Mô tả:
Kiến thức THCS phần 1
Nhận biết: các góc so le, cộng góc,đồng vị,tam giác đồng dạng(suy ra tỷ số hoặc rút các cạnh ra khi tính
độ dài cạnh trong oxy, 2 góc kề bù tổng bằng 180 độ..,chứng minh điểm cố định,, chứng minh bằng véc
tơ…)
Kiến thức cần nhớ: Nếu chỉ ra được 2 tam giác bằng nhau thì các góc, các cạnh tương ứng sẽ bằng nhau
Bài tập 1: Cho ∆ABC vuông tại A . M là trung điểm của AC .Trên tia đối của tia MB lấy điểm K
sao cho MK = MB .Chứng minh rằng: KC ⊥ AC và AK / / BC
Giải
- Xét ∆MCK và ∆MAB có:
MK = MB
⇒ ∆MCK = ∆MAB ( c − g − c )
MA = MC
KMC = AMB (doi dinh)
Suy ra: MCK = MAB ⇒ KC ⊥ AC
- Chứng minh tương tự, ta có:
∆AMK = ∆CMB ( c − g − c )
Suy ra: MKA = MBC
Mà MKA = MBC (so le trong)
Nên AK / / BC
Bài tập 2: Cho ∆ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy 2 điểm D và E sao cho BD = BA , CE = CA
.Tính DAE
Giải: Nhận thấy rằng:
∆ABD cân tại B nên: ADB =
1800 − B
2
∆AEC cân tại C nên: AEC =
1800 − C
2
⇒ ADB + AEC =
(
3600 − B + C
2
) = 135
0
⇒ DAE = 1800 − 1350 = 450
Bài tập 3: Cho ∆ABC vuông tại A có AB = AC qua A vẽ đường thẳng d sao cho B và C nằm cùng phía
đối với đường thẳng d. Kẻ BH và CK vuông góc với d. Chứng minh rằng: AH = CK và HK = BH + CK
Giải
BHA = 900
Ta có: ∆BHA :
HBA + HAB = 90
0
AKC = 900
Ta có: ∆AKC :
0
CAK + KCA = 90
⇒ CAK = 900 − KCA
Suy ra: HAB + BAC + CAK = 1800
HAB + CAK = 1800 − BAC = 1800 − 900 = 900
Suy ra: CAK + HAB = CAK + KCA (t/c bán cầu)
(
)
(
)
⇔ 900 − KCA + HAB = 900 − KCA + KCA
⇒ HAB = KCA
Xét ∆HAB và ∆KAC có:
BA = CA ( gt )
BAH = KCA ⇒ ∆HBA = ∆KAC (cạnh huyền – góc nhọn)
0
H = K = 90
⇒ AH = CK ⇒ BH = AK
Ta có: HK = AH + AK ⇔ HK = CK + BH ⇒ dpcm
Nhận xét:
Bài tập 4: Cho ∆ABC . M là trung điểm của BC thỏa mãn: AM =
BC
.Chứng minh rằng: A = 900
2
Giải
Ta có: AM =
BC
⇒ AM = BM
2
⇒ ∆ABM cân tạ M
1800 − AMB
⇒ MAB =
2
Tương tự, ta có: MAC =
1800 − AMC
2
Mà : AMB + AMC = 1800
Ta có:
BAC = MAB + MAC =
1800 − AMB 1800 − AMC
+
= 900
2
2
Suy ra: BAC = 900
Bài tập 5: Cho ∆ABC , trên cạnh BC lấy hai điểm D,E sao cho BD = CE qua D và E vẽ đường thẳng
song song với AB cắt AC tại F,G . Chứng minh rằng: DF + EG = AB
Giải
Qua D vẽ DH / / AC
( H ∈ AB )
Xét ∆AHF và ∆DFH có:
AFH = DHF ( soletrong )
HF chung
AHF = DFH ( soletrong )
⇒ ∆AHF = ∆DFH
(g −c − g)
⇒ AH = DF
Xét ∆HDB và ∆GCE có:
HDB = GCE ( dongvi )
⇒ ∆HDB = ∆GCE ( g − c − g ) ⇒ HB = EG
BD = EC ( gt )
HBD = GEC ( dongvi )
Ta có: AB = AH + HB ⇔ AB = DF + EG
Bài tập 6: Cho ∆ABC .Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AC,AB .Trên tia đối tia MB và MC làn lượt
lấy hai điểm D và E sao cho MB = MD , NC = NE .Chứng minh rằng: A là trung điểm của DE và ba
điểm A,E,D thẳng hàng.
Giải
*
Xét ∆MAD và ∆MCB có:
MB = MD ( gt )
AMD = CMB ( 2 gocdoidinh )
MA = MC ( gt )
Suy ra: ∆MAD = ∆MCB ( c − g − c )
⇒ AD = AB (1)
Xét ∆NAE và ∆NCB có:
NA = NB ( gt )
ENA = CNB ( 2 gocdoidinh )
NE = NC ( gt )
Suy ra: ∆NAE = ∆NCB ( c − g − c )
⇒ AE = BC ( 2 )
(1)
⇒ AD = AE
( 2 )
Từ
*
Vì ∆MAD = ∆MCB nên MAD = MCB (cmt)
Hai góc này ở vị trí so le trong nên: AD / / BC
Qua điểm A có hai đường thẳng AD và AE cùng song song với BC. Theo tiên đề Ơcơlit thì hai đường
thẳng này trùng nhau. Hay ba điểm A,E,D thẳng hàng.
Bài tập 7: Cho ∆ABC vuông tại B có AC = 2 AB .Phân giác AE (E thuộc BC) .Chứng minh: AE = CE
và tính A , C của ∆ABC
Giải
*
Từ E kẻ đường trung trực của đoạn thẳng AC cắt AC ở O.
Xét ∆CEO và ∆AEO có:
EO chung
0
EOC = EOA = 90 ( theo cach ve )
OA = OC ( theo cach ve )
⇒ ∆CEO = ∆AEO ( c − g − c )
Suy ra: AE = CE (cặp cạnh tương ứng)
*
Vì: ∆CEO = ∆AEO nên EAO = ECO (cặp góc tương ứng)
Xét ∆ABC có:
B = 900
A = A1 + A2
⇒ A + B + C = 1800 ⇒ 2C + 900 + C = 1800 ⇒ 3C = 900 ⇒ C = 300
A2 = C ; A1 = C
A = 2C
Mà A = 2C ⇒ A = 600
Bài tập 8: Cho ∆ABC vuông tại C nội tiếp đường tròn tâm I. Vẽ CH ⊥ AB ,vẽ hai tiếp tuyến tại A và C
cắt nhau tại M. BM ∩ CH = N .Chứng minh rằng N là trung điểm của CH
Giải
Nhận diện bài toán: Nếu tam giác ABC vuông tại . Ta lấy I là trung điểm của AB. Khi đó I là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Gọi K = AC ∩ IM
Khi đó K là trung điểm của AC
Suy ra: AK ⊥ MK
Gọi E = BM ∩ ( C )
Khi đó: AE ⊥ ME
Như vậy: Tứ giác MEKA nội tiếp đường tròn
Suy ra: KEN = MAC
Mặt khác: MA / / CH (vì cùng ⊥ AB )
Do đó: MAC = KCN
Suy ra: Tứ giác CEKN nội tiếp
⇒ CKN = CEN = CEB = CAB
⇒ KN / / AB ⇒ N là trung điểm của CH
Bài tập 9: Cho hình thang cân ABCD có AD = 3BC .Hai đường chéo vuông góc cắt nhau tại H. Gọi M
thuộc AB sao cho AB = 3 AM . Gọi N là trung điểm của HC. Chứng minh rằng: HM ⊥ DN
Giải
Do ABCD là hình thang cân nên:
HA = HD
⇒
HB = HC
HB = HC = x > 0
.Khi đó:
HA = HD = y > 0
Đặt
HM =
MB
2
1
1
MA
.HA +
.HB = HA + HB.DN = DH + HC
AB
AB
3
3
2
Lấy tích vô hướng và khai triển tích, ta có:
HM .DN =
2
1
1
1
1
1
HA.DH + HA.HC + HB.DH + HB.HC = 0 − xy + xy + 0 = 0
3
3
4
6
3
3
Do đó: HM ⊥ DN
( dpcm )
Cách khác: Với tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn, nên dễ có ∆HAB đồng dạng với ∆HDC
Suy ra:
Ta có:
HA HB
=
⇒ HA.HC = HB.HD (1)
HD HC
HM .DN =
2
1
1
1
1
1
HA.DH + HA.HC + HB.DH + HB.HC = 0 − HA.HC + HB.HD ( 2 )
3
3
4
6
3
3
Từ (1) và ( 2 ) ,ta có: HM .DN = 0 ⇒ HM ⊥ DN
Bài tập 10: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2 BC . Gọi M là trung điểm của AB, N là trung điểm của
DM, E là điểm đối xứng với D qua A. Chứng minh rằng: NE ⊥ NB .
Giải
Đặt AB = 2 BC = 2a .Ta có:
(
NE.NB = ND + DE
)( NM + MB )
= ND.NM + ND.MB + DE.NM + DE.MB
2
1
a
a
.a.cos1350 + 2a.
.cos 450
= −
+
2
2
2
=−
a2 a2
− + a2 = 0
2 2
Suy ra: NE ⊥ NB
Bài tập 11: Cho ∆ABC phân giác AD. Gọi E,F là hình chiếu vuông góc của B,C trên AD. Chứng minh
∆ABE ∼ ∆ACF
và AE.DF = .DE
∆BDE ∼ ∆CDF
rằng:
Giải
* Xét ∆ABE và ∆ACF có:
AEB = AFC = 900
⇒ ∆ABE ∼ ∆ACF
=
F
BAE
CA
⇒
AE BE
=
AF CF
* Xét ∆BDE và ∆CDF có:
BEB = DFC = 900
⇒ ∆BDE ∼ ∆CDF ( g − g )
BDE = CDF ( doidinh )
⇒
DE BE
=
⇔ AE.DE = AF .DE
DF CF
Bài tập 12: Cho ∆ABC cân tại A, vẽ đường cao BM , CN cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: BN = CM ;
MN / / BC và Gọi AH ∩ BC = K .Chứng minh tam giác AKC đồng dạng với ta giác BMC.
Giải
* Chứng minh BN = CM
Xét ∆BCM va ∆CBN co :
BMC = CNB = 900
⇒ CM = BN
BC chung
CBM = CBN
* Chứng minh MN / / BC
Nhận thấy rằng:
BN CM
=
⇒ MN / / BC (Talet đảo)
AB AC
* Chứng minh tam giác AKC đồng dạng với ta giác BMC
Xét ∆AKC và ∆BMC có:
AKC = BMC = 900 (vì BM, CN là đường cao cắt nhau tại H. Suy ra: AK (AH) là đường cao)
ACB chung
⇒ ∆AKC ∼ ∆BMC
Bài tập 13: Cho ∆ABC vuông tại A có AB > AC .M thuộc BC .Qua M kẻ Mx vuông góc BC .Mx cắt
AB tại I và cắt AC tại D. Chứng minh rằng: Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MDC và
BI .BA = BM .BC
Giải
* Chứng minh: Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MDC
Xét ∆ABC và ∆MDC có:
BAC = DMC = 900
⇒ ∆ABC ∼ ∆MDC
ACM chung
* Chứng minh: BI .BA = BM .BC
Xét ∆ABC và ∆MBI có:
BAC = BMI = 900
BA BC
⇒ ∆ABC ∼ ∆MBI ⇒
=
BM BI
ABC chung
Bài tập 14: Cho tam giác đều ABC .O là trung điểm của BC. Gọi M,N là các điểm trên AB,AC sao cho
MON = 600 .Chứng minh rằng: ∆OBM ∼ ∆NCO
Giải
* Chứng minh: ∆OBM ∼ ∆NCO
Vì: MON = 600 nên O1 + O3 = 1200 (1)
Xét OMB có: B = 600 nên O1 + OMB = 1200 ( 2 )
Từ (1) và ( 2 ) ⇒ OMB = O3
Mà ABC = ACB ( gt )
Suy ra: ∆OBM ∼ ∆NCO
(g − g)
Cách khác:
Trong ∆ONC có:
OCN + O3 + ONC = 1800
Mà 600 + O3 + MOB = 1800 (các góc này bù nhau)
⇒ MOB = ONC
Xét ∆OBM và NCO có:
ABC = ACB =600 ( gt )
⇒ ∆OBM ∼ ∆NCO ( g − g )
MOB = ONC ( cmt )
Bài tập 15: Cho hình thang ABCD
( AB / /CD )
.Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Chứng minh rằng ∆OAB ∼ ∆OCD .Từ đó suy ra tỷ số: OA.OD = OB.OC
Giải
Xét ∆OAB và ∆OCD có:
AB / /CD (gt)
Nên:
BAC = ACD ( soletrong )
⇒ ∆OAB ∼ ∆OCD ( g − g )
ABD = BDC ( soletrong )
⇒
OA OB
=
⇒ OA.OD = OB.OC
OC OD
Bài tập 16: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy
điểm E sao cho BD = CE . Chứng minh rằng: ∆ADE cân .Từ đó suy ra: ∆ADB = ∆ACE
Giải
Vì ∆ABC cân tại A nên:
ABC = ACB
Mà: ABC + ABD = ACB + ACE = 1800 (2 góc kề bù)
⇒ ABD = ACE
Xét ∆ABD và ∆ACE có:
AB = AC ( ∆ABC can tai A )
ABD = ACE ( cmt )
BD = CE ( gt )
⇒ ∆ABD = ∆ACE ( c − g − c )
⇒ AD = AE
Suy ra tam giác ADE cân tại A
suy ra: ∆ADB = ∆ACE
ABC + ABD = 1800
Nhận xét bài toán: Ta có thể tách như sau:
mà ABC = ACB ⇒ ABD = ACE
0
ACB + ACE = 180
Bài tập 17: Cho tam giác ABC .Dọi D là trung điểm của AB, đường thẳng đi qua D và song song với BC
cắt AC tại E. Đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC tại F.
a, Chứng minh: AD = EF
b, ∆ADE = ∆EFC
Giải
a, Nối D với F, ta có:
Xét ∆DBF và ∆FED có:
DE / / BC → EDF = DFB ( so le trong )
DF chung
FE / / AB → EFD = FDB ( so le trong )
⇒ ∆DBF = ∆FED ( g − c − g ) ⇒ EF = DB
Lại có: DA = DB ⇒ DA = EF
b, Xét ∆ADE và ∆EFD có:
DA = EF ( cmt )
EF / / AB → FED = EDA ( so le trong )
DE chung
⇒ ∆ADE = ∆EFD ( c − g − c ) (1)
⇒ FDE = DEA ( so le trong )
Mà hai góc này ở vị trí so le trong ⇒ DF / / AC
Xét ∆FDE và ∆ECF có:
DE / / BC → DEF = EFC ( so le trong )
DF chung
DF / / AC → DFE = FEC ( so le trong )
⇒ ∆FDE = ∆ECF
( 2)
Từ (1) va ( 2 ) ⇒ ∆ADE = ∆EFC
Biên soạn bởi: Gió
Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100004114337323
Câu nói ưa thích: “học thầy không tày học bạn”
“Thà một phút huy hoàng rồi vụt tắt
Còn hơn buồn le lói suốt trăm năm” _ (Xuân Diệu)
Hà Nội ngày 6/12/2015
- Xem thêm -