Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận tốt nghiệp giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ t...

Tài liệu Khóa luận tốt nghiệp giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần hdbank chi nhánh hà nội

.PDF
86
99
87

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HDBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN BÁ LINH MÃ SINH VIÊN : A17890 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HDBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện : Ths. Nguyễn Phương Mai : Nguyễn Bá Linh Mã sinh viên Chuyên ngành : A17890 : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo – Thạc sỹ Nguyễn Phương Mai trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trong Khoa Kinh tế Quản lý - trường Đại học Thăng Long cũng như Ban lãnh đạo nhà trường đã tạo những điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Tuy nhiên với kiến thức bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài khóa luận của em khó có thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Bá Linh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội” này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Bá Linh Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 1 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................ 3 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 5 1.2. Cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại ......... 7 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................ 7 1.2.2. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................ 7 1.2.3. Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 8 1.3. Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại ........................................................................................... 10 1.3.1 Khái niệm về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại ..................................................................................................... 10 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ảnh mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại ................................................................................ 12 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại ..................................................................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 22 CHƯƠNG 2 . THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HDBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................................................................ 23 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ...... 23 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ...................................................................... 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ................... 24 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 25 2.2. Thực trạng mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ............................. 35 2.2.1. Các văn bản pháp lý hướng dẫn cho vay ...................................................... 35 2.2.2. Các điều kiện về cho vay ............................................................................... 35 2.2.3. Các hình thức cho vay................................................................................... 37 2.2.4. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP HDBank chi nhánh Hà Nội ......................................................................... 39 2.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhở tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ......................... 41 2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội. ....................... 48 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 48 2.3.2. Những hạn chế.............................................................................................. 49 2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 53 Chương 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HDBANK CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................................................................ 54 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội..................................................................................... 54 3.1.1. Mục tiêu phấn đấu năm 2014 ....................................................................... 54 3.1.2. Nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện trong năm 2014 ............................... 54 3.2. Định hướng chính sách cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ............................. 57 3.2.1. Định hướng chung của chi nhánh ................................................................ 57 3.2.2. Định hướng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh .................... 57 3.3. Giải pháp mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ...................................... 58 3.3.1. Phát triển mạng lưới khách hàng ................................................................. 58 3.3.2. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................... 59 Thang Long University Library 3.3.3. Cần đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ cho vay giữa các đối tượng khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................ 61 3.3.4. Tăng cường hoạt động huy động vốn ........................................................... 62 3.3.5. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ........... 63 3.3.6. Hoàn thiện quy trình cho vay ........................................................................ 64 3.3.7. Không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự ........................................ 65 3.3.8. Phát huy hiệu quả công tác Marketing trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................................................................................... 66 3.3.9. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng ................................. 68 3.4. Kiến nghị để mở rộng cho vay cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội. ....................... 68 3.4.1. Kiến nghị với nhà nước................................................................................. 68 3.4.2. Về phía Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank Việt Nam ................... 70 3.4.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................. 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 73 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 74 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ HD Bank : Ngân Hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại Cổ Phần SXKD : Sản xuất kinh doanh TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia ......... 1 Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành nghề kinh doanh theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP .................. 3 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank Chi nhánh Hà Nội .............................................................. 27 Bảng 2.2. Diễn biến dư nợ cho vay tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank Chi nhánh Hà Nội .............................................................. 30 Bảng 2.3. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội................. 41 Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội................. 43 Bảng 2.5. Tình hình cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ....... 44 Bảng 2.6. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................................................... 45 Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ quá hạn của Doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................. 47 Bảng 2.8. Tỷ trọng nợ xấu của Doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 47 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank Chi nhánh Hà Nội .............................................................. 24 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội ....................................... 34 Biểu đồ 2.2. Thị phần cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực quận Ba Đình , Hà Nội ............................................................................... 42 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ ........... 45 Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................ 46 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đang đóng vai trò quan trọng và trở thành động lực trong tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, DNVVN ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng một cách linh hoạt nhu cầu của nền kinh tế, cải thiện thu nhập và giải quyết việc làm cho đông đảo tầng lớp dân cư, góp phần xóa đói giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng của đất nước. Tuy vậy, DNVVN vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết, mà một vấn đề nổi cộm là nguồn vốn để các DNVVN phát triển. Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp. Kể từ khi thành lập, Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank (NHTMCP HDBank) đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước. Trong mấy năm gần đây, hoạt động cho vay của NHTMCP HDBank chi nhánh Hà Nội đối với DNVVN tương đối ổn định, nhưng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của địa bàn. Đây là vấn đề rất được quan tâm của các ngân hàng, làm sao để nâng cao được chất lượng cho vay, mở rộng được quy mô cho vay đối với các DNVVN và các giải pháp nào để thực hiện. Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động cho vay đối với các DNVVN cũng như qua khảo sát thực tế về tình hình cho vay tại NHTMCP HDBank em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần hdbank chi nhánh Hà Nội ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề có liên quan đến mở rộng cho vay đối với DNVVN của NHTM - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần hdbank chi nhánh Hà Nội - Đề xuất các giải pháp phù hợp, hiệu quả để mở rộng hoạt động cho vay đối với các DNVVN của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HDBank chi nhánh Hà Nội Thang Long University Library 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về mở rộng cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng thương mại nói chung và NHTMCP HDBank Chi nhánh Hà Nội nói riêng - Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu mở rộng cho vay đối với DNVVN tại NHTMCP HDBank Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp luận nghiên cứu duy vật biện chứng, phương pháp luận nghiên cứu duy vật lịch sử nhằm đánh giá vấn đề trên cơ sở khoa học, khách quan, theo trình tự thời gian để đánh giá quá trình vận động cua vấn đề một cách toàn diện. - Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng cho vay đối với DNVVN tại NHTMCP HDBank Chi nhánh Hà Nội - Phương pháp so sánh theo thời gian và theo không gian giữa các NHTM trên cùng địa bàn nhằm đánh giá quá trình mở rộng và định vị hoạt động cho vay đối với DNVVN của NHTMCP HDBank Chi nhánh Hà Nội so với các NHTM khác trên thị trường. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Kết cấu khóa luận bao gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần HDBank Chi nhánh Hà Nội - Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần HDBank Chi nhánh Hà Nội CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo khoản 1, điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 “Doanh nghiệp được hiểu là các tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia doanh nghiệp thành các loại khác nhau. - Theo hình thức sở hữu: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp. - Theo mục tiêu sản xuất: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp hoạt động công ích. - Theo ngành nghề lĩnh vực kinh doanh: Doanh nghiệp tài chính, doanh nghiệp phi tài chính. - Theo qui mô hoạt động: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc qui định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế mỗi nước lại chọn cho mình những tiêu chí khác nhau để phân chia . Bảng 1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia Tên nước Nhật Mỹ Số lao động Tổng số vốn hoặc giá trị tài sản <50 trong bán lẻ, dịch vụ <10 triệu yên <100 trong bán buôn <30 triệu yên <300 trong mỏ, chế tạo <100 triệu yên <1000 Châu Âu <250 Nam Phi, Mehico 1-500 (Nguồn: http://www.customs.gov.vn/lists/tinhoatdong/Print.aspx?ID=17208 ) 1 Thang Long University Library Ở Việt Nam, khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng dần được hoàn thiện bắt đầu từ công văn số 681/CP-KTN ban hành ngày 20/6/1998: “DNVVN là doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng” (tương đương 378.000 USD – theo tỷ giá giữa VNĐ và USD tại thời điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức tranh chung về các DNVVN ở Việt nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Tuy nhiên trên thực tế tiêu chí này không cho phép phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Chính vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số 90/2001/NĐ-CP đưa ra chính thức định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Như vậy, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh và thoả mãn một trong hai điều kiện trên đều được coi là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo cách phân loại này ở Việt Nam có khoảng 93% trong tổng số doanh nghiệp hiện có là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cụ thể là 80% các doanh nghiệp nhà nước thuộc nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong khu vực kinh tế tư nhân doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng 97% xét về vốn và 99% xét về lao động so với tổng số doanh nghiệp của cả nước. Sự phát triển ngày càng lớn mạnh cả về nguồn nhân lực, quy mô vốn của các DNVVN và sự khác biệt giữa các ngành nghề kinh doanh là cơ sở để Nghị định 56/2009/NĐ-CP ra đời vào ngày 30 tháng 6 năm 2009. Theo điều 3 của nghị định này: DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Ở một số NHTM ở Việt Nam đánh giá doanh nghiệp là DNVVN hay không dựa vào bảng chấm điểm quy mô theo tiêu chí: nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu thuần, nộp ngân sách. Theo đó thì doanh nghiệp lớn (70-100 điểm), doanh nghiệp vừa (30-69 điểm), doanh nghiệp nhỏ (dưới 30 điểm). Như vậy, cho đến nay khái niệm DNVVN đã được điều chỉnh, chi tiết cụ thể 2 hơn cho phù hợp với điều kiện phát triển của các ngành nghề theo quy mô vốn và số lao động. Bảng 1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa của các ngành nghề kinh doanh theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao động Số lao động Nông, lâm nghiệp và 10 người trở xuống từ trên 10 người đến 200 người 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 200 người đến 300 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 10 người trở Công nghiệp xuống và xây dựng từ trên 10 người đến 200 người 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 200 người đến 300 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 10 người trở xuống từ trên 10 người đến 10 tỷ đồng trở xuống từ trên 50 người đến từ trên 10 tỷ đồng đến 50 100 người tỷ đồng thủy sản Thương mại và dịch vụ Doanh nghiệp nhỏ Tổng nguồn vốn 50 người Doanh nghiệp vừa Số lao động Tổng nguồn vốn (Nguồn:http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id =1&mode=detail&document_id=88612 ) 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1. Doanh nghiệp có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả Với một số vốn ban đầu tương đối nhỏ cùng với chu kỳ sản xuất của các doanh nghiệp cũng ngắn, diễn biến theo mùa nên tốc độ quay vòng vốn nhanh, từ đó giúp mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Điều này cũng hạn chế bớt khả năng rủi ro về vốn cho doanh nghiệp. 1.1.2.2.Doanh nghiệp vừa và nhỏ tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, thành phần kinh tế Các DNVVN hoạt động trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội: Thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng…và hoạt động dưới mọi hình thức DNVVN, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần… Cụ thể theo báo cáo của tổng cục thống kê, tổng số doanh nghiệp tính đến thời điểm 01/01/2012 trên phạm vi cả nước tồn tại về mặt pháp lý là 541.103 doanh nghiệp, 3 Thang Long University Library nếu loại trừ 92.710 doanh nghiệp không thể xác minh được, thì tổng số doanh nghiệp của toàn bộ nền kinh tế là 448.393 doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay đang thực tế chiếm khoảng 90% tổng số lượng doanh nghiệp hoạt động trên toàn quốc. Tính đến thời điểm năm 2012 thì số lượng DNVVN hoạt động ước tính 403.554 doanh nghiệp, trong đó chiếm chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân (hơn 90%), còn lại là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nhà nước. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò rất quan trong, hàng năm tạo ra hàng nghìn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo. Cụ thể hàng năm các DNVVN đóng góp tới 40% GDP và sử dụng 51% lượng lao động xã hội. 1.1.2.3. Các DNVVN có năng lực và trình độ lao động còn chưa cao, khó có khả năng thu hút được nhân tài. Theo số liệu của Vneconomy tháng 1 năm 2007, có tới 55,63% số chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn từ trung cấp trở xuống. Trong đó 43,3% chủ doanh nghiệp có trình độ học vấn ở cấp phổ thông. Cụ thể hơn, số người là tiến sĩ chỉ chiếm 0,66%, thạc sĩ chiếm 2,33%, đã tốt nghiệp đại học là 37,82%, tốt nghiệp cao đẳng chiếm 3,56%, tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp chiếm 12% và 43,3% có trình độ thấp hơn. Đáng chú ý là đa số các chủ doanh nghiệp ngay cả những người có trình độ cao đẳng, đại học trở lên thì cũng rất ít người được đào tạo kiến thức về kinh tế và quản trị, quản lí doanh nghiệp. Chủ yếu các chủ doanh nghiệp này là quản lí doanh nghiệp dựa trên kinh nghiệm tích lũy dần dần trong quá trình kinh doanh. Điều này có ảnh hưởng khá lớn đến việc lập chiến lược phát triển định hướng kinh doanh và quản lí của các DNVVN. 1.1.2.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy sản xuất gọn nhẹ, hiệu quả, năng động và linh hoạt cao Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất và hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay rất hiện đại và mang tính linh hoạt cao từ đó các doanh nghiệp vô cùng nhạy bén và dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Các DNVVN có bộ máy quản lý gọn nhẹ, với các mối quan hệ điều chỉnh dễ dàng tạo tính linh hoạt cao, quan tâm trực tiếp tới thị trường và người tiêu dùng sản phẩm , cải thiện khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của thị trường trở nên tốt hơn giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí về mặt tổ chức hành chính, chi phí quản lí điều này góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 4 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ Đi lên từ DNVVN chính là xu thế phát triển tất yếu của bất kỳ nền kinh tế nào, không một công ty hay một tập đoàn lớn nào trên thế giới lại không có khởi điểm từ quy mô vừa và nhỏ. Lịch sử đã chứng minh vai trò hết sức quan trọng của DNVVN đối với nền kinh tế, và khu vực kinh tế vừa và nhỏ đã và đang trở thành xương sống trong nền kinh tế của nhiều quốc gia. Thực tế đã cho thấy khu vực DNVVN là nhân tố quan trọng thúc đẩy mở rộng cạnh tranh, đảm bảo ổn định kinh tế và phòng chống nguy cơ khủng hoảng. Ở mỗi quốc gia, các DNVVN được hoạt động trong môi trường chính sách và pháp lý hợp lý sẽ đóng góp một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện chủ yếu ở các mặt sau: - Thứ nhất: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp quan trọng vào GDP và quá trình tăng trưởng kinh tế: Việc phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, đặc biệt với các nước đang phát triển. Với một số lượng đông đảo, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế của các quốc gia, các DNVVN có đóng góp quan trọng vào GDP, đóng góp phần đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, DNVVN thường đóng góp 25-33% vào giá trị GDP hàng năm. Các DNVVN ở Việt Nam cũng đóng góp khoảng 30% GDP hàng năm, 30% giá trị sản phẩm công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa, 100% tổng giá trị sản lượng hàng hóa ở một số ngành nghề như: giày dép, thủ công mỹ nghệ. (Nguồn: http://tapchicongsan.org.vn/data/tcc/Html_Data/So_109.html ) - Thứ hai: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần quan trọng trong việc thu hút một lượng vốn lớn trong dân cư vào công cuộc đầu tư, khơi dậy tiềm năng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước: Ở rất nhiều các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tồn tại một nghịch lý đó là các doanh nghiệp luôn trong tình trạng thiếu hụt vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn cho đầu tư phát triển, trong khi đó lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư lại rất lớn. Điều đó gây lãng phí nguồn lực và không khai thác triệt để các tiềm năng của đất nước. Với tính chất nhỏ lẻ, dễ phân tán, dễ đi sâu và số lượng vốn ban đầu không lớn nên các DNVVN có vai trò to lớn trong việc khắc phục nghịch lý đó. 5 Thang Long University Library Doanh nghiệp vừa và nhỏ được xem là mô hình đầu tư phù hợp với những chủ thể có nguồn vốn và trình độ hạn chế muốn tham gia kinh doanh. Cùng với đó, trong quá trình hoạt động của mình, các DNVVN có khả năng huy động vốn từ họ hàng, bạn bè người thân…đây được coi là phương tiện hiệu quả trong việc huy động các nguồn vốn nhỏ bé, nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó các nguồn lực khác trong xã hội như: sức lao động, tài nguyên đất, rừng, khoáng sản…ở từng địa phương cũng được sử dụng và phát huy hiệu quả. Chính vì vậy DNVVN đã khơi dậy tiềm năng của đất nước tham gia vào phát triển kinh tế. - Thứ ba: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần vào quá trình tạo lập sự phát triển đồng bộ và chuyển dịch cơ cấu theo vùng, lãnh thổ: Một thực tế hiện nay là các doanh nghiệp lớn thường tập trung chủ yếu ở các thành phố, thị xã lớn và chính xu thế đó tạo ra sự mất cân đối nghiêm trọng về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền trong cả nước. Sự phát triển của loại hình DNVVN là một giải pháp cho sự tạo lập lại cân bằng về trình độ phát triển giữa các miền và sự phát triển đồng đều giữa các lĩnh vực của nền kinh tế, đồng thời làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. - Thứ tư: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động: Doanh nghiệp vừa và nhỏ có số lượng lớn, lĩnh vực hoạt động đa dạng, ở nhiều ngành nghề khác nhau, do đó, DNVVN có khả năng tạo ra được khối lượng việc làm lớn cho xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động ở các vùng miền với những trình độ tay nghề khác nhau, hạn chế tình trạng thất nghiệp, góp phần làm ổn định xã hội. - Thứ năm: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần đảm bảo tính năng động cho nền kinh tế: Với quy mô kinh doanh gọn nhẹ, vốn nhỏ, DNVVN trở nên năng động và linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, các DNVVN dễ dàng chuyển hướng kinh doanh, thay đổi quy mô sản xuất để đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường mà ít gây biến động lớn, ít chịu ảnh hưởng và có khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc khủng hoảng kinh tế trên góc độ kinh tế quốc gia. Số lượng loại hình doanh nghiệp này gia tăng sẽ góp phần tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ trong nền kinh tế, thúc đẩy đổi mới công nghệ, phát triển ý tưởng và kỹ năng mới, thúc đẩy sự đầu tư giữa các nền kinh tế trong và ngoài khu vực. 6 - Thứ sáu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần làm ổn định nền kinh tế: Ở nhiều nền kinh tế, các DNVVN là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Các DNVVN tham gia vào quá trình sản xuất, giảm tải cho các doanh nghiệp lớn, đẩy hiệu quả đến mức cao nhờ khả năng tập trung hóa làm ổn định nền kinh tế thị trường. 1.2. Cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Ngân hàng thương mại có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng như cá nhân, các doanh nghiệp… Tuy nhiên, tùy theo đối tượng vay vốn, khái niệm cho vay có thể hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các đối tượng khách hàng của NHTM thì DNVVN là đối tượng khách hàng có nhiều tiềm năng nhất. Ưu điểm của DNVVN không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lượng mà còn là những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cư. Vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng: “Cho vay DNVVN là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thương mại cho DNVVN sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. 1.2.2. Đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Có thể nói, hoạt động cho vay của NHTM thực chất là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có những đặc điểm sau: -Thứ nhất: Cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng giữa các ngân hàng về bên đi vay – đây chính là điều kiện tiên quyết để thiết lập mối quan hệ tín dụng ngân hang: Ngân hàng tin tưởng rằng vốn mình cho vay sẽ được bên đi vay hoàn trả đầy đủ khi đến hạn và ngược lại bên đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. -Thứ hai: Cho vay có tính hoàn trả: Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và giá trị. Trong đó giá trị hoàn trả của khoản vay phải lớn hơn giá trị lúc đầu, lượng giá trị này chính là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn vay tạm thời. 7 Thang Long University Library -Thứ ba: Cho vay có tính thời hạn: Đó là sự thỏa thuận giữa ngân hàng và bên đi vay về thời gian sử dụng lượng giá trị đó, đảm bảo cho sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó. -Thứ tư: Cho vay có tính rủi ro : Ngân hàng luôn phải đối mặt với tình trạng không cân xứng về thông tin, điều đó có thể dẫn tới rủi ro đạo đức. 1.2.3. Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ -Thứ nhất: Cho vay có vai trò là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển của các DNVVN, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN được diễn ra một cách thường xuyên liên tục. Để hình thành, phát triển doanh nghiệp có nhiều điều kiện trong đó tiêu chí tiên quyết và quan trọng nhất là vốn. Nhờ có vốn, doanh nghiệp mới có cơ sở để đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua sắm các thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, có vốn thì các doanh nghiệp mới có thể đầu tư vào các công nghệ hiện đại tiên tiến thì mới có được hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt. Thế nhưng chỉ với khoản vốn tự có của các chủ doanh nghiệp thì khó có thể đáp ứng được những nhu cầu này và ngân hàng là một trong những đối tượng có khả năng cung cấp nguồn vốn này cho doanh nghiệp. -Thứ hai: Cho vay góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của DNVVN. Để ký kết các hợp đồng tín dụng với ngân hàng, doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện vay vốn rất khắt khe, chỉ có những doanh nghiệp có khả năng kinh doanh tốt mới đáp ứng được. Ngân hàng chỉ cho vay khi đã thẩm định đầy đủ, kỹ càng mọi yếu tố liên quan tới doanh nghiệp, trong đó đặc biệt là tính hiệu quả, tính khả thi của các phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư mà doanh nghiệp đề ra. Do đó để có thể vay vốn được của ngân hàng, ngay từ đầu doanh nghiệp đã phải đầu tư công sức, thời gian xây dựng chữ “tín” thật tốt, xây dựng những chiến lược, những dự án thật tốt, có sự nghiên cứu phân tích thị trường một cách sâu sắc. Hơn thế nữa để hạn chế rủi ro tín dụng các ngân hàng thường giám sát rất chặt chẽ khách hàng trước, trong và sau khi cho vay nhằm đảm bảo cho vốn vay được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích 8 ban đầu. Mặt khác thông qua đó tư vấn cho doanh nghiệp nhằm khắc phục nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. Với sự giúp sức của ngân hàng như vậy, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường sẽ ngày càng được nâng cao. - Thứ ba: Cho vay tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận nguồn vốn nước ngoài bằng cách: Nếu chất lượng cho vay của ngân hàng tốt sẽ góp phần tạo ra một cơ sở hạ tầng tài chính của nền kinh tế vững mạnh, từ đó sẽ tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp cũng như gián tiếp, các nguồn vốn hỗ trợ phát triển của các tổ chức nước ngoài vào trong nước hơn. Từ nền tảng đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có cơ hội tiếp xúc với nguồn vốn nước ngoài dễ dàng hơn. -Thứ tư: Hoạt động cho vay là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần ổn định tiền tệ và giá cả, từ đó tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại - Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ sinh lợi chủ yếu của ngân hàng thương mại. Một khoản vay hiệu quả góp phần thực hiện được mục tiêu trong từng thời kỳ của NHTM đó, có thể là thu lãi, tăng thị phần hoặc cơ cấu lại cấu trúc các khoản tín dụng. Tuy nhiên điều kiện tiên quyết là khoản vay trước mắt phải đảm bảo hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, có nghĩa là mức độ an toàn của khoản vay là rất quan trọng. 1.2.3.3. Đối với Xã hội - Một là, thông qua chức năng phân phối lại vốn, hoạt động cho vay góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo ra sự ổn định, lưu thông tiền tệ tăng trưởng kinh tế. Cụ thể: hoạt động cho vay làm cho quy mô sản xuất ngày càng mở rộng, thu lợi nhuận tối đa cho những nhà sản xuất lớn; tín dụng thúc đẩy quá trình cạnh tranh tạo ra sức bật cho nền kinh tế. - Hai là; hoạt động cho vay được coi như một công cụ trong chính sách tiền tệ quốc gia để thực hiện điều hoà lưu thông tiền làm cho tiền tệ ổn định. Thông qua cho vay, Ngân hàng Trung ương tiến hành việc phát hành thêm tiền vào lưu thông hoặc bớt tiền ra khỏi lưu thông tuỳ theo yêu cầu phát triển kinh tế. Như vậy, yêu cầu quy luật lưu thông tiền tệ được tôn trọng. 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất