Sáng kiến kinh nghiệm nhằm mục đích khắc phục việc so sánh một số α với các nghiệm của phương trình bậc hai không dùng định lí đảo của tam thức bậc hai
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO BEÁN TRE
TRƯỜNG THPT LEÂ HOAØNG CHIEÁU
SÁNG KIẾN KINH NGHIÊ ÊM
ĐỀ TÀI:
GIẢI BÀI TOÁN TÌM m ĐỂ PHƯƠNG TRÌNH QUY
VỀ BÂÂC HAI CÓ NGHIÊÂM THOẢ ĐIỀU KIÊÂN
CHO TRƯỚC VÀ ĐỂ HÀM SỐ ĐƠN ĐIÊÂU HOĂÂC
HÀM SỐ ĐẠT CỰC TRỊ THOẢ ĐIỂU KIÊÂN CHO
TRƯỚC TỪ VIÊÂC SO SÁNH NGHIÊÂM CỦA
PHƯƠNG TRÌNH y’ = 0 VỚI SỐ α BẰNG CÁCH
QUI VỀ SO SÁNH VỚI SỐ 0
Đề tài thuộc lĩnh vực chuyên môn: Giảng dạy bộ môn Toán
Họ và tên người thực hiên: Trần Văn Dũng
Chức vụ: Giáo viên
Sinh hoạt tổ chuyên môn: Tổ Toán
Bến Tre, tháng 03 năm 2013
0
PHẦN MỞ ĐẦU :
I.BỐI CẢNH CỦA ĐỀ TÀI:
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, hoạt động này
chiếm nhiều thời gian nhất và chi phối các hoạt động khác trong nhà trường. Dạy học
là con đường trực tiếp, thuận lợi nhất để giúp học sinh có thể nắm được lượng kiến
thức đồ sộ của loài người. Hoạt động dạy học có nhiều người tham gia và kết quả dạy
học thể hiện sự hợp tác chặt chẽ trong đội ngũ giáo viên đồng thời cần có sự sáng tạo,
hợp tác của học sinh.
Những năm học gần đây viê êc thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học,
chương trình sách giáo khoa có nhiều thay đổi trong đó Bộ Giáo dục Đào tạo không
đưa vào chương trình học “ Định lý đảo về dấu tam thức bậc hai”. Do đó trong
chương trình khi gặp các bài toán như: “Tìm tham số m để phương trình bâ êc hai và
phương trình qui về bâ êc hai có nghiê êm và so sánh nghiê êm đó với mô êt số cho
trước” ; “Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên một khoảng cho trước” hay “Tìm
cực trị của một hàm số có tham số m thoả mãn một điều kiện cho trước” gặp không ít
khó khăn cho giáo viên và học sinh khi không có công cụ là “Định lý đảo về dấu tam
thức bậc hai”; bên cạnh đó các kỳ thi tuyển sinh đại học thường lại xuất hiện các bài
toán nói trên. Qua thực tế giảng dạy và qua trao đổi với các đồng nghiệp tôi đã tôi đã
tổng kết và sử dụng định lí Viète (quen thuộc) từ việc so sánh nghiệm của một tam
thức bậc hai với một số qui về việc so sánh với số 0 (qui lạ về quen ) để giải quyết
một lớp các bài toán nói trên nhằm tạo nên sự phong phú về thể loại và phương pháp
giải toán, nhằm giảm nhẹ việc giải toán của học sinh phù hợp với chương trình và
giải được các bài toán trong các kỳ thi.
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Từ viê êc không sử dụng“Định lý đảo về dấu tam thức bậc hai” để giải quyết các
bài toán: “Tìm tham số m để phương trình bâ êc hai và phương trình qui về bâ êc hai có
nghiê êm và so sánh nghiê êm đó với mô êt số cho trước” ; “Tìm tham số m để hàm số
đơn điệu trên một khoảng cho trước” hay “Tìm cực trị của một hàm số có tham số m
thoả mãn một điều kiện cho trước” . . . . Qua các năm thực tế giảng dạy toán theo
1
sách giáo khoa mới và để tháo gỡ phần nào sự lúng túng của học sinh về các dạng
toán này đồng thời thực hiê ên tốt viê êc giảm tải chương trình; bám sát chuẩn kiến thức
kĩ năng mà Bô ê Giáo Dục Đào Tạo đề ra và chuẩn bị tốt cho các mùa thi sắp tới, tôi
xin giới thiệu mô êt phương pháp dùng định lí Viète để giải bài toán bằng cách từ viê êc
so sánh nghiê êm của phương trình bâ êc hai với các số cho trước thành viê êc so sánh
nghiê êm với số 0.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Qua nhiều năm giảng dạy và tham gia các lớp bồi dưỡng, tôi suy nghĩ, tìm tòi,
thử nghiệm và rút ra được một cách dạy học sinh giải một bài toán liên quan đến
tham số m.
Với cách này đa số học sinh giải được các bài toán phù hợp với khả năng và
năng lực của mình; làm tốt các bài thi và kiểm tra cũng như có thể sáng tạo ra các bài
toán mới.
3.1. Phạm vi nghiêm cứu của đề tài bao gồm:
- Giải quyết bài toán “Tìm tham số m để phương trình bâ êc hai và phương trình
qui về bâ êc hai có nghiê êm và so sánh nghiê êm đó với mô êt số cho trước”
- Giải quyết bài toán “Tìm điều kiện để hàm số đơn điệu trên một khoảng cho
trước”.
- Giải quyết bài toán “Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x1;x2 thoả điều kiê ên cho
trước ”
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Với chủ trương giảm tải của Bô ê Giáo Dục Đào Tạo đã cắt bỏ đi định lí đảo về
dâu tam thức bâ êc hai do đó khi giải mô tê số bài toán liên quan đến viê êc so sánh
nghiê êm của phương trình bâ êc hai (qui về bâ êc hai) với mô êt số thì sẽ gă êp không ít
khó khăn. Chính vì thế mà tôi đã viết bài này nhằm tháo gỡ phần nào khó khăn đó
cho học sinh khi giải các bài toán liên quan. Qua đó giúp cho học sinh dễ dàng tiếp
câ ên và làm tốt các bài tâ pê như đã đề câ êp trên đây, trong các kì thi tốt nghiệp trung
học phổ thông, Cao đẳng và Đại học.
IV MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Tôi viết đề tài này nhằm giới thiệu cho đồng nghiệp cũng như các em học sinh
một phương pháp để giải quyết các bài toán như đã giới thiệu ở trên. Bên cạnh đó
2
phần nào giải quyết được một số khó khăn trong viếc giải các bài tập dạng : “Tìm
tham số m để phương trình bâ êc hai và phương trình qui về bâ êc hai có nghiê êm và so
sánh nghiê êm đó với mô tê số cho trước” ; “Tìm tham số m để hàm số đơn điệu một
khoảng cho trước” hay “Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x1;x2 thoả điều kiê ên cho
trước” khi dùng phương pháp giải khác thì phức tạp hơn hay không quen thuô cê đối
với học sinh
V. ĐIỂM MỚI TRONG KẾT QUA NGHIÊN CỨU:
Đối với các bài toán cần giải quyết không dùng “Định lý đảo về dấu tam thức
bậc hai” để giải quyết bài toán. Giải quyết bài toán này bằng cách dùng định lý Viète
Với phương pháp mà tôi giới thiê êu thì các bài toán mà tham số m có thể có bâ êc khác
nhau.
PHẦN NỘI DUNG
I CƠ SỞ LÍ LUÂÂN:
1.1.Điều 26 và điều 31 của Điều lệ trường phổ thông có nêu:
Các hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động
ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng
tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để
nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy
học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp
tự học của học sinh.
1.2. Kế hoạch năm học nêu:
Thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng
cao chất lượng giáo dục”; “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” phục vụ yêu cầu nâng cao
nguồn nhân lực đáp ứng cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế
quốc tế .
Nâng cao chất lượng 2 cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
3
Tích cực tổ chức thi đua dạy tốt - học tốt theo tinh thần xây dựng trường học
thân thiện - học sinh tích cực.
Đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng chất lượng dạy học
theo hướng bám sát tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, nội dung
giảm tải, đạt sát đối tượng nhằm tăng tỉ lệ học sinh khá giỏi, giảm tỉ lệ học sinh yếu
kém…
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học,
kiểm tra và đánh giá học sinh trên tinh thần mỗi giáo viên và cán bộ quản lý phải
đăng ký và thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý. Giáo viên
bộ môn đổi mới phương pháp dạy học theo hướng giúp học sinh chuyển biến phương
pháp học, chủ động lĩnh hội kiến thức, biết tự học, chia sẽ với bạn phương pháp học
có hiệu quả. Giáo viên bộ môn phải nắm thật chắc danh sách học sinh yếu kém bộ
môn mình và có giải pháp khắc phục.
1.3.Kiến thức cơ bản:
Định lí Viète:
Nếu phương trình bâ êc hai ax2 bx c 0 (a 0 ) có hai nghiê êm x1;x2
thì x1 x2
b
c
;x1x2
2a
a
Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là
các nghiê êm của phương trình: x2 Sx2 P 0
* Mô êt số kết quả cơ bản dùng trong bài viết:
x 0
x 0
xy 0
y 0
x.y 0
i)
ii)
y0
xy 0
x 0
y 0
x 0
xy 0
iii)
y0
x y 0
2
iv) Cho phương trình ax bx c 0(*) , có hai nghiê êm x1;x2 (x1 x2 )
- Điều kiê ên để số nằm giữa hai nghiê êm phương trình (*) tức là:
x1 x2 x1 0 x2 (x1 )(x2 ) 0
- Điều kiê nê để số nhỏ hơn hai nghiê m
ê phương trình (*) tức là:
4
x 0
x1 x2 0 x1 x2 1
x2 0
(x1 )(x2 ) 0
(x1 ) (x2 ) 0
- Điều kiê ên để số lớn hơn hai nghiê êm phương trình (*) tức là:
x 0
(x )(x2 ) 0
x1 x2 x1 x2 0 1
1
x2 0
(x1 ) (x2 ) 0
- Điều kiê ên để phương trình (*) có hai nghiê êm phân biê êt thuô êc khoảng( ; )
là:
(x1 )(x2 ) 0
x1 x2
(x1 ) (x2 ) 0
x1 x2
x1 x2
(x1 )(x2 ) 0
(x1 ) (x2 ) 0
- Điều kiê ên để phương trình (*) có hai nghiê êm phân biê êt thoả:
x x2
(x )(x2 ) 0
x1 x2 1
1
x1 x2
(x1 )(x2 ) 0
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ:
Khi dạy cho học sinh về phương trình bâ êc hai có tham số gă êp bài toán “Tìm
tham số m để phương trình có hai nghiê êm lớn hơn số (hoă êc mô tê nghiê êm lớn hơn
và nghiê êm kia nhỏ hơn )...” ; “Tìm tham số m để hàm số đồng biến trên mô êt
khỏang ( ; )” hay “Tìm m để hàm số có hai điểm cực trị sao cho hai điểm cực trị
đều nhỏ hơn ” thì gă pê phải mô tê trở ngại là không có công cụ để giải quyết các bài
toán trên nếu sử dụng định lí đảo về dấu tam thức bâ êc hai cũng không phải là đơn
giản. Từ những điều đó tôi nghĩ đến cách giải quyết bài toán trên thay vì dùng định lí
đảo để so sánh nghiê êm của tam thức bâ êc hai với các số thực ta quy về so sánh
nghiê êm của tam thức bâ êc với các số thực bằng cách dùng định lí Viète.
III. CÁC BIÊÂN PHÁP TIẾN HÀNH:
Xuất phát từ định lí Viète và viê êc so sánh hai nghiê êm của phương trình bâ êc
hai với số 0. Tôi đã hướng dẫn các em học sinh qui các bài toán so sánh với số trở
5
thành so sánh với số 0. Chẳng hạn, khi so sánh x1 x2 thì ta chuyển thành
x1 0 x2 . . .
1.MÔ ÊT SỐ BÀI TOÁN CỤ THÊ
1.1 Bài toán tìm điều kiê ên của tham số để phương trình bâ êc hai phương trình qui về
bâ êc hai có nghiê êm thoảx1 x2 ; x1 x2 ; x1 x2
Bài toán 1: Cho phương trình kx2 2(k 1)x k 1 0 (1). Tìm k để phương trình
trên có 1 nghiê m
ê lớn hơn 1 và môt nghiê m
ê nhỏ hơn 1 ( bài tâ pê 21b. Tr 81 SGK Đại
số 10 NC- NXB GD)
Lời giải:
TH1: Khi k = 0; phương trình (1) trở thành : 2x 1 0 x
1
2
TH2: Khi k 0 ; phương trình (1) có nghiê êm thoả đề bài khi và chỉ khi :
' 0
k 1 0
x1 x2
x1 1 0 x2 1
k 1
k 1
(x1 1)(x2 1) 0
x1x2 (x1 x2 ) 1 0
k 1
k 1
k 1 2(k 1)
k0
k
0
1
0
k
k
Vâ êy k 0 là giá trị cần tìm.
Bài toán 2: Cho phương trình. x2 2mx m2 0 (2). Tìm m để phương trình trên
có nghiê êm thoả mãn:x1 x2 1 (với x1;x2 là nghiê êm của phương trình (2))
Lời giải:
Phương trình (2) có nghiê m
ê thoả đề bài khi và chỉ khi :
2m2 0,m 0
m 0
' 0
(x1 1)(x2 1) 0 x1x2 (x1 x2 ) 1 0
x 1 x2 1 0
x 1 x 1 0
x x 0
1
2
2
1
1
m 0
m 0
2
m 2m 1 0 1 2 m 1 2 0 m 1 2
2m 0
m 0
6
Vâ êy 0 m 1 2 là giá trị cần tìm.
Bài toán 3: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình ẩn x sau có hai nghiê êm
trái dấu (m 3).16x (2m 1).4x m 1 0 (3).
Lời giải:
Đă êt t 4x(t 0).Phương trình đã cho trở thành: (m 3).t 2 (2m 1).t m 1 0 (3’).
Với mỗi t 0 , phương trình 4x t có nghiê m
ê duy nhất. Do đó
x
x1 0 x2 4 1 1 4
x2
nên để phương trình đã cho có 2 nghiê êm trái dấu thì (3’)
có hai nghiê êm t1;t2 thoả mãn 0 t1 1 t2
2
Khi m = -3 phương trình (3’) trở thành 7t 2 0 t ( không
7
thoả)
Khi m 3 phương trình (3’) là phương trình bâ êc hai.
- Phương trình (3’) có hai nghiê êm dương phân biê êt khi và chỉ khi:
20m 11 0
2m 1
11
0
1 m (*)
20
m 3
m1 0
m 3
- t1 1 t2 (t1 1)(t2 1) 0 t1t2 (t1 t2 ) 1 0
3 m
3
(**)
4
Kết hợp (*) và (**) ta được 1 m
4m 3
0
m 3
3
4
1.2 Bài toán tìm điều kiện để hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên một
khoảng cho trước
3
2
Bài toán 4: Tìm tất cả các giá trị tham số m để hàm số: y x 3x mx 4 nghịch
biến trên khoảng 0 ; .
Lời giải:
*Tập xác định hàm số: D = �.
7
2
*Ta có: y ' 3x 6x m
*Hàm số nghịch biến trên khoảng 0 ;
y ' 3x2 6x m 0 ;x 0 (I)
Ta có: ' 9 3m
TH1: ۣ' 0
9
3m
0
m
3 . Khi đó y ' 0,x �, do đó y ' 0,x 0
' ۳0
TH2:
9
3m
0
m
3 . Khi đó y ' 0 có hai nghiê êm x1;x2 phân biê êt
( x1 x2 ).
x .x 0
y ' 0,x 0 x1 x2 0 1 2
ۣ
x1 x2 0
m
0
3
6 0
3
m
0
Kết hợp TH1 và TH2 ta được m 0 . Vâ êy với m 0 thì hàm số trên nghịch biến trên
0 ;
Bài toán 5: Cho hàm số y x3 2(2m 1)x2 (m2 3m 2)x 4 . Tìm m để hàm
số đồng biến trên khoảng (1; )
Lời giải:
* Tập xác định hàm số: D �. y ' 3x2 4(2m 1)x m2 3m 2 g(x)
* Ta có : ' 15m2 7m 2
-TH 1 : Khi ' 0 2 m
1
thì g(x) 0,x �, do đó g(x) 0,x 1
13
m 2
-TH2 : ' 0
1 thì phương trình có hai nghiê êm phân biê êtx1;x2 ( x1 x2 ).
m
13
Hàm số đồng biến trên (1; ) x1 x2 1
(x 1)(x2 1) 0
x1 1 x2 1 0 1
x1 x2 2
8
11 117
m
2
m2 11m 1 0
m 11 117 ۣ
8
m
2
2
1
m
4
Kết hợp TH1 và TH2 ta được : m
m
11 117
2
11 117
2
3
2
Bài toán 6: Cho hàm số y x � 3 2m 1 x 12m 5 x 2 . Xác định m
để hàm số đồng biến trên khoảng ( 2 ; + ).
Lời giải:
*Tập xác định hàm số: D = R.
2
2
*Ta có : y ' 3x 6 2m 1 x 12m 5 ,đă tê g(x) 3x 6 2m 1 x 12m 5
'
2
2
*Xét g(x) 9(2m 1) 3(12m 5) 36m 6
TH1 :Khi 0
TH2 : Khi 0
6
6
0, x
. Thì g(x)
m
6
6
�
g(x)
0, x
2
6
m . Thì g(x) 0 có hai nghiê êm x1;x2 phân biê êt (x1 x2
6
).
*Hàm số đồng biến trên khoảng 2 ;
g(x) 3x2 6 2m 1 x 12m 5 0;x 2
2(2m 1) 4
(x1 2)(x2 2) 0
x1x2 2(x1 x2 ) 4 0
x1 x2 2
5
x1 x2 4
x1 x2 4
4m 0
3
m
m
1
2
5
12
Kết hợp TH1 & TH2 ta được m
5
5
. Vâ êy m
thì hàm số đồng biến trên
12
12
khoảng (2; )
Bài toán 7: (ĐH KTQD 1997)Cho hsố y x3 ax2 (2a2 7a 7)x 2(a 1)(2a 3) .
Tìm a để hàm số trên đồng biến trên [2:+ )
9
Lời giải:
*Tập xác định hàm số D �
y ' 3x2 2ax (2a2 7a 7) , vì hàm số liên tục trên �.Do đó hàm số trên đồng
biến trên [2:+ ) ۳y '
0, x
2
*Ta có ' 7a2 21a 21 0,a , phương trình y ' 0 có hai nghiê êm phân biê êt
(x 2)(x2 2) 0
x1;x2 ( x1 x2 ). Vì vâ êy y ' 0,x 2 x1 x2 2 1
x1 x2 4
2a
4
3
2
2a 7a 7 2. 2a 4 0
3
3
1 a
a 6
2
2a 3a 5 0
a 6
5
1 a
2
5
5
. Vâ êy giá trị cần tìm là 1 a thì hàm số đồng biến trên [2:+ )
2
2
1.3 Bài toán tìm điều kiện m để hàm số đạt cực đại, cực tiểu và thoả mãn điều
kiê Ân cho trước
3
2
Bài toán 8: Cho hàm số y x 1 - 2m x 2 - m x m 2 ( m là tham số)
(1).Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có điểm cực đại, điểm cực tiểu, đồng
thời hoành độ của điểm cực tiểu nhỏ hơn 1. (Đề thi dự bị ĐH, CĐ khối B 2006)
Lời giải:
* Taäp xaùc ñònh D =�. Ta có y ' 3x 2(1 2m)x 2 m
2
Yêu cầu của bài toán y ' 0 có hai nghiệm x1;x2 sao cho: x1 x2 1
2
(1 2m) 3(2 m) 0
4m2 m 5 0
' 0
(x1 1)(x2 1) 0
x1x2 (x1 x2 ) 1 0
x1 1 x2 1 0
x x
x x
2
2
1
1
1
1
2
2
5
m hoaëc m 1
m 1
4
5m 7 0
5
m 7
1 2m 3
4
5
10
3
2
Vâ êy hàm số y x 1 - 2m x 2 - m x m 2 ( m là tham số) (1).Tìm các
giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có điểm cực đại, điểm cực tiểu, đồng thời hoành độ
m 1
của điểm cực tiểu nhỏ hơn 1 khi 5
7
m
4
5
Bài toán 9: hàm số y x3 3mx2 3(m2 1)x 2 . Tìm m để đạt cực đại ; cực
tiểu đồng thời các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục tung. (ĐH
THỂ DỤC THỂ THAO I năm 2001)
Lời giải:
*Tâ pê xác định D �,
* Ta có y ' 3x2 6mx 3(m2 1)
Yêu cầu của bài toán y ' 0 có hai nghiệm x1;x2 sao cho x1 0 x2 x1.x2 0
3(m2 1)
0 1 m 1. Vâ êy 1 m 1 là các giá trị m cần tìm
3
1
Bài toán 10: Tìm m để hàm số y x3 (m 2)x2 (5m 4)x m2 1 đạt cực
3
đại, cực tiểu tại các điểm x1,x2 thoả mãn : x1 1 x2
Lời giải:
* Taäp xaùc ñònh D =�
* Ta có : y ' x2 2(m 2)x (5m 4)
* Hàm số đạt cực đại , cực tiểu
y ' 0 coù hai nghieäm phaân bieät ' 0
m 9
(1). Khi đó hàm số đạt cực đại, cực tiểu tại x ,x .
m 9m 0
1
2
m 0
2
Theo định lí Viète ta có :
x1 x2 2(m 2)
x1x2 5m 4
* Yêu cầu của bài toán ta có : x1 1 x2 (x1 1)(x2 1) 0
5m 4 2m 4 1 0 3m 9 0 m 3 (2)
11
* Kết hợp (1) và (2) ta được m 3 . Vâ êy với m 3 thì hàm số đạt cực đại và cực
tiểu tại các điểm x1,x2 thoả mãn : x1 1 x2
Bài toán 11: Cho hàm số y x3 2(2m 1)x2 (m2 3m 2)x 4 .Tìm tất cả các
tham số m để đồ thị của hàm số đã cho có điểm cực đại và cực tiểu ở về hai phía của
trục tung (Đại học Đà Nẵng khối A-2001)
(Nhâ ên xét: Ta có y' là tam thức bâ êc hai; đồ thị hàm số có điểm cực đại và điểm cực
tiểu nằm hai phía của trục tung khi điểm cực đại và điểm cực tiểu x1;x2 của hàm số
trái dấu)
Lời giải:
*Tâ pê xác định D �,
* Ta có y ' 3x2 4(2m 1)x (m2 3m 2)
Yêu cầu của bài toán y ' 0 có hai nghiệm x1;x2 sao cho x1 0 x2 x1.x2 0
(m2 3m 2)
0 1 m 2 . Vâ êy 1 m 2 là các giá trị m cần tìm
3
1
Bài toán12: Tìm m để hàm số y x3 mx2 mx 1 , Đạt cực đại ; cực tiểu tại
3
các điểm x1;x2 sao cho x1 x2 8
(Nhâ ên xét ta có y'
là tam thức bâ êc hai; x1 x2 8 (x1 x2 )2 64
(x1 x2 )2 4x1x2 64 )
Lời giải:
*Tâ pê xác định D �, y ' x2 2mx m
*Yêu cầu bài toán
' 0
x1 x2 8
2
(x1 x2 ) 4x2x1 64
m 1
m 0
(2m)2 4m 64 8
1 65
m
2
1 65
m
2
12
1 65
m
2
Vâ êy, với
thì hàm số có cực đại và cực tiểu thoả mãn đề bài.
1 65
m
2
*.NHÂÊN XÉT: Rõ ràng lời giải trên ngắn gọn, tháo gỡ phần nào sự lúng túng của học
sinh khi gặp dạng toán này đồng thời gần gũi hơn với học sinh, hơn thế nửa là bỏ qua
đi viê êc biến đổi phương trình về ẩn mới như cách giải sau đây
3
2
Bài toán 3: Cho hàm số y x � 3 2m 1 x 12m 5 x 2 . Xác định m
để hàm số đồng biến trên khoảng ( 2 ; + ).
Ta giải bài toán 3 bằng phương pháp như sau .
y ' 3x2 6.( 2m 1)x 12m 5
' 6(6m2 1)
1
Nếu m
biến trên 2 ;
Nếu m
thì ' 0 khi đó y ' 0 x R Hàm số đồng biến R, nên đồng
6
1
thì y’ có 2 nghiệm x1< x2.Do đó để hàm số đồng biến trên khoảng
6
2 ; ta phải có
x1 x2 2
2
Xét: g(x) 3x 6.( 2m 1)x 12m 5
2
Đặt x = t +2 ta có : g(t) 3t 6.( 2m 1)t 12m 5
x1
x2
2 t1
t2
0
1
m
6
5
m
12
m 1
2
0
t
Pt 0
S 0
t
1
m
6
5
Tóm lại để y đồng biến trên khoảng 2 ; ta có m
2.LỜI BÌNH :
13
12
hoặc
1
6
m
5
12
Cách giải ở * NHẬN XÉT đòi hỏi phải tính toán chuyển qua mô êt ẩn số mới
đôi khi viê êc biến đổi đó sẽ gây khó khăn cho học sinh, chẳng hạn : biến đổi làm sai
phương trình, sai điều kiê ên của phương trình ban đầu và phương trình sau . . . .
IV HIÊÂU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIÊÂM :
Với viê êc áp dụng cách giải trên đây sẽ giải quyết bài toán “Tìm tham số m để
phương trình có hai nghiê êm lớn hơn số (hoă êc mô tê nghiê êm lớn hơn và nghiê êm kia
nhỏ hơn )...” ; “Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên một khoảng cho trước” hay
“Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x1;x2 thoả điều kiê ên cho trước ” gặp không ít khó
khăn cho giáo viên và học sinh khi không có công cụ là “Định lý đảo về dấu tam thức
bậc hai” sẽ dễ dàng hơn và hiê êu quả cao hơn. Thông qua các lớp dạy tôi nhâ nê thấy
các em học sinh giải quyết bài toán này bằng phương pháp vừa nêu đạt kết quả cao
hơn so với viê êc giải bài toán trên với phương pháp tam thức bâ êc hai ở phần *.NHÂÂN
XÉT trên đây. Sau đây là kết quả so sánh việc áp dụng sáng kiến kinh nghiệm và
không áp dụng sáng kiến kinh nghiệm, qua các bài kiểm tra liên quan các vấn đề nêu
trên của các lớp
Sĩ
Giỏi
số
12A2
(2009-2010)
12A2
(2010-2011)
12A2
(2011-2012)
12A1
(2012-2013)
12B9
(2010-2011)
12B3
(2011-2012)
12B2
(2012-2013)
Khá
SL
%
SL
9
20
16
44 13 28.9
Tr bình
Ghi chú
%
SL
%
35.6 15 33.3
4
8.9
1
2.3
20
44.4 11 24.4
1
2.3
Đã dùng SKKN
44 15 34.1
20
45.5
8
1
2.2
Đã dùng SKKN
44 16 36.4
22
50
5
1
2.2
39
4
10.3
8
39
6
15.3
10
36
6
16.7
11
20.
6
SL
6
18.
2
11.4
13 33.3 11 28.2
25.6 16
30.
%
Kém
SL
45
%
Yếu
41.
0
14 38.9
14
SKKN
Đã dùng SKKN
HKI
3
7.6
6
15.4
1
2.7
4
11.1
1
2.7
PHẦN KẾT LUẬN
Chưa dùng
Chưa dùng
SKKN
Đã dùng SKKN
Đã dùng SKKN
HKI
I. Những bài học kinh nghiệm : Phương pháp trên khá hiệu quả giải quyết một cách
nhanh gọn một lớp bài toán nói ở trên đây. Tuy nhiên để thực hiê ên tốt những ý đồ
trên đây thì giáo viên cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong viê êc chuẩn bị tốt phần
kiến thức trên để học sinh dễ dàng áp dụng phương pháp này hơn.
II. Ý nghĩa của sáng kiến nghiệm: Giúp cho học sinh giải các bài toán nói trên đây dễ
dàng hơn và ít phức tạp hơn
III. Khả năng ứng dụng, triển khai:
Sáng kiến kinh nghiệm này có thể ứng dụng giảng dạy cho học sinh lớp
10,11,12 trong chương trình phổ thông và dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT và Đại
học
IV. Lời kết :
Qua mô êt thời gian tìm tòi và áp dụng kết quả của SKKN đã đạt mô êt số kết
quả. Nhân đây tôi xin chân thành cảm ơn BGH, các đồng nghiê êp trong tổ chuyên
môn đã chân tình góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót để SKKN của tôi được hoàn
thành.
15
TÀI LIÊêU THAM KHẢO
1. Trần Văn Hạo ( tổng chủ biên),Vũ Tuấn (chủ biên),Lê Thị Thiên Hương,
Nguyễn Tiến Tài, Cấn Văn Tuất, 2008, Sách giáo khoa Giải Tích 12 Cơ
Bản, Nhà xuất bản Giáo Dục
2. Trần Văn Hạo ( tổng chủ biên),Vũ Tuấn (chủ biên),Lê Thị Thiên Hương,
Nguyễn Tiến Tài, Cấn Văn Tuất, 2008, Sách bài tập Giải Tích 12 Cơ
Bản, Nhà xuất bản Giáo Dục
3. Đoàn Quỳnh ( tổng chủ biên) Nguyễn Huy Đoan (chủ biên),Trần
Phương Dung, Nguyễn Xuân Liêm, Đă nê g Hùng Thắng, 2008,Sách giáo
khoa Giải Tích 12 Nâng Cao,Nhà xuất bản Giáo Dục
4. Đoàn Quỳnh ( tổng chủ biên) Nguyễn Huy Đoan (chủ biên),Trần
Phương Dung, Nguyễn Xuân Liêm, Đă êng Hùng Thắng, 2008, Sách bài
tập Giải Tích 12 Nâng Cao, Nhà xuất bản Giáo Dục
5. « Tài Liê êu Bồi dưỡng giáo viên thực hiê ên chương trình môn toán»,
2008, Nhà xuất bản Giáo Dục
6. Trần Phương tuyển tâ pê các chuyên đề luyê ên thi đại học môn toán –
NXB Hà Nô êi - 2008
7. « Các đề thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng các năm »
8. Tham khảo từ Internet. Các website : www.math.vn; www.toanthpt.net;
www.onthi.com; www.mathvn.com ; www.baigiang.bachkim.vn
16
Mục Lục
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1
I.
Bối cảnh đề tài
1
II.
Lý Do Chọn Đề Tài
1
III. Phạm Vi và Đối Tượng Nghiên Cứu
2
IV. Mục Đích Nghiên Cứu
2
V.
Điểm Mới Trong Kết Quả Nghiên Cứu
PHẦN NỘI DUNG
I.
Cơ Sở Lý Luận 3
II.
Thực Trạng Của Vấn Đề
3
3
5
III. Các Biê nê Pháp Tiến Hành
5
1. Mô tê Số Bài Toán Cụ Thể
6
1.1 Bài toán tìm điều kiê ên của tham số để phương trình bâ êc hai
phương trình qui về bâ êc hai có nghiê êm thoảx1 x2 ; x1 x2 ;
x1 x2
6
1.2 Bài toán tìm điều kiện để hàm số đồng biến
(hoặc nghịch biến) trên một khoảng cho trước
1.3 Bài toán tìm điều kiện m để hàm số đạt cực đại, cực tiểu
17
7
và thoả mãn điều kiê ên cho trước cực tiểu và thoả mãn điều kiê ên
cho trước
10
2. Lời Bình
13
IV. Hiê êu Quả Của Sáng Kiến Kinh Nghiê êm
13
KẾT LUẬN
14
I. Những bài học kinh nghiệm
14
II.Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm
15
III. Khả năng ứng dụng, triển khai
15
IV.Lời kết
15
Tài Liệu Tham Khảo
Mục Lục
16
17
18
- Xem thêm -