Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Cơ sở dữ liệu Hướng dẫn sử dụng cloud storage viettel...

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng cloud storage viettel

.PDF
10
1486
50

Mô tả:

Hướng dẫn sử dụng cloud storage viettel
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CLOUD STORAGE Trân trọng cám ơn các bạn đã sử dụng dịch vụ Cloud Storage của Viettel IDC. Tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh được biên soạn nhằm hỗ trợ người dùng mới làm quen trải nghiệm với các giao diện và tiện ích của dịch vụ của chúng tôi. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ với Viettel IDC qua email [email protected] hoặc tổng đài hỗ trợ 18001800 @ 2015 – Viettel IDC – TT GTGT. All rights reserved 1 I. Giới thiệu Cloud Storage là dịch vụ lưu trữ trực tuyến của Viettel IDC với các tính năng: II. Lưu trữ dữ liệu an toàn, bảo mật Mở rộng không giới hạn dung lượng lưu trữ Tốc độ truyền tải dữ liệu nhanh Giá thành rẻ, độ tin cậy cao. Có khả năng kết nối với tất cả các ứng dụng, web khác bằng bộ API chuẩn quốc tế theo giao thức S3 Sử dụng làm Origin cho CDN của Viettel IDC Kết nối qua giao thức S3 – Simple Storage Service. S3 được tạo ra trên nền tảng HTTP và HTTPS. Để sử dụng S3, người dùng có thể sử dụng các tool như S3Browser, TNT Drive, (windows), S3CMD, S3FS (Linux). Khách hàng sẽ được cấp 1 bộ tài khoản bao gồm: - Địa chỉ Endpoint: s3.storebox.vn - Link + account portal: http://portal.cloudstorage.com.vn - Khách hàng truy cập portal để lấy AccessKey và SecretKey. Khách hàng sẽ khai báo tài khoản vào tool công cụ để đăng nhập vào storage. 2.1 Giao diện đồ họa S3Browser trên WINDOWS Download phần mềm tại http://s3browser.com/ Sau khi cài đặt, giao diện phần mềm như sau: 2 Vào mục Accounts --> Add New Accounts. Nhập các thông tin vào cửa sổ bật lên: - Account Name: tên account được cấp - Storage Type: chọn S3 Compatible Storage - REST Endpoint: Địa chỉ server Storage (s3.storebox.vn) - Access Key ID: theo Access key ID được cấp - Secret Access Key: theo Secret Access Key được cấp Sau khi nhập toàn bộ thông tin, click vào “Add new account”. Giao diện đưa về trang chính Tại đây, tiến hành tạo bucket bằng cách ấn vào nút “New bucket”. Tại giao diện phía bên phải công cụ, có các nút chức năng: Upload: để upload file, folder lên storage Download: để download file, folder về máy tính Delete: xóa file, folder trên storage New folder: để tạo folder mới Refresh: làm mới danh cây thư mục. 3 2.2 Giao diện dòng lệnh trên Windows 2.2.1 Để truy cập giao diện dòng lệnh: Ấn tổ hợp phím Win+R, hộp thoại RUN mở ra Gõ cmd và ấn Enter, hộp thoại Windows Command Line mở ra. Chuyển tới đường dẫn cài đặt S3 Browser bằng câu lệnh bên dưới (nếu bạn cài đặt vào 1 đường dẫn khác, hãy gõ đường dẫn của bạn) cd %ProgramFiles%\S3 Browser và gõ câu lệnh sau để sử dụng S3 Browser: s3browser-con 4 S3Browser command line có 3 loại lệnh: Upload, download, sync. 2.2.2 Command Line Upload s3browser-con.exe upload – cho phép bạn upload file, folder. Cú pháp lệnh: --------------------------------------------------------------------------s3browser-con.exe upload account[:password] local-path bucket/folder --------------------------------------------------------------------------Trong đó: account – Tên tài khoản mà bạn cấu hình trong phần Account password – mật khẩu (nếu có) mã hóa key mà bạn cấu hình trong phần Account local-path – đường dẫn tới file hoặc folder trên đĩa local (wildcards allowed) bucket/folder – đường dẫn bucket và folder Ví dụ: s3browser-con.exe upload my-account c:\backup my-bucket/backups s3browser-con.exe upload my-account c:\backup\*.bkf my-bucket s3browser-con.exe upload encrypted-account:85sd4df F:\Docs bucket-4/Docs 5 Nếu trong đường dẫn có khoảng trắng (dấu cách) thì đưa đường dẫn vào ngoặc kép. s3browser-con.exe upload my-account "e:\my videos" "bucket-3/my videos" 2.2.3 Command Line Download s3browser-con.exe download – Cho phép bạn download file và folder. Cú pháp lệnh: --------------------------------------------------------------------------s3browser-con.exe download account[:password] bucket/path local-path --------------------------------------------------------------------------Trong đó account – Tên tài khoản mà bạn cấu hình trong phần Account password – mật khẩu (nếu có) mã hóa key mà bạn cấu hình trong phần Account bucket/folder – đường dẫn bucket và folder local-path – đường dẫn tới file hoặc folder trên đĩa local (limited support for wildcards) Ví dụ: s3browser-con.exe download my-account my-bucket/backups/ c:\downloads s3browser-con.exe c:\downloads download my-account my-bucket/backups/file.bak s3browser-con.exe download encrypted-account:85sd4df my-bucket/Docs F:\Docs Nếu trong đường dẫn có khoảng trắng (dấu cách) thì đưa đường dẫn vào ngoặc kép. s3browser-con.exe download my-account "my-bucket/my backups/*" "c:\my downloads" 2.2.4 Command Line Folder Sync Tool s3browser-con.exe sync – Cho phép đồng bộ 1 chiều giữa folder local và folder trên Cloud Storage. 