Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Giải toàn bộ bài tập vật lý chương 2 sgk 12 môn vật lý...

Tài liệu Giải toàn bộ bài tập vật lý chương 2 sgk 12 môn vật lý

.DOC
52
1964
111

Mô tả:

Giải toàn bộ các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 6 Giải bài tập SBT Vật Lý Lớp 6 Chương II 18.4. Hình 18.1 vẽ dụng cụ thí nghiê êm chứng minh sự nở dài của vâ êt rắn. Thang ngang đă êt vừa khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiê êt đô ê trong phòng. a) Tại sao khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa được thanh này vào giá đo? b) Hãy tìm cách đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguôội thanh này. Giải a) Thanh ngang nở ra b) Hơ nóng giá đo. 18.5. Khi làm lạnh vâ êt rắn thì khối lượng riêng của vâ êt tăng vì A. khối lượng của vâột tăng, thể tích của vâột giảm B. khối lượng của vâột giảm, thể tích của vâột giảm C. khối lượng của vâột không đổi, thể tích của vâột giảm D. khối lượng của vâột tăng, thể tích của vâột không đổi. Chọn C. khối lượng của vâột không đổi, thể tích của vâột giảm 18.6. Khi đun nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì A. bán kính R1 tăng, bán kính R2 giảm B. bán kính R2 tăng, bán kính R1 giảm C. chiều dài d giảm D. cả R1, R2 và d đều tăng. Chọn D. cả R1, R2 và d đều tăng. 18.7. Khi nhiê êt đô ê thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì A. bê tông và thép không bị nở vì nhiêột B. bê tông nở vì nhiêột nhiều hơn thép C. bê tông nở vì nhiêột ít hơn thép D. bê tông và thép nở vì nhiêột như nhau. Chọn D. bê tông và thép nở vì nhiêột như nhau. 18.8. Ba thanh, môột bằng đồng, môột bằng nhôm, môột bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0ºC. Khi nhiêột đôộ của ba thanh cùng tăng lên tới 100ºC thì A. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau B. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất D. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất. Chọn C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất 18.9. Mô êt quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong mô êt vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, mô êt học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao? Giải Không. Vì nhôm nở vì nhiêột nhiều hơn sắt. 10.10. Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, mô êt bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào? Giải Cho nước đá vào cốc nằm bên trong để cốc này co lại, đồng thời nhúng cốc ngoài vào nước nóng để cốc này nở ra. 10.11. Khi nhiê tê đô ê tăng thêm 1ºC thì đô ê dài của mô tê dây đồng dài 1m tăng thêm 0,17mm. Nếu đô ê tăng đô ê dài do nở nhiê êt tỉ lê ê với đô ê dài ban đầu và đô ê tăng nhiê êt đô ê của vâ êt thì mô êt dây điê ên bằng đồng dài 50m ở nhiê êt đô ê 20ºC, sẽ có đô ê dài bằng bao nhiêu ở nhiê êt đô ê 40ºC? Giải Đôộ dài tăng thêm của dây đồng là : 50 × 0,017 × 20 = 17mm = 0,017m. Đôộ dài của dây đồng ở 40ºC là 50,017m BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIÊêT CỦA CHẤT LỎNG 19.1. Hiê ên tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng mô êt lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng. Chọn C. Thể tích của chất lỏng tăng. 19.2. Hiê ên tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của mô êt chất lỏng khi đun nóng mô êt lượng chất lỏng này trong mô êt binh thủy tinh? A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng. Chọn B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. 19.3. Hãy mô tả thí nghiê êm vẽ ở hình 19.1 và giải thích. Giải - Hình a: bình thủy tinh chứa chất lỏng đăột trên giá, phía dưới đăột 1 đèn cồn. - Hình b: khi đun, ban đầu mực nước trong ống tụt xuống môột chút, vì khi đun nóng, bình thủy tinh nhâộn nhiêột nên nở ra trước. - Hình c: sau đó nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên cao hơn mức ban đầu. 19.4. Tại sao ở các bình chia đô ê thường có ghi 200C? Giải Vì thể tích của bình phụ thuôộc vào nhiêột đôộ. Trên bình ghi 200C, có nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên bình đúng ở nhiêột đôộ trên. Khi đổ chất lỏng ở nhiêột đôộ khác 200C vào bình thì giá trị đo được không hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên sai số này rất nhỏ, không đáng kể với thí nghiêộm không đòi hỏi đôộ chính xác cao. 19.5*. An định đổ đầy nước vào mô êt chai thủy tinh rồi nút chă tê lại rồi bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao? Giải Vì chai có thể bị vỡ, do nước khi đông đăộc lại thành đá thì thể tích tăng. 19.6. Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng lượng banzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiê tê đô ê khác nhau. 1. Hãy tính đôộ tăng thể tích (so với V0) theo nhiêột đôộ và điền vào bảng. 2. Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu (+) để ghi lại đôộ tăng thể tích ứng với nhiêột đôộ (ví dụ trong hình là đôộ tăng thể tích ∆V2 ứng với nhiêột đôộ 200C) a) Các dấu + có nằm trên môột đường thẳng không? b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán đôộ tăng thể tích ở 250C không? Làm thế nào? Giải 1)Tính đôộ tăng thể tích: ∆V0= 0 cm3 ∆V1= 11 cm3 ∆V2= 22 cm3 ∆V3= 33 cm3 ∆V4= 44 cm3 2) a) các dấu chấm nằm trên môột đường thẳng. b) đôộ tăng thể tích ở 250C là: 27,5 cm3. Cách là: - Cứ tăng 100C ∆V = 11 cm3 - Cứ tăng 50C : ∆V= 5,5 cm3 Đôộ tăng thể tích ở 250C là : 22+5,5= 27,5 cm3 19.7. Mô êt bình cầu đựng nước có gắn mô êt ống thủy tinh như hình 19.3 . khi đă êt bình vào mô êt châ êu đựng nước đá thì mực nước trong ống thủy tinh A. mới đầu dâng lên môột chút, sau đó hạ xuống bằng mức ban đầu B. mới đầu hạ xuống môột chút, sau đó dâng len cao hơn mức ban đầu C. mới đầu hạ xuống môột chút, sau dó dâng lên bằng mức ban đầu D. mới đầu dâng lên môột chút, sau đó hạ xuống thấp hơn mức ban đầu. Chọn D. mới đầu dâng lên môột chút, sau đó hạ xuống thấp hơn mức ban đầu. 19.8. Hai bình cầu 1và 2 vẽ ở hình 19.4 có cùng dung dịch, cùng chứa đầy nước. Các ống thủy tinh cắm ở hai bình có đường kính trong d1>d2. Khi tăng nhiêột đôộ của hai bình lên như nhau thì A. mực nước trong ống thủy tinh của bình 1 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 2 B. mực nước trong ống thủy tinh của bình 2 dâng lên cao hơn mực nướ trong ống thủy tinh của bình 1 C. mực nước trong hai ống thủy tinh không thay đổi. Chọn B 19.9. Ba bình cầu 1,2,3 ( H.19.5a) có cùng dung dịch , nút có cắm các ống thủy tinh đướng kính trong bằng nhau. Bình 1 đựng đầy nước , bình 2 đựng đầy rượu, bình 3 đựng đầy dầu hỏa. Tăng nhiêột đôộ của ba bình cho tới khi m,ực chất lỏng trong ba ống thủy tinh dâng lên bằng nhau(H.19.5b). Khi đó A. nhiêột đôộ ba bình như nhau B. bình 1 có nhiêột đôộ thấp nhất C. bình 2 có nhiêột đôộ thấp nhất D. bình 2 có nhiêột đôộ thấp nhất. Chọn C 19.10. Nước ở trường hợp nào dưới dây có trong lương riêng lớn nhất? A. Thể lỏng, nhiêột đôộ cao hơn 40C B. Thể lỏng, nhiêột đôộ bằng 40C C. Thể rắn, nhiêột đôộ bằng 00C D. Thể hơi, nhiêột đôộ bằng 1000C Chọn B 19.11. Khố lượng riêng của rượi ở 00C là 800 kg/m3. Tính khối lượng riêng của rượi ở 500, biết ràng khi nhiêột đôộ tăng thêm10C thì thể tích của rượi tăng thêm 1/1000 thể tích của nó ở 00C . Gỉai Khi tăng thêm 10C thì thể tích rượu tăng thêm : V0 =1/1000 V1= 0.001V1 Khi tăng thêm 50 0C thì thể tích rượu tăng thêm: V= 50V0= 50 X 0.001V1= 0.05V1 Thể tích rượu ở 500 C : V2=V1+0.05V1=1.05V1 D2/D1=V1/V2= V1/1.05V1=1/1.05 =>D2= D1/1.05=800/1.05 ≈ 762 (kg/cm3) = D ≈ 762 (kg/cm3). 19.12. Dụng cụ vẽ ở hình 19.6 dùng để đo sự nở vì nhiêột của chất lỏng. Ở nhiêột đôộ t10 mục nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 0 ở nhiêột đôộ t20C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 5. Đôộ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên ống thủy tinh lá 1 cm3. a) hỏi khi tăng nhiêột đôộ từ t10C lên t20C , thể tích chất lỏng tăng lên bao nhiêu cm3? b) kết quả đo đó có chính xác không ? tại sao? c)Ở thí nghiêộm hình 19.7c, nước được đưa tới nhiêột đôộ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế nào từ thí nghiêộm 19.7b sang thí nghiêộm hình 19.7c? d) Từ các thí nghiêộm rút ra kết luâộn về sự nở vì nhiêột của nước? Giải a)Nhiêột đôộ 10C b)Nhiêột đôộ 40C.Thể tích giảm. c)Nhiêột đôộ 70C.Thể tích tăng. d) +Từ 00C→40C:nước co lại khi đun nóng. +Từ 40C trở lên:nước nở ra.Thể tích của nước ở 40C nhỏ nhất. Bài 20. SỰ NỞ VÌ NHIÊêT CỦA CHẤT 20.1.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiêột từ nhiều tới ít sau đây,cách sắp xếp nào là đúng? A.Rắn, lỏng, khí. B.Rắn, khí, lỏng. C.Khí, lỏng, rắn. D.Khí, rắn, lỏng. Chọn C. 20.2.Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A.Khối lượng B.Trọng lượng C.Khối lượng riêng D.Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng. Chọn C. 20.3Hãy tiên đoán hiêộn tượng nào xảy ra khi dùng tay áp chăột vào bình cầu trong thí nghiêộm vẽ ở hình 20.1 và 20.2 . Làm thí nghiêộm kiểm chứng và giải thích. Giải Hình 20.1(sách bài tâộp lớp 6): Gtọt nước màu dịch chuyển sang bên phải.Vì khi áp chăột tay vào bình cầu, tay ta truyền nhiêột cho bình, không khí trong bình cầu nóng lên nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển. Hình 20.2(sách bài tâộp vâột lí 6):Do không khí nở ra nên có môột lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổi lên măột nước. 20.4 Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu: Các khối hơi nước bốc lên từ măột biển, sông, hồ, bị ánh nắng măột trời chiếu vào nên ............và bay lên tạo thành mây. A.Nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B.Nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C.Nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D.Nhẹ đi, nóng lên, nở ra. Chọn C. 20.5*Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp,khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ, vì vỏ bóng bàn găộp nóng nở ra và bóng phồng lên. Hãy nghĩ ra môột thí nghiêộm chứng tỏ cách giải thích trên là sai. Giải Dùi môột lỗ nhỏ ở quả bóng bàn bẹp rồi nhúng vào nước nóng.Khi đó nhựa vẫn nóng nhưng bóng không phồng lên được. 20.6*.Người ta đo thể tích của môột khí ở nhiêột đôộ khác nhau và thu được kết quả sau: Nhiêột đôộ(0C) 0 20 50 80 100 Thể tích (lít) 2,00 2,14 2,36 2,60 2,72 Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuôộc của thể tích vào nhiêột đôộ và nhâộn xét về hình dạng của đường này. -Trục nằm ngang là trục nhiêột đôộ:1cm biểu diễn 100C -Trục thẳng đứng là trục thể tích :1cm biểu diễn 0,2 lít Giải Nhâộn xét:đồ thị là môột đường thẳng: 20.7.Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển? A.Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng B.Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh C.Chỉ có thể xoa tay vào nhau rồi áp vào bình cầu D.Cả 3 cách làm trên đều được Chọn câu D 20.8.Khi tăng nhiệt độ của 1 lượng khí đựng trong bình kính làm bằng inva(1 chất rắn hầu như không dãnh nở vì nhiệt),thì đại lương nào sau đây của nó thay đổi? A.Khôi lượng riêng B.Khối lượng C.Thể tích D.Cả 3 phương án A,B,C đều sai Chọn câu D 20.9.Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5 thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tinh gắn vào bình cầu: A.Dịch chuyển sang phải B.Dịch chuyển sang trái C.Đứng yên D.Mới đầu dịch chuyển sang trái một chút,ròi sau đó sang phải Chọn câu A 20.10.Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí oxi,hidro và cacbonic là đúng khi làm thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 với các chất khí này? A.Hidro nở vì nhiệt nhiều nhất B.Cacbonic nở vì nhiệt ít nhất C.Oxi nở vì nhiệt ít hơn hidro nhưng nhiều hơn cacbonic D.Cả 3 chất đều nở vì nhiệt như nhau Chọn câu D 20.11.Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6 dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.Giá trị này ∆V là a= — , trong đó ∆V là độ tăng thể tích ban đầu của nó.Biết thể tích không khí ở V0 nhiệt độ ban đầu của nó là 100cm3.ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5cm3.Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định a. Giải Khi nhiệt độ tăng thêm 1000C thì thể tích không thể tăng thêm: 1 ∆V=0,35cm3=> a≈ — 280 1 Chú ý:giá trị chính xác của a là — 273 BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT 21.1.Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước(bình thủy),rồi đậy nút lại ngay hay bị bật ra?Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Giải Khi rót nước ra có 1 khối lượng không khí ở ngoài tràn vào phích.Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên,nở ra và có thể làm bật nút phích.Để tránh hiện tượng này,không nên đậy nút ngay mà chờ lượng khí tràn vào phích nóng lên và thoát ra ngoài 1 phần mới đóng nút lại. 21.2 Tại sao rót nước vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vơ hơn là rót nước vào cốc thủy tinh mỏng? Giải khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở, kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc vỡ, với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. 21.3 Để ghép chă êt 2 tấm kim loại vào nhau người ta thường dùng phương pháp tán rivê. Nung nóng đỏ đinh rive rồi đă êt nhanh vào lỗ xuyên qua 2 tấm kim loại. Dùng búa tán đầu rivê còn lại cho bẹt ra. Khi nguô êi, đinh rivê sẽ xiết chă êt 2 tấm kim loại(H.21.1). Hãy giải thích tại sao? Giải Nung nóng đỏ rivê thì rivê nở dài ra và mềm ra. Dùng rivê tán đầu còn lại cho bẹt ra. Khi nguôội, đinh rivê co lại, giữ chăột hai tấm kim loại. 21.4 Hai chốt A và B của mạch điê ên tự đô êng vẽ ở hình 21.2a và 21.2b sẽ tiếp xúc nhau khi nhiê êt đô ê tăng hay giảm?Hãy vẽ trạng thái của các băng kép ở các mạch điê ên này khi nhiê êt đô ê tăng. Giải Hình 21.2a:khi nhiêột đôộ tăng Hình 21.2b:khi nhiêột đôộ giảm Hình 21.2a:khi nhiêột đôộ tăng Hình 21.2b:khi nhiêột đôộ tăng 21.5 Trước đây ở nước ta và nhiều nước khác trên thế giới, người ta thường sử dụng xe kéo có bánh xe bằng gỗ có đai sắt. Hình 21.3 là cảnh những người thợ đóng đai sắt vào bánh xe. Hãy mô tả cách làm này và giải thích tại sao phải làm như vâ êy? Giải Nung nóng đai sắt cho đai nở ra để lắp vào bánh xe. Sau đó, nhúng bánh xe đã lắp đai vào nước làm cho đai co lại và siết chăột vào bánh xe. 21.6* Hình 21.4 trình bày hoạt đô êng của bô ê phâ ên điều chỉnh lượng gas tự đô êng trong lò đốt dùng gas khi nhiê êt đô ê lò tăng. Hãy giải thích hoạt đô êng của bô ê phâ ên này. Giải Khi nhiêột đôộ lò cao, cả ống đồng thau và thanh thép đều nở dài ra nhưng ống đồng nở vì nhiêột nhiều hơn thép nên ống đồng dài ra nhiều hơn, kéo thanh thép nối với van xuống phía dưới, đóng bớt đường dẫn ga vào do đó lượng ga vào lò sẽ giảm và nhiêột đôộ của lò cũng giảm. 21.7 Băng kép hoạt đô êng dựa trên hiê ên tượng A. chất rắn nở ra khi nóng lên B. chất rắn co lại khi lạnh đi C. chất rắn co dãn vì nhiêột ít hơn chất lỏng D. các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiêột khác nhau Chọn D. các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiêột khác nhau 21.8. Tại sao băng kép lại bị uốn cong như hình 21.5 khi bị nung nóng? Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất. Vì băng kép dãn nở vì nhiệt Vì sắt và đồng dãn nở vì nhiệt khác nhau Vì sắt dãn nở vì nhiệt nhiều hơn đồng Vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn sắt. Chọn D. 21.9. Vật nào dưới đây có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt? A. Nhiệt kế kim loại B. Băng kép C. Quả bóng bàn D. Khí cầu dùng không khí nóng. Chọn C. 21.10. Có hai băng kép loại “ nhôm – đồng” và “ đồng – thép”. Khi được nung nóng thì hai băng kéo đều cong lại, thành nhôm của băng thứ nhất nằm ở vòng ngoài, thanh thép của băng thứ hai nằm ở vòng trong. Hỏi cách sắp xếp các chất theo thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều nào dưới đây là đúng? A. Thép, đồng, nhôm B. Nhôm, đồng, thép C. đồng thép. Chọn B. Thép, nhôm, D. Đồng, nhôm, 21.11. Một thanh đồng gồm hai đoạn AB và BC vuông góc với nhau như hình 21.6. Đầu C được giữ cố định. Khi đốt nóng thanh đồng thì đầu A có thể di chuyển tới vị trí nào trong hình 22.6. Biết AB và BC luôn vuông góc với nhau. A. Vị trí 1 B. Vị trí 2 C. Vị trí 3 D. Vị trí 4. Chọn C. 21.12. Hình nào trong hình 21.7 vẽ đúng băng kép đồng – nhôm ( Cu = Al ) trước khi được nung nóng (1) và sau khi được đung nóng (2)? Chọn C. 21.13. Lấy kéo cắt một băng dài từ tờ giấy bạc trong bao thuốc lá ( giấy bạc được cấu tạo từ một lớp nhôm mỏng ép dính với một lớp giấy). Dùng tay căng băng theo phương nằm ngang, mặt nhôm nằm ở phía dưới, rồi di chuyển băng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan