B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI : ‘‘Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc’’
SVTH: §inh Thanh B×nh
-1-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Mục lục
Bảng ký hiệu chữ viết tắt
Danh mục Bảng Biểu sơ đồ
Lời nói đầu ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
Nội dung ................................................................................................... 3
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc ........................... 3
1.1. Vài nét về NHNo & PTNT Nghi Lộc ................................................. 3
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của NHNo & PTNT huyện Nghi
Lộc ............................................................................................................ 3
1.1.2. Chức năng của NHNo & PTNT Nghi Lộc ....................................... 3
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của NHNo và PTNT huyện Nghi
Lộc ............................................................................................................ 4
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của NHNo & PTNT Nghi Lộc......................... 4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc ..... 5
1.2.3 Chức năng nhiệm vụ......................................................................... 6
1.2.4. Đặc điểm khách hàng của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc ............ 7
1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Nghi Lộc ......... 7
1.3.1. Hoạt động huy động vốn.................................................................. 7
1.3.2. Hoạt động cho vay ........................................................................... 9
Cơ cấu cho vay phân theo thời gian tại NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc.. 10
Phần 2: nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT Nghi
Lộc ............................................................................................................ 12
2.1. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Nghi Lộc .............................................................................. 12
2.1.1 Các chỉ tiêu định tính ..................................................................... 12
2.1.2 Các chỉ tiêu định lượng..................................................................... 13
2.1.2.1 Tình hình doanh số cho vay tại NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc
trong giai đoạn 2009- 2011........................................................................ 13
Doanh số cho vay hộ sản xuất ................................................................... 13
a) Doanh số cho vay theo thời gian............................................................ 13
b) Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............................................ 14
2.1.2.2. Doanh số thu nợ............................................................................ 15
SVTH: §inh Thanh B×nh
-2-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Doanh số thu nợ hộ sản xuất...................................................................... 16
a) Doanh số thu nợ theo thời gian .............................................................. 16
b) Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế............................................... 16
2.1.2.3. Dư nợ cho vay đối hộ sản xuất...................................................... 17
a) Dư nợ phân theo thời gian ..................................................................... 17
b) Dư nợ phân theo thành phần kinh tế ...................................................... 18
2.1.2.4. Dư nợ bình quân hộ sản xuất ........................................................ 18
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất ........................................ 19
2.2.1. Dư nợ quá hạn hộ sản xuất .............................................................. 19
2.2.2. Vòng quay vốn tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc ......... 22
2.3. Đánh giá chung về thực trạng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc............................................................... 23
2.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................... 23
Nguyên nhân ............................................................................................ 24
2. 3.2. Hạn chế ......................................................................................... 25
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................. 26
a. Nguyên nhân khách quan....................................................................... 26
b. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 26
2.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng nâng cao chất lượng
tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT Nghi Lộc .................................... 28
2.4.1. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất ........................ 28
2.4.1.1. Cho vay tập trung có trọng điểm ................................................... 28
2.4.1.2. Phát triển cho vay hộ sản xuất thông qua tổ vay vốn..................... 28
2.4.1.3. Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
.................................................................................................................. 30
2.4.1.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng................... 30
2.4.1.5. Thực hiện công tác thu nợ có hiệu quả, ngăn ngừa nợ quá hạn tiềm ẩn
và nợ quá hạn mới phát sinh ...................................................................... 31
2.4.1.6. Ngân hàng chủ động tìm các dự án và tư vấn cho khách hàng ...... 32
2.4.1.7. Ngân hàng đưa ra các sản phẩm khuyến khích.............................. 33
2.4.1.8. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn: .................. 34
2.4.1.9. Thiết lập cẩm nang rủi ro tín dụng: ............................................... 34
2.4.2. Giải pháp bổ trợ:.............................................................................. 34
2.4.2.1. Giải pháp về huy động vốn: .......................................................... 34
2.4.2.2. Nâng cao trình độ công nghệ ngân hàng ....................................... 36
2.4.2.3. Cho vay gắn liền với sử dụng các dịch vụ, tiện ích của ngân
hàng (dịch vụ tài khoản thanh toán, phát hành thẻ tín dụng và dịch vụ
SVTH: §inh Thanh B×nh
-3-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
ngân hàng điện tử) ..................................................................................... 36
2.5. Một số kiến nghị:................................................................................ 36
2.5.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ............................................. 36
2.5.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương ............................................ 37
2.5.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................... 38
2.5.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam......................................... 38
KếT LUậN ................................................................................................ 39
Danh mục tài liệu tham khảo ..................................................................... 40
SVTH: §inh Thanh B×nh
-4-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Bảng ký hiệu chữ viết tắt
NHNo & PTNT
HSX
CNH - HĐH
NH
KHKT
NQ
HĐBT
UBND
NHTM
CBCNV
NQH
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Hộ sản xuất
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Ngân hàng
Khoa học kỹ thuật
Nghị quyết.
Hội đồng bộ trưởng
Uỷ ban nhân dân
Ngân hàng thương mại
Cán bộ công nhân viên
Nợ quá hạn
SVTH: §inh Thanh B×nh
-5-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Danh mục Bảng Biểu sơ đồ
Danh mục bảng Biểu
- Biểu 1.1: Cơ cấu huy động vốn của NHNo & PTNT Nghi Lộc
- Biểu 1.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm 2009 đến 2011 như sau
- Biểu 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian
- Biểu 2.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.3: Doanh số thu nợ theo thời gian
- Biểu 2.4: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian
- Biểu 2.6: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.7: Dư nợ bình quân hộ sản xuất
- Biểu 2.8: Nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất
- Biểu 2.9: Dư nợ quá hạn theo nguyên nhân
- Biểu 2.10: Dư nợ quá hạn theo cơ cấu
- Biểu 2.11: Tỷ lệ nợ xấu
- Biểu 2.12: Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2009 - 2011
Danh mục sơ đồ
- Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức
SVTH: §inh Thanh B×nh
-6-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Lời nói đầu:
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, NHNo & PTNT Việt Nam cũng
từng bước hoàn thiện về mọi mặt để nâng cao vị thế của mình trong hệ thống
Ngân hàng thương mại. NHNo & PTNT là một Ngân hàng lớn nhất trong hệ
thống Ngân hàng thương mại Nhà nước, là đơn vị anh hùng lao động trong
thời kỳ đổi mới với mạng lưới rộng lớn, có hơn 2.300 chi nhánh, đóng khắp
trên các huyện, thị, thành phố trong cả nước. Là một Ngân hàng hiện đại, thực
hiện kinh doanh đa năng theo thông lệ quốc tế, trong đó kinh doanh tín dụng
chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, nó
mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Tuy bản thân hoạt động tín dụng
chứa đựng nhiều rủi ro lớn, nhất là trong hoạt động tín dụng nông nghiệp,
nông thôn khi mà trình độ dân trí chưa cao, SX nông nghiệp còn phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên. Hoạt động Ngân hàng ngày càng đa dạng về sản
phẩm và phong phú về nghiệp vụ. Nâng cao chất lượng sản phẩm không chỉ
đòi hỏi khách quan của nền kinh tế thị trường mà nó còn là cơ sở quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng trong thời kì hội nhập với
kinh tế quốc tế.
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc là một chi nhánh hạch toán
phụ thuộc NHNo & PTNT Nghệ An (là đơn vị thành viên của NHNo &
PTNT Việt Nam) với 4 phòng giao dịch và một hội sở, có trụ sở chính đóng
tại xóm 22, xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc hoạt động rải đều trong toàn
huyện. Hoạt động tín dụng Ngân hàng đã góp phần phát triển kinh tế địa
phương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn theo chủ
trương của Đảng và Nhà nước đã tạo công ăn việc làm và nâng cao thu nhập
cho người nông dân, góp phần ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn huyện nhất là 1 huyện có 2/3 dân số theo đạo Thiên chúa giáo.
Từ những vấn đề trên và qua thực tiễn được thực tập với cương vị là một
cán bộ tín dụng, tôi thấy công tác cho vay hộ sản xuất ở NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc hiện nay thì vấn đề hết sức cấp thiết phải quan tâm là: Mở
rộng tín dụng, nhưng phải kiểm soát được chất lượng tín dụng vì chất lượng
tín dụng là vấn đề sống còn của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc. Mở rộng tín
dụng cả về chất lượng và qui mô đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn cho chương
trình phát triển kinh tế huyện nhà. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: ‘‘Nâng
cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng NHNo & PTNT huyện
Nghi Lộc’’ để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
SVTH: §inh Thanh B×nh
-7-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận về hộ sản xuất và vai trò của tín
dụng Ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ sản xuất. Qua đó thấy được
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất.
Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Nghi Lộc để từ đó tìm ra những mặt còn tồn tại, hạn chế trên cơ
sở đó có những giải pháp đúng, đề xuất kiến nghị với lãnh đạo để tháo gỡ khó
khăn và nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với cho vay hộ sản xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tín dụng hộ sản xuất mang tính đa dạng và phức tạp do vậy đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong hoạt động cho vay hộ
sản xuất tại NHNo &PTNT huyện Nghi Lộc trong 3 năm 2009 – 2010 - 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Báo cáo nghiên cứu đã vận dụng kết hợp với cơ sở lý thuyết để làm rõ
vấn đề cần nghiên cứu. Cụ thể:
- Thu thập số liệu các báo cáo và tài liệu liên quan của ngân hàng nông nghiệp
Nghi Lộc.
- Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu và đánh giá
số liệu về số tuyệt đối và số tương đối. Từ đó đưa ra nhận xét về hoạt động tín
dụng và chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT Nghi Lộc.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm có 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc.
Phần 2: Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc.
Nội dung
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc
SVTH: §inh Thanh B×nh
-8-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
1.1. Vài nét về NHNo & PTNT Nghi Lộc:
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của NHNo & PTNT huyện
Nghi Lộc
Thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước của đảng ta trong
giai đoạn mới, ngày 26/03/1988 chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là thủ
tướng Chính phủ) đã ra quyết định số 53/HĐBT thành lập Ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam (nay là NHNo & PTNT Việt Nam). Cơ cấu gồm có: Trụ sở
chính (trung tâm điều hành), sở giao dịch, văn phòng đại diện các trung tâm,
các công ty trực thuộc, NH liên doanh và các chi nhánh cấp 1. NHNo &
PTNT Nghệ An (đơn vị thành viên) chịu sự quản lý trực tiếp của NHNo &
PTNT Nghệ An.
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc với mạng lưới hoạt động hiện nay
gồm: 1 Hội sở chính đóng tại xóm 22, xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc làm
nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ, dịch vụ NH và chỉ đạo 4 phòng giao dịch.
Từ khi ra đời đến nay, mặc dù gặp nhiều khó khăn, song được sự quan
tâm chỉ đạo của NHNo & PTNT tỉnh Nghệ An, của huyện ủy, HĐND, UBND
huyện, cùng với sự quyết tâm cao của toàn thể CBCNV, NHNo huyện Nghi
Lộc đã vượt qua khó khăn, thách thức và không ngừng đưa hoạt động của
ngân hàng ngày càng phát triển bền vững, góp phần đáng kể vào sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội huyện nhà. Cơ chế mới tạo điều kiện cho NHNo
Nghi Lộc quy hoạch lại mô hình tổ chức và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, sử
dụng đúng năng lực, khai thác được các tiềm năng lợi thế để phát triển. Tình
hình huy động vốn và cho vay như sau: Nếu như năm 1988 nguồn vốn tự huy
động là 481 triệu đồng và dư nợ 152 triệu đồng thì đến 31/12/2011 nguồn vốn
tự huy động đó lên tới 571.356 triệu đồng và dư nợ là 396.459 triệu đồng.
Nên kết quả hàng năm từ năm 2002 đến nay được thống đốc tặng bằng khen,
năm 2006 được thủ tướng chính phủ tặng bằng khen là đơn vị văn hóa, chi bộ
và các đoàn thể đều đạt trong sạch vững mạnh liên tục từ năm 2002 đến nay.
1.1.2. Chức năng của NHNo & PTNT Nghi Lộc
NHNo & PTNT Nghi Lộc thực hiện chức năng kinh doanh đa năng,
chủ yếu kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng đối với khách
hàng trong nước, đầu tư cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện
cho vay ủy thác đầu tư của Chính Phủ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên
nhiên do vậy hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc cũng
gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc đó kiên
quyết tập trung chỉ đạo hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường nhằm
SVTH: §inh Thanh B×nh
-9-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
nâng cao khả năng cạnh tranh, bám sát chương trình của kinh tế của tỉnh, của
huyện với định hướng
- Tăng trưởng huy động vốn tại địa phương tối thiểu đạt 25%.
- Tăng trưởng dư nợ hàng năm đạt 22 – 25% năm
- Có mạng lưới hoạt động rộng khắp, các tụ điểm kinh tế trong huyện
tăng cường củng cố để hoạt động ngày càng có chất lượng và hiệu quả cao để
tăng khả năng cạnh tranh, thích ứng với hội nhập kinh tế.
- Tăng cường đào tạo và đào tạo lại đội ngũ nhân viên để đảm bảo có
một đội ngũ cán bộ giái chuyên môn, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có
phẩm chất đạo đức cách mạng và đạo đức nghề nghiệp, để nâng cao thương
hiệu tạo uy tín với khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh đưa hoạt động kinh
doanh ngày càng phát triển.
- Thương hiệu đổi mới trang thiết bị và cơ sở vật chất, tạo ra công cụ
điều hành hiện đại để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
- Đảm bảo doanh thu và có lời, hoàn thành các nghĩa vụ giao nộp cho
NSNN, cho cấp trên, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động năm sau
cao hơn năm trước. Đảm bảo hoạt động của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc phát
triển toàn diện...
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của NHNo và PTNT
huyện Nghi Lộc
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của NHNo & PTNT Nghi Lộc
NHNo & PTNT Nghi Lộc trực thuộc NHNo & PTNT Nghệ An nằm
trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, là một bộ phận của hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam, thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh liên quan với mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu
kinh tế của nhà nước.
NHNo & PTNT Nghi Lộc phục vụ cho các đối tượng chủ yếu là các
hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; các doanh nghiệp; các cá
nhân, tổ chức khác đóng trên địa bàn Nghi Lộc.
Các sản phẩm dịch vụ của NHNo & PTNT Nghi Lộc rất phong phú
đáp ứng đủ các nhu cầu đa dạng của khách hàng như: Các dịch vụ tiền gửi,
tiết kiệm, phát hành trái phiếu, cho vay, bảo lãnh... với nhiều hình thức và
thời hạn khác nhau; các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, kinh doanh
ngoại tệ, đầu tư, dịch vụ chuyển tiền, bảo hiểm và nhiều sản phẩm dịch vụ
khác.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng của NHNo & PTNT huyện Nghi
Lộc:
SVTH: §inh Thanh B×nh
-10-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Sơ Đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
PHÒNG
TÍN
KẾ TOÁN,
DỤNG
NGÂN QUỸ
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
CÁC PHÒNG
GIAO
DỊCH
Ban giám đốc gồm: một Giám đốc và một phó giám đốc. Giám đốc là
người trực tiếp ra quyết định kinh doanh, kí các văn bản và các hợp đồng liên
quan đến hoạt động của toàn đơn vị. Giám đốc uỷ quyền cho phó giám đốc kí
duyệt một số báo cáo, phê duyệt cho vay và kí các chứng từ liên quan đến
hoạt động của đơn vị trong phạm vi uỷ quyền và phân công.
Các phòng ban có mối liện hệ phối hợp chặt chẽ với nhau để hoàn thành
nhiệm vụ tham mưu theo chức năng của từng phòng ban đã quy định. Trưởng
phòng chịu trách nhiệm chung trong phạm vi hoạt động của phòng mình, các
phòng ban trực tiếp làm nhiệm vụ tác nghiệp kinh doanh đồng thời thực hiện
chức năng quản lý điều hành chỉ đạo nghiệp vụ và tham mưu cho ban giám
đốc về hoạt động kinh doanh của ngân hàng do phòng mình phụ trách cho ban
Giám đốc. Tại hội sở NHNo huyện có 3 phòng ban: Phòng Tín dụng, phòng
kế toán Ngân quỹ, phòng hành chính nhân sự. Ngoài ra còn có 4 phòng giao
dịch đóng tại một xã và thị trấn nơi trung tâm kinh tế văn hoá của 1 vùng
trong huyện gồm: phòng giao dịch Lâm Mỹ, phòng giao dịch Quán Hành,
SVTH: §inh Thanh B×nh
-11-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
phòng giao dịch Chợ Sơn, phòng giao dịch Cửa Hội. Riêng phòng giao dịch
Lâm Mỹ có 2 tổ: tổ tín dụng và tổ kế toán - ngân quỹ.
1.2.3 Chức năng nhiệm vụ:
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc thực hiện chức năng kinh doanh đa
năng, chủ yếu kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng đối với
khách hàng trong nước, đầu tư cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội, thực
hiện cho vay ủy thác đầu tư của Chính phủ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
Hoạt động sản xuất Nông, Lâm, Ngư nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên
nhiên do vậy hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc cũng
gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc đã kiên
quyết tập trung chỉ đạo hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh, bám sát chương trình kinh tế của Tỉnh, của
Huyện với định hướng:
- Tăng trưởng nguồn vốn huy động tại địa phương tối thiểu đạt 25%
năm.
- Tăng trưởng dư nợ hàng năm đạt 22 - 25% năm.
- Có mạng lưới hoạt động rộng khắp, các tụ điểm kinh tế trong huyện
tăng cường củng cố để hoạt động ngày càng có chất lượng và hiệu quả cao để
tăng khả năng cạnh tranh, thích ứng với hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ để đảm bảo có một
đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm
chất đạo đức cách mạng và đạo đức nghề nghiệp, để nâng cao thương hiệu tạo
uy tín với khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh đưa hoạt động kinh doanh
ngày càng phát triển.
- Thường xuyên đổi mới trang thiết bị và cơ sở vật chất, tạo ra công cụ
điều hành hiện đại để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
- Đảm bảo doanh thu và có lãi, hoàn thành các nghĩa vụ giao nộp cho
ngân sách Nhà nước, cho cấp trên, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người
lao động năm sau cao hơn năm trước. Đảm bảo hoạt động của NHNo Nghi
Lộc phát triển toàn diện.
1.2.4. Đặc điểm khách hàng của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc :
Đối tượng phục vụ của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc chủ yếu là hộ
sản xuất. Đến 31/12/2010 toàn huyện có 31.545 hộ dân (đã trừ hộ nghèo), chủ
yếu là hộ sản xuất Nông, Lâm, Ngư nghiệp trong đó có 11.798 hộ vay vốn
SVTH: §inh Thanh B×nh
-12-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
NHNN&PTNT Nghi Lộc tương đương 37,4% trên tổng số hộ trên toàn
huyện, (không tính hộ nghèo - hộ này do NHCS cho vay).
Theo nghị quyết của Đảng bộ huyện Nghi Lộc đề ra đến nay đã và đang
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Số lượng khách hàng của
Ngân hàng ngày càng tăng lên, hoạt động tín dụng ngày càng có hiệu quả.
Với những đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội riêng có của huyện Nghi
Lộc đã ảnh hưởng đến đến đặc điểm khách hàng chủ yếu của NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc.
Nông dân là người bạn đáng tin cậy của NHNo & PTNT, họ lao động cần
cù, chịu thương chịu khó, mộc mạc, chất phác. Hầu hết họ sòng phẳng trong
quan hệ vay mượn. Mặc dù đã có các chương trình khuyến nông, khuyến ngư
song với công cụ sản xuất thủ công, nhận thức không đồng đều, thu nhập của
hộ nông dân còn thấp. Hơn nữa hoạt động sản xuất chịu nhiều ảnh hưởng của
thời tiết, môi trường tự nhiên, trình độ khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý
thấp. Do vậy việc mở rộng cho vay của NHNo & PTNT Nghi Lộc bị hạn chế
rất nhiều.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ - hộ gia đình chưa hướng
tới xuất khẩu, số lượng món vay tuy lớn nhưng giá trị món vay nhỏ, chi phí
một món vay còn cao.
Mặc dù còn một số hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh nhưng
nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất rất lớn để duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hiện nay các hộ các tổ vay vốn ra đời, càng ngày càng phát triển giúp
người nông dân trong kỹ thuật sản xuất và thực hiện vay trả Ngân hàng được
thuận tiện hơn, các làng nghề truyền thống ra đời, các vùng chuyên canh được
hình thành và ngày càng phát triển. Do vậy hộ sản xuất rất cần sự đầu tư vốn
của NHNo & PTNT Nghi Lộc.
1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Nghi Lộc :
1.3.1. Hoạt động huy động vốn :
Thời gian qua NHNo & PTNT Nghi Lộc đã có nhiều biện pháp tích cực
trong huy động vốn, tạo nguồn để mở rộng và tăng trưởng tín dụng.
Bằng nhiều biện pháp và hình thức huy động vốn linh hoạt, hữu hiệu như
thực hiện chính sách lãi suất huy động vốn, hình thức huy động vốn phù hợp
với nhu cầu và mục đích của người gửi tiền. Khai thác triệt để những nguồn
vốn nhỏ trên diện rộng, có tính ổn định cao, chú trọng đến những nguồn vốn
rẻ tạo điều kiện giảm thấp chi phí đầu vào, đổi mới tác phong thái độ giao
dịch của cán bộ, thực hiện chính sách ưu đãi khách hàng nên NHNo & PTNT
SVTH: §inh Thanh B×nh
-13-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Nghi Lộc đã thực hiện tốt chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn, đạt và vượt kế
hoạch giao và tạo được lòng tin vững chắc trong lòng khách hàng. Trong
những năm vừa qua, NHNo Nghi lộc đã đạt được những thành tựu đáng khích
lệ. Để thấy rõ tình hình huy động vốn của NHNo Nghi Lộc, nghiên cứu kết
quả huy động vốn tại chi nhánh năm 2009 đến năm 2011 được khái quát trên
bảng phân tích sau:
Biểu 1.1: Cơ cấu huy động vốn của NHNo & PTNT Nghi Lộc
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2009
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Tiền
(tr.đ)
Trọng
(%)
Tiền
(tr.đ)
Trọng
(%)
Tiền
(tr.đ)
Trọng
(%)
272.486
100,00
323.787
100,0
571.356
100,00
1.Tiền gửi không kỳ
hạn
40.675
14,93
63.666
19,1
53..279
9,33
2. Tiền gửi cá nhân
231.118
84,82
259.609
78,0
517.365
90,55
2.1.TGTK<12 tháng
63.949
23,47
223.546
67,2
499.807
87,48
2.2.TGTK >12 tháng
167.169
61,35
36.063
10,84
17.558
3,07
2.3.Phát hành GTCG
693
0,25
9.512
2,86
712
0,12
Tổng nguồn vốn huy
động
(Nguồn báo cáo của NHNo & PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)
Nhận xét : Nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc
ngày càng tăng trên cơ sở ổn định, mặc dù có sự biến động của giá cả thị
trường và sự biến động của lãi suất, sự cạnh tranh của các ngân hàng, và các
tổ chức khác song không ảnh hưởng nhiều đến việc huy động vốn của NHNo
& PTNT huyện Nghi Lộc. Tuy nhiên, việc huy động vốn so với các năm
trước có sự khác biệt : năm 2009, 2010 tập trung huy động vốn với thời hạn
dài nhưng năm 2011 tập trung huy động vốn thời hạn ngắn để giảm đầu vào.
Tổng nguồn vốn cuối năm 2011 đạt 571.356 triệu đồng, tăng 298.870
triệu đồng so với năm 2009. Nếu so với năm 2010 tăng 238.569 triệu đồng.
SVTH: §inh Thanh B×nh
-14-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Cơ cấu nguồn vốn được điều chỉnh theo nhu cầu vay vốn hàng năm nhằm
đảm bảo an toàn cho ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Mặc dù nguồn
vốn không kì hạn của năm 2011 giảm so với năm 2010 nhưng nguồn vốn có
kì hạn lại tăng lên. Nguồn vốn có kì hạn năm 2011 đạt 517.365 triệu đồng
tăng so với năm 2010 là 257.756 triệu đồng, tốc độ tăng là 99,3%. Như vậy,
có thể thấy tỉ trọng huy động tiền gửi có kì hạn tăng, điều này sẽ giúp ngân
hàng có được nguồn vốn ổn định và từ đó lên kế hoạch cho vay được chính
xác hơn.
Sở dĩ nguồn vốn huy động của NHNo Nghi Lộc năm 2011 tăng so với
năm 2009 và 2010 là do một số nguyên nhân sau :
- Nguyên nhân chủ quan : Từ nhận thúc huy động vốn là một trong
những nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Coi công tác huy
động vốn là nền tảng để mở rộng tín dụng. Góp phần quyết định kết quả kinh
doanh có lãi trong hoạt động ngân hàng. NHNo & PTNT Nghi Lộc luôn luôn
quan tâm và coi trọng công tác huy động vốn bằng những biện pháp chỉ đạo
cụ thể như tăng cường công tác thông tin, tuyền truyền đối với nhân dân về
hình thúc gửi tiết kiệm, thực hiện đổi mới tác phong giao tiếp, giáo dục tư
tưởng đối với đội ngũ cán bộ để tăng cường hơn nữa ý thức trách nhiệm trong
công việc được giao. đa dạng các hình thúc huy động, sử dụng các đòn bẩy
kích thích như lãi suất, khuyến mại cho khách hàng, khoán cho cán bộ, tổ
chúc tốt phong trào thi đua, nâng cao thương hiệu để tạo uy tín với khách
hàng... để giữ vững nguồn vốn hiện tại và thu hút các nguồn vốn tiềm năng,
nhăm chủ động cho đầu tư mở rộng tín dụng.
- Nguyên nhân khách quan : Nền kinh tế địa phương ngày càng phát
triển, thu nhập của mọi tầng lớp dân cư ngày càng tăng, tình hình chính trị
trong huyện ngày càng ổn định tạo niềm tin cho khách hàng.
1.3.2. Hoạt động cho vay
Hệ thống NHNo & PTNT nói chung và chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp Nghi Lộc nói riêng đã tập trung đầu tư cho thị trường Nông nghiệp,
Nông thôn, trên cơ sở sàng lọc khách hàng đầu tư phát triển kinh tế hộ sản
xuất, mở rộng cho vay thông qua tổ vay vốn, thực hiện cho vay, thu nợ lưu
động tại xã, tạo thuận lợi cho bà con nông dân thuận tiện trong việc giao vay
vốn, trả nợ, trả lãi cho ngân hàng.
Năm 2011, cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế huyện nhà. Công
tác tín dụng của NHNo & PTNT Nghi Lộc cũng đạt được những kết quả đáng
kể.
SVTH: §inh Thanh B×nh
-15-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Cơ cấu cho vay phân theo thời gian tại NHNo & PTNT huyện Nghi
Lộc:
Biểu 1.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm 2009 đến 2011 như sau
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2009
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Số tiền
Tỷ
trọng Số tiền
(%)
Tỷ
trọn
g
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
160.134
139.989
105.511
54,8
55,3
47,6
139.875
133.208
112.178
54,0
48,8
54,0
340.307
288.375
255.336
70,57
69,97
64,40
132.229
113.073
116.162
45,2
44,7
52,4
119.154
139.867
95.499
46,0
51,2
46,0
141.940
123.723
141.123
29,43
30,03
35,60
292.363
253.062
221.673
100
100
100
259.029
273.075
207.627
100
100
100
482.247
412.098
396.459
100
100
100
1. Cho vay ngắn hạn
- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
- Dư nợ
2. Cho vay trung hạn
- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
- Dư nợ
3. Tổng số
- Tổng số cho vay
- Tổng số thu nợ
- Tổng dư nợ
(Số liệu báo cáo của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc năm 2009 - 2011)
Qua bảng số liệu trên, tình hình sử dụng vốn của ngân hàng đã có sự tăng
trưởng nhanh. Trong 3 năm từ 2009 đến 2011 bằng nguồn vốn huy động tại
chỗ, NHNo&PTNT Nghi Lộc đã cho vay được 482.247 triệu đồng, thu nợ
được 412.098 triệu đồng, dư nợ cuối năm 2011 là 396.459 triệu đồng. Tính
đến hết năm 2011, doanh số cho vay của ngân hàng đã tăng 189.884 triệu
đồng về số tuyệt đối, tương đương mức tăng hơn 60% so với 2009 và tăng
hơn so với 2010 là 223.218 triệu đồng, mức tăng là 86%. Doanh số thu nợ đã
tăng rõ rệt qua các năm ( năm 2009 chỉ là 253.062 triệu đồng thì năm 2010 là
273.075 triệu đồng và đến 2011 đã là 412.098 triệu đồng), so với 2009 thì
SVTH: §inh Thanh B×nh
-16-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
doanh số thu nợ năm 2011 tăng 159.036 triệu đồng, đạt mức tăng 62,8%, so
với 2010 tăng 139.023 triệu đồng tương đương mức tăng 50,9%. Về tổng dư
nợ đến 31/12/2011 là 396.459 triệu đồng, so với năm 2010 tăng 188.132 triệu
đồng, tốc độ tăng 90%, bình quân dư nợ 1 cán bộ công nhân viên là 6.955
triệu đồng, bình quân 1 cán bộ tín dụng quản lý 17.237 triệu đồng, so với năm
2010 tăng 3.050 triệu đồng
Như vậy, các chỉ tiêu trên cho ta thấy hiệu suất sử dụng vốn của Ngân
hàng tăng lên chậm vào năm 2009 - 2010, nhưng đến năm 2011 thì tăng lên
khá cao, ngân hàng đã thực hiện đúng các mục tiêu mà tỉnh đề ra. Đây cũng
là kết quả khá khả quan so với các ngân hàng đóng trên địa phương. Có được
kết quả như vậy là nhờ sự chỉ đạo đúng đắn của ban lãnh đạo và sự cố gắng
nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên chi nhánh.
Phần 2: nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT
Nghi Lộc
2.1. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc
2.1.1 Các chỉ tiêu định tính
SVTH: §inh Thanh B×nh
-17-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
Trong những năm qua hoạt động của NHNo&PTNT Chi nhánh Nghi Lộc
gặp không ít khó khăn. Kinh tế huyện nhà đa số là ngành nông nghiệp. Bên
cạnh đó, kinh tế thế giới cũng như trong nước diễn biến phức tạp, khó lường,
giá cả hàng hóa có nhiều biến động, nhất là vàng, USD và bất động sản, lạm
phát tăng cao. Thời tiết diễn biến phức tạp, nắng nóng, khô hạn, bão lũ, thiếu
điện diễn ra trên diện rộng ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất kinh doanh. Dịch
bệnh gia súc, gia cầm tái bùng phát gây thiệt hại đối với đời sống dân cư, thị
trường tiền tệ hoạt động thiếu ổn định, lãi suất biến động khôn lường. Hơn
nữa, có rất nhiều Chi nhánh của các Ngân hàng đối thủ khác trên địa bàn, tạo
sự cạnh tranh quyết liệt. Trước tình hình đó, nền kinh tế trên địa bàn vẫn duy
trì được tốc độ tăng trưởng khá, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện,
chính trị ổn định, an ninh, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm. Uỷ ban nhân
dân huyện vẫn tiếp tục có chính sách hỗ trợ lãi suất cho hộ sản xuất vay vốn
Ngân hàng để thực hiện các chương trình kinh tế trọng điểm của Tỉnh, của
Huyện.
Nhận thức được những khó khăn thuận lợi trên, Chi nhánh
NHNo&PTNT Nghi Lộc đã xác định mục tiêu và định hướng phát triển theo
chỉ đạo của cấp trên, nhanh chóng ổn định tổ chức, đổi mới nghi thức cho cán
bộ thực hiện tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy
định, nhiệm vụ của ngành. Phát triển hoạt động dịch vụ tại Chi nhánh cả về số
lượng và chất lượng, các sản phẩm chuyển dịch cơ cấu nguồn vốn, tăng tỷ
trọng tiền gửi thanh toán, tiền gửi của các tổ chức kinh tế được giảm lãi suất
đầu vào, kiểm soát nợ, tích cực thu hồi nợ quá hạn, kiểm soát chặt chẽ hoạt
động tín dụng, đảm bảo giới hạn quy định tăng trưởng tuyệt đối an toàn, đồng
thời cơ cấu lại nợ theo hướng tăng nhanh tỷ trọng dư nợ cho vay ngoài quốc
doanh. Bằng những kết quả đạt được, Chi nhánh mở rộng thương hiệu đã có,
khẳng định vị thế và uy tín của NHNo&PTNT nói chung và của Chi nhánh
trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói riêng. Chi nhánh hoàn thành tốt những nhiệm
vụ trọng tâm đã được xây dựng thực hiện theo đúng mục tiêu định hướng phát
triển về chất lượng và sản phẩm, để nâng cao uy tín tiếp tục những hoạt động
đã và đang có, đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ có chất lượng đáp ứng
mọi nhu cầu của khách hàng và hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh
được giao.
Trong những năm qua, các hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động
cấp tín dụng của NHNo&PTNT nói riêng đã và đang đi đúng định hướng mục
tiêu phát triển, quy mô và chất lượng ngày càng được nâng lên, tạo ra lợi
nhuận đáng kể, đảm bảo và nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên
SVTH: §inh Thanh B×nh
-18-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
của Chi nhánh, đồng thời góp phần phát triển kinh tế tỉnh, nâng cao đời sống
nhân dân và toàn xã hội.
2.1.2 Các chỉ tiêu định lượng
2.1.2.1 Tình hình doanh số cho vay tại NHNo & PTNT Huyện Nghi
Lộc trong giai đoạn 2009- 2011
Doanh số cho vay là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh số tiền ngân hàng cho
khách hàng vay trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Bên cạnh
đó, thấy được khả năng hoạt động cho vay qua các năm, do đó có thể thấy
được khả năng mở rộng quy mô cho vay. Doanh số cho vay thể hiện quy mô
tuyệt đối của hoạt động tín dụng của ngân hàng, còn tốc độ tăng doanh số thể
hiện khả năng mở rộng quy mô cho vay qua các thời kỳ. Doanh số cho vay
lớn và tốc độ tăng nhanh cho thấy khả năng mở rộng tín dụng cho vay của
ngân hàng là rất tốt, tuy nhiên đó mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải điều
kiện đủ để khẳng định chất lượng tín dụng của ngân hàng mà cần phải kết hợp
xem xét tổng hợp các chỉ tiêu khác. Đây là cơ sở phản ánh sự tương quan giữa
huy động vốn và cho vay vốn, nó thúc đẩy hoạt động huy động vốn phát triển.
Doanh số cho vay hộ sản xuất:
a) Doanh số cho vay theo thời gian:
Biểu 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2009
Số
Tiền
(Tr.đ)
Doanh số cho vay 235.179
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
trọng
Tiền
trọng
Tiền
trọng
(%)
(Tr.đ)
(%)
(Tr.đ)
(%)
100
187.643 100
228.830 100
Năm 2011
so với
Năm
Năm
2010
2009
-6.349
41.187
- Ngắn hạn
128.813
54,8
101.327 54
138.545 60,54
14.020 41.506
-Trung,dài hạn
106.366
45,2
86.316
90.285
-6.174
46
39,46
13.876
(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)
Doanh số cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Tuy tỷ trọng có
giảm trong các năm nhưng giá trị thì liên tục tăng, đặc biệt tăng mạnh trong
năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do khách hàng muốn sử dụng vốn ngắn
hạn với lãi suất thấp hơn để thu được lợi nhuận cao hơn. Về phía ngân hàng
cũng muốn hạn chế rủi ro tín dụng, và sớm thu hồi nợ, đồng thời cũng phù
hợp với cơ cấu của chi nhánh chủ yếu là nguồn vốn dưới 12 tháng như đã
SVTH: §inh Thanh B×nh
-19-
M· sè sinh viªn: 0854027426
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
phân tích ở trên. Qua đó thể hiện NHNo & PTNT Nghi Lộc đã chú trọng đến
đầu tư ngắn hạn, trung, dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn các hộ sản xuất trong
địa bàn.
b) Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế:
Biểu 2.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2011
so với
Chỉ tiêu
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Tiền
trọng
Tiền
trọng
Tiền
trọng Năm
(Tr.đ)
(%)
(Tr.đ)
(%)
(Tr.đ)
(%)
2009
187.643 100
228.830 100
-6.349
Doanh số cho vay 235.179 100
Năm
2010
41.187
- Nông nghiệp
175.995 74,8
163.057 86,9
197.916 86,24
9.355
34.859
- Tiểu thủ CN
15.300
6,5
6.600
3,5
17.681
7,72
-3.375
5.325
-T/mại dịch vụ
27.500
11,7
8.000
4,3
10.159
4,7
-10.000 9.500
- Ngành khác
16.384
7,00
9.986
5,3
3.074
1,34
11.866 18.264
(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)
Nếu xét về hoạt động sử dụng vốn của chi nhánh phân theo thành phần
kinh tế thì ta thấy doanh số cho vay giữa các thành phần kinh tế có sự chênh
lệch khá lớn. Kinh tế Nông nghiệp vẫn là thế mạnh của vùng, luôn chiếm tỷ
trọng vốn vay trên 85%. Năm 2009 doanh số cho vay thành phần nông
nghiệp là 175.995 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 74,8% trong tổng doanh số cho
vay. Năm 2010 đạt 163.057 triệu đồng chiếm tỷ trọng 86,9%. Đến năm 2011
doanh số đạt 197.916 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 86,24%
Bên cạnh đó thành phần kinh tế Tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển
nhanh và mạnh, với doanh số vay vốn lớn thứ hai trong cho vay HSX. Doanh
số cho vay năm 2009 là 15.300 triệu đồng chiếm tỷ trọng 6,5%, năm 2010 là
6.600 triệu đồng giảm so với năm 2009 là 8.700 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
3,5 % và năm 2011 là 17.681 tăng so với năm 2010 là 11.081 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 7,72%. Ngành thương mại dịch vụ có doanh số cho vay thứ ba
trong tổng doanh số cho vay HSX, năm 2009 là 27.500 triệu đồng chiếm
11,7%, năm 2010 là 8.000 triệu đồng chiếm 4,3% và năm 2011 là 10.159 triệu
đồng chiếm 4,7%.
SVTH: §inh Thanh B×nh
-20-
M· sè sinh viªn: 0854027426
- Xem thêm -