Mô tả:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ TUẤN HẢI
THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG NGẬP MẶN TẠI CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ TUẤN HẢI
THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG NGẬP MẶN TẠI CÀ MAU
Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mã số: 60380107
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Võ Trí Hảo
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
họ
Tôi tên Lê Tuấn Hải m s họ viên l 7701250488 l họ viên l p C o
u t Kinh tế Kh 25 - C M u OP K25 M
C M u; Kh K25-2),
huyên ng nh u t kinh tế Kho u t Trường Đại họ Kinh tế Th nh ph H Ch
Minh l tá giả ủ u n văn thạ sĩ lu t họ v i đề t i “Thực thi pháp luật về
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại Cà Mau” S u đây gọi tắt l
“ u n văn”).
Tôi xin m đo n tất ả á nội dung đượ trình b y trong u n văn n y l
kết quả nghiên ứu độ l p ủ á nhân tôi dư i sự hư ng dẫn ủ người hư ng dẫn
kho họ . Trong u n văn
sử dụng tr h dẫn một s ý kiến qu n điểm kho họ
ủ một s tá giả. Cá thông tin n y đều đượ tr h dẫn ngu n ụ thể h nh xá v
thể kiểm hứng. Cá s liệu thông tin đượ sử dụng trong u n văn l ho n to n
khá h qu n v trung thự .
Học viên thực hiện
Lê Tuấn Hải
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chương 1: Quy định về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng qua các giai đoạn 11
1.1. Khái niệm v phân loại rừng ng p mặn..........................................................11
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................11
1.1.2. Phân loại rừng ng p mặn .........................................................................11
1.1.3. Quyền ủ Nh nư
đ i v i rừng ..........................................................12
1.1.4. Nội dung quản lý nh nư về bảo vệ v phát triển rừng ........................12
1.1.5. Trá h nhiệm quản lý nh nư về bảo vệ v phát triển rừng ..................13
1.1.6. Nguyên tắ bảo vệ v phát triển rừng ......................................................14
1.2. V i trò v đặ điểm ủ rừng ng p mặn C M u ...........................................14
1.2.1. Khu dự trữ sinh quyển R ms ................................................................14
1.2.2. V i trò trong ứng ph biến đổi kh h u v nư biển dâng duy trì môi
trường phát triển bền vững ................................................................................15
1.2.3. V i trò đ i v i môi trường to n ầu ........................................................16
1.2.4. V i trò trong đ dạng sinh họ duy trì ngu n gene quý hiếm
giá trị
kinh tế o ..........................................................................................................17
1.2.5. V i trò trong xá định biên gi i trên biển................................................18
1.2.6. V i trò trong phát triển kinh tế ................................................................19
1.3. Cá gi i đoạn phát triển ủ pháp lu t về quản lý bảo vệ v phát triển rừng 19
1.3.1. Quy định hung ủ Trung ương .............................................................19
1.3.2. Cá quy định ủ tỉnh C M u ................................................................22
1.3.3. Đánh giá quá trình triển kh i thự thi pháp lu t về quản lý rừng ngặp
mặn ở C M u ....................................................................................................27
Chương 2: Thực trạng khai thác, quản lý rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau và giải
pháp ..........................................................................................................................33
2.1. Gi o khoán rừng phòng hộ v thự trạng suy giảm diện t h rừng ng p mặn
...............................................................................................................................33
2.1.1. Quy định về hủ rừng ..............................................................................33
2.1.2. Cá hủ rừng tại C M u .........................................................................33
1.2.3. ất p trong việ gi o đất rừng ..............................................................35
2.2. Thự trạng bảo vệ rừng v giải pháp ..............................................................37
2.2.1 Tổ hứ v hoạt động ủ lự lượng quản lý bảo vệ rừng ......................37
2.2.2. Thự trạng vi phạm pháp lu t bảo vệ rừng ..............................................39
2.2.3. Tình hình h ng người thi h nh ông vụ trong ông tá bảo vệ rừng.....40
2.2.4. Những bất p trong h nh sá h quản lý bảo vệ rừng ............................43
2.2.4.1. ất p trong h nh sá h hỗ trợ á đ i tượng liên qu n bảo vệ rừng
........................................................................................................................43
2.2.4.2. ất p trong bảo đảm sinh kế người dân liên qu n đến rừng ng p
mặn .................................................................................................................44
2.2.4.3. ất p trong quy định xử lý á trường hợp vi phạm pháp lu t về
rừng ................................................................................................................46
2.2.4.4. ất p trong tổ hứ lự lượng bảo vệ rừng ....................................47
2.3. Giải pháp khắ phụ bất
p trong kh i thá gi o khoán bảo vệ rừng bảo
đảm sinh kế người dân kh i thá kinh tế rừng hiệu quả phát triển bền vững .....47
2.4. Kiến nghị ........................................................................................................50
2.4.1 C nên tiếp tụ gi o rừng phòng hộ ho á hộ dân h y đư dân r khỏi
rừng giải pháp giải quyết xung đột n y ............................................................50
2.4.2. Sử đổi á quy định về quản lý bảo vệ phát triển rừng hư phù hợp .51
KẾT LUẬN ..............................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VĂN BẢN QU PHẠM PHÁP LUẬT
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh chọn đề tài
Rừng ng p mặn
thể đượ thấy ở hầu hết á qu
gi nhiệt đ i v
n
nhiệt đ i. Tổng diện t h rừng ng p mặn trên to n thế gi i v o khoảng 11 – 18 triệu
ha. Châu Á
s lượng rừng ng p mặn l n nhất ủ thế gi i tiếp theo l Châu
Phi, ắ v Trung Mỹ, Châu Đại Dương v N m Mỹ1.
Ở Việt N m rừng ng p mặn
v i trò hết sứ qu n trọng đ i v i việ phòng
hộ v đời s ng nhân dân vùng ven biển - nơi đượ oi l vùng dễ bị tổn thương nhất
trư
những tá động ủ thiên nhiên đặ biệt l trong b i ảnh biến đổi kh h u
nư
biển dâng hiện tại v trong những năm s u n y. Rừng ng p mặn òn đượ v
như một nh máy lọ sinh họ khổng l không hỉ hấp thụ kh CO2 do hoạt động
ông nghiệp v sinh hoạt thải r m òn sinh r một lượng O2 rất l n l m ho bầu
không kh trong l nh. Về kinh tế t i nguyên rừng ng p mặn rất đ dạng như: gỗ
than, ta-nin him thú v nhiều lo i hải sản giá trị xuất khẩu.
Thế nhưng hơn 60 năm qu rừng ng p mặn nư t bị t n phá rất nhiều do
hiến tr nh kh i thá gỗ hất đ t phá rừng ng p mặn để l m h nuôi tôm u á;
l m đất nông nghiệp đường sá nh ử ... rừng ng p mặn bị t n phá đ l m suy
giảm nghiêm trọng ngu n t i nguyên sinh họ ngu n lợi thủy hải sản bị suy kiệt.
Một nh kho họ hải dương t nh toán ở nư t nếu xây hệ th ng đê th y ho
rừng ng p mặn bảo vệ bờ biển phải t n kém khoảng 10 tỉ USD tuy nhiên hiệu quả
hư đượ đánh giá.
Tương tự đợt s ng thần khủng khiếp ng y 26/12/2004 hơn 2 triệu người ở
13 qu gi Châu Á v Châu Phi bị thiệt mạng môi trường bị t n phá nặng nề
nhưng kết quả khảo sát ủ IUCN Hiệp hội ảo t n Thiên nhiên Thế gi i) v
UNEP Chương trình Môi trường iên Hợp qu ) ùng á nh kho họ ho thấy
những l ng x m ở ph s u “bứ tường x nh” rừng ng p mặn v i băng rừng rộng ở
Ấn Độ Phuket Thái n) gần như òn nguyên vẹn vì năng lượng s ng đ đượ
giảm từ 50% đến 80% nên thiệt hại về người rất thấp hoặ không thiệt hại.2
1
Quản lý rừng ng p mặn Sổ t y hư ng dẫn phương thứ tr ng v bảo t n rừng ng p mặn th h hợp ở đ ng
bằng sông Cửu ong, Giz Việt N m 2014.
2
Rừng ng p mặn: “ ứ tường x nh” giảm thiểu thiên t i- áo S i gòn giải ph ng ng y 29/11/2007.
2
Theo Tổng ụ
iển v Hải đảo Việt N m ả nư
hiện hỉ òn khoảng trên
155.290 h rừng ng p mặn v vẫn tiếp tụ giảm nh nh3. Việ phá rừng ng p mặn
lấy đất nuôi tôm trư mắt
thể đem lại lợi nhu n h ng trăm tỉ đ ng mỗi năm
nhưng h u quả thì khôn lường. Mất rừng ng p mặn sẽ đẩy mạnh sự xâm nh p nư
mặn v o đất liền thú đẩy quá trình x i lở gây ô nhiễm đất v ngu n nư . Một
thự tế l ở những nơi rừng ng p mặn bị t n phá lượng mư giảm rõ rệt không kh
n ng bứ hơn bầu không kh bị ô nhiễm do lượng kh CO2 tăng.
C M u l tỉnh ự N m ủ Tổ qu trong vùng bán đảo C M u trải rộng
từ 8o30’ đến 9o10’ vĩ độ ắ từ 104o08’ đến 105o05’ kinh độ Đông. C M u
3
mặt tiếp giáp v i biển ph Đông giáp v i iển Đông ph Tây v N m giáp v i
vịnh Thái n ph
ắ giáp v i tỉnh ạ iêu v Kiên Gi ng, diện t h tự nhiên
533.163 h
8 huyện v một th nh ph trự thuộ tỉnh.
Vị tr diện t h rừng của tỉnh nằm t p trung ở ph Tây - Bắc (ng p lợ) v
Đông - Nam (ng p mặn); rừng phòng hộ ven biển trải d i 254 km (g m 107 km bờ
biển Đông 147 km bờ biển Tây) từ rạch Tiểu Dừ giáp tỉnh Kiên Gi ng ph Tâyvịnh Thái n) đến cử G nh H o giáp tỉnh Bạ iêu ph Đông - biển Đông)4.
Rừng ng p mặn C M u l khu rừng
diện t h t p trung l n nhất ở Việt
N m sinh trưởng nh nh v đ dạng sinh họ
o, l một hệ sinh thái độ đáo đứng
h ng thứ h i thế gi i s u rừng m zôn ủ N m Mỹ. Rừng l một thảm thự v t
b o g m nhiều loại ây đư
mấm vẹt bần dá sú, c
d ch l nhiều loại
dương xỉ v dây leo… Trong đ đư l lo i ây hiếm đại đ s v
giá trị kinh
tế o nên òn đượ gọi l rừng đư . Đây l hệ sinh thái đặ trưng ủ kh h u
nhiệt đ i tất ả đều l rừng thứ sinh không kiểu rừng nguyên sinh h y rừng gi
t diện t h rừng tr ng phân b trên đất lâm nghiệp.
Rừng ng p mặn ung ấp lượng thứ ăn qu n trọng ho sinh v t vùng ven
biển ũng như vùng ử sông biển, tá dụng bảo vệ đất b i khỏi bị x i lở do s ng
v thuỷ triều tá động l bình phong hắn gi b o, đ ng v i trò qu n trọng trong
việ mở rộng diện t h đất nư . Rừng ng p mặn C M u không những ung ấp
á lâm sản giá trị như gỗ ủi th n t nin m òn l ngu n ung ấp thứ ăn ho
á lo i thủy sản l nơi ư trú v l m tổ ủ nhiều lo i him động v t ở nư
thú
quý hiếm; l ngu n ung ấp thứ ăn v l nơi ư trú nuôi dưỡng on non ủ nhiều
3
http://vea.gov.vn/vn/tintuc/tintuchangngay/Pages/ Nguy- ơ-suy-giảm-t i-nguyên-sinh-v t-biển. spx
4
Niên giám Th ng kê tỉnh C M u năm 2016.
3
lo i thủy sản
giá trị đặ biệt l
á lo i tôm
u
á biển,…
giá trị
o l
ngu n nguyên liệu xuất khẩu hủ lự ủ tỉnh.
Thời gi n qu rừng thường xuyên bị xâm hại diện t h rừng ng p mặn ủ
tỉnh C M u h ng năm đều bị tá động s tr ng tái sinh lại không nhiều hơn s bị
mất). Sự suy giảm n y đ ng đe dọ tương l i ủ Đ ng bằng sông Cửu ong ũng
như khả năng ung ấp á dị h vụ sinh thái thiết yếu ủ n không hỉ riêng ho
ộng đ ng dân ư đ ng sinh s ng tại đ ng bằng n y m
òn ảnh hưởng đến to n
ầu.
Về nguyên nhân đ i v i tỉnh C M u diện t h v
hất lượng rừng ng p
mặn bị suy giảm do nhiều nguyên nhân. Ngo i những nguyên nhân khá h qu n như
do giảm lượng phù s x i lở bờ biển biến đổi kh h u phụ vụ phát triển kinh tế x hội... thì
nguyên nhân hủ qu n hết sứ qu n trọng
t nh quyết định đến
việ duy trì bảo vệ phát triển rừng để hư ng t i mụ tiêu phát triển bền vững đ
h nh l sự tá động ủ on người ả ở g độ đời s ng x hội v quản lý nh
nư . Trong đ v i trò thự thi pháp lu t trong quản lý bảo vệ rừng l hết sứ qu n
trọng l gi o điểm giữ nhu ầu đời s ng x hội v quản lý nh nư .
Hệ th ng văn bản quy phạm pháp lu t điều hỉnh trong lĩnh vự quản lý v
bảo vệ t i nguyên rừng òn thiếu đ ng bộ v hư ổn định pháp lu t hư tạo r
những " hủ rừng" đ h thự , quyền hưởng lợi từ rừng ủ những người l m nghề
rừng hư giúp họ s ng đượ bằng nghề rừng l m gi u đượ từ rừng. Cá ưu thế
đ d nh ho người quản lý bảo vệ rừng hư thự sự khuyến kh h họ gìn giữ bảo
vệ t i nguyên rừng. Ch nh vì v y để bảo vệ v phát triển hệ sinh thái rừng ng p
mặn ven biển C M u việ đảm bảo thự thi pháp lu t về quản lý bảo vệ rừng ng p
mặn đ ng l một yêu ầu ấp bá h để quản lý bảo vệ v phát triển rừng đảm bảo
mụ tiêu phát triển bền vững ứng ph v i biến đổi khi h u v nư biển dâng hiện
nay.
2. Vấn đề cần nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu về pháp luật quản lý, bảo vệ và phát triển rừng qua
các giai đoạn
- Pháp luật quản lý rừng ngập mặn Cà Mau từ 1975 đến nay có những thay
đổi nào quan trọng?
S u giải ph ng miền N m 30/4/1975 rừng ủ C M u n i hung rừng ng p
mặn n i riêng đượ quản lý bảo vệ v quy hoạ h sản xuất theo Pháp lệnh s
4
147/ CT ng y 11/9/1972 ủ Ủy b n Thường vụ Qu
hội quy định về việ bảo vệ
rừng; Nghị định s 101-CP ng y 21/05/1973 ủ Hội đ ng Ch nh phủ quy định hệ
th ng tổ hứ v nhiệm vụ quyền hạn ủ lự lượng kiểm lâm nhân dân; Thông tư
s 3984- N/K ng y 15/10/1977 ủ ộ âm nghiệp hư ng dẫn việ xử phạt h nh
h nh đ i v i á vi phạm lu t lệ về bảo vệ rừng; Thông tư s 37- N/K ng y
27/12/1986 ủ
ộ âm nghiệp hư ng dẫn thự hiện việ phân ông phân ấp
nhằm th ng nhất quản lý v tăng ường ông tá quản lý rừng v đất lâm nghiệp
trong ả nư .
Theo đ
to n bộ diện t h rừng trên đị b n tỉnh đượ gi o ho lự lượng
kiểm lâm nhân dân quản lý v thự hiện hứ năng kiểm soát xử lý vi phạm á
âm ngư trường đượ th nh l p để thự hiện nhiệm vụ quản lý kh i thá v tr ng
rừng). Việ tr ng v kh i thá rừng đượ thự hiện th ng nhất theo quy hoạ h kế
hoạ h ủ tỉnh. Cá ơ qu n do nh nghiệp hợp tá x v người dân đều
trá h
nhiệm bảo vệ rừng. Trong gi i đoạn n y tỉnh C M u hỉ b n h nh những văn bản
về quy hoạ h sản xuất v á văn bản á biệt để hỉ đạo điều h nh ông tá quản
lý bảo vệ rừng hư
văn bản quy định việ quản lý bảo vệ v phát triển rừng.
Tuy nhiên do dân s tăng nh nh tình trạng rừng bị hặt phá ạt t i nguyên
rừng bị giảm sút ng y ng trầm trọng. Ng y 28/3/1991 UBND tỉnh Minh Hải n y
l C M u) đ
Quyết định s 64-QĐ/U b n h nh Quy định về h nh sá h v
biện pháp quản lý bảo vệ v sử dụng t i nguyên đất đ i rừng v mặt nư trên đị
b n tỉnh C M u. Quyết định n y l văn bản
t nh pháp lý đầu tiên ủ tỉnh quy
định ụ thể về việ xử lý á trường hợp b o hiếm trái phép rừng v đất lâm
nghiệp. Chủ trương kiện to n v th nh l p á lâm ngư trường b n quản lý rừng;
thự hiện gi o đất gi o rừng ho hộ gi đình á nhân trong á lâm ngư trường b n
quản lý rừng thự hất l hợp đ ng gi o khoán rừng v đất lâm nghiệp). Nhờ
quy định kịp thời tình trạng phá rừng từng bư đượ hạn hế rừng đượ tr ng lại
v đượ h i sinh.
Do ngu n thu m ng lại từ việ tr ng v quản lý bảo vệ rừng òn quá thấp so
v i nuôi tr ng thủy sản tại rừng ng p mặn người tr ng rừng đượ hưởng từ 24 –
36% giá trị lâm sản kh i thá s u khi đ trừ thuế v hi ph kh i thá ) nên hư
khuyến kh h đượ nghề rừng, người dân tiếp tụ dùng mọi á h để phá rừng mở
rộng diện t h đất nuôi tôm. Tình trạng tá h thử tá h hộ s ng bán đất rừng tiếp tụ
diễn biến phứ tạp ông tá quản lý bảo vệ v phát triển rừng gặp rất nhiều kh
khăn.
5
Trư
tình hình đ
U ND tỉnh C M u đ
Quyết định 24/2002/QĐ-UB
về việ b n h nh đề án đổi m i tổ hứ quản lý rừng v đất lâm nghiệp trên đị b n
tỉnh C M u. Tại Quyết định n y tỉnh C M u đ
bư đột phá qu n trọng trong
quy định tỷ lệ hưởng lợi ủ người dân nh n khoán rừng v đất lâm nghiệp trong
á lâm ngư trường b n quản lý rừng. Từ việ rừng do nh nư đầu tư tr ng
người dân nh n hăm s quản lý bảo vệ hỉ đượ hưởng lợi từ 24 – 36 % giá trị
lâm sản kh i thá
s u khi đ trừ á
hi ph v thuế) tỉnh C M u đ
hủ trương
ho hộ dân hưởng lợi 6%/năm v lên đến t i đ l 90% nếu người dân đ nh n
hăm s quản lý bảo vệ rừng từ đủ 15 năm trở lên).
Quyết định 24/QĐ-U ủ U ND tỉnh
hiệu lự đ đáp ứng nguyện vọng
ủ người dân nh n khoán. Vì v y rất nhiều diện t h trư đây bị đ o phá l m
vuông nuôi tôm thì n y đượ đầu tư s n lấp để tạo mặt bằng tr ng rừng. Từ đ
ông tá tr ng quản lý bảo vệ rừng ng p mặn tại C M u đ đạt đượ hiệu quả t h
ự , diện t h rừng đượ giữ ổn định v tiếp tụ đượ ải thiện.
Đ ng thời tỉnh C M u đ thự hiện huyển đổi á b n quản lý bảo vệ v
phát triển rừng th nh á b n quản lý rừng phòng hộ; á lâm ngư trường trư đây
n y đượ sáp nh p th nh công ty lâm nghiệp. Theo đ
á khu rừng nghèo đượ
gi o ho á b n quản lý rừng phòng hộ quản lý. Đ i v i những khu vự rừng
trữ lượng o sinh trưởng t t kinh do nh đảm bảo hiệu quả thì gi o ho công ty
lâm nghiệp quản lý v tổ hứ sản xuất kinh do nh theo u t Do nh nghiệp. Chủ
trương n y tiếp tụ đượ UBND tỉnh kế thừ quy định ụ thể hặt hẽ đầy đủ hơn
tại á Quyết định s 19/2010/QĐ-U ND ng y 22 tháng 9 năm 2010 về việ b n
h nh quy định về thự hiện một s h nh sá h bảo vệ v phát triển rừng trên đị b n
tỉnh C M u th y thế Quyết định s 24/2002/QĐ-U ; Quyết định s 06/2013/QĐU ND về việ sử đổi v bổ sung một s điều ủ Quy định về thự hiện một s
h nh sá h bảo vệ v phát triển rừng trên đị b n tỉnh C M u b n h nh kèm theo
Quyết định s 19/2010/QĐ-U ND ng y 12/9/2010 ủ Ủy b n nhân dân tỉnh C
Mau.
- Pháp luật hiện hành về quản lý rừng ngập mặn Cà Mau có bất cập gì?
Thự hiện quy hoạ h lại 03 loại rừng theo Quyết định s 186/2006/QĐ-TTg
ng y 14 tháng 8 năm 2006 ủ Thủ tư ng Ch nh phủ b n h nh Quy hế quản lý
rừng tỉnh C M u đ sắp xếp lại một s lâm ngư trường v b n quản lý bảo vệ v
phát triển rừng th nh b n quản lý rừng phòng hộ âm ngư trường T m Gi ng 1
âm ngư trường Kiến V ng
n quản lý bảo vệ v phát triển rừng Nhưng Miên
6
Đất Mũi…). Từ đ
nhiều khu vự trư
đây l rừng sản xuất đ đượ gi o khoán
ho hộ gi đình á nhân theo Nghị định s 135/2005/NĐ-CP n y trở th nh rừng
phòng hộ xung yếu. Theo đ từ việ đượ kh i thá 100% diện t h khi rừng đến
tuổi kh i thá n y hỉ đượ kh i thá theo băng ụm rừng v không đượ vượt quá
25% diện t h
rừng. Vì v y quyền lợi ủ hộ gi đình
ảnh hưởng nghiêm trọng.
á nhân nh n khoán bị
Hiện n y trên to n lâm phần rừng phòng hộ ng p mặn C M u
h ng ng n
hộ dân nh n khoán thuộ trường hợp n y. Hiện tại họ vẫn đ ng thự hiện theo hợp
đ ng ũ theo quy định tại Nghị định s 135/2005/NĐ-CP. Tuy nhiên Nghị định s
135/2005/NĐ-CP hỉ quy định gi o khoán đ i v i rừng sản xuất không quy định
việ gi o khoán đất rừng phòng hộ rừng đặ dụng rừng phòng hộ xung yếu thuộ
đ i tượng đượ gi o khoán quản lý bảo vệ). Vì v y khi hết thời hạn hợp đ ng nếu
vẫn tiếp tụ ký hợp đ ng m i như hợp đ ng ũ thì trái quy định về quản lý bảo vệ
rừng phòng hộ. Nếu ký hợp đ ng m i hợp đ ng gi o khoán quản lý bảo vệ rừng
phòng hộ) theo đúng quy định về quản lý rừng phòng hộ thì quyền lợi đời s ng ủ
bên nh n khoán sẽ gặp nhiều kh khăn.
ên ạnh đ tại một s khu vự rừng phòng hộ xung yếu thì không thể tiếp
tụ gi o khoán m phải thu h i để khôi phụ lại đ i rừng theo quy định v dụ: tại
rừng phòng hộ iển Tây hiện
trên 800 hộ đ ký hợp đ ng nh n khoán trên đất
rừng phòng hộ rất xung yếu). Chỉ t nh riêng việ thu h i diện t h n y b tr tái
định ư tạo điều kiện uộ s ng ho s hộ dân tại đây đ l b i toán hết sứ kh
khăn, đị phương hiện hư
giải pháp giải quyết. Trong khi đ trên to n bộ
tuyến rừng phòng hộ tỉnh C M u òn nhiều khu vự tương tự.
Việ xây dựng á khu vự tái định ư nhằm đư dân di ư tự do r khỏi á
khu rừng phòng hộ. Tuy nhiên hầu hết á trường hợp n y trình độ văn h thấp
không
nghề nghiệp hỉ s ng dự v o kh i thá t i nguyên rừng sẵn . Khi đư
về nơi ở tái định ư không điều kiện sản xuất không ổn định đượ đời s ng nên
nhiều hộ đ qu y trở lại rừng. Hiện tại nhiều khu vự tái định ư như ở ấp H Gùi
x T m Gi ng Đông huyện Năm Căn x Tân Thu n ủ huyện Đầm Dơi
khá
nhiều nh tái định ư bị bỏ ho ng.
Việ thự hiện gi o khoán rừng đất rừng v gi o đất gi o rừng tại tỉnh C
M u ũng òn nhiều bất p. Một s nơi nh nư đ gi o đất gi o rừng ho đ i
tượng l á hộ nghèo hộ đ ng b o dân tộ . Tuy nhiên khá nhiều trường hợp đặ
biệt l người dân tộ Khmer) không mu n hoặ không
kinh nghiệm) l m nghề
7
rừng nhiều trường hợp s u khi đượ gi o đất rừng đ s ng bán
ầm
hoặ lén
kh i thá trái phép ây rừng bán để đảm bảo uộ s ng trư mắt. Cá trường hợp
n y thường gây rất nhiều kh khăn ho á ơ qu n hứ năng thự hiện ông tá
quản lý bảo vệ rừng.
Chư
hế độ đ i ngộ phù hợp ho những người huyên trá h trự tiếp
quản lý bảo vệ rừng tại á b n quản lý rừng phòng hộ, hư triển kh i hi trả dị h
vụ môi trường rừng do hư xá định đượ
ụ thể đ i tượng v loại phải trả tiền
dị h vụ môi trường rừng... nên hư khuyến kh h đượ lự lượng quản lý bảo vệ
rừng v người tr ng rừng.
2.2. Giả thuyết nghiên cứu
Việ sạt lở rừng ng p mặn C Mau
nhân t từ sự yếu kém trong quản lý
Nh nư bên ạnh yếu t tự nhiên
Tình trạng sạt lở rừng phòng hộ ven biển tỉnh C M u ng y ng tăng đượ
xá định do nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân khá h qu n l do ấu tạo đị hất
vùng đất rừng ng p mặn l đất m i b i lắng nên mềm yếu; hế độ bán nh t triều
iển Đông v iển Tây xâm nh p v i biên độ mạnh kh h u giữ mù khô v mù
mư tương phản sâu sắ tạo r á tương tá phứ tạp; tình trạng biến đổi kh h u
nư biển dâng v hạn mặn trong những năm qu khiến ho t độ b o mòn v x i
lở gi tăng.
Bên ạnh những nguyên nhân khá h quan nêu trên thì nhân t quan trọng tá
động trự tiếp l m gia tăng tình trạng sạt lở l từ tá động ủ con người. Trư
đây khi rừng ng p mặn hư bị t n phá nhiều quá trình xâm nh p mặn diễn r
h m hơn trên phạm vi hẹp hơn. Tuy nhiên do quá trình quản lý kém hiệu quả kéo
d i như: để bùng phát việ b o hiếm đất rừng l m đầm nuôi tôm u i th p niên 80
đến đầu th p niên 90 ủ thế kỷ trư ; tình trạng dân di ư tự do trong vùng rừng
nhiều năm nhưng h m đượ giải quyết; quá trình quản lý để phát sinh tình trạng
lấn hiếm kh i thá đ o b i đất rừng kh i thá ây rừng trái phép ... kéo d i l m
rừng bị giảm nghiêm trọng ả về diện t h hất lượng v hứ năng phòng hộ.
Đến n y v i việ hầu hết rừng ng p mặn huyển s ng đầm tôm quảng nh
diện t h rừng òn lại hủ yếu l rừng m i đượ tr ng hoặ tái sinh theo kiểu da
beo nên khả năng hắn gi hắn s ng v điều tiết sự phân bổ thủy triều ở vùng ử
sông v ven biển rất hạn hế. Vì v y nư mặn theo dòng triều ường v đượ gi
mù đẩy lấn sâu v o đất liền b o mòn đất ven biển l m gi tăng tình trạng sạt lở.
8
V i trò hắn s ng hắn gi h ng x i lở ng y ng giảm do diện t h rừng
bị thu hẹp; gi tăng lượng nư b hơi tăng độ mặn vùng l p đất mặt giảm lượng
thứ ăn v điều kiện s ng ủ á lo i động thự v t dư i tán rừng l m giảm sút
ngu n động v t thủy sản dư i tán rừng. Rừng bị thu hẹp diện t h mụ tiêu ứng
ph v i biến đổi kh h u nư biển dâng không đạt đượ . Theo t nh toán ủ á
nh kho họ nếu không thự hiện t t á giải pháp h ng biến đổi kh h u nư
biển dâng thì trong tương l i không x bán đảo C M u sẽ ho n to n bị ng p trong
nư biển.
Theo s liệu th ng kê qu á năm ho thấy diện t h rừng ng p mặn ủ
tỉnh C M u biến động theo xu hư ng giảm dần bình quân mỗi năm giảm trên
1.600 ha (diện t h
rừng năm 2004 l 61.974 h ; năm 2007 l 58.309 h ; năm
2010 l 52.923 h ; năm 2016 hỉ òn 41.667 8 ha)5 trong đ
nhân t quản lý yếu
kém v quy định pháp lu t đ ng v i trò qu n trọng. Vì v y nếu không giải pháp
t h ự hiệu quả để quản lý bảo vệ v phát triển rừng rừng ng p mặn C M u tiếp
tụ bị kh i thá quá mứ diện t h rừng tiếp tụ giảm qu từng năm dẫn đến hệ sinh
thái ng y ng bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Bản đồ độ bao phủ đất ở Mũi Cà Mau các năm 1953, 1975, 1979, 1992,
2004 và 2011.6
5
6
áo áo ông tá kiểm lâm năm 2016 – Kiểm lâm C M u.
Biến đổi diện tích thực vật rừng ngập mặn Mũi Cà Mau trong chiến tranh và do sử dụng đất qua sáu
thập kỷ T.T. Van, N. Wilson, V.Q. Minh, H. Thanh-Tung, K. Quisthoudt, L. Xuan-Tuan, F. DahdouhGueb s N. Koed m Th nh Hằng lượ dị h – Cổng thông tin Đị Môi trường –
trường Kho Môi trường Đại họ KHTN th nh ph H Ch Minh
ộ môn Kho họ Môi
9
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cá quy định pháp lu t ủ Trung ương v ủ tỉnh đ i v i ông tác quản lý
bảo vệ v phát triển rừng ng p mặn tại tỉnh C M u v thự tiễn áp dụng. Từ những
nghiên ứu nêu r sự phù hợp th ng nhất trong hệ th ng văn bản quy phạm pháp
lu t liên qu n đến bảo vệ phát triển rừng; thự tế v n dụng ủ tỉnh C M u trong
thự hiện quy định ủ pháp lu t v quản lý bảo vệ v phát triển rừng; kết quả thự
hiện ông tá quản lý bảo vệ v phát triển rừng; nguyên nhân ủ những th nh tựu
hủ qu n khá h qu n); những vấn đề bất
p hạn hế vư ng mắ
đề xuất kiến
nghị giải pháp để đảm bảo mụ tiêu quản lý bảo vệ v phát triển rừng ng p mặn tại
C M u trong tương l i.
3.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gi n nghiên ứu thự thi pháp lu t về quản lý bảo vệ v phát triển rừng
từ năm 1976 đến n y, chia th nh 03 gi i đoạn.
- Gi i đoạn từ năm 1976 đến năm 1990 từ s u ng y miền N m ho n to n
giải ph ng đến khi
u t ảo vệ v phát triển rừng năm 1991).
- Gi i đoạn từ năm 1991 đến năm 2003.
- Gi i đoạn từ năm 2004 đến n y.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Trên to n diện t h rừng ngặp mặn tại tỉnh C M u v á hủ thể đượ gi o
quản lý bảo vệ v phát triển rừng g m á đơn vị quản lý do nh nghiệp đơn vị lự
lượng vũ tr ng v hộ gi đình.
4. Mục đích của nghiên cứu đề tài
Mụ đ h nghiên ứu đề t i: để l m rõ á quy định pháp lu t v quá trình
thự thi pháp lu t về quản lý bảo vệ v phát triển rừng ng p mặn ủ tỉnh. Tìm r
nguyên nhân đánh giá á quy định không phù hợp l m giảm hiệu lự hiệu quả
quản lý nh nư
ủ ông tá quản lý bảo vệ rừng để kiến nghị giải pháp khắ
phụ .
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp n ủ đề t i l dự trên á quy định ủ pháp lu t v kết
quả thự hiện ông tá quản lý bảo vệ rừng ng p mặn tại tỉnh C M u thời gi n
qu từ đ tìm r nguyên nhân v giải pháp thự hiện phát triển rừng bền vững đáp
10
ứng yêu ầu h ng biến đổi kh h u nư
biển dâng. Cá phương pháp sử dụng b o
g m:
Phương pháp tổng hợp, phân tích á t i liệu liên qu n đến hiện trạng rừng
s liệu kinh tế x hội kh i thá v sử dụng ngu n lợi thủy sản
hi ph đầu tư ho
bảo về v phát triển rừng.
Phương pháp so sánh các giai đoạn để xá định kết quả thự hiện quản lý
bảo vệ rừng qu từng gi i đoạn song song v i á quy định quản lý bảo vệ rừng ủ
nh nư . Qu đ
so sánh đ i hiếu l m nổi b t lên những ưu điểm hạn hế
trong quy định pháp lu t ủ Nh nư qu từng gi i đoạn.
Phương pháp kinh tế luật sự suy giảm về hứ năng môi trường ủ rừng sẽ
l m giảm lợi h ủ á hoạt động kinh tế khá ảnh hưởng đến đời s ng nhân dân
l nguyên nhân tiếp tụ tá động xấu đến môi trường rừng.
11
Chương 1: Quy định về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng qua
các giai đoạn
1.1. Khái niệm và phân loại rừng ngập mặn
1.1.1. Khái niệm
Theo Sổ t y Quản lý rừng ng p mặn Giz Việt N m 2014 định nghĩ : Rừng
ng p mặn l một hệ sinh thái ven biển hứ không hỉ l một loại hình thảm thự v t
đơn thuần. Hệ sinh thái n y b o g m bản thân á lo i ây rừng ng p mặn á lo i
ây th m gi rừng ng p mặn môi trường tự nhiên ủ húng v á động lự ngoại
vi giúp húng đượ hình th nh.
IUCN Việt N m trong M ngroves for the Future 2012) thì ho rằng: Rừng
ng p mặn l hệ sinh thái “l i” lụ đị v biển b o g m á lo i thự v t ư s ng
trong hoặ lân n vùng triều bởi v y thự v t ở đây thường th h ứng v i điều kiện
sinh thái ng p nư
mặn lợ hoặ nhạt). ộ rễ ủ húng t r ũng phải ng p định
kỳ trong nư biển.
Thông tư 34/2009/TT- NNPTNT ng y 10/6/2009 ủ ộ Nông Nghiệp v
Phát triển nông thôn quy định tiêu h xá định v phân loại rừng quy định “Rừng
ng p mặn: l rừng phát triển ven bờ biển v á ử sông l n
nư triều mặn
ng p thường xuyên hoặ định kỳ”.
Rừng ng p mặn l một hệ sinh thái thuộ vùng nhiệt đ i v
n nhiệt đ i tạo
th nh trên nền á thự v t vùng triều v i tổ hợp động thự v t đặ trưng. Hệ sinh
thái rừng ng p mặn C M u rất đ dạng g m nhiều lo i động v t thự v t v vi sinh
v t khá nh u liên kết v i nh u thông qu á quá trình tr o đổi hất v năng
lượng. Cá quá trình n y phụ thuộ v o thủy triều nhiệt độ lượng mư kể ả sinh
v t v on người. Sự ph i hợp th nh nhiều ấu trú khá nh u đặ trưng như: tổ
th nh rừng m t độ phân tầng tạo nên một hệ sinh thái đ dạng.
1.1.2. Phân loại rừng ngập mặn
Điều 4, u t bảo vệ v phát triển rừng năm 2004 quy định về phân loại rừng,
thì rừng ng p mặn đượ phân th nh b loại: rừng phòng hộ rừng đặ dụng rừng
sản xuất.
- Rừng ng p mặn phòng hộ đượ sử dụng hủ yếu để bảo vệ ngu n nư
bảo vệ đất h ng x i mòn hạn hế thiên t i điều ho kh h u g p phần bảo vệ môi
trường b o g m: Rừng phòng hộ hắn gi ; rừng phòng hộ hắn s ng lấn biển;
rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.
12
- Rừng ng p mặn đặ dụng đượ sử dụng hủ yếu để bảo t n thiên nhiên
mẫu huẩn hệ sinh thái rừng ủ qu gi ngu n gen sinh v t rừng; nghiên ứu
kho họ ; bảo vệ di t h lị h sử văn hoá d nh l m thắng ảnh; phụ vụ nghỉ ngơi
du lị h kết hợp phòng hộ g p phần bảo vệ môi trường b o g m: Vườn qu gi ;
khu bảo t n thiên nhiên g m khu dự trữ thiên nhiên khu bảo t n lo i - sinh ảnh;
khu bảo vệ ảnh qu n g m khu rừng di t h lị h sử văn hoá d nh l m thắng ảnh;
khu rừng nghiên ứu thự nghiệm kho họ .
- Rừng ng p mặn sản xuất rừng thuộ diện thể kh i thá kinh tế) đượ sử
dụng hủ yếu để sản xuất kh i thá gỗ lâm sản ngo i gỗ v kết hợp phòng hộ g p
phần bảo vệ môi trường b o g m: Rừng sản xuất l rừng tự nhiên rừng sản xuất l
rừng tr ng rừng gi ng g m rừng tr ng v rừng tự nhiên qu bình tuyển ông nh n.
Đ i v i rừng ng p mặn C M u không
rừng nguyên sinh do bị biến đổi
hịu tá động từ on người như hiến tr nh nạn hặt phá rừng rừng ng p mặn C
M u giờ l rừng thứ sinh.
1.1.3. Quyền của Nhà nước đối với rừng
Điều 6, u t bảo vệ v phát triển rừng năm 2004 quy định:
- Nh nư th ng nhất quản lý v định đoạt đ i v i rừng tự nhiên v rừng
đượ phát triển bằng v n ủ Nh nư
rừng do Nh nư nh n huyển quyền sở
hữu rừng sản xuất l rừng tr ng từ á hủ rừng; động v t rừng s ng tự nhiên
ho ng d ; vi sinh v t rừng; ảnh qu n môi trường rừng.
- Nh nư thự hiện quyền định đoạt đ i v i rừng quy định tại khoản 1
Điều n y như s u: 1) Quyết định mụ đ h sử dụng rừng thông qu việ phê duyệt
quyết định quy hoạ h kế hoạ h bảo vệ v phát triển rừng; 2) Quy định về hạn mứ
gi o rừng v thời hạn sử dụng rừng; 3) Quyết định gi o rừng ho thuê rừng thu
h i rừng ho phép huyển mụ đ h sử dụng rừng; 4) Định giá rừng.
- Nh nư thự hiện điều tiết á ngu n lợi từ rừng thông qu á h nh
sá h t i h nh như s u: 1) Thu tiền sử dụng rừng tiền thuê rừng; 2) Thu thuế
huyển quyền sử dụng rừng huyển quyền sở hữu rừng sản xuất l rừng tr ng.
- Nh nư tr o quyền sử dụng rừng ho hủ rừng thông qu hình thứ gi o
rừng; ho thuê rừng; ông nh n quyền sử dụng rừng quyền sở hữu rừng sản xuất l
rừng tr ng; quy định quyền v nghĩ vụ ủ hủ rừng.
1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
Điều 7 u t bảo vệ v phát triển rừng năm 2004 quy định nội dung quản lý
nh nư về bảo vệ v phát triển rừng như s u:
13
- n h nh tổ hứ thự hiện á văn bản quy phạm pháp lu t về bảo vệ v
phát triển rừng.
- Xây dựng tổ hứ thự hiện hiến lượ phát triển lâm nghiệp quy hoạ h
kế hoạ h bảo vệ v phát triển rừng trên phạm vi ả nư v ở từng đị phương.
- Tổ hứ điều tr xá định phân định r nh gi i á loại rừng trên bản đ v
trên thự đị đến đơn vị h nh h nh x phường thị trấn.
- Th ng kê rừng kiểm kê rừng theo dõi diễn biến t i nguyên rừng v đất để
phát triển rừng.
- Gi o rừng ho thuê rừng thu h i rừng huyển mụ đ h sử dụng rừng.
- p v quản lý h sơ gi o ho thuê rừng v đất để phát triển rừng; tổ hứ
đăng ký ông nh n quyền sở hữu rừng sản xuất l rừng tr ng quyền sử dụng rừng.
- Cấp thu h i á loại giấy phép theo quy định ủ pháp lu t về bảo vệ v
phát triển rừng.
- Tổ hứ việ nghiên ứu ứng dụng kho họ v ông nghệ tiên tiến qu n
hệ hợp tá qu tế đ o tạo ngu n nhân lự ho việ bảo vệ v phát triển rừng.
- Tuyên truyền phổ biến pháp lu t về bảo vệ v phát triển rừng.
- Kiểm tr th nh tr v xử lý vi phạm pháp lu t về bảo vệ v phát triển rừng.
- Giải quyết tr nh hấp về rừng.
1.1.5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
Điều 8, u t bảo vệ v phát triển rừng năm 2004 quy định:
- Ch nh phủ th ng nhất quản lý nh nư về bảo vệ v phát triển rừng.
- ộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn hịu trá h nhiệm trư Ch nh phủ
thự hiện quản lý nh nư về bảo vệ v phát triển rừng trong phạm vi ả nư .
- ộ T i nguyên v Môi trường ộ Công n ộ Qu phòng v á bộ ơ
qu n ng ng bộ trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn ủ mình
trá h nhiệm ph i
hợp v i ộ Nông nghiệp v Phát triển nông thôn thự hiện quản lý nh nư về bảo
vệ v phát triển rừng.
- Uỷ b n nhân dân á ấp trá h nhiệm thự hiện quản lý nh nư về bảo
vệ v phát triển rừng tại đị phương theo thẩm quyền.
Ch nh phủ quy định tổ hứ nhiệm vụ quyền hạn ủ ơ qu n huyên ng nh
về lâm nghiệp từ trung ương đến ấp huyện v án bộ lâm nghiệp ở những x
phường thị trấn rừng.
14
1.1.6. Nguyên tắc bảo vệ và phát triển rừng
Điều 9 u t bảo vệ v phát triển rừng năm 2004 quy định về nguyên tắ bảo
vệ v phát triển rừng
- Hoạt động bảo vệ v phát triển rừng phải bảo đảm phát triển bền vững về
kinh tế x hội môi trường qu
phòng n ninh; phù hợp v i hiến lượ phát triển
kinh tế - x hội hiến lượ phát triển lâm nghiệp; đúng quy hoạ h kế hoạ h bảo vệ
v phát triển rừng ủ ả nư v đị phương; tuân theo quy hế quản lý rừng do
Thủ tư ng Ch nh phủ quy định.
- ảo vệ rừng l trá h nhiệm ủ mọi ơ qu n tổ hứ hộ gi đình á nhân.
Hoạt động bảo vệ v phát triển rừng phải bảo đảm nguyên tắ quản lý rừng bền
vững; kết hợp bảo vệ v phát triển rừng v i kh i thá hợp lý để phát huy hiệu quả
t i nguyên rừng; kết hợp hặt hẽ giữ tr ng rừng kho nh nuôi tái sinh phụ h i
rừng l m gi u rừng v i bảo vệ diện t h rừng hiện ; kết hợp lâm nghiệp v i nông
nghiệp v ngư nghiệp; đẩy mạnh tr ng rừng kinh tế gắn v i phát triển ông nghiệp
hế biến lâm sản nhằm nâng o giá trị sản phẩm rừng.
- Việ bảo vệ v phát triển rừng phải phù hợp v i quy hoạ h kế hoạ h sử
dụng đất. Việ gi o ho thuê thu h i huyển mụ đ h sử dụng rừng v đất phải
tuân theo á quy định ủ u t n y u t đất đ i v á quy định khá ủ pháp
lu t liên qu n bảo đảm ổn định lâu d i theo hư ng x hội hoá nghề rừng.
- ảo đảm h i hò lợi h giữ Nh nư v i
ủ rừng v i lợi h phòng hộ bảo vệ môi trường v
h trư mắt v lợi h lâu d i; bảo đảm ho người
bằng nghề rừng.
- Chủ rừng thự hiện á quyền nghĩ vụ ủ
rừng theo quy định ủ u t n y v á quy định khá
hại đến lợi h h nh đáng ủ hủ rừng khá .
hủ rừng; giữ lợi h kinh tế
bảo t n thiên nhiên; giữ lợi
l m nghề rừng s ng hủ yếu
mình trong thời hạn sử dụng
ủ pháp lu t không l m tổn
1.2. Vai trò và đặc điểm của rừng ngập mặn Cà Mau
1.2.1. Khu dự trữ sinh quyển Ramsa
Nằm trên đị ph n x Đất Mũi huyện Ngọ Hiển) Vườn qu
gi Mũi C
M u vị tr qu n trọng trong việ bảo t n sử dụng hợp lý vùng đất ng p nư
ủ
Việt N m v thế gi i. Vườn
tổng diện t h tự nhiên l 41.862 h trong đ diện
t h phần đất liền 15.262 h v ven biển 26.600 h 7. Đặ trưng ủ Vườn qu gi
7
áo áo ông tá kiểm lâm năm 2016 – Kiểm lâm C M u.
15
Mũi C M u l t nh đ dạng sinh họ v i hệ động thự v t rừng ng p mặn v diện
t h mặt đất không ngừng mở rộng một á h tự nhiên do hằng năm Mũi C M u
lấn r biển h ng hụ mét nhờ ngu n phù s b i tụ.
Chứ năng hủ yếu ủ Vườn qu gi Mũi C M u l bảo vệ hệ sinh thái
đất ng p nư
hạn hế x i lở thú đẩy quá trình b i tụ bờ biển… ên ạnh đ
Vườn qu gi òn l nơi tổ hứ á hoạt động th m qu n du lị h sinh thái hợp
tá qu
tế; thự nghiệm á mô hình bảo t n sử dụng bền vững t i nguyên rừng
phát huy giá trị v hứ năng kinh tế ủ hệ sinh thái rừng ng p mặn… Qu đ
thiện điều kiện sinh s ng ủ người dân trong vùng đ ng thời g p phần nâng
ải
o
nh n thứ ủ ộng đ ng về á giá trị ủ rừng v á phương pháp sử dụng bền
vững t i nguyên đất ng p nư .
Ng y 31/05/2007 Thủ tư ng Ch nh phủ Việt N m đ phê duyệt “Kế hoạch
hành động quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020 thực hiện Công ước Đa dạng sinh học” trong đ Mũi C M u l một trong
những điểm nhấn về bảo t n phát triển v sử dụng bền vững đ dạng sinh họ
về á ngu n gen lo i sinh v t v hệ sinh thái phong phú ủ Việt N m.
Việ bảo t n ngu n lợi đ dạng sinh họ nơi đây đ ng đ ng g p thiết thự
v o ông tá bảo t n v phát triển đ dạng sinh họ trong khu vự v to n ầu
thự hiện đầy đủ á
m kết qu tế về đ dạng sinh họ v
n to n sinh họ
m Việt N m l qu
gi th nh viên.
Năm 2009 UNESCO h nh thứ ông nh n một s vùng ủ tỉnh C M u l
Khu dự trữ sinh quyển ủ thế gi i trong đ Vườn qu gi Mũi C M u l một
trong b vùng lõi. Năm 2012 Tổ hứ Môi trường thế gi i đ ông nh n Vườn
qu gi Mũi C M u l khu R ms r m i ủ thế gi i. C thể n i việ thế gi i ông
nh n Vườn qu gi Mũi C M u l khu R ms r m i ủ thế gi i sẽ mở r nhiều ơ
hội l để tỉnh C M u đầu tư kh i thá tiềm năng thế mạnh ủ vùng đất ng p
nư
phụ vụ phát triển du lị h sinh thái; đ ng thời bảo t n nhiều lo i động thự
v t quý hiếm nằm trong sá h đỏ ủ Việt N m v thế gi i.
1.2.2. Vai trò trong ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng, duy trì môi
trường phát triển bền vững
ên ạnh á giá trị về đ dạng sinh họ rừng ng p mặn òn đ ng v i trò
qu n trọng trong việ điều ho kh h u hạn hế b o lũ triều ường. Rừng ng p mặn
C Mau òn
tá dụng l m h m dòng hảy v phát tán rộng nư triều. Nhờ hệ
th ng rễ d y đặ trên mặt đất ủ á lo i đư
vẹt mấm v bần ản s ng át t h
- Xem thêm -