BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công
ty cổ phần Đầu Tƣ Truyền Thông Toàn Cầu GMI
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
HÀ NỘI – 2014
: TS. Trần Đình Toàn
: Nguyễn Thành Long
: A17360
: Tài chính – Ngân hàng
LỜI NÓI ĐẦU
Bước sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước là một thách
thức mới đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và hàng ngàn doanh nghiệp của
nước ta nói riêng. Thực tế cho thấy hầu hết các doanh nghiệp đều gặp muôn vàn khó
khăn, đặc biệt là vốn trong kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động là loại vốn quan trọng nhất
phục vụ trực tiếp cho quá trình kinh doanh lưu chuyển hàng hóa và thường chiếm tỷ
trọng lớn tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động gắn liền với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đây là mục tiêu
phấn đấu lâu dài đối với mỗi doanh nghiệp.
Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp có tác động rất lớn
trong việc tăng hay giảm chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm, từ đó làm
tăng hay giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, vấn đề quản lý và sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng làm sao cho hiệu quả đang là vấn
đề bức xúc đặt ra đối với tất cả các doanh nghiệp.
Công ty cổ phần GMI là công ty tư nhân vốn là do các cổ đông đóng góp để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là
kinh doanh thiết bị công nghệ máy tính điện tử và cung cấp dịch vụ website. Cũng như
nhiều doanh nghiệp khác khi thành lập công ty cũng gặp khó khăn về vốn do đó việc
quản lý vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng có ý nghĩa sống còn đối với công ty.
Qua thời gian thực tập ở công ty Cổ phần GMI được sự giúp đỡ của thầy giáo
hướng dẫn và ban lãnh đạo công ty, em đã từng bước làm quen với thực tiễn, vận dụng
lý luận vào thực tiễn của công ty, đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ lý luận. Với ý
nghĩa và tầm quan trọng của vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói
riêng em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài : "Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của Công ty cổ phần Đầu Tư Truyền Thông Toàn Cầu GMI".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề này gồm ba chương.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về lý thuyết và thực tiễn
Chƣơng 2: Tình hình sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động của công ty cổ phần GMI.
Thang Long University Library
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
của công ty cổ phần GMI.
Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một vấn đề phức tạp mà
giải quyết nó không những phải có kiến thức năng lực mà còn phải có kinh nghiệm
thực tế. Nhưng do những hạn chế nhất định về mặt trình độ và thời gian thực tập ngắn
nên chắc chắn đề tài không tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô, những người có kinh nghiệm cùng bạn đọc để đề tài được hoàn
thiện.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn và các anh chị phòng tài chính
kế toán của công ty cổ phần GMI và các bộ phận liên quan của công ty đã nhiệt tình
giúp đỡ em hoàn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thành Long
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thành Long
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ LÝ THUYẾT VÀ
THỰC TIỄN ................................................................................................. 1
1.1. Khái niệm về vốn lƣu động của doanh nghiệp...............................................1
1.1.1. Đặc điểm của vốn lưu động. ........................................................................1
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp. ............................................2
1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ....................................................3
1.3. Nhóm tiêu chỉ về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............3
1.3.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .........................................................3
1.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)...................................................4
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) .......................................................4
1.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ...........................................................5
1.4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn....................................................................5
1.4.2. Khả năng thanh toán nhanh.........................................................................5
1.4.3. Khả năng thanh toán tức thời ......................................................................6
1.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ...............................................6
1.5.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản ............................................................................6
1.5.2. Tỷ số nợ trên vốn CSH .................................................................................7
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của vốn lƣu động ...........................7
1.6.1. Hiệu suất sử dụng VLĐ ................................................................................7
1.6.2. Kỳ luân chuyển VLĐ ....................................................................................8
1.6.3. Khả năng sinh lời của VLĐ .........................................................................8
1.7. Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành VLĐ................................................8
1.7.1. Hàng tồn kho ................................................................................................ 8
1.7.2. Các khoản phải thu ......................................................................................9
1.7.3. Các khoản phải trả ....................................................................................10
1.7.4. Thời gian quay vòng tiền ...........................................................................10
1.8. Tổng quan nghiên cứu thực tiễn về hiệu quả sử dụng VLĐ. .....................11
1.9. Kết luận ...........................................................................................................12
CHƢƠNG 2.
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
TRUYỀN THÔNG TOÀN CẦU............................................................... 13
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần GMI ..................13
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần GMI ....................................................13
2.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ......................................13
2.3.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần GMI ..............13
2.3.2. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty ............................................14
2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần GMI giai
đoạn năm 2010 - 2012 .....................................................................................16
2.4.1. Tình hình doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận năm 2010 và 2011 của công ty
cổ phần GMI .............................................................................................. 16
2.4.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010-2012 ...........21
2.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời ...................................................28
2.6. Chỉ tiêu khả năng thanh toán ........................................................................29
2.7. Chỉ tiêu phản ánh quản lý nợ ........................................................................32
2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của vốn lƣu động................................ 34
2.9. Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành VLĐ..............................................35
2.9.1. Các chỉ tiêu về hàng tồn kho ......................................................................35
2.9.2. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu ....................................................37
2.9.3. Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả .....................................................38
2.9.4. Thời gian quay vòng tiền ...........................................................................40
2.10. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty cổ phần
GMI ..................................................................................................................41
2.11. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần GMI ..........42
2.11.1.
Những kết quả đạt được.........................................................................42
2.11.2.
Hạn chế. .................................................................................................42
2.11.3.
Nguyên nhân ..........................................................................................43
Thang Long University Library
2.12. Kết luận ...........................................................................................................43
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GMI ................. 45
3.1. Nhận xét về môi trƣờng kinh doanh của công ty. .......................................45
3.1.1. Môi trường vĩ mô. ......................................................................................45
3.1.2. Môi trường công nghệ. ..............................................................................45
3.1.3. Môi trường ngành. .....................................................................................45
3.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần GMI .......................................46
3.2.1. Thuận lợi ....................................................................................................46
3.2.2. Khó khăn ....................................................................................................46
3.3. Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần GMI .......................................46
3.4. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công
ty cổ phần GMI. .............................................................................................. 47
3.4.1. Các giải pháp chung. .................................................................................47
3.4.2. Chủ động xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động. ................................ 48
3.4.3. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và vốn
lưu động nói riêng một cách hiệu quả. ......................................................49
3.4.4. Tăng cường công tác quản lý vốn bằng tiền. .............................................49
3.4.5. Giải pháp cho vấn đề hàng tồn kho ...........................................................50
3.4.6. Tăng cường công tác quản lý khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị
chiếm dụng. ................................................................................................ 50
3.4.7. Có biện pháp sử dụng có hiệu quả vốn bằng tiền tạm thời nhàn rỗi. .......51
3.4.8. Tối ưu hoá các dịch vụ đi kèm. ..................................................................51
3.4.9. Xây dựng chính sách giá linh hoạt, hợp lý. ...............................................52
3.4.10.
Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro về sử dụng VLĐ .....................52
3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp. .......................................................................52
3.5.1. Đầu tư, nghiên cứu, mở rộng thị trường....................................................52
3.5.2. Đào tạo đội ngũ nhân viên lành nghề. .......................................................53
3.5.3. Thiết lập phòng ban hoặc bổ nhiệm cá nhân quản lý vốn lưu động..........53
3.5.4. Xây dựng một thương hiệu uy tín cho công ty. ..........................................53
3.6. Kết luận ...........................................................................................................53
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Thời gian quay vòng tiền .............................................................................11
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần GMI ..........................................................13
Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng của công ty ...................................................................14
Sơ đồ 2.3. Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty.......................................................15
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2011-2012 .....................17
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty cổ phần GMI giai đoạn 2010-2012 ..22
Bảng 2.5. Chỉ tiêu khả năng sinh lời của công ty cổ phần GMI ...................................28
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán của công ty cổ phần GMI............................................30
Bảng 2.7. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ của công ty cổ phần GMI .............................. 32
Bảng 2.8. Khả năng sinh lời của VLĐ tại công ty cổ phần GMI ..................................34
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty cổ phần GMI ...........................36
Bảng 2.10. Hệ số tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của công ty cổ phần GMI ...37
Bảng 2.11. Hệ số tốc độ luân chuyển các khoản phải trả của công ty cổ phần GMI ....39
Bảng 2.12. Thời gian quay vòng tiền của công ty cổ phần GMI ..................................40
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BKS
CNTT
ĐHĐCĐ
GVHB
KH - KT
KT – XH
Vốn CSH
VLĐ
CP
Ban kiểm soát
Công nghệ thông tin
Đại hội đồng cổ đông
Giá vốn hàng bán
Khoa học – Kĩ thuật
Kinh tế - Xã hội
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động
Chi phí
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ LÝ THUYẾT VÀ
THỰC TIỄN
1.1. Khái niệm về vốn lƣu động của doanh nghiệp
Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có đối tượng lao
động. Số tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về các đối tượng lao động được gọi là
vốn lưu động.
Xét về góc độ tài sản, vốn lưu động chính là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu
động. Đây là những tài sản ngắn hạn thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản
xuất kinh doanh gồm tiền mặt và các khoản phải thu và các tài sản khác có khả năng
chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
1.1.1. Đặc điểm của vốn lưu động.
Tài sản lưu động luôn được biểu hiện trong mọi khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh, nó gắn liền và ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu
động là biểu hiện giá trị của tài sản lưu động vì thế có vai trò quan trọng trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó mang những đặc điểm sau:
- Vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng tăng trong các giai đoạn của chu
kỳ sản xuất kinh doanh dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu động.
- Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lập lại theo chu kỳ và
được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn lưu động.
- Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động luôn thay đổi theo
hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn
vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn
tiền tệ. Điều đó thể hiện vốn lưu động tồn tại dưới mọi hình thức.
- Sau mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
Như vậy ta có thể thấy vốn lưu động là một trong những điều kiện không thể
thiếu được trong quá trình tái sản xuất, tránh tình trạng sản xuất bị ngừng lại, qua đó
giúp cho người quản lý có thể kiểm tra đánh giá một cách toàn diện các khâu của quá
trình tái sản xuất từ khâu mua vật tư đến khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Vốn lưu động của doanh nghiệp trong cùng một lúc có thể phân bố trên khắp các
giai đoạn của quá trình sản xuất được liên tục thì doanh nghiệp phải có đủ vốn lưu
1
Thang Long University Library
động đầu tư vào các hình thái khác nhau và việc đầu tư đó phải hợp lý đồng bộ. Nếu
như doanh nghiệp nào đó không đủ vốn đầu tư thì quá trình sản xuất sẽ bị ngược trở
ngại hoặc bị gián đoạn.
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, là một bộ phận không
thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục từ khâu mua
sắm vật tư đến khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nó chính là vốn luân chuyển giúp
doanh nghiệp áp dụng máy móc thiết bị và lao động để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm thu hút lợi nhuận.
Vốn lưu động với đặc điểm về khả năng chu chuyển của nó sẽ giúp cho doanh
nghiệp có thể thay đổi chiến lược sản xuất kinh doanh một cách dễ dàng đáp ứng kịp
thời nhu cầu thị trường như các nhu cầu tài chính trong các quan hệ kinh tế đối ngoại
cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động luân chuyển hoàn toàn vào giá trị sản phẩm sau một chu kỳ sản
xuất, là nhân tố chính để tính giá thành sản phẩm. Về cơ bản, doanh nghiệp đầu tư tiền
vốn ban đầu để mua sắm vật tư sau đó tiến hành sản xuất kinh doanh ra hàng hóa dịch
vụ rồi tiêu thụ chúng nhằm thu lại tiền vốn và thu thêm giá trị thặng dư phục vụ cho tái
sản xuất. Do vậy quản lý lưu động sẽ giảm được giá thành, tăng sức cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Vòng tuần hoàn và chu chuyển vốn lưu động diễn ra trong toàn bộ giai đoạn của
quá trình sản xuất kinh doanh nên trong quá trình theo dõi sự vận động và biến đổi của
vốn lưu động, doanh nghiệp quản lý gần được toàn bộ các hoạt động diễn ra trong kỳ
sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, mà vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng và
ảnh hưởng trực tiếp đến việc thiết lập chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Do đó việc nghiên cứu vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động là một yêu cầu tất nhiên, cấp bách đối với doanh nghiệp hiện nay. Đó là một quá
trình vô cùng phức tạp đòi hỏi trình độ, nâng lực cũng như để phục vụ cho chiến lược
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2
1.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình hình thành
và sử dụng vốn. Mục tiêu hàng đầy của mọi doanh nghiệp là thu được lợi nhuận, vì
thế hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở mức lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ và
mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh. Trong cơ cấu vốn kinh doanh, VLĐ thường
chiếm tỷ trọng lớn, nó quyết định tới tốc độ tăng trưởng, hiệu quả kinh doanh và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao chứng tỏ hoạt
động SXKD của doanh nghiệp càng có hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt
động SXKD, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số
VLĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu
được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
(Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học Kinh Tế Quốc Dân)
Quản lý VLĐ là một phần trọng yếu của công tác quản lý tài chính doanh
nghiệp. Quản lý và sử dụng VLĐ tốt giúp doanh nghiệp giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, tiết kiệm chi phí bảo quản, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, thanh toán kịp thời công
nợ. Do đó doanh nghiệp cần phải thường xuyên tính toán và đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ để có biện pháp tổ chức quản lý, sử dụng VLĐ tốt hơn.
Kết luận: như vậy, chúng ta đã phần nào hiểu về khái niệm và vai trò của VLĐ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiếp theo sau đây là những chỉ
tiêu thường được dùng tính toán chính xác hiệu quả sử dụng VLĐ trong mỗi doanh
nghiệp.
1.3. Nhóm tiêu chỉ về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách chung nhất
người ta thường dùng một số tiêu chí tổng quát dưới đây
1.3.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu. Tỷ số này cho biết lợi
nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương
nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá
trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
3
Thang Long University Library
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
1
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với
tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và
số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người
phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
1.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ đầu tư tài sản, phản ánh 1 đồng
đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao thì
chứng tỏ công ty càng tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
2
Theo phương pháp Dupont, chỉ số ROA được tách ra thành 2 chỉ số như sau:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế Tổng doanh thu
x
= ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Trong đó:
doanh thu và
Lợi nhuận sau thuế
chính là chỉ tiêu ROS – Chỉ số lợi nhuận trên
Doanh thu thuần
Tổng doanh thu
chính là hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Như vậy để tăng
Tổng tài sản
ROA, doanh nghiệp có thể thúc đẩy ROS hoặc tăng vòng quay tài sản.
1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)
ROE là thước đo hiệu quả nhất để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp,
phản ánh 1 đồng vốn CSH có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng
cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế 3
Vốn CSH
ROE còn được tính như sau:
1
Tr.40 Giáo trình TCDN
2
Tr.41 Giáo trình TCDN
3
Tr.41 Giáo trình TCDN
4
Lợi nhuận sau thuế Tổng doanh thu Tổng tài sản
x
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Vốn CSH
ROE =
= ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
Trong công thức trên ROE chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố ROS, hiệu suất sử
dụng tài sản và hệ số đòn bẩy tài chính. Muốn tăng ROE, có thể tăng ROS, vòng quay
tài sản hay gia tăng nợ vay.
1.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của mỗi doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các
khoản phải thanh toán trong kì với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các
chỉ tiêu dưới đây.
1.4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các TSLĐ thành tiền
để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và được xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSLĐ
4
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn ≤ 1 năm
của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây
ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ TSLĐ quá nhiều thay vì
đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành còn phụ thuộc
vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp.
1.4.2. Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của VLĐ trước các khoản nợ
ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho được loại trừ vì nó là khoản mục có tính thanh
khoản thấp nhất trong số các TSLĐ. Công thức:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng TSLĐ - Hàng tồn kho 5
Tổng nợ ngắn hạn
Cũng như hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, độ lớn hay nhỏ của hệ số này còn
tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể để kết luận là tích cực hay không.
4
Tr.33 Giáo trình TCDN
5
Tr.35 Giáo trình TCDN
5
Thang Long University Library
Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ, doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn trong việc thanh
toán nợ.
1.4.3. Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác định tỷ lệ, không
phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức:
Khả năng thanh toán bằng tiền =
Tiền mặt + Đầu tư tài chính ngắn hạn 6
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng
bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, doanh nghiệp có khả năng thanh toán
nhanh chóng do giữ lượng lớn VLĐ dưới dạng tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng các
khoản nợ.
1.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ
Trong tài chính doanh nghiệp, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của
doanh nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Đòng bẩy tài chính có tính 2 mặt. 1 mặt nó giúp
gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, nó làm gia tăng rủi ro. Do đó, quản lý nợ
cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các tỷ số quản lý nợ bao gồm:
1.5.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài
trợ cho tổng tài sản. Công thức:
Tỷ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ 7
Tổng tài sản
Tỷ số nợ so với tổng tài sản phản ảnh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp. Tỷ
số này cho biết mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản doanh nghiệp, nợ chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ số nợ cao cho thấy mức
độ sử dụng nợ trong doanh nghiệp cao, mức sử dụng đòn bẩy cao, đem đến nhiều rủi
ro nhưng mang lại lợi nhuận cao. Ngược lại, tỷ số nợ thấp, mức sử dụng nợ trong
6
Tr.34 Giáo trình TCDN
7
Tr.36 Giáo trình TCDN
6
doanh nghiệp thấp, mức sử dụng đòn bẩy thấp, ít rủi ro hơn cho doanh nghiệp nhưng
lợi nhuận cũng thấp hơn.
1.5.2. Tỷ số nợ trên vốn CSH
Tỷ số nợ trên vốn CSH đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong mối
quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn CSH. Công thức:
Tỷ số nợ trên vốn CSH =
Tổng nợ 8
Vốn CSH
Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn CSH của doanh
nghiệp, mối quan hệ tương ứng giữa nợ và vốn CSH của doanh nghiệp. Tỷ số nợ trên
vốn CSH nói chung là có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1. Tỷ số này thấp hơn 1 có nghĩa là
doanh nghiệp hiện sử dụng nợ ít hơn là sử dụng vốn CSH để tài trợ cho tài sản. Điều
này có mặt tích cực là khả năng tự chủ tài chính và khả năng được vay nợ của doanh
nghiệp cao, tuy nhiên mặt trái của nó là doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của
đòn bẩy tài chính và đánh mất 1 cơ hội tiết kiệm thuế từ việc sử dụng nợ. Ngược lại, tỷ
số này lớn hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ hơn là sử dụng vốn CSH
để tài trợ cho tài sản. Điều này khiến cho doanh nghiệp quá phụ thuộc vào nợ vay và
khả năng tự chủ tài chính cũng như khả năng tiếp tục được vay nợ thấp. Bên cạnh đó
thì tỷ số này tùy thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành. Những ngành nào có tốc độ quay
vòng vốn nhanh thường có tỷ số này rất cao.
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của vốn lƣu động
1.6.1. Hiệu suất sử dụng VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ lệ
này càng lớn tức là hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Chỉ tiêu này còn được gọi là Tốc
độ luân chuyển VLĐ hay Vòng quay VLĐ. Công thức:
Hiệu suất sử dụng VLĐ =
Doanh thu thuần 9
VLĐ trung bình
Trong đó:
VLĐ trung bình =
8
Tr.37 Giáo trình TCDN
9
Tr.196 Giáo trình TCDN
VLĐ đầu kì + VLĐ cuối kì 10
2
7
Thang Long University Library
Hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao càng tốt do doanh nghiệp nào cũng luôn đặt ra
cho mình mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, như vậy 1 đồng VLĐ càng tạo ra được nhiều
đồng doanh thu thuần, càng cho thấy công ty sử dụng VLĐ để sinh lợi tốt.
1.6.2. Kỳ luân chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành 1 vòng luân chuyển VLĐ.
Kỳ luân chuyển càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển nhanh, hoàng hóa sản phẩm ít
bị tồn, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Công thức:
Kỳ luân chuyển VLĐ =
365
11
Hiệu suất sử dụng VLĐ
1.6.3. Khả năng sinh lời của VLĐ
Chỉ tiêu này còn gọi là doanh lợi VLĐ. Nó đánh giá 1 đồng VLĐ hoạt động trong
kì kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh
nghiệp sử dụng VLĐ hiệu quả, ngược lại chỉ tiêu này thấp nghĩa là lợi nhuận tạo ra từ
1 đồng vốn là nhỏ. Công thức:
Khả năng sinh lời của VLĐ =
Lợi nhuận sau thuế 12
VLĐ trung bình
1.7. Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành VLĐ
1.7.1. Hàng tồn kho
a) Hệ số lưu kho
Hệ số lưu kho phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kì.
Công thức:
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
13
Bình quân giá trị hàng lưu kho
Trong đó:
Giá trị bình quân hàng lưu kho =
10
Tr.196 Giáo trình TCDN
11
Tr.195 Giáo trình TCDN
12
Tr.196 Giáo trình TCDN
13
Tr.194 Giáo trình TCDN
Giá trị lưu kho đầu kỳ + Giá trị lưu kho cuối kì
2
8
Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu
quả. Hệ số này thấp thể hiện rằng doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hóa vì dự trữ
quá mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì điều đó
có nghĩa lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất,
không đáp ứng kịp khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột.
b) Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết số ngày trung bình của 1 vòng
quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Công thức:
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
365
14
Hệ số lưu kho
Thời gian luân chuyển kho càng nhanh cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi
thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt
vì doanh nghiệp không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, làm
gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng khi không
có hàng hóa cung ứng.
1.7.2. Các khoản phải thu
a) Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu (CKPT) thành tiền
mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt,
doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn. Công thức:
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
15
Bình quân giá trị các khoản phải thu
Trong đó:
Bình quân giá trị CKPT =
14
Tr.195 Giáo trình TCDN
15
Tr.195 Giáo trình TCDN
16
Tr.195 Giáo trình TCDN
Giá trị CKPT đầu kỳ + Giá trị CKPT cuối kì 16
2
9
Thang Long University Library
b) Thời gian thu nợ trung bình (ACP)
Thời gian thu nợ trung bình cho biết 1 đồng bán chịu bao lâu sẽ thu hồi được,
phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý CKPT. Công thức:
Thời gian thu nợ trung bình =
365
17
Hệ số thu nợ
1.7.3. Các khoản phải trả
a) Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + CP chung + CP bán hàng + CP quản lý
Phải trả người bán + Lương + Thưởng + Thuế phải nộp
b) Thời gian trả nợ trung bình
Cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
1.7.4. Thời gian quay vòng tiền
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn
chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt đọng sản xuất kinh
doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản
phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên,
cũng tùy vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh mà thời gian quay vòng tiền của mỗi
doanh nghiệp cũng khác nhau. Ví dụ đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Công thức:
Thời gian quay vòng tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân
chuyển kho trung bình – Thời gian trả nợ trung bình
17
Tr.194 Giáo trình TCDN
10
Sơ đồ 1.1. Thời gian quay vòng tiền
Mua hàng
Bán hàng
Trả tiền mua
Thu tiền bán
hàng
hàng
T/g luân chuyển
Thời gian thu nợ trung bình
kho trung bình
Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian quay vòng tiền
Chu kì sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay
vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra.
1.8. Tổng quan nghiên cứu thực tiễn về hiệu quả sử dụng VLĐ.
Trước khi đi vào phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty cổ phần GMI,
chúng ta tham khảo qua 1 số bài luận cũng nghiên cứu về hoạt động sử dụng VLĐ của
các công ty khác. Ta nghiên cứu qua 3 bài luận: “Hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty
cổ phần Thiết Bị Thương Mại” của bạn Lê Thị Thanh Thúy, “Một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần Thương mại và Dịch vụ
Du lịch Hà Nội” của bạn Đỗ Minh Trang, và “Vốn lưu động và các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần công nghiệp điện Đức Hoàng” của
bạn Trịnh Phương Thảo. Ta rút ra 1 số nhận xét như sau:
- Các bài luận trên đều tiếp cận phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua:
+ Các chỉ số về khả năng thanh toán (mục 1.4)
+ Các chỉ số tỷ lệ nợ (mục 1.5)
+ Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của VLĐ (mục 1.5)
11
Thang Long University Library
- Xem thêm -