Mô tả:
1
1. Đánh giá hoàn vốn
1.1. Trung tâm trách nhiệm và các tiêu thức đánh giá
1.2. Các tiêu thức dùng để đánh giá trung tâm đầu tư
1.3. Xác định giá chuyển nhượng
2. Định giá bán sản phẩm
2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định về giá
2.2. Xác định giá bán theo phương pháp thông thường
2.3. Định giá bán linh hoạt
2.4. Định giá bán đặc biệt
2.5. Định giá dịch vụ
2
Đánh giá hoàn vốn:
Biết cách sử dụng ROI và RI như những công cụ để
đánh giá kết quả và hiệu quả quản lý của các nhà quản
lý ở các trung tâm đầu tư.
Biết cách định giá chuyển nhượng nội bộ hợp lý nhất
Định giá bán sản phẩm
Biết cách định giá đối với các sản phẩm thông thường,
sản phẩm mới. Định giá trong các trường hợp đặc biệt
3
1
Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận của tổ chức
mà trong đó các nhà quản lý có thể quyết định, kiểm
soát và chịu trách nhiệm với kết quả tài chính của các
hoạt động trong bộ phận
Trung tâm trách nhiệm gồm những cấp sau
F Trung tâm chi phí
F Trung tâm lợi nhuận
F Trung tâm đầu tư
4
Tại trung tâm chi phí các cấp quản lý chỉ có thể kiểm
soát sự phát sinh chi phí
Các tiêu thức dùng để đánh giá trung tâm
chi phí
? Định mức chi phí, biến động giữa chi
phí thực tế và định mức
? Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
5
Tại trung tâm lợi nhuận các cấp quản lý có thể kiểm
soát cả doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Các tiêu thức dùng để đánh giá trung tâm lợi nhuận
? Tổng doanh thu, tỷ suất doanh thu trên vốn đầu tư
? Tổng chi phí
? Tổng lợi nhuận
? Tỷ lệ lãi trên doanh thu
6
2
Tại trung tâm đầu tư các cấp quản lý có thể kiểm soát
được doanh thu, chi phí, lợi nhuận và cả vốn đầu tư.
Các tiêu thức dùng để đánh giá trung tâm đầu tư
? Khả năng tạo lãi trên vốn đầu tư (ROI)
? Thu nhập thặng dư (RI)
7
Giá vốn
hàng bán
Doanh
thu
(-) =
Chi phí
bán hàng
Lợi
nhuận
Chi phí
hoạt động
(:) =
Tỷ suất
lợi nhuận
trên
doanh thu
(:) =
Số vòng
quay vốn
đầu tư
Doanh
thu
Chi phí
QLDN
Tài sản ngắn hạn
(*) = ROI
Vốn đầu tư bình
quân
Tài sản dài hạn
ROI =
8
Tỉ suất lợi
nhuận /
doanh thu
Số vòng
quay vốn
đầu tư
Tỉ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) cho thấy hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư tại doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ được đánh
giá là tăng nếu tích số của 2 tiêu thức tỉ suất lợi
nhuận / doanh thu (ROS) và số vòng quay vốn đầu tư
tăng
9
3
Ví dụ:
ROI
Chỉ tiêu
Số tiền (triệu đồng)
Vốn đầu tư
Doanh thu
Lợi nhuận
40.000
260.000
20.000
=
ROS
x
Số vòng quay
vốn đầu tư
10
Các biện pháp tác động làm tăng ROI:
Cải thiện ROS
Kiểm soát tốt chi phí
Cải thiện số vòng quay vốn đầu tư
Tăng doanh thu
Số vòng quay =
Giảm vốn đầu tư vốn đầu tư
Doanh thu
Voán ñaàu tö
11
Giảm chi phí: Chi phí NVL giảm do nhà cung cấp giảm
giá bán làm lợi nhuận tại công ty tăng 20%
Chỉ tiêu
Vốn đầu tư
Doanh thu
Lợi nhuận
Số tiền (triệu đ)
40.000
260.000
24.000
12
4
Tăng doanh thu: Doanh thu tăng 10% làm lợi nhuận tăng 20%
Chỉ tiêu
Vốn đầu tư
Doanh thu
Lợi nhuận
Số tiền (triệu đ)
40.000
286.000
24.000
13
Giảm vốn: Giả sử giảm vốn 5.000 mà vẫn giữ nguyên
doanh thu và chi phí
Chỉ tiêu
Số tiền (triệu đ)
Vốn đầu tư
35.000
Doanh thu
260.000
Lợi nhuận
20.000
14
Có khuynh hướng chấp nhận các dự án sinh lãi
ngắn hạn hơn dài hạn
Không phù hợp với cách tính toán các dòng tiền
Không tính toán đến thời giá của đồng tiền
Không hoàn toàn chịu sự điều hành của các nhà
quản lý bộ phận và có thể gây ức chế khi họ
không được quyết định trong phạm vi trách
nhiệm của mình
15
5
Thu nhập còn lại là phần chênh lệch giữa mức lợi nhuận
thu được và lợi nhuận tối thiểu tính theo tổng số vốn đầu tư
Thu nhập
Lãi thu được
còn lại
RI = Lợi Nhuận - Lợi Nhuậnmin
Lãi tối thiểu
16
Hai công ty M và N có cơ hội đầu đầu tư vào dự án mới với
tổng vốn đầu tư là 300 triệu và lợi nhuận thu về mỗi năm là
50 triệu. Công ty M và N sẽ quyết định đầu tư như thế nào,
biết công ty M đánh giá hoàn vốn theo ROI và công ty N
đánh giá hoàn vốn theo RI.
Hiện tại vốn đầu tư của hai công ty là 1 tỷ đồng và lãi thu
được là 200 triệu 1 năm. Lãi tối thiểu của công ty N là 10%
trên vốn đầu tư.
17
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Công ty M
Công ty N
Vốn đầu tư
Lãi
ROI (%)
Lãi tối thiểu (10%)
Thu nhập còn lại (RI)
18
6
Đơn vị tính: đồng
Công ty M
Hiện tại
Dự án
Tổng
Vốn đầu tư
Lãi
ROI (%)
19
Đơn vị tính: đồng
Công ty N
Hiện tại
Dự án
Tổng
Vốn đầu tư
Lãi
Lãi tối thiểu(10%)
RI
20
Đánh giá mức hoàn vốn tại hai bộ phận A và B
Chỉ tiêu
Vốn đầu tư
Lãi
Lãi tối thiểu (10%)
Thu nhập còn lại
Bộ phận A
2.000.000
500.000
Bộ phận B
500.000
250.000
Có sai lệch trong đánh giá khi
qui mô của hai bộ phận khác
nhau
21
7
22
Tính theo biến phí
Tính theo chi phí sản xuất
Tính theo giá thị trường
Tính theo giá thỏa thuận
23
Công ty L sản xuất chi tiết để làm sản phẩm của công ty D.
Ø Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty L như sau:
ü Sản lượng sản xuất
ü Đơn giá bán
:
2.000 chi tiết 1 năm
: 100.000 đồng
ü Biến phí đơn vị : 30.000 đồng
Ø Hàng năm công ty D mua 2.000 chi tiết để sản xuất sản
phẩm với giá mua ngoài là 90.000 đồng/1chi tiết. Sau đó,
công ty D cần thêm khoảng 50.000 đồng chi phí để hoàn
thành mỗi sản phẩm. Đơn giá bán mỗi sản phẩm của công ty
D là 300.000 đ
24
8
Đơn vị tính: đồng
Không bán nội bộ
Công ty L
Công ty D
Chung
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Đơn vị tính: đồng
Bán nội bộ
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Công ty L
Công ty D
Chung
25
Làm sai lệch lợi nhuận giữa các bộ phận gây ra
tình trạng đánh giá không chính xác hiệu quả
hoạt động của các bộ phận
Lợi nhuận của chung của công ty có thể bị ảnh
hưởng xấu
Mức độ kiểm soát chi phí tại bộ phận bán có thể
không chặt chẽ, gây lãng phí
26
Để chuyển nhượng nội bộ, công ty L có thể xác định
giá bán theo công thức sau:
Giá chuyển
nhượng
=
Biến phí
đơn vị
30.000
sản phẩm
+
Số dư đảm phí
bị70.000
mất trên
một sản phẩm
27
9
Nếu công suất tối đa của
công ty L chỉ là 2.000
sản phẩm thì công ty L
quyết định như thế nào?
Nếu công ty L vẫn còn
đủ năng lực để sản xuất
cho công ty D thì công
ty L quyết định như thế
nào?
28
Trong trường hợp này, định phí đã được bù đắp hết.
Công ty L chỉ cần xác định giá chuyển nhượng để bù
đắp biến phí (30.000đ)
90.000
30.000
29
30
10
Chi phí phát sinh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh
Mục tiêu kinh doanh, chính sách giá bán
tại Công ty
Tình hình cạnh tranh, tình hình cung cầu, thị hiếu của khách hàng…
31
Phương pháp thông thường để định giá bán
sản phẩm là phương pháp cộng thêm vào chi
phí. Theo phương pháp này, giá bán sản
phẩm bao gồm hai bộ phận:
Chi phí nền
Phần phụ trội
32
CP BH
& QL
LNMM
Lãi gộp
CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp
Chi phí sản xuất
CP SXC khả biến CP SXC bất biến
Trong trường hợp này, chi phí nền gằn liền với quá
trình sản xuất sản phẩm và phần phụ trội gồm chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lợi
nhuận mong muốn.
33
11
Xác định giá bán cho mỗi sản phẩm với các thông tin sau:
Sản lượng sản xuất dự kiến: 1.000 sản phẩm
Vốn đầu tư là 2.250.000.000 đ, thời gian hoàn vốn dự
kiến: 5 năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%
Bảng tổng hợp chi phí dự kiến:
Chi phí ( nghìn đồng)
1 sản phẩm
1.000 sản phẩm
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NC trực tiếp
Chi phí SXC khả biến
600
400
200
600.000
400.000
200.000
Chi phí SXC bất biến
Chi phí BH&QLDN khả biến
Chi phí BH&QLDN bất biến
800
150
300
800.000
150.000
34
300.000
Bảng tính đơn giá bán sản phẩm
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chi phí nền
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Phần phụ trội
- Chi phí bán hàng và quản lý DN
- Lợi nhuận mong muốn
Giá bán một sản phẩm
35
Đơn vị tính: ngàn đồng
Sản lượng tiêu thụ
Doanh thu
Giá vốn
Lãi gộp
Chi phí bán hàng và quản lý
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
36
12
Đơn vị tính: ngàn đồng
Sản lượng tiêu thụ
Doanh thu
Giá vốn
Lãi gộp
Chi phí bán hàng và quản lý
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
37
CP SXC,
BH,QL b.biến
LNMM
Số dư đảm phí
CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp
Biến phí
CP SXC khả biến CP BH&QL KB
Trong trường hợp này, chi phí nền bao gồm tất cả
biến phí, phần phụ trội gồm tất cả định phí và lợi
nhuận mong muốn.
38
Bảng tính giá bán sản phẩm
Đơn vị tính: ngàn đồng
Chi phí nền
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung khả biến
- Chi phí BH& QL khả biến
Phần phụ trội
- Chi phí sản xuất chung bất biến
- Chi phí BH& QL bất biến
- Lợi nhuận mong muốn
Giá bán một sản phẩm
39
13
40
Tôi muốn đặt mua 500 sản
phẩm với giá 1.900.000
đồng/1 sản phẩm
Không
bá n
Bán
41
42
14
43
44
Hãy xác định giá bán thích hợp cho sản phẩm A của
công ty X, biết lợi nhuận công ty mong muốn đạt
được trong năm 2006 là 500 triệu đồng, biến phí
đơn vị của sản phẩm A là 300.000 đồng, định phí là
200 triệu.
Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm 2006 có thể
đạt từ 1.000 đến 1.500 sản phẩm
45
15
Bảng tính giá bán sản phẩm
(ĐVT: nghì n đồng)
Q tiêu thụ
1.000
1.100
1.200
1.300
1.400
1.500
TFC
LNMM
Tổng
Vc
P
46
Công ty còn có thể xác định phạm vi giá bán linh
hoạt theo cách sau
Tập hợp tất
cả chi phí
+
LNMM
Tập hợp tất
cả biến phí
liên quan đến
sản phẩm
47
48
16
Không có hình thái vật chất
Giá trị dịch vụ bao gồm:
F
Thời gian thực hiện dịch vụ
F
Vật liệu sử dụng khi cung cấp dịch vụ
49
Các doanh nghiệp dịch vụ thường xây dựng
phương án tính giá bằng phương pháp ước lượng.
Giá bán dịch vụ gồm:
Phần chi phí nền
Một số tiền lãi trên một giờ hoạt động của nhân
viên
Một tỷ lệ phần trăm lãi trên giá gốc của các phụ
tùng, vật dụng hay nguyên liệu được sử dụng
50
Công ty SG cung cấp dịch vụ trang điểm cô dâu . Số liệu
kế hoạch của Công ty trong năm 2007 như sau:
Đơn vị tính: ngàn đồng
Lương quản lý chung
Lương quản lý nhân viên
Lương quản lý mỹ phẩm
Lương nhân viên
Khấu hao
Các chi phí khác
Dịch vụ
400.000
200.000
Mỹ phẩm
20.000
20.000
500.000
800.000
200.000
60.000
10.000
Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ bằng 19% lương
51
17
Công ty có 10 nhân viên làm việc 40 giờ một tuần, một
năm làm việc có 50 tuần làm việc
Mục tiêu của công ty là tạo 50.000 đồng lợi nhuận trên
1giờ làm việc của nhân viên và thu lãi đối với mỹ phẩm
cung cấp là 10% trên giá mua vào của mỹ phẩm.Biết
rằng theo kế hoạch tổng giá trị mỹ phẩm mua vào là 250
triệu
Tổng số giờ làm việc trong một năm của 10
nhân viên:
= 10 * 40 * 50 = 20.000 giờ
52
Đơn vị tính: ngàn đồng
Tổng giờ làm việc là
20.000 h
Lương nhân viên
Nhân
viên BHXH/YT, KPCD(19%lương)
Cộng
Lương quản lý chung
Quản
lý và
chi
phí
khác
Lương quản lý nhân viên
Dịch vụ
1 giờ
500.000
95.000
595.000
400.000
200.000
25
4,75
29,75
20
10
Lương quản lý mỹ phẩm
114.000
Các chi phí khác + Khấu hao 1.000.000
Cộng
1.714.000
BHXH/YT, KPCD(19%lương)
Lãi Lợi nhuận mong muốn
mong - Dịch vụ(20.000*50)
muốn
- Mỹ phẩm (10%*250tr)
Giá lập hoá đơn cho KH
Mỹ phẩm
Tổng
1.000.000
1.000.000
Tổng
%
20.000
20.000
5,7
7.600
50 70.000
85,7 117.600 47,04
50
50
25.000
10
25.000
10
53
3.309.000 165,45 142.600 57,04
Như vậy, hoá đơn được lập cho khách hàng mỗi giờ phục
vụ là 165.450 đồng cộng thêm 57,04% tính trên giá trị
mỹ phẩm sử dụng
Nếu khách hàng cần dịch vụ trang điểm trong 10 giờ và
sử dụng số mỹ phẩm trị giá 2.000.000, công ty sẽ tính giá
cung cấp dịch vụ như sau:
(10 * 165.450) + (2.000.000*1,5704) = 3.306.250 đồng
54
18
- Xem thêm -