6 Cú pháp lệnh: ---------------------------------------------------------------------------s3browser-con.exe sync account[:password] source destination [options] ---------------------------------------------------------------------------Trong đó: account – Tên tài khoản mà bạn cấu hình trong phần Account password – mật khẩu (nếu có) mã hóa key mà bạn cấu hình trong phần Account source, destination - local-folder và remote-path local-folder – đường dẫn folder trên máy local remote-path – đường dẫn trên Storage, bắt đầu bằng s3: [options] – các tùy chọn thêm: ncd bao gồm các thay đổi, cụ thể: (n)ew, (c)hanged, (d)eleted h Sử dụng hashes để so sánh files (Chậm hơn nhưng tin cậy hơn) s Bắt đầu tiến trình mà không cần xác nhận lại Ví dụ: s3browser-con.exe sync my-account d:\photos s3:my-bucket/photos ncdh s3browser-con.exe sync my-account s3:my-bucket/projects c:\projects nchs s3browser-con.exe F:\Docs nds sync encrypted-account:85sd4df s3:my-bucket/Docs Nếu trong đường dẫn có khoảng trắng (dấu cách) thì đưa đường dẫn vào ngoặc kép: s3browser-con.exe sync my-account "e:\my videos" "s3:my-bucket/my videos" nds 2.3 Đọc log của S3Browser Gõ Win+R và gõ vào đường dẫn bên dưới: %APPDATA%\S3Browser\logs 7 Ấn Enter Đướng dẫn lưu Log của S3 Browser logs sẽ mở ra. 2.4 Giao diện dòng lệnh trên Centos Trên Centos, sử dụng phần mềm S3CMD để kết nối tới CloudStorage. 2.4.1 Cài đặt S3cmd # cd /etc/yum.repos.d # wget http://s3tools.org/repo/RHEL_6/s3tools.repo # yum install s3cmd - Cấu hình s3cmd # s3cmd --configure Giao diện hiện ra, điền các thông số: - Access Key - Secret Key Các thông số còn lại để trống (enter) Default Region [US]: Encryption password: Path to GPG program [/usr/bin/gpg]: Use HTTPS protocol [Yes]: HTTP Proxy server name: Cuối cùng, chọn Y để kiểm tra kết nối Test access with supplied credentials? [Y/n] Y Và lưu cấu hình: Save settings? [y/N] y - Sửa cấu hình endpoint (địa chỉ server Cloud Storage) #vim /root/.s3cfg Tìm tới dòng 31 và 32, sửa các thông số địa chỉ host về như sau: 31 host_base = s3.storebox.vn 32 host_bucket = %(bucket)s.s3.storebox.vn 2.4.2 Cú pháp lệnh s3cmd: Make bucket s3cmd mb s3://BUCKET Remove bucket s3cmd rb s3://BUCKET List objects or buckets s3cmd ls [s3://BUCKET[/PREFIX]] List all object in all buckets s3cmd la Put file into bucket 8 s3cmd put FILE [FILE...] s3://BUCKET[/PREFIX] Get file from bucket s3cmd get s3://BUCKET/OBJECT LOCAL_FILE Delete file from bucket s3cmd del s3://BUCKET/OBJECT Delete file from bucket (alias for del) s3cmd rm s3://BUCKET/OBJECT Synchronize a directory tree to S3 (checks files freshness using size and md5 checksum, unless overridden by options, see below) s3cmd sync LOCAL_DIR s3://BUCKET[/PREFIX] or s3://BUCKET[/PREFIX] LOCAL_DIR Disk usage by buckets s3cmd du [s3://BUCKET[/PREFIX]] Get various information about Buckets or Files s3cmd info s3://BUCKET[/OBJECT] Copy object s3cmd cp s3://BUCKET1/OBJECT1 s3://BUCKET2[/OBJECT2] Modify object metadata s3cmd modify s3://BUCKET1/OBJECT Move object s3cmd mv s3://BUCKET1/OBJECT1 s3://BUCKET2[/OBJECT2] III. Sử dụng Cloud Storage làm Origin cho CDN của Viettel IDC 3.1 Make public cho file Để sử dụng Cloud Storage làm Origin cho CDN của Viettel IDC, cần “make public” cho các bucket, folder, file trên Cloud Storage. Nếu sử dụng S3browser để upload dữ liệu, chỉ cần make public 1 lần cho bucket đã tạo là được. 9 Lần lượt click vào các nút theo thứ tự 14 trên hình để make public cho bucket, folder, file. 3.2 Cấu trúc link http Mỗi file được upload lên Cloud Storage sẽ có một đường link http hoặc https để gọi trực tiếp qua internet. Cấu trúc link như sau: https://[access_key].cloudstorage.com.vn/[bucket_name]/[file_path] Ví dụ: Tài khoản của bạn có access key là cdn-test Tạo 1 bucket trên Cloud Storage, tên bucket là bucket1 Trong bucket1 tạo 1 folder tên là folderA Trong folderA upload 1 filê tên là file.xyz  Đường dẫn http của file.xyz sẽ là: http://cdn-test.cloudstorage.com.vn/bucket1/folderA/file.xyz 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan