Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn phát triển của xã hội hiện nay, việc xây dựng một nền công nghiệp
hiện đại là một nhiệm vụ trọng tâm trong thời kỳ phát triển nền kinh tế thị trƣờng. Để làm
đƣợc điều này thì xã hội cần có đội ngũ kỹ sƣ và cán bộ kỹ thuật chuyên nghiệp vận dụng
sự hiểu biết của mình giải quyết những khó khăn gặp phải trong vấn đề giảng dạy, nghiên
cứu, chế tạo hay sửa chữa kỹ thuật.Nền công nghiệp nƣớc ta phải không ngừng đổi mới với
đòi hỏi của xã hội. Tuy nhiên nƣớc ta vẫn còn hạn chế so với các nƣớc khác về nhiều mặt,
vậy để khắc phục những hạn chế đó thì việc quan trọng nhất là phải đổi mới về con ngƣời
hay nói cách khác là đào tạo ra đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ và tay nghề tốt.
Đứng trƣớc đòi hỏi đó thì chúng ta phải nâng cao chất lƣợng dạy và học ở các trƣờng dạy
nghề và trung tâm đào tạo nghề.
Những sinh viên trƣờng kỹ thuật, một trong những đội ngũ kỹ sƣ trẻ tƣơng lai của đất
nƣớc cần phải trau dồi kiến thức cho mình từ khi còn học trong nhà trƣờng để nắm vững
đƣợc những kiến thức cơ bản nhất. Đặc biệt hơn là đối với sinh viên ngành sƣ phạm kỹ
thuật cơ khí, thì việc trau dồi kiến thức nghiệp vụ sƣ phạm và nắm vững kiến thức chuyên
môn là điều kiện cần thiết cho sƣ nghiệp giảng dạy sau này.
Sau 5 năm học tập tại Trƣờng Đại học kỹ thuật Công nghiệp đến nay em đã hoàn thành
chƣơng trình đại học ngành Sƣ phạm Kỹ thuật Cơ khí. Khóa luận tốt nghiệp là sự tổng hợp
các kiến thức đã học của ngành. Đƣợc làm khóa luận tốt nghiệp là niềm vinh hạnh của mọi
sinh viên. Đặc biệt đối với sinh viên ngành sƣ phạm thì đây là cơ hội để tích lũy và tổng hợp
đƣợc những kiến thức chuyên ngành sƣ phạm và chuyên môn kỹ thuật cơ khí cho bản thân.
Khóa luận tốt nghiệp gồm có hai phần : Phần I - Nghiệp vụ sƣ phạm - Thiết kế dạy
học theo mô đun và phần II - Kỹ thuật - Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết "
Puly đai thang ".
Cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các thầy, cô trong
khoa Sƣ Phạm Kỹ Thuật và khoa cơ khí trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp và đặc biệt
là sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Nguyễn Thị Linh cùng thầy giáo Th.s Bùi Đức
Việt trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày.............tháng............năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Đông
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
1
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: THIẾT KẾ NỘI DUNG DẠY HỌC THEO MÔ ĐUN
1. Phân tích tổng quan
1.1. Xác định môn học
Trong thời đại ngày nay, xu hƣớng toàn cầu hoá là tất yếu, nƣớc ta
gia nhập WTO dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các nƣớc trên thế giới, nhất là vấn đề lao
động có trình độ kỹ thuật, đủ năng lực thực hiện. Thời đại kinh tế tri thức, khoa học kỹ thuật
phát triển nhanh và mạnh nhƣ vũ bão, đang hàng ngày hàng giờ làm thay đổi mọi mặt của
lao động sản xuất. Cơ cấu nghề nghiệp luôn biến động, nhiều nghề mới xuất hiện, nhiều nghề
cũ mất đi và những nghề còn lại cũng thƣờng xuyên đƣợc biến đổi và phát triển.
Trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, nền kinh tế đang trên đà phát triển nhiều cơ hội và
cũng nhiều thách thức. Nền công nghiệp nƣớc nhà còn thiên về gia công và lắp ráp, các lĩnh
vực công nghệ cao đang hình thành và sẽ phát triển; việc định hƣớng đào tạo đi theo triết lý
nào là một việc làm vô cùng cấp thiết. Việc phổ biến nghề rộng rãi, và đào tạo nghề cơ bản
cho ngƣời lao động nhất là tầng lớp thanh thiếu niên với những nội dung đào tạo nghề thiết
dụng, để giúp họ tự tìm kiếm công ăn việc làm hoặc để nâng cao năng suất lao động đang là
một nhu cầu bức bách của toàn xã hội.
Hiện nay cùng với sự phát triển của công nghệ thì nghề tiện vẫn là ngành nghề chiếm số
lƣợng lớn các thợ tiện. Chúng ta có thể thấy hầu hết các chi tiết trong ngành cơ khí chế tạo
đƣợc sử dụng rất rộng rãi trên thị trƣờng, trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của chúng ta.
Mà các chi tiết hay sản phẩm đó đa số đều đƣợc gia công tiện rồi chuyển tiếp sang các
phƣơng pháp gia công khác. Từ đó, có thể thấy nghề tiện là một ngành nghề rất quan trọng
đối với xã hội. Do đó, việc đào tạo ra các thợ tiện lành nghề tại các trƣờng dạy nghề hay các
trƣờng trung học chuyên nghiệp là vấn đề hết sức quan trọng. Để nâng cao chất lƣợng đào
tạo, các trƣờng nghề hiện nay thƣờng áp dụng phƣơng pháp dạy học theo mô đun.
Hiện nay với sự phát triển của công nghệ thì yêu cầu về thợ tiện không những đông đảo mà
còn có tay nghề cao. Do đó hầu hết tất cả các trƣờng dạy nghề, các trƣờng trung học chuyên
nghiệp đều đƣa vào đào tạo những công nhân tiện lành nghề. Điều này cho thấy tầm quan
trọng rất lớn của môn học “ kỹ thuật tiện 2 ”. Chính vì vậy em đã chọn môn học này để làm
khóa luận tốt nghiệp.Khóa luận tốt nghiệp này nhằm thiết kế nội dung dạy học theo mô đun
cho " kỹ thuật tiện 2 " gồm tiện lỗ, tiện côn, tiện ren tam giác, tiện kết hợp với mục tiêu
tích cực hóa quá trình nhận thức của ngƣời học, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.2. Phân tích nội dung chƣơng trình chƣơng "tiện cơ bản 2"thành các mô đun
a. Cấu trúc nội dung
-
Mô đun 1: Tiện lỗ
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
2
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
-
Mô đun 2: Tiện côn
Mô đun 3: Tiện ren tam giác
Mô đun 4: Tiện ren kết hợp
b. Tổng quan về các mô đun
* Mô đun 1: Tiện lỗ
- Tổng quan: Mô đun 1 tiện lỗ gồm có 8 bài:
Bài 1: Mài mũi khoan
Bài 2: Khoan lỗ trên máy tiên
Bài 3: Tiện lỗ suốt
Bài 4: Tiện lỗ bậc
Bài 5: Tiện lỗ kín
Bài 6: Tiện rãnh tròn trong
Bài 6: Tiện rãnh vuông trong
Bài 8: Doa lỗ
Các hình thức học tập chính trong mô đun:
A. Học trên lớp
+ Những yêu cầu kỹ thuật của lỗ khi gia công trên máy tiện.
+ Đặc tính các công việc: Khoan, tiện, doa và cắt rãnh trong trên máy tiện.
+ Các phƣơng pháp: Khoan, tiện, doa và cắt rãnh trong trên máy tiện.
+ Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách khắc phục khi khoan, tiện, doa và cắt rãnh trên
máy tiện.
B. Thảo luận nhóm
+ Nhận dạng đúng các loại dụng cụ cắt.
+ Các yếu tố cơ bản phần cắt gọt của từng loại dụng cụ.
+ Nhận biết khả năng cát gọt của chúng, phạm vi ứng dụng.
- Lập trình tự các bƣớc khoan, khoét, tiện, doa lỗ và tiện các loại rãnh trong lỗ trên máy
tiện.
C. Thực hành
+ Xem trình diễn mẫu.
+ Học sinh làm thử, nhận xét và đánh giá sau khi học sinh đƣợc chọn làm thử.
+ Thực hành theo phiếu hƣớng dẫn.
D. Tự nghiên cứu tài liệu và làm bài tập
Các kiến thức và hình vẽ liên quan đến các dụng cụ cắt, chế độ cắt, đánh giá chất lƣợng bề
mặt gia công, phƣơng pháp gia công trong quá trình gia công lỗ trên máy tiện.
- Tầm quan trọng của mô đun: Mô đun này trang bị cho ngƣời học những khái niệm cơ bản
về gia công lỗ, các phƣơng pháp dùng để gia công lỗ, các dạng sai hỏng chi tiết gia công,
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
3
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
nguyên nhân, cách khắc phục trong quá trình gia công lỗ, nhận biết và phân biệt các loại
mũi khoan, khoét, doa, biết cách kiểm tra, đo và đọc các kết quả trên dụng cụ đo chính xác
và hợp lý, đảm bảo việc lựa chọn chế độ cắt thích hợp khi gia công chi tiết.
* Mô đun 2: Tiện côn
- Tổng quan: Mô đun 2 tiện côn gồm có 5 bài:
Bài 1: Tiện côn bằng dao rộng lƣỡi.
Bài 2: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trƣợt dọc.
Bài 3: Tiện côn bằng cách xê ngang ụ động.
Bài 4: Tiện côn bằng thanh thƣợc côn.
Bài 5: Tiện côn bằng cách kết hợp thƣớc côn và xê ngang ụ động.
Các hình thức học tập chính trong mô đun:
A. Học trên lớp
+ Các yếu tố của mặt côn và tính toán các trị số cần thiết để điều chỉnh máy phù hợp cho
từng phƣơng pháp tiện côn.
+ Các phƣơng pháp tiện côn và phạm vi ứng dụng.
+ Các phƣơng pháp: phƣơng pháp kiểm tra bề mặt côn.
+ Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện côn.
B. Thảo luận nhóm
Lập trình tự các bƣớc tiện côn bằng dao rộng lƣỡi, xoay xiên bàn trƣợt dọc trên, bằng
thanh thƣớc côn, phối hợp thanh thƣớc côn và xê dịch ngang ụ động
C. Thực hành
+ Xem trình diễn mẫu.
+ Học sinh làm thử, nhận xét và đánh giá sau khi học sinh đƣợc chọn làm thử.
+ Thực hành theo phiếu hƣớng dẫn.
D. Tự nghiên cứu tài liệu và làm bài tập
Các kiến thức và hình vẽ liên quan đến các bộ phận điều chỉnh trong quá trình tiện côn
nhƣ: bàn trƣợt dọc trên, bàn trƣợt ngang, thƣớc côn động, các phƣơng pháp tiện côn.
- Tầm quan trọng của mô đun: mô đun này trang bị cho ngƣời học biết các yếu tố của bề
mặt côn, phạm vi ứng dụng của các chi tiết dạng côn và các phƣơng pháp tiện bề mặt côn,
hiểu đƣợc các dạng sai hỏng của chi tiết gia công, nguyên nhân và cách khắc phục, áp dụng
đƣợc các phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng chi tiết côn.
* Mô đun 3: Tiện ren tam giác
- Tổng quan: Mô đun 3 tiện ren tam giác gồm có 8 bài:
Bài 1: Khái niệm chung về ren và hình dáng, kích thƣớc các loại ren tam giác
Bài 2: Nguyên tắc tạo ren và cách tính bánh răng thay thế
Bài 3: Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren < 2mm
Bài 4: Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren > 2mm
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
4
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
Bài 5: Tiện ren tam giác trong
Bài 6: Tiện ren trên mặt côn
Bài 7: Tiện ren tam giác ngoài có nhiều đầu mối
Bài 8: Tiện ren tam giác trong có nhiều đầu mối
Các hình thức học tập chính trong mô đun:
A. Học trên lớp
+ Khái niệm chung về ren và hình dáng kích thƣớc các loại ren tam giác hệ Mét và hệ Anh,
ren trái ren phải ren trên mặt côn, ren một đầu mối và nhiều đầu mối.
+ Nguyên tắc tạo ren và cách tính bánh răng thay thế.
+ Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren < 2mm.
+ Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren > 2mm.
+ Tiện ren tam giác trong.
+ Tiện ren trên mặt côn.
+ Tiện ren tam giác ngoài có nhiều đầu mối.
+ Tiện ren tam giác trong có nhiều đầu mối.
+ Các dạng sai hỏng nguyên nhân biện pháp phòng ngừa và cách khắc phục.
B. Thảo luận nhóm
+ Phân tích kí hiệu ren ghi trên bản vẽ
+ Xác định các loại ren tam giác: Hệ mét, hệ Anh, ren trụ, ren côn, ren một đầu mối, ren
nhiều đầu mối, ren trái ren phải trên vật thật.
+ Xác định bƣớc ren trên vật thật.
+ Nguyên lý tạo ren và sơ đồ nguyên lý xích tao ren.
+ Vì sao phải dùng bộ bánh răng thay thế
+ Chọn chế độ cắt khi tiện ren
C. Thực hành
+ Xem trình diễn mẫu: quan sát từng thao tác mẫu của giáo viên.
+ Học sinh làm thử, nhận xét và đánh giá sau khi học sinh đƣợc chọn làm thử.
+ Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren < 2mm.
+ Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren > 2mm.
D. Tự nghiên cứu tài liệu và làm bài tập
Các kiến thức và hình vẽ liên quan đến các bộ phận điều chỉnh trong quá trình tiện côn
nhƣ: bàn trƣợt dọc trên, bàn trƣợt ngang, thƣớc côn động, các phƣơng pháp tiện côn.
- Tầm quan trọng của mô đun: mô đun này trang bị cho ngƣời học biết các Khái niệm
chung về ren và hình dáng kích thƣớc các loại ren tam giác hệ Mét và hệ Anh, ren trái ren
phải ren trên mặt côn, ren một đầu mối và nhiều đầu mối, biết cách xác định và tính toán
kích thƣớc ren, sử dụng đúng phƣơng pháp tiện ren trong từng trƣờng hợp, xác định đƣợc
các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện ren.
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
5
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
* Mô đun 4: Tiện ren kết hợp.
- Tổng quan: Mô đun 4 tiện ren kết hợp gồm có 6 bài:
Bài 1: Giũa và làm bóng bề mặt
Bài 2: Lăn ép bề mặt
Bài 3: Lăn nhám bề mặt
Bài 4: Cắt ren ngoài bằng bàn ren trên máy tiện
Bài 5: Cắt ren trong bằng ta rô trên máy tiện
Bài 6: Mài trên máy tiện
Các hình thức học tập chính trong mô đun:
A. Học trên lớp
+ Những yêu cầu xử lí bề mặt thông dụng của các chi tiết gia công trên máy tiện
+ Các đặc tính xử lí các bề mặt đắc biệt: Giũa, đánh bóng, mài nghiền, lăn ép, lăn nhám, cắt
ren ngoài bằng bàn ren,
+ Các phƣơng pháp đánh bóng mài nghiền, lăn ép, lăn nhám, cắt ren ngoài bằng bàn ren,
cắt ren trong bằng ta rô, mài trên máy tiện.
+ Các dạng sai hỏng nguyên nhân và cách khắc phục khi giũa đánh bóng mài nghiền lắn ép
B. Thảo luận nhóm
Lập trình tự các bƣớc giũa, đánh bóng, mài nghiền, lăn ép, lăn nhám, cắt ren ngoài bằng
bàn ren, cắt ren trong bằng ta rô, mài trên máy tiện
C. Thực hành
+ Xem trình diễn mẫu: quan sát từng thao tác mẫu của giáo viên.
+ Học sinh làm thử, nhận xét và đánh giá sau khi học sinh đƣợc chọn làm thử.
+ Thực hành giũa, đánh bóng, mài nghiền, lăn ép, lăn nhám, cắt ren ngoài bằng bàn ren, cắt
ren trong bằng ta rô, mài trên máy tiện
D. Tự nghiên cứu tài liệu và làm bài tập
Các kiến thức và hình vẽ liên quan đến các loại dụng cụ cắt, chế độ cắt, đánh giá chất
lƣợng bề mặt gia công, phƣơng pháp gia công trong quá trình giũa, đánh bóng, mài nghiền,
lăn ép, lăn nhám, cắt ren ngoài bằng bàn ren, cắt ren trong bằng ta rô, mài trên máy tiện.
- Tầm quan trọng của mô đun: mô đun này trang bị cho ngƣời học xác định đƣợc các đặc
tính của việc xử lý các bề mặt đặc biệt một cách hợp lý, áp dụng đƣợc phƣơng pháp giũa bề
mặt ren trên máy tiện, hiểu đƣợc các đặc tính lăn ép, lăn nhám, mài bề mặt chi tiết và
phƣơng pháp thực hiện chúng trên máy tiện, biết cách cắt ren bằng bàn ren và taro ren trên
máy tiện, các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
1.3. Xác định kết quả của mô đun cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
6
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
Phƣơng pháp dạy học theo mô đun nhằm nâng cao kỹ năng hành nghề của học sinh khi
tham gia vào quá trình sản xuất thực tế. Do vậy, sau khi học xong chƣơng trình trong "Giáo
trình tiện 2" ngƣời học cần đạt đƣợc các kỹ năng:
- Nhận dạng, lựa chọn và mài sửa đƣợc các loại dụng cụ cắt nhƣ dao tiện trong, mũi
khoan phù hợp với công việc;
- Khoan, khoét, doa và tiện lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ kín, rãnh trong đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tiện đƣợc các bề mặt côn bằng dao rộng lƣỡi, bằng cách xoay trƣợt trên bằng thanh
thƣớc côn, bằng xê dịch ngang thân ụ động và kết hợp thƣớc côn với xê dịch ngang thân
ụ động đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện đƣợc các phƣơng pháp: Giũa, đánh bóng, mài nghiền lăn ép, lăn nhám, cắt ren
bằng bàn ren, taro ren, mài tren máy tiện theo đúng quy trình, đảm bảo đƣợc các yêu cầu
của bề mặt và các yêu kỹ thuât khác trong quá trình sản xuất;
- Lựa chọn đƣợc chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội một cách hợp lý;
- Thực hành thành thạo các phƣơng pháp đã đƣợc học theo đúng yêu cầu kỹ thuật của bản
vẽ, an toàn lao động trong quá trình gia công;
- Biết cách kiểm tra sản phẩm, tìm ra nguyên nhân sai hỏng, cách khắc phục các khuyết
tật của sản phẩm.
1.4. Xác định thời gian đào tạo mô đun phù hợp với kết quả mô đun
Thời gian của mô đun là tổng thời gian đào tạo của các công việc trong mô đun. Yếu tố
thời gian đƣợc xác định dựa trên: kế hoạch chung của cơ sở đào tạo, tỷ lệ giáo viên/học viên
đƣợc đề nghị, số lƣợng và chủng loại trang thiết bị, vật tƣ tiêu hao…Việc xác định thời gian
đào tạo ta cần căn cứ vào nội dung của từng mô đun.
Thời lƣợng (giờ)
Tổng Lý
số
thuyết
Kiểm
Thực tra
hành
Bài 1: Mài mũi khoan
12
2
10
Bài 2: Khoan lỗ trên máy tiện
8
2
6
Bài 3: Tiện lỗ suốt
12
2
10
Bài 4: Tiện lỗ bậc
12
2
10
Bài 5: Tiện lỗ kín
12
2
10
Bài 6: Tiện rãnh tròn trong
12
2
10
Bài 7: Tiện rãnh vuông trong
11
1
10
Bài 8: Doa lỗ
12
2
10
Tên Mô đun Tên các bài trong Môđun
Mô đun 1
Tiện lỗ
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
7
4
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
Mô đun 2
Tiện côn
Mô đun 3
Cộng
91
15
76
Bài 1: Tiện côn bằng dao lƣỡi rộng
6
2
4
Bài 2: Tiện côn bằng cách xoay
16
xiên bàn dao dọc
2
14
Bài 3: Tiện côn bằng xê dịch ngang
18
ụ động
2
16
Bài 4: Tiện côn bằng thanh thƣớc
14
côn
2
12
Bài 5: Tiện côn bằng cách kết hợp
18
thƣớc côn và xê dịch ụ động
2
16
Cộng
10
66
Bài 1: Khái niệm chung về ren và
hình dáng, kích thƣớc các loại ren 4
tam giác
2
2
Bài 2: Nguyên tắc tạo ren và cách
5
tính bánh răng thay thế
3
2
Bài 3: Tiện ren tam giác ngoài có
20
bƣớc ren < 2mm
2
18
Bài 4: Tiện ren tam giác ngoài có
12
bƣớc ren > 2mm
2
10
16
2
14
20
2
18
Bài 7: Tiện ren tam giác ngoài có
19
nhiều đầu mối
3
16
Bài 8: Tiện ren tam giác trong có
14
nhiều đầu mối
2
12
Cộng
110
18
92
Bài 1: Giũa và lăn bóng bề mặt
12
1
11
Bài 2: Lăn ép bề mặt
8
1
7
Bài 3: Lăn nhám bề mặt
8
2
6
Bài 4: Cắt ren ngoài bằng bàn ren
16
trên máy tiện
2
14
Bài 5: Cắt ren trong bằng taro ren 16
2
14
72
Tiện
ren
Bài 5: Tiện ren tam giác trong
tam giác
Bài 6: Tiện ren trên mặt côn
Mô đun 4
Tiện
hợp
kết
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
8
4
4
4
4
4
4
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
trên máy tiện
* Ghi chú:
Bài 6: Mài trên máy tiện
16
2
14
Cộng
76
10
66
4
- 1 giờ lý thuyết = 45 phút
- 1 giờ thực hành = 45 phút
1.5. Xác định trang thiết bị cần thiết cho mô đun
Trƣớc khi tiến hành một công việc chúng ta luôn phải xác định rõ các điều kiện cho
trƣớc, các yếu tố cần thiết để có thể tiến hành công việc đó. Để đào tạo theo mô đun thì cần
phải có trang thiết bị cần thiết cho quá trình học tập của học sinh đạt hiệu quả cao nhất.
Để giảng dạy các môđun trên, các trang thiết bị cần thiết:
- Máy chiếu, các mô hình trực quan: các chi tiết lỗ hình trụ, các loại dao tiện lỗ, các loại mũi
khoan, mũi khoét, mũi doa
- Bản vẽ chi tiết
- Dụng cụ đo: Thƣớc cặp, thƣớc lá, dụng cụ đo lỗ sâu, compa đo trong
- Dụng cụ cắt: Mũi khoan, mũi khoét, mũi doa, mũi khoan tâm, các loại dao tiện lỗ: dao
tiện lỗ kín, dao tiện lỗ suốt
- Máy tiện: 16K20 hoặc máy 1K62
- Máy mài hai đá, giũa, đá mài thanh
- Búa, kìm, các loại chìa khóa, tua vít, móc kéo phoi, vịt dầu, kính trắng
2. Phân tích Mô đun
2.1. Xác định công việc trong Mô đun và sắp xếp thứ tự công việc trong Mô đun cho hợp lý
-
a. Mô đun 1: Tiện lỗ
Công việc 1: Mài mũi khoan
Công việc 2: Khoan lỗ
Công việc 3: Tiện lỗ suốt
Công việc 4: Tiện lỗ bậc
Công việc 5: Tiện lỗ kín
Công việc 6: Tiện rãnh tròn trong
Công việc 7: Tiện rãng vuông trong
Công việc 8: Doa lỗ
-
b. Mô đun 2: Tiện côn
Công việc 1: Tiện côn bằng dao rộng lƣỡi
Công việc 2: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn dao dọc
Công việc 3: Tiện côn bằng xê dịch ngang ụ động
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
9
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
-
Công việc 4: Tiện côn bằng thanh thƣớc côn
Công việc 5: Tiện côn bằng cách kết hợp thƣớc côn và xê dịch ngang ụ động
-
c. Mô đun 3: Tiện ren tam giác
Công việc 1: Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren > 2mm và < 2mm
Công việc 2: Tiện ren tam giác trong
Công việc 3: Tiện ren trên bề mặt côn
Công việc 4: Tiện ren tam giác ngoài, trong có nhiều đầu mối.
-
d. Mô đun 4: Tiện ren kết hợp
Công việc 1: Giũa, lăn ép, lăn nhám, mài bề mặt gia công
Công việc 2: Cắt ren ngoài bằng bàn ren
Công việc 3: Cắt ren trong bằng taro ren
Các công việc này phải đảm bảo nội dung các bước thực hiện như sau:
- Đọc bản vẽ để xác định hình dáng, kích thƣớc, độ chính xác chi tiết cần gia công.
- Chọn các các trang thiết bị cần thiết cho công việc cụ thể.
- Chọn áo quần, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Chọn, sử dụng các dấu hiệu về an toàn lao động.
- Đánh dấu điểm cần gia công khi thực hiện.
- Kiểm tra, chuẩn bị, thử máy và các công cụ khác.
- Thực hiện gia công chi tiết.
- Kiểm tra sản phẩm sau khi gia công.
2.2. Xác định nội dung bài tập tổng hợp phù hợp
Bài tập tổng hợp là những bài tập thực tế mà học sinh có thể bắt gặp trong công việc
sau này. Những bài tập tổng hợp này đƣợc đƣa ra trong chƣơng trình học nhằm giúp học
sinh rèn luyện khả năng tƣ duy, nâng cao kỹ năng thực hành để không còn bỡ ngỡ khi tham
gia vào quá trình sản xuất tại các cơ sở thực tế mà mình làm việc. Tùy vào khả năng kinh
nghiệm của giáo viên và trang thiết bị hiện có của cơ sở đào tạo, mà xác định bài tập tổng
hợp cho phù hợp. Các bài tập tổng hợp liên quan đến các nội dung sau:
- Thiết lập một qui trình công nghệ gia công một chi tiết trên máy tiện.
- Cách vận hành máy tiện, cách điều chỉnh máy khi cho trƣớc các thông số đầu ra.
- Các dạng sai hỏng thƣờng thấy ở một nguyên công nào đó và trình bày cách phát hiện,
khắc phục.
- Cách sử dụng dụng cụ đo kiểm, cách đo kiểm để phát hiện sai hỏng.
- Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc, ƣu nhƣợc điểm, phạm vi sử dụng và cách bảo
quản của loại đồ gá hay loại dụng cụ cắt nào đó dùng trong gia công tiện.
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
10
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1. Bài tập tổng hợp cho từng Mô đun trong MKH
a. Mô đun 1: Tiện lỗ
Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức mà học sinh đã học.
+ Tạo điều kiện để học sinh tìm tòi, sáng tạo, mở rộng và tìm hiểu sâu thêm kiến thức đã
đƣợc học.
+ Đáp ứng yêu cầu vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiến.
Nội dung:
- Những kiến thức đƣợc sử dụng trong bài tập tổng hợp
+ Tiện mặt trụ, tiện lỗ, tiện mặt đầu, tiện rãnh, vát mép.
+ Khoan, khoét, doa lỗ.
+ Kiểm tra chi tiết.
- Đề bài tập tổng hợp
+ Điều kiện cho sẵn: Dạng sản xuất hàng loạt lớn, điều kiện sản xuất tự chọn.
+ Yêu cầu: Đảm bảo đúng kích thƣớc của chi tiết, độ tròn của đƣờng kính 80mm không
quá 0,06, độ tròn của đƣờng kính 60mm không quá 0,04, nhám bề mặt của lỗ là không quá
1,25, nhám bề mặt trụ ngoài không quá 2,5.
16±0,08
68
±0,2
RZ20
0,04 A
2,5
2,5
2,5
3
+0,04
Ø40±0,02
2x45°
Ø60 -0,01
A
Ø46 +0,1
Ø80
±0,12
±0,06
4
1,25
0,06 A
b. Mô đun 2: Tiện côn
Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức mà học sinh đã học.
- Tạo điều kiện để học sinh tìm tòi, sáng tạo, mở rộng và tìm hiểu sâu thêm kiến thức
đã đƣợc học.
- Đáp ứng yêu cầu vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiến.
Nội dung:
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
11
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
- Những kiến thức đƣợc sử dụng trong bài tập tổng hợp
+ Tiện bề mặt côn theo các phƣơng pháp
+ Kiểm tra chi tiết.
- Đề bài tập tổng hợp
+ Điều kiện cho sẵn: dạng sản xuất hàng loạt nhỏ, điều kiện sản xuất tự chọn.
+ Yêu cầu: Gia công chi tiết đúng kích thƣớc, đúng góc côn
c. Mô đun 3 và 4: Tiện ren tam giác và tiện kết hợp
Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức mà học sinh đã học.
+ Tạo điều kiện để học sinh tìm tòi, sáng tạo, mở rộng và tìm hiểu sâu thêm kiến thức đã
đƣợc học.
+ Đáp ứng yêu cầu vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiến.
Nội dung:
- Những kiến thức đƣợc sử dụng trong bài tập tổng hợp
+ Tiện mặt trụ, mặt đầu.
+ Tiện rãnh, vát mép.
+ Tiện ren bằng bàn ren hoặc taro ren, giũa, lăn ép, lăn nhám bề mặt.
+ Kiểm tra chi tiết.
- Đề bài tập tổng hợp
+ Điều kiện: Dạng sản xuất hàng loạt lớn, điều kiện sản xuất tự chọn.
+ Yêu cầu: Gia công chi tiết cho đúng kích thƣớc, tiện ren theo tiêu chuẩn cảu đề bài
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
12
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2. Hướng dẫn làm bài tập tổng hợp
Phần 1: Phân tích chi tiết gia công:
- Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết gia công.
- Phân tích yêu cầu kỹ thuật để khẳng định có thể gia công chi tiết trên máy tiện
đƣợc không.
Phần 2: Chọn phôi và phƣơng pháp chế tạo phôi:
- Cơ sở của việc lựa chọn phôi.
- Phƣơng pháp chế tạo phôi.
- Kết luận và vẽ bản vẽ phôi.
Phần 3: Quy trình công nghệ:
Phân tích chọn chuẩn định vị:
- Chọn chuẩn tinh:
+ Yêu cầu khi chọn chuẩn tinh.
+ Các nguyên tắc chọn chuẩn tinh.
+ Các phƣơng án chọn chuẩn tinh cho chi tiết gia công.
=> Từ đó so sánh đƣa ra kết luận phƣơng án tối ƣu nhất.
- Chọn chuẩn thô:
+ Yêu cầu khi chọn chuẩn thô.
+ Các nguyên tắc khi chọn chuẩn thô.
+ Các phƣơng án chọn chuẩn thô cho chi tiết gia công.
=> Từ đó so sánh đƣa ra kết luận phƣơng án tối ƣu nhất.
Thiết kế quy trình công nghệ:
- Lập trình tự công nghệ.
- Bản vẽ sơ đồ nguyên công: Bƣớc công nghệ, loại dao và đồ gá.
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
13
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
Trình bày nguyên công kiểm tra:
- Kiểm tra độ chính xác về kích thƣớc: Dụng cụ đo sử dụng, cách đo (có bản vẽ minh
hoạ tƣơng ứng với kích thƣớc cần kiểm tra).
- Kiểm tra độ chính xác về hình dáng hình học: Dụng cụ đo sử dụng, cách đo (có bản
vẽ minh hoạ tƣơng ứng với bề mặt cần kiểm tra).
- Kiểm tra độ chính xác về vị trí tƣơng quan: Dụng cụ đo sử dụng, cách đo (có bản vẽ
minh hoạ tƣơng ứng với vị trí tƣơng quan cần kiểm tra).
3. Phân tích công việc trong Mô đun
- Lựa chọn số học viên cho mỗi một mô đun là 15 học viên.
- Phƣơng pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan.
- Tài liệu giảng dạy: Giáo án, đề cƣơng chi tiết.
3.1. Mô đun 1: Tiện lỗ
a. Công việc 1: Mài mũi khoan
STT
Tên công việc
Mài mũi khoan
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 10h
1
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
- Cung cấp: các mô hình vật thật, máy chiếu, Máy mài
2 đá, dụng cụ đo panme - thƣớc cặp, dung dịch trơn
nguội.
- Làm gì: Mài mũi khoan
- Tiêu chuẩn: Trình bày đầy đủ các góc đầu mũi khoan
xoắn, Nhận biết khả năng cắt gọn của mũi khoan, mài
và kiểm tra phần cắt gọt đúng yêu cầu kỹ thuật, thời
gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Khái niệm và cấu tạo mũi khoan xoắn;
+ Phƣơng pháp mài mũi khoan xoắn;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành mài sửa mũi khoan xoắn.
b. Công việc 2: Khoan lỗ trên máy tiện
STT
Tên công việc
1
Khoan lỗ trên máy tiện
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 6h
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo.
- Làm gì: Khoan lỗ trên máy tiện
- Tiêu chuẩn: Trình bày đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của
mũi khoan, chọn và gá lắp mũi khoan đúng kỹ thuật, khoan
và khoét lỗ đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
14
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
- Lý thuyết bổ sung:
+ Phân loại lỗ
+ Các yêu cầu kỹ thuật của lỗ
+ Phƣơng pháp khoan lỗ
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
+ Các bƣớc tiến hành khoan lỗ.
c. Công việc 3: Tiện lỗ suốt
STT
1
Tên công việc
Tiện lỗ suốt
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 10h
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo.
- Làm gì: Tiện lỗ suốt
- Tiêu chuẩn: Trình bày đƣợc các yêu cầu của dao tiện lỗ
suốt, tiện lỗ suốt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an
toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Đặc điểm của lỗ suốt;
+ Phƣơng pháp tiện lỗ suốt;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện lỗ suốt.
d. Công việc 4: Tiện lỗ bậc
STT
1
Tên công việc
Tiện lỗ bậc
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 10h
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Tiện lỗ bậc
- Tiêu chuẩn: Trình bày đƣợc các yêu cầu của dao tiện
lỗ bậc và chọn đúng dao, tiện lỗ bậc đúng theo trình tự
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Đặc điểm của lỗ bậc;
+ Phƣơng pháp tiện lỗ bậc;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện lỗ bậc.
e. Công việc 5: Tiện lỗ kín
STT
1
Tên công việc
Tiện lỗ kín
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
15
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 10h
- Làm gì: Tiện lỗ kín
- Tiêu chuẩn: Chọn đúng dao, tiện lỗ đúng theo trình
tự, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Đặc điểm của lỗ kín;
+ Phƣơng pháp tiện lỗ kín;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách -khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện lỗ kín.
f. Công việc 6: Tiện rãnh tròn trong
STT
1
Tên công việc
Tiện rãnh tròn trong
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 10h
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Tiện rãnh tròn trong
- Tiêu chuẩn: Trình bày đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật
của tròn trong, tiện đƣợc các rãnh tròn trong đảm bảo
đúng yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Yêu cầu kỹ thuật của rãnh tròn trong;
+ Phƣơng pháp tiện rãnh tròn trong;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện rãnh tròn trong.
g. Công việc 7: Tiện rãnh vuông trong
STT
1
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
Tiện rãnh vuông trong - Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
Lý thuyết (LT): 1h
- Làm gì: Tiện rãnh vuông trong
Thực hành (TH): 10h
- Tiêu chuẩn: Trình bày đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật
của vuông trong, tiện đƣợc các rãnh vuông trong đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Yêu cầu kỹ thuật của rãnh vuông trong;
+ Phƣơng pháp tiện rãnh vuông trong;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện rãnh vuông trong.
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
16
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
h. Công việc 8 Doa lỗ
STT
1
Tên công việc
Doa lỗ
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 10h
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Doa lỗ
- Tiêu chuẩn: Trình bày đầy đủ công dụng và cấu tạo
của mũi doa, doa lỗ suốt đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Đặc điểm của việc doa lỗ;
+ Cấu tạo của mũi doa;
+ Phƣơng pháp doa lỗ;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành doa lỗ.
3.2. Môđun 2: Tiện côn
a. Công việc 1:Tiện côn bằng dao rộng lưỡi
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Tiện côn bằng dao rộng
lƣỡi
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 4h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Tiện côn bằng dao rộng lƣỡi
- Tiêu chuẩn: Trình bày đầy đủ và tính toán đúng các
yếu tố của bề mặt côn, gá lắp và hiệu chỉnh dao đúng
góc dốc cần tiện theo dƣỡng gá dao rộng lƣỡi, tiện côn
bằng dao rộng lƣỡi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian
và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Các yếu tố của bề mặt côn
+ Các loại côn tiêu chuẩn và phạm vi ứng dụng
+ Phƣơng pháp tiện côn bằng dao rộng lƣỡi
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
+ Các bƣớc tiến hành tiện côn
b. Công việc 2: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Tiện côn bằng cách
xoay xiên bàn trƣợt
dọc.
Lý thuyết (LT): 2h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trƣợt dọc.
- Tiêu chuẩn: Trình bày đầy đủ và chính xác các điều
kiện kỹ thuật của chi tiết côn, tính toán và điều chỉnh
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
17
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
Thực hành (TH): 14h
bàn trƣợt dọc trên đúng góc dốc, đúng hƣớng, tiện côn
đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Khái niệm
+ Phƣơng pháp tiện côn xoay xiên bàn trƣợt dọc
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
+ Các bƣớc tiến hành tiện côn
c. Công việc 3: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Tiện côn bằng cách xê
dịch ngang ụ động.
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 14h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động.
- Tiêu chuẩn: Trình bày đƣợc phạm vi ứng dụng của
phƣơng pháp tiện côn bằng xê dịch ngang ụ động, tính
toán và điều chỉnh khoảng xê dịch ngang thân ụ động
theo trình tự, đúng lƣợng, đúng hƣớng, tiện côn đạt yêu
cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Khái niệm và phạm vi ứng dụng
+ Phƣơng pháp tiện côn xê dịch ngang ụ động
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
+ Các bƣớc tiến hành tiện côn.
d. Công việc 4: Tiện côn bằng thanh thước côn.
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Tiện côn bằng thanh
thƣớc côn.
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 12h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Tiện côn bằng thanh thƣớc côn.
- Tiêu chuẩn: Giải thích rõ cấu tạo, nguyên lý làm việc
và phƣơng pháp điều chỉnh thƣớc côn, sử dụng thành
thạo các loại dụng cụ đo và kiểm tra độ côn, các kích
thƣớc côn nhƣ: calip côn, thƣớc đo góc vạn năng,
panme, thƣớc cặp, tiện côn đạt yêu cầu kỹ thuật, thời
gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Khái niệm và phạm vi ứng dụng;
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
18
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
+ Phƣơng pháp tiện côn bằng thanh thƣớc côn;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện côn.
e. Công việc 5
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Tiện côn bằng cách kết
hợp thƣớc côn và xê
dịch ngang ụ động.
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 16h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Tiện côn bằng cách kết hợp thƣớc côn và xê
dịch ngang ụ động.
- Tiêu chuẩn: Giải thích rõ ràng sự cần thiết phải phối
hợp thƣớc côn và xê dịch ngang ụ động để tiện côn theo
yêu cầu của bản vẽ gia công, điều chỉnh, phối hợp
thành thạo thƣớc côn và xê dịch ngang ụ động, tiện và
hiệu chỉnh côn đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an
toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Khái niệm và phạm vi ứng dụng;
+ Phƣơng pháp tiện côn kết hợp;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện côn.
3.3. Môđun 3: Tiện ren tam giác
a. Công việc 1: Khái niệm chung về ren và hình dáng, kích thước các loại ren tam giác
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Khái niệm chung về
ren và hình dáng, kích
thƣớc các loại ren tam
giác.
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 2h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, phôi
- Làm gì: Khái niệm chung về ren và hình dáng, kích
thƣớc các loại ren tam giác.
- Tiêu chuẩn: Trình bày bày và tính toán chính xác các
kích thƣớc cơ bản của ren tam giác hệ Mét, hệ anh thực
hành đo và xác định đúng các kích thƣớc cơ bản của
ren trên chi tiết mẫu.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Khái niệm về ren;
+ Các yếu tố của ren;
+ Các loại ren thƣờng dùng;
+ Hình dáng hình học, kích thƣớc của các loại ren;
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
19
SVTH: Trần Đông
Khóa luận tốt nghiệp
+ Ký hiệu ren và các bƣớc đo ren.
- Thời gian đào tạo: Lý thuyết 2h, thực hành 2h.
b. Công việc 2: Tên công việc: Nguyên tắc tạo ren và cách tính bánh răng thay thế.
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Tên công việc: Nguyên
tắc tạo ren và cách tính
bánh răng thay thế.
Lý thuyết (LT): 3h
Thực hành (TH): 2h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, máy chiếu,
phấn bảng.
- Làm gì: Nguyên tắc tạo ren và cách tính bánh răng
thay thế
- Tiêu chuẩn: Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao
tiện trên máy tiện theo sơ