nhiều sự miêu tả, nhưng hữu ích nhất
là kỹ thuật “magic fingers”: một ngón tay đặt phía dưới cung gò má tiếp xúc
xương với đ u ngón tay đẩy vào xương gò má, ngón thứ hai được đặt phía
trước cơ cắn vuông góc với ngón thứ nhất. Khi hai ngón gặp nhau là vị trí của
ống Stensen [45].
Hình 1.3. Kỹ thuật “Magic finger”
“Nguồn: Marchal F., 2015” [45]
Giải phẫu liên quan:
- Ống tuyến mang tai nằm ở lớp thứ 5 của mặt. Từ da đến sâu bên
trong, có 5 lớp: 1) da 2) mô dưới da 3) hệ thống th n kinh cơ vùng mang tai
6
4) lớp dây chằng gò má 5) lớp cân mặt sâu nơi bao bọc tuyến mang tai và cơ
cắn [45].
- Khoang má là một khoang cơ hình tam giác, chứa lớp mỡ má sâu
Bichat. Cơ mút hình thành lớp sâu của khoang này. Giới hạn của khoang má g
m:
+ Phía sau: bờ trước cơ cắn
+ Phía trên: cung gò má
+ Phía đuôi: bờ trên cơ bám da cổ
Trong tam giác này, ống tuyến mang tai hiện diện ở ph n ngang, tĩnh
mạch mặt chạy dọc trước ống tuyến, trong khi cơ gò má lớn chạy chéo về phía
đuôi và phía trong tuyến mang tai
Hình 1.4. Khoang cơ cắn: ống tuyến mang tai, tĩnh mạch mặt, cơ gò má lớn
“Nguồn: Marchal F., 2015” [45]
Tuyến dưới hàm
Tuyến dưới hàm có hai ph n nông và sâu nối với nhau ở bờ sau cơ
hàm móng. Ph n nông của tuyến chiếm ph n lớn tuyến, nằm trong tam giác
dưới hàm và có ba mặt và hai đ u [61],[61].
+ Mặt trên ngoài nằm áp sát vào mặt trong xương hàm dưới, có động
mạch mặt tạo thành rãnh ở ph n sau trên của mặt này.
7
+ Mặt dưới ngoài hay mặt nông được phủ bởi da, tổ chức dưới da và
cân cổ nông che phủ.
+ Mặt trong hay mặt sâu của tuyến áp sát với các cơ vùng trên móng
liên quan dây th n kinh dưới lưỡi, động mạch mặt ở mặt sâu của tuyến, khi tới
đ u trên tuyến thì động mạch đi ra ngoài xuống bờ dưới của xương hàm gặp
tĩnh mạch mặt chạy ở mặt ngoài của tuyến r i cả hai cùng đi lên má.
Ph n sâu tuyến là một mỏm hình lưới kéo dài ra trước bởi ống tuyến,
phía dưới liên quan với th n kinh dưới lưỡi và hạch dưới hàm.
Hình 1.5. Giải phẫu tuyến nước bọt dưới hàm
“Nguồn: Netter F.H., 1999” [52]
Sàn miệng và ống tuyến dưới hàm (ống Wharton)
Sàn miệng
• N tuyến nằm trên một gờ nhỏ ngay kế bên thắng lưỡi, phía sau răng
cửa giữa dưới. Khả năng tiếp cận ph thuộc vào độ sâu của sàn miệng, kích
thước và hướng của các răng.
Sàn miệng được chia làm 3 ph n: đỉnh tuyến tương ứng với bờ trong của
tuyến dưới lưỡi, ph n che phủ ống tuyến dưới hàm; bên ngoài đỉnh: ph n dốc
của tuyến; bên trong đỉnh: ph n dốc của lưỡi nơi có các tĩnh mạch và th n kinh
lưỡi nằm giữa cơ cằm lưỡi và niêm mạc [5],[45].
- Xem thêm -