Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam - chi nhánh sơn tây - hà nội

.PDF
78
18685
52

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- H LU N T T NGHI P I GIẢI PH P Ở R NG HOẠT Đ NG CHO V Y H CH H NG C NH N TẠI NG N H NG N NG NGHI P V PH T TRIỂN N NG TH N VI T N CHI NH NH S N T Y – H N I SINH VIÊN Ã SINH VIÊN CHUYÊN NG NH : TRỊNH TIẾN GI P : A17809 : NG N H NG H N I - 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- H LU N T T NGHI P I GIẢI PH P Ở R NG HOẠT Đ NG CHO V Y H CH H NG C NH N TẠI NG N H NG N NG NGHI P V PH T TRIỂN N NG TH N VI T N CHI NH NH S N T Y – H N I Giáo viên hướng dẫn Sinh viên ã sinh viên Chuyên ngành : Th.s Lê Thị Hà Thu : Trịnh Tiến Giáp : A17809 : Ngân hàng H N I - 2014 Thang Long University Library LỜI C ĐO N Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trịnh Ti n Giáp LỜI CẢ Em xin chân thành cảm n sự ch N ảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là Th c s Lê Thị Hà Thu trong quá trình làm ài cô đ luôn gi p đ trau dồi thêm ki n thức ch ra những thi u sót và gi p em có những định hướng tốt h n trong suốt thời gian em thực hiện ài khóa luận. Em c ng xin đ c iệt cảm n các anh chị các ch trong ngân hàng gri ank S n Tây đ gi p đ cung cấp thông tin tài liệu hữu ích t o điều kiện cho em hoàn thành ài khóa luận này. Em xin chân thành cảm n Ngày tháng n m Sinh viên Trịnh Ti n Giáp Thang Long University Library CL C CHƯ NG 1. L LU N CHUNG VỀ Ở R NG HOẠT Đ NG CHO V Y H CH H NG C NH N C NG N H NG THƯ NG ẠI..........................1 1.1. hái ni iể và v i tr về hoạt ộng ho v y há h hàng á nhân ngân hàng thư ng ại ...........................................................................................1 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................................1 1.1.2. ặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ............................................................... 2 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..........................................3 1.1.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân ..........................................4 1.2. ột s v n ề về ở rộng ho v y há h hàng á nhân ngân hàng thư ng ại .....................................................................................................................5 1.2.1. Khái niệm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân .........................................5 1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................6 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ..........6 1.2.4. Phân tích SWO về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ............................................................................................................10 1.2.5.Phân tích chiến lược Marketing Mix về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại .......................................................................11 1.2.6. Phân tích chiến lược cạnh tranh cho vay KHCN theo mô hình 5F (Five forces) ....................................................................................................................13 CHƯ NG 2.TH C TRẠNG VỀ HOẠT Đ NG CHO V Y H CH H NG C NH N TẠI NG N H NG N NG NGH P V PH T TRIỂN N NG TH N VI T N – CHI NH NH S N T Y – H N I ..................................................16 2.1. Gới thi u hung về Ngân hàng N ng nghi p và Phát triển n ng th n Vi t N và Ngân hàng grib n S n Tây .....................................................................16 2.1.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .........16 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Sơn ây ............................. 18 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của AgribankSơn ây............................................................... 19 2.1.4. Sản phẩm dịch vụ cơ bản của Agribank Sơn ây.............................................21 2.2. T nh h nh hoạt ộng inh o nh Ngân hàng N ng nghi p và Phát triển n ng th ng Vi t N - Chi nhánh S n Tây – Hà Nội..............................................23 2.2.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................................23 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là hoạt động cho vay) ..................................27 2.2.3. Hoạt động kinh doanh khác ...............................................................................31 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................32 2.3.T nh h nh hoạt ộng ho v y HCN tại Ngân hàng N ng nghi p và phát triển n ng th ng Vi t N – Chi nhánh S n Tây – Hà Nội .............................................34 2.3.1. Những quy định chung về hoạt động cho vay KHCN của Agribank Sơn ây 34 2.4. Th trạng hoạt ộng ho v y há h hàng á nhân tại grib n S n Tây ...36 2.4.1. ình hình doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ............................... 36 2.4.2. ình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân .................................................38 2.4.3. ình hình thu nợ cho vay khách hàng cá nhân................................................43 2.5. Th trạng ở rộng hoạt ộng ho v y há h hàng á nhân tại grib n S n Tây ............................................................................................................................. .................................................................................................................................44 2.5.1. Các chỉ tiêu định tính .........................................................................................44 2.5.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................................45 2.6. Đánh giá hoạt ộng ở rộng ho v y há h hàng á nhân tại Ngân hàng N ng nghi p và Phát triển N ng th n Vi t N – Chi nhánh S n Tây – Hà Nội 49 2.6.1. ánh giá theo mô hình SWO trong hoạt động cho vay đối với KHCN .........49 2.6.2. Phân tích Marketing Mix về hoạt động cho vay KHCN của Agribank Sơn ây ............................................................................................................................... 52 2.6.3. Phân tích chiến lược cạnh tranh theo mô hình 5F trong hoạt động mở rộng cho vay KHCN của Agribank Sơn ây ................................................................ 54 2.6.4. Nguyên nhân những điểm yếu còn tồn tại của Agribank Sơn ây ..................55 CHƯ NG 3. GIẢI PH P N NG C O Ở R NG HOẠT Đ NG CHO V Y H CH H NG C NH N TẠI NG N H NG N NG NGHI P V PH T TRIÊN N NG TH N VI T N – CHI NH NH S N T Y – H N I ..........58 3.1. Định hướng hoạt ộng grib n S n Tây ..................................................58 3.1.1. ịnh hướng chung về hoạt động kinh doanh. ..................................................58 3.1.2. ịnh hướng mở rộng hoạt động cho vay KHCN ..............................................59 3.2. Giải pháp ở rộng hoạt ộng cho vay KHCN tại grib n S n Tây ............59 3.2.1. Hoàn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN ............................ 59 3.2.2. ăng cường chủ động, tìm kiếm khách hàng, lựa chọn khách hàng vay .......61 3.2.3. Cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian giao dịch ...............................................61 3.2.4. Nâng cao hiệu quả huy động vốn ......................................................................62 3.2.5. ăng cường công tác kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn ...............................63 3.2.6. ẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng .....................................................63 3.2.7. Cải tạo cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ .................................................64 3.2.8. Nâng cao hiệu quả, chiến lược phát triển và quản lý nguồn nhân lực ...........64 Thang Long University Library NH hi u viết t t C VIẾT T T Tên y DPRR Dự ph ng rủi ro NHTM Ngân hàng thư ng m i gri ank S n Tây Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri n Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh S n Tây – Hà Nội gri ank Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri n Nông thôn Việt Nam KHCN Khách hàng cá nhân TCKT T chức kinh t TSĐB Tài sản đảm ảo NHTMCP Ngân hàng thư ng m i c ph n NHNN Ngân hàng Nhà nước TG Tiền gửi DANH M C BẢNG BIỂU S đồ . . Mô hình F ..................................................................................................13 S đồ . . C cấu t chức gri ank S n Tây .............................................................. 19 Bảng . . Tình hinh huy động vốn của gri ank S n Tây giai đo n -2013 .......26 Bảng . . Tình hình dư nợ cho vay của gri ank S n Tây ..........................................28 Bảng . . Tình hình nợ quá h n và nợ xấu của gri ank S n Tây .............................. 30 Bảng . . K t quả ho t động kinh doanh của gri ank S n Tây .................................33 Bảng . . Doanh số cho vay đối với KHCN của gri ank S n Tây ............................ 37 Bảng . . Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân t i gri ank S n Tây giai đo n 2011 – 2013 ...................................................................................................................39 Bảng . . T tr ng dư nợ cho vay KHCN và t lệ t ng trư ng dư nợ KHCN của gri ank S n Tây .........................................................................................................42 Bảng . . Tình hình thu nợ đối với khách hàng cá nhân ...............................................43 của gri ank S n Tây giai đo n – 2013 .............................................................. 43 Bảng . . Tình hình dư nợ quá h n và nợ xấu trên t ng dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của gri ank S n Tây giai đo n – 2013 ........................................46 Bảng . . T lệ trích lập dự ph ng rủi ro cho vay khách hàng cá nhân ......................48 Bảng . . Hệ số khả n ng đ p rủi ro cho vay KHCN ............................................49 Thang Long University Library LỜI 1. T nh p thiết ỞĐ U ề tài Trong những n m qua, hệ thống ngân hàng thư ng m i Việt Nam đ phát tri n rất m nh m góp ph n rất lớn trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đ i hóa đất nước. C ng với sự ng n của khoa h c – k thuật và sự lớn m nh của nền kinh t nhu c u nâng cao chất lượng đời sống m rộng và cải t o c s h t ng của người dân càng m nh m . Đ t o điều kiện cho người dân ti p cận được nguồn vốn sản xuất kinh doanh m rộng sản xuất tu ch nh và sửa chữa nhà , cải thiện cuộc sống, vai tr của các sản ph m cho vay của ngân hàng là vô c ng quan tr ng. Vì vậy các sản ph m dịch vụ ngân hàng cung cấp m ra một cánh cửa mới gi p cuộc sống của các cá nhân hộ gia đình được đảm ảo tốt h n. Hiện nay cho vay khách hàng cá nhân có vai tr rất quan tr ng trong ho t động kinh doanh của ngân hàng thư ng m i. Khi cho vay đối với đối tượng các t chức kinh t các doanh nghiệp có rủi ro rất lớn. Ho t động sản xuất kinh doanh của các đối tượng này trong những n m g n đây ị trì trệ do ảnh hư ng của nền kinh t . Do đó các ngân hàng thư ng m i có xu hướng ch tr ng tới đối tượng khách hàng cá nhân vì việc phân tích th m định đối với đối tượng khách hàng cá nhân khá đ n giản. Đồng thời c ng sự phát tri n của nền kinh t nhu c u về vốn của khách hàng cá nhân rất đa d ng. Vì vậy thị ph n khách hàng cá nhân s ngày càng phát tri n và đóng một vai tr không kém ph n quan tr ng so với khách hàng doanh nghiệp và các t chức kinh t . Trong suốt quá trình ho t động gri ank S n Tây đ và đang kh ng định được niềm tin đối với khách hàng trong việc cung cấp các dịch vụ sản ph m ngân hàng đ c iệt là sản ph m cho vay. Đối tượng khách hàng cá nhân luôn là đối tượng chính của ngân hàng. Vì vậy gri ank S n Tây luôn ch tr ng tới ho t động cho vay khách hàng cá nhân và đang từng ước hoàn thiện công tác cho vay đối với đối tượng này. Song gân hàng không tránh kh i được những thi u sót c n tồn t i trong ho t động cho vay này. Qua quá trình nghiên cứu h c tập tìm hi u về ho t động cho vay của ngân hàng c ng với sự hướng dẫn của Th c s Lê Thị Hà Thu em đ lựa ch n đề tài: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sơn ây – Hà Nội làm đề tài khóa thuận tốt nghiệp của mình. 2. tiêu nghiên u ề tài Phân tích c s l luận về m rộng ho t động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thư ng m i. Nghiên cứu thực tr ng ho t động cho vay khách hàng cá nhân của Tây từ n m đ nn m gri ank S n từ đó r t ra đi m m nh đi m y u và nguyên nhân của các h n ch đó. Đề xuất một số giải pháp đ y m nh ho t động cho vay đối với khách hàng cá nhân của gri ank S n Tây. 3. Đ i tư ng và phạ vi nghiên u ối tượng nghiên cứu M rộng ho t động cho vay. Phạm vi nghiên cứu: M rộng ho t động cho vay đối với khách hàng cá nhân t i gri ank Son Tây trong giai đo n n m 4. Phư ng pháp nghiên – 2013. u Trong quá trình nghiên cứu khóa luận đ sử dụng các phư ng pháp thu thập thông tin thống kê phân tích so sánh t ng hợp nh m giải quy t mối quan hệ giữa l luận và thực ti n về m rộng ho t động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thư ng m i. 5. ết u h u n Ngoài lời m đ u lời k t mục lục danh mục ảng i u s đồ tài liệu tham khảo k t cấu khóa luận gồm chư ng Chư ng 1: :L u n hung về nhân Ngân hàng thư ng ại ở rộng hoạt ộng ho v y há h hàng á Chư ng 2: Th trạng về hoạt ộng ho v y há h hàng á nhân tại Ngân hàng N ng nghi p và Phát triển n ng th n Vi t N – Chi nhánh S n Tây – Hà Nội Chư ng 3: Giải pháp nâng o ở rộng hoạt ộng ho v y há h hàng á nhân t i Ngân hàng N ng nghi p và Phát triển n ng th ng Vi t N – Chi nhánh S n Tây – Hà Nội Thang Long University Library CHƯ NG 1. L LU N CHUNG VỀ Ở R NG HOẠT Đ NG CHO V Y H CH H NG C NH N C 1.1. hái ni iể NG N H NG THƯ NG và v i tr về hoạt ộng ho v y ngân hàng thư ng ẠI há h hàng á nhân ại 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Cho vay là ho t động c ản của NHTM là chức n ng kinh t hàng đ u của ngân hàng đ tài trợ cho chi tiêu của các t chức kinh t các doanh nghiệp và các cá nhân. Ho t động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thi t với tình hình phát tri n t i khu vực ngân hàng ho t động vì vậy cho vay th c đ y sự t ng trư ng của v ng t o ra sức sống cho nền kinh t . Khái niệm cho vay được định ngh a khác nhau t i một số v n ản quy ph m pháp luật như sau Theo quy t định số QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước an hành ngày /2001 về quy ch cho vay của t chức tín dụng đối với khách hàng đ đưa ra khái niệm về cho vay như sau Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó t chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền đ sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo th a thuận với nguyên t c có hoàn trả cả gốc và l i . T i khoản Điều Luật các t chức tín dụng số QH do Quốc hội an hành c ng đưa ra một định ngh a khác về cho vay Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó ên cho vay giao ho c cam k t giao cho khách hàng một khoản tiền đ sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định với nguyên t c có hoàn trả cả gốc và l i . Đối tượng cho vay của ngân hàng thư ng m i rất đa d ng các t chức kinh t các doanh nghiệp và các khách hàng cá nhân. Do đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhóm khách hàng cá nhân vì vậy từ những định ngh a về cho vay nêu trên có th khái quát về ho t động cho vay KHCN của NHTM như sau Cho vay KHCN là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân. Đó là quan hệ kinh t mà trong đó ngân hàng chuy n cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được th a thuận trong hợp đồng nh m phục vụ mục đích của khách hàng . Trước đây việc quan tâm đ n đối tượng khách hàng là cá nhân ít được các ngân hàng quan tâm đ n vì món vay thường rất nh việc thu nợ khá khó kh n. Tuy ho t động cho vay KHCN c n khá mới m Việt Nam nhưng l i có tiềm n ng rất lớn đ phát tri n. Đi m thuận lợi lớn là quy mô dân số lớn đa số trong đó có độ tu i tr có 1 thu nhập và có nhu c u mua s m lớn. Ho t động cho vay đối với KHCN chủ y u là gi p vốn cho việc h c của h c sinh sinh viên hay mua s m các trang thi t ị gia đình vật liệu xây dựng đ sửa chữa hiện đ i hóa nhà cửa đ u tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình và chi phí cá nhân khác. Do đó mà các NHTM ngày càng tập trung h n vào đối tượng khách hàng này. 1.1.2. ặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay KHCN có những đ c đi m riêng iệt th hiện sự khác iệt với các lo i hình cho vay khác như sau : là cá nhân và các hộ gia đình có nhu c u sử dụng cho những mục đích sinh ho t, tiêu d ng hay phục vụ ho t động sản xuất kinh doanh. Khác với các doanh nghiệp và t chức kinh t KHCN thường có số lượng rất lớn nhu c u vay vốn rất đa d ng. Nhưng nhu c u vay vốn của mỗi KHCN là thường xuyên và chịu sự ảnh hư ng rất lớn i môi trường kinh t v n hóa – x hội. Vì vậy t i mỗi khu vực khác nhau thì nhu c u vay vốn của KHCN c ng khác nhau t y thuộc vào tình hình kinh t thói quen tiêu d ng của dân cư. h u h t KHCN vay vốn với mục đích tiêu d ng sản xuất kinh doanh nh l nên chủ y u là các khoản vay ng n h n vay trung h n và dài h n thường chi m t tr ng thấp trong t ng doanh số cho vay KHCN của ngân hàng. Khác với khách hàng doanh nghiệp thường vay trung và dài h n nh m mục đích m rộng sản xuất kinh doanh với quy mô lớn đ u tư tài sản cố định gia trị cao thông thường quy mô của mỗi khoản vay của KHCN thường nh h n các khoản vay của doanh nghiệp hay t chức kinh t . Tuy vây số lượng các khoản vay của KHCN các NHTM thường lớn. các NHTM ho t động theo định hướng ngân hàng án l số lượng các khoản vay của KHCN là rất lớn và do đó t ng quy mô các khoản vay KHCN thường chi m t tr ng lớn trong t ng dư nợ của ngân hàng. các khoản vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với NHTM. Nguyên nhân là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đ i nhanh chóng t y theo tình tr ng của công việc và sức kh e của h . Trong ho t động sản xuất kinh doanh các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản l kém thi u kinh nghiệm khả n ng c nh tranh trên thị trường thường ị h n ch . Vì vậy ngân hàng s phải đối m t với nhi u rủi ro khi người vay thất nghiệp g p tai n n hay phá sản ... Do đó, các ngân hàng thường yêu c u KHCN phải có tài sản đảm ảo khi vay ho c có người thứ a ảo l nh ho c yêu c u người vay phải mua ảo hi m thất nghiệp ảo hi m cho hàng hóa đ mua. 2 Thang Long University Library do các khoản vay KHCN thường có quy mô nh dẫn đ n chi phí cho vay thời gian nhân lực th m định quản l các khoản cho vay .. cao đồng thời rủi ro các khoản cho vay này c ng rất cao. Do vậy l i suất cho vay KHCN thường cao h n l i suất các khoản cho vay khác của NHTM. 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ối với nền kinh tế Việc các Ngân hàng thư ng m i cho khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ nhu c u là một giải pháp hữu hiệu đ kích c u cho nền kinh t . Khi sức mua của người tiêu d ng t ng s làm thị trường hàng hóa tiêu d ng c ng tr nên sôi động h n góp ph n nâng cao tính c nh tranh của hàng hóa trong nước và th c đ y sự phát tri n. Cho vay KHCN s giải quy t một ph n tài chính của mỗi cá nhân có nhu c u khi h đ có đủ nguồn vốn ph hợp thì nhu c u tiêu d ng hay m rộng sản xuất s t ng lên t o điều kiện gia t ng lượng sản xuất hàng hóa cả các doanh nghiệp trong nền kinh t . Việc cho vay khách hàng cá nhân phục vụ nhu c u sản xuất kinh doanh đ đóng góp một ph n không nh vào việc th c đ y phát tri n kinh t như giảm t lệ thất nghiệp t o n ng lực sản xuất kinh doanh hàng hóa t o công n việc làm và nâng cao đời sống cho người dân. Ngoài ra đối với các hộ sản xuất nông lâm ngư nghiệp các ngành nghề truyền thống s phát huy được nội lực của nền kinh t nói chung và kinh t hộ gia đình nói riêng. Cho vay KHCN gi p giải quy t được việc làm nguồn vốn cho người lao động khu vực nông thôn góp ph n phát tri n nông lâm ngư nghiệp. ối với khách hàng cá nhân Khi vay vốn của Ngân hàng thư ng m i khách hàng cá nhân s được sung nguồn tài chính đ phục vụ các nhu c u và phục vụ trong công việc nhu c u mua s m h c hành hay m rộng công việc sản xuất phát tri n nông nghiệp KHCN là các hộ gia đình muốn phát tri n sản xuất kinh doanh phát tri n nông lâm ngư nghiệp chưa có đủ vốn đ thực hiện khi được Ngân hàng thư ng m i cho vay vốn s sung cho h một lượng vốn đ phục vụ sản xuất nâng cao chất lượng cuộc sống và h n ch được tình tr ng thất nghiệp và lực lượng lao động nhàn dỗi trong x hội s được giảm xuống. Với mục đích tiêu d ng cho vay tiêu d ng gi p giải quy t mâu thuẫn giữa nhu c u tiêu d ng với khả n ng thanh toán của khách hàng người tiêu d ng được hư ng những lợi ích của hàng hóa dịch vụ trước khi h tích l y đủ tiền, giải quy t những nhu c u cấp ách một cách nhanh chóng. Từ thực t cho thấy có rất nhiều nhu c u mang tính tự nhiên có ngh a quan tr ng trong cuộc sống của mỗi cá nhân và hộ gia đình. Ví dụ như nhu c u về nua s m sửa chữa nhà cửa mua đồ d ng gia đình ... Như vậy, 3 cho vay tiêu d ng tiêu d ng đ người dân. góp ph n làm cải thiện và nâng cao đời sống của Với mục đích đ u tư người vay có th m rộng đ u tư sử dụng đ n y tài chính gi p h t ng thêm thu nhập. Ngoài ra ti p cận với nguồn vốn ngân hàng làm các hộ gia đình các cá nhân có thêm động lực và nguồn lực vượt qua những khó kh n trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy cho vay KHCN d là cho vay với mục đích tiêu d ng hay sản xuất nó đều ảnh hư ng trực ti p đ n các cá nhân c ng như nâng cao đời sống của các cá nhân trong x hội, t o ra sự giàu m nh cho x hội. ối với ngân hàng thương mại Cho vay KHCN gi p ngân hàng m rộng quan hệ với khách hàng từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. M c d c n nhiều rủi ro do l i suất áp dụng cho vay KHCN tư ng đối cao điều này làm cho ho t động cho vay KHCN có t suất lợi nhuận không nh . M rộng ho t động cho vay KHCN t o điều kiện đa d ng hóa ho t động kinh doanh của ngân hàng. Vì đ c trưng của ho t động kinh doanh ngân hàng là rủi ro cao, do đó đa d ng hóa danh mục đ u từ là phư ng pháp đ giảm thi u rủi ro. Cho vay KHCN có đ c trưng là số lượng khoản cho vay lớn nhưng giá trị khoản vay nh đ góp ph n phân tán rủi ro cho ngân hàng. Đồng thời các khoản cho vay KHCN đem l i lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng. Ngoài ra, cho vay KHCN c n gi p cho nhân viên ngân hàng có điều kiện nghiên cứu tâm l nhu c u khách hàng trên c s đó đưa ra những sản ph m mới hữu ích cho cả người tiêu d ng và ngân hàng. Đồng thời, ho t động cho vay KHCN gi p ki n thức nghiệp vụ của cán ộ tín dụng c ng được nâng cao và hoàn thiện. 1.1.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân C n cứ vào mục đích sử dụng vốn vay cho vay KHCN ao gồm hai hình thức cho vay tiêu d ng và cho vay sản xuất kinh doanh Cho vay tiêu d ng: Cho vay tiêu d ng là lo i cho vay nh m đáp ứng nhu c u tiêu d ng của các cá nhân và hộ gia đình. Nhu c u của khoản vay tiêu d ng rất phong ph vì khách hàng vay vốn rất đa d ng và mục đích sử dụng vốn c ng rất linh ho t. Thời h n cho vay tiêu d ng khá đa d ng cả ng n h n trung h n và dài h n. Cho vay sản xuất kinh doanh Cho vay sản xuất kinh doanh là các khoản vay phục vụ mục đích sung nguồn vốn sản xuất kinh doanh đ u tư của cá nhân hộ gia đình sung nguồn vốn lưu động 4 Thang Long University Library hay mua s m máy móc thi t ị xây dựng đ u tư c s vật chất m rộng ho t động sản xuất kinh doanh ... Đối với hình thức cho vay sản xuất kinh doanh thời h n cho vay có th là ng n h n thời h n dưới tháng trung h n thời h n từ tháng đ n tháng và dài h n từ tháng tr lên phư ng thức cho vay có th là cho vay từng l n cho vay trả góp cho vay theo h n mức thấu chi cho vay theo h n mức tín dụng ho c cho vay có tài sản đảm ảo và cho vay không có tài sản đảm ảo. là phư ng pháp cho vay mà người vay s phải làm hồ s vay vốn cho từng l n vay với l i suất thời h n trả tiền và số tiền vay xác định. là phư ng thức cho vay tiền mà các k trả nợ gốc và l i tr ng nhau. Số tiền trả nợ của mỗi k ng nhau theo th a thuận trong hợp đồng và số l i được tính dựa trên số dư nợ gốc và thời h n thực t của k h n trả nợ. là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó người vay ch lập hồ s một l n cho nhiều khoản vay ngân hàng cấp cho khách hàng một h n mức ch giới h n dư nợ không giới h n doanh số. là lo i tín dụng mà qua đó ngân hàng chấp thuận khách hàng được phép chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán đ n một h n mức nhất định trong thời gian quy định. là các khoản vay được đảm ảo ng tài sản thuộc s hữu của chính khách hàng vay ho c vốn của người thứ . TSĐB cho khoan vay có th là số dư tài khoản tiền gửi s ti t kiệm hàng hóa máy móc thi t ị hay ất động sản ... là hình thức cho vay không c n đảm ảo tài sản mà dựa trên uy tín của khách hàng. Ngân hàng lựa ch n các khách hàng có uy tín và có khả n ng trả nợ tốt đ cho vay. 1.2. ột s v n ề về thư ng ại ở rộng ho v y há h hàng á nhân ngân hàng 1.2.1. Khái niệm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân M rộng cho vay khách hàng cá nhân là việc ngân hàng t ng cường sử dụng nguồn lực của mình vào việc gia t ng ho t động cho vay đối với đối tượng KHCN cả về doanh số và chất lượng cho vay. Theo đó việc m rộng cho vay đối với KHCN không ch nh m mục đích t ng lợi nhuận từ ho t động cho vay KHCN mà c n nh m nâng cao uy tín hình ảnh của ngân hàng trong KHCN. Hiện nay khi việc cho vay đối với các doanh nghiệp hay các t chức khác mang l i rủi ro cao thì việc cho vay KHCN 5 là một giải pháp gi p ngân hàng giải quy t vấn đề liên quan đ n nguồn vốn của ngân hàng. Từ đó ta thấy việc m rộng cho vay KHCN đối với sự phát tri n của NHTM là h t sức quan tr ng. Như vậy ho t động m rộng cho vay KHCN có th hi u như sau M rộng cho vay KHCN là việc ngân hàng tập trung nguồn lực của mình như vốn hệ thống m ng lưới công nghệ – k thuật trình độ chuyên môn ... nh m m rộng ho t động cho vay đối với KHCN cả về quy mô lẫn chất lượng . 1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Ho t động cho vay KHCN có mức sinh lời ngày càng cao nên cho vay KHCN là một ph n rất quan tr ng trong ho t động tín dụng của NHTM. Trong tình tr ng nền kinh t đang ch m đáy và chưa kh i s c ho t động cho vay đối với các doanh nghiệp hay các t chức khác mang l i một rủi ro rất lớn cho NHTM. Vì vậy việc m rộng ho t động cho vay đối với KHCN là một giải pháp triệt đ mang l i lợi nhuận cho NHTM. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân Cá h tiêu ịnh t nh Đây là nhóm ch tiêu phản ánh hiệu quả cho vay trên c s pháp l về việc tuân thủ các quy ch quy trình nghiệp vụ việc thực hiện đ ng cam k t hợp đồng. T Ho t động cho vay của NHTM dựa trên c s những quy định của Nhà nước và NHNN. N u các NHTM thực hiện ch t ch theo các v n ản pháp luật đồng thời áp dụng các chính sách tín dụng linh ho t và ph hợp với tình hình kinh t thì s nâng cao hiệu quả của ho t động cho vay. Ngược l i khi ho t động cho vay có hiệu quả thì nền kinh t s phát tri n theo. Điều đó chứng t sự đ ng đ n và chính xác của c s pháp l . T Mỗi ngân hàng đều có chi n lược kinh doanh riêng. Đây là điều kiện c n thi t cho ho t động cho vay của ngân hàng được thống nhất và mang l i lợi ích cao nhất cho ngân hàng. Nói cách khác đối với khách hàng xin vay vốn thì điều này được i u hiện thủ tục vay vốn đ n giản thuận tiện vốn vay được cung cấp nhanh chóng. Tuy nhiên vẫn phải đảm ảo các nguyên t c an toàn c n thi t và theo những quy định nhất định. Khi đó ngân hàng và khách hàng s ti t kiệm được thời gian và các chi phí giao dịch. 6 Thang Long University Library : Đánh giá của khách hàng về NHTM là những đánh giá mang tính khách quan về chất lượng dịch vụ của NHTM đó. Việc đánh giá được th hiện qua một số y u tố như tác phong làm việc của cán ộ nhân viên tín dụng quy trình làm việc thời gian th m định của ngân hàng thời gian cấp vốn ... Ch tiêu này phản ánh tốt nhất chất lượng cho vay của mỗi NHTM vì không có một ngân hàng nào có chất lượng kém trong ho t động cho vay mà l i có th có được sự tín nhiệm của khách hàng. Cá h tiêu ịnh ư ng Đ đánh giá ho t động cho vay KHCN của ngân hàng có đ t được k t quả tốt hay không có th xem xét các ch tiêu sau o nh s ho v y i với HCN: Doanh số cho vay đối với KHCN là t ng số tiền mà ngân hàng đ giải ngân dưới hình thức tiền m t ho c chuy n khoản trong một n m tài chính. oanh số cho vay KHCN x 100% ổng doanh số cho vay trọng doanh số vay KHCN = Ch tiêu này phản ánh tất cả các khoản vay mà ngân hàng đ cho vay không k món vay đ thu hồi hay chưa và phản ánh dung lượng ho t động cho vay trong k . Đây là ch tiêu phản ánh chính xác tuyệt đối về ho t động cho vay trong thời gian dài và cho thấy được khả n ng ho t động tín dụng qua các n m. ưn ho v y i với HCN: Đây là ch tiêu d ng phản ảnh khối lượng tiền ngân hàng cấp vốn cho ho t động cho vay đối với KHCN. Ch tiêu này phản ánh quy mô tín dụng đồng thời phản ánh uy tín của ngân hàng. N u dư nợ cho vay đối với KHCN cao th hiện việc ngân hàng có uy tín. Và ngược l i dư nợ cho vay thấp th hiện ngân hàng không có khả n ng m rộng m ng lưới khách hàng ho t động cho vay đối với KHCN c n chưa tốt. Tuy nhiên không có ngh a là ch số dư nợ càng cao thì hiệu quả cho vay càng tốt. trọng dư nợ KHCN = ư nợ cho vay KHCN x 100% ổng dư nợ cho vay Ch tiêu này cho i t mức độ tập trung ho t động cho vay của ngân hàng vào KHCN nh m nghiên cứu sự i n động của nhóm khách hàng đ điều ch nh c cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng cho hợp l . o nh s thu n ho v y: Doanh số thu nợ là t ng số tiền gốc mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải ngân trong một n m tài chính. Ch tiêu này càng cao được đánh giá càng tốt càng cho thấy 7 công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả. Đồng thời ch tiêu này càng cao c ng phản ánh các khoản cho vay của ngân hàng đ t hiệu quả tốt. trọng thu nợ cho vay KHCN = oanh số thu nợ cho vay KHCN x 100% ổng doanh số thu nợ Ch tiêu này phản ánh có ao nhiêu đồng nợ được ngân hàng thu hồi trong t ng doanh số thu nợ trong một n m tài chính. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt th hiện công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả. Đồng thời ch tiêu này càng cao c ng phản ánh các khoản vay của ngân hàng đ t k t quả tốt khả n ng trả nợ của khách hàng n định rủi ro của ngân hàng s giảm đi. T n quá hạn: Nợ quá h n là các khoản nợ đ đ n h n hoàn trả nhưng khách hàng không có khả n ng hoàn trả cho ngân hàng. T lệ dư nợ quá h n là một ch tiêu quan tr ng cho phép đánh giá hiệu quả của ho t động cho vay. Ch tiêu này cao chứng t hiệu quả cho vay thấp ngược l i ch tiêu nợ quá h n thấp chứng t hiệu quả cho vay cao. Theo Quy t định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày về phân lo i nợ, nợ quá h n là tài khoản nợ thuộc nhóm nhóm là nợ đủ tiêu chu n quá h n dưới có nghi ngờ về khả n ng thanh toán. an hành quy định . Nợ quá h n ao gồm ngày . Đây là lo i nợ tốt không là nợ c n ch quá h n từ đ n ngày . Nợ nhóm này có khả n ng thu hồi đ y đủ cả nợ gốc và l i nhưng có dấu hiệu suy giảm khả n ng trả nợ. là nợ dưới tiêu chu n quá h n từ đ n ngày . Đây là nợ ít có khả n ng thu hồi gốc và l i khi đ n h n và có khả n ng t n thất. là nợ nghi ngờ quá h n từ đ n ngày . Đây là nợ có khả n ng t n thất cao sau khi đ tính đ n giá trị thực t của tài sản đảm ảo. là nhóm nợ có khả n ng mất vốn nợ quá h n trên c n khả n ng thu hồi vốn. ngày không Nợ quá hạn x 100% ổng dư nợ cho vay KHCN lệ nợ quá hạn cho vay KHCN = Ch tiêu này cho i t nợ quá h n chi m ao nhiêu ph n tr m trong t ng dư nợ cho vay KHCN. T lệ nợ quá h n cao chứng t hiệu quả cho vay thấp. Ngược l i t lệ nợ quá h n thấp chứng t hiệu quả cho vay cao. T n u i với HCN Nợ xấu là thước đo quan tr ng đ đánh giá sự lành m nh của Ngân hàng. Nó có tác động đ n tất cả các l nh vực ho t động chính của ngân hàng. Theo Quy t định 8 Thang Long University Library QĐ-NHNN ngày của NHNN nợ xấu được định ngh a như sau Nợ xấu là những khoản nợ được phân lo i vào nhóm nợ dưới chu n nhóm nợ nghi ngờ và nhóm nợ có khả n ng mất vốn . . lệ nợ xấu đối với KHCN = Ch tiêu này cho i t trong Nợ xấu đối với KHCN x 100% ổng dư nợ đối với KHCN đồng nợ thì có ao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả n ng thu hồi vốn của ngân hàng trong tình tr ng áo động và có nguy c mất vốn. Ch tiêu n u trên n quá hạn: lệ nợ xấu trên nợ quá hạn Nợ xấu đối với KHCN x 100% Nợ quá hạn đối với KHCN T lệ nợ xấu trên nợ quá h n cho i t trong đồng nợ quá h n có ao nhiêu đồng là nợ xấu. Đồng thời t lệ này cho ch ng ta i t được khả n ng thu hồi nợ của NHTM là cao hay thấp. T ph ng t n ng: C n cứ theo điều Quy t định QĐ-NHNN ngày quy định Dự ph ng rủi ro là khoản tiền được trích lập đ dự ph ng cho những t n thất có th xảy ra do khách hàng của t chức tín dụng không thực hiện ngh a vụ theo cam k t . Do đó các ngân hàng sử dụng qu dự ph ng nh m đ p các khoản nợ quá h n của khách hàng khi rủi ro xảy ra. Đ đánh giá vấn đề trích lập và sử dụng dự ph ng các ngân hàng thường sử dụng ch tiêu sau: lệ dự phòng tín dụng KHCN = ự phòng rủi ro đ trích l p đối với KHCN x 100% ổng dư nợ cho vay đối với KHCN Ch tiêu này cho i t c cấu trích lập dự ph ng trên t ng dư nợ cho vay là ao nhiêu. N u nhóm nợ xấu chi m t tr ng càng lớn trong t ng dư nợ cho vay thì các ngân hàng phải trích lập DPRR là càng lớn. Vì theo Quy t định QĐ-NHNN về việc Trích lập dự ph ng cụ th đối với các nhóm nợ theo quy định là Nhóm Nợ đủ tiêu chu n Nhóm Nợ c n ch Nhóm Nợ dưới tiêu chu n Nhóm Nợ nghi ngờ Nhóm Nợ có khả n ng mất vốn . Vì vậy ch tiêu này càng cao chứng t rủi ro tín dụng mà ngân hàng đang g p phải càng lớn đồng thời chất lượng tín dụng đối với khách hàng càng thấp. hả n ng b p r i ro: Hệ số khả năng b đắp cho vay KHCN = ự phòng rủi ro đ trích l p đối với KHCN Nợ KHCN đ xử lý 9 N u hệ số này nh h n cho i t ngân hàng không đủ khả n ng đ p rủi ro. N u hệ số này ng chứng t ngân hàng có khả n ng đ p rủi ro trong cho vay KHCN. C n hệ số này lớn h n tức là số trích lập DPRR lớn h n dư nợ cho vay KHCN đ được sử l . 1.2.4. Phân tích SWO về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại a. Ngu n g h nh SWOT Mô hình SWOT ra đời từ những n m 1960 – 1970 t i Viện nghiên cứu Stanford với quá trình tìm hi u nguyên nhân thất b i trong việc lập k ho ch của các công ty tài trợ b i công ty lớn nhất thời đó. Nhóm nghiên cứu bao gồm Marion Dosher, Dr Otis Benepe, Albert Humphrey, Robert Stewart, Birger Lie. Nhóm nghiên cứu thực hiện ước đ u tiên ng cách thu thập đánh giá những m t m nh và c n y u kém trong ho t động hiện t i và trong tư ng lai của doanh nghiệp. Điều tốt trong hiện t i th hiện sự thoả m n Satisfactory trong tư ng lai th hiện c hội Opportunity điều tồi trong hiện t i th hiện sai l m Fault trong tư ng lai th hiện nguy c Threat . Mô hình phân tích này l c đó được g i là SOFT. Sau khi mô hình được giới thiệu cho Urick vào n m t i Zurich Thuỵ S h đ đ i F thành W Weak SWOT ra đời từ đó. Phiên ản đ u tiên được thử nghiệm và trình ày n m dựa trên công trình t i Erie Technological Corp. N m SWOT được sử dụng t i J W French Ltd. và phát tri n từ đó. Đ u n m SWOT đ được hoàn thiện và th hiện khả n ng đưa ra và thống nhất các mục tiêu của t chức mà không c n phụ thuộc vào tư vấn hay các nguồn lực tốn kém khác. Nội ung h nh SWOT Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được s p x p theo định d ng SWOT dưới một trật tự lô gíc d hi u, d trình ày d thảo luận và đưa ra quy t định có th được sử dụng trong m i quá trình ra quy t định. Các mẫu SWOT cho phép kích thích suy ngh h n là dựa trên các phản ứng theo thói quen ho c theo bản n ng. SWOT chia làm ph n Strengths Weaknesses Opportunities và Threats. SWOT cung cấp một công cụ phân tích chi n lược rà soát và đánh giá vị trí định hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh. Strengths và Weaknesses là các y u tố nội t i của công ty c n Opportunities và Threats là các nhân tố tác động ên ngoài SWOT cho phép phân tích các y u tố khác nhau có ảnh hư ng tư ng đối đ n khả n ng c nh tranh của công ty. b. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất