Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hợp đồng nén tĩnh mầm non p. trần hưng đạo. dương kinh...

Tài liệu Hợp đồng nén tĩnh mầm non p. trần hưng đạo. dương kinh

.DOC
6
681
53

Mô tả:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng , ngày .... tháng ..... năm 2016 HỢP ĐỒNG TƯ VẤN V/v: Thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền công trình đã được gia cố bằng cọc tre Số:............/2016/HĐ-KĐXD CÔNG TRÌNH: NHÀ LỚP HỌC 2 TẦNG 4 PHÒNG KHU TRUNG TÂM TRƯỜNG MẦM NON TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỊA ĐIỂM XD: PHƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO, QUẬN DƯƠNG KINH , THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Gi÷a BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẬN DƯƠNG KINH Vµ CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG HẢI PHÒNG 1 PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG - Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội. - Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng. - Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định về hợp đồng xây dựng. - Căn cứ yêu cầu và khả năng của các bên. PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG Hôm nay, ngày ..... tháng...... năm 2016 tại BQL các dự án đầu tư xây dựng Quận Dương Kinh chúng tôi gồm các bên dưới đây: Một bên là: Bên giao thầu (Bên A): Tên giao dịch: BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẬN DƯƠNG KINH Đại diện là bà : Nguyễn Văn Tá Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ: Km3 - Đường Phạm Văn Đồng, Q. Dương Kinh, TP. Hải Phòng Tài khoản: 9527; 9552 - Tại kho bạc nhà nước Dương Kinh Mã số thuế: 0200957364 Điện thoại: 0313.632.028 Và bên kia là : Bên nhận thầu (Bên B): Tên giao dịch: CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG HẢI PHÒNG. Đại diện là Ông : Trần Quang Dũng Chức vụ : P. Tổng giám đốc Địa chỉ: Số 36 Lý Tự Trọng, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, thành phố Hải phòng Tài khoản: 32110000000285 tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng. Mã số thuế: 0200156484. Điện thoại: 031.3810803 Fax: 031. 3810803 2 Các bên thống nhất thoả thuận như sau: §iÒu 1. Nội dung và khối lượng công việc Khảo sát xây dựng công trình 1.1. Lập đề cương thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền công trình đã được gia cố bằng cọc tre. Bao gồm các nội dung sau: - Mục đích công tác thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền công trình đã được gia cố bằng cọc tre; - Số lượng điểm thí nghiệm; - Phương pháp thí nghiệm; - Công tác an toàn lao động; - Trách nhiệm của các bên; - Tiến độ thi công. 1.2. Lập báo cáo kết quả thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền công trình đã được gia cố bằng cọc tre theo đúng quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nước. 1.3. Thực hiện các công việc theo đúng đề cương thí nghiệm đã được chủ đầu tư phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn, các yêu cầu kỹ thuật. §iÒu 2. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm 2.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm: Công tác thí nghiệm thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật theo điều 47 Luật Xây dựng. 2.2. Báo cáo kết quả thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền bao gồm: a) Mục đích công tác thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền; b)Số lượng điểm thí nghiệm; b) Thiết bị, phương pháp, quy trình thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền; d)Phân tích số liệu, xử lý kết quả thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền; e) Kết luận và kiến nghị; f) Các phụ lục kèm theo. 2.3. Số lượng hồ sơ sản phẩm của Hợp đồng: - Báo cáo kết quả Thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền bằng tiếng việt: 07 bộ. §iÒu 3.Nghiệm thu sản phẩm Các căn cứ nghiệm thu sản phẩm: a) Hợp đồng kinh tế; b) Đề cương thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền đã được chủ đầu tư phê duyệt; 3 c) Báo cáo kết quả thÝ thí nghiệm nén tải trọng tĩnh nền công trình. §iÒu 4.Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng 4.1. Thời gian thực hiện hợp đồng : 10 Ngày 4.2. Tiến độ thực hiện hợp đồng: Bên B sẽ bàn giao toàn bộ sản phẩm của hợp đồng cho bên A trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thực hiện thí nghiệm nén tải trọng. 4.3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng. §iÒu 5. Giá hợp đồng,hình thức hợp đồng, tạm ứng và thanh toán 5.1. Giá hợp đồng được xác định: Tổng giá trị của hợp đồng là: 69.336.000 đ (Bằng chữ: Sáu mươi chín triệu ba trăm ba mươi sáu nghìn đồng chẵn) 5.2. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói 5.3. Tạm ứng: Không áp dụng. 5.4. Hình thức thanh toán Hợp đồng: Chuyển khoản - Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng sau khi Bên B hoàn thành các công việc theo nghĩa vụ trong Hợp đồng. - Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Nhà thầu. - Sau khi quyết toán được duyệt bên A thanh toán hết cho bên B theo giá trị quyết toán được phê duyệt - Giá trị thanh toán, quyết toán cho Bên B là giá trị Quyết toán được duyệt theo các chế độ chính sách Nhà nước hiện hành cho khối lượng công việc do Bên B thực hiện đảm bảo yêu cầu trong nhiệm vụ và phương án kỹ thuật được duyệt và được nghiệm thu theo quy định. §iÒu 6. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu - Chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về tất cả những nội dung Bên B thực hiện quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. - Thực hiện đầy đủ những nội dung đã ký trong hợp đồng; Đảm bảo chất lượng, đúng pháp luật. - Xuất hóa đơn GTGT cho Bên A theo quy định - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. - Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình 4 §iÒu 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư - Thực hiện và giám sát việc thực hiện hợp đồng. - Cung cấp đầy đủ hồ thông tin,hồ sơ pháp lý liên quan đến công tác tư vấn thiết kế xây dựng. - Thực hiện việc tạm ứng và thanh toán theo Điều 6 của Hợp đồng này. - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 8. Bất khả kháng 8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm hoả khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. - Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: + Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. + Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. 8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Điều 9. Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng 9.1. Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng: - Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra. - Các trường hợp bất khả kháng. - Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận. - Trong trường hợp này, mỗi bên có quyền tạm ngừng hợp đồng, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản trước một khoảng thời gian nhất định do các bên tự thoả thuận và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết. - Thời gian tạm ngừng và mức đền bù thiệt hại do tạm ngừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục. 9.2. Chấm dứt hợp đồng: - Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng ở mức phải huỷ bỏ hợp đồng đã được các bên thoả thuận trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định. 5 - Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia gây ra, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. - Trước khi chấm dứt hợp đồng, các bên phải thông báo cho bên kia trước một khoảng thời gian nhất định do các bên tự thoả thuận, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. - Khi hợp đồng bị chấm dứt, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền, những giá trị Bên B đã thực hiện hoặc giá trị Bên A đã tạm ứng quá tính đến thời điểm huỷ hợp đồng. Điều 10. Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng theo quy định hiện hành và sự thỏa thuận của hai bên. Điều 11. Điều khoản chung Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này. Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này bao gồm 06 trang. Hợp đồng được lập thành 07 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên giao thầu sẽ giữ 06 bản, Bên nhận thầu sẽ giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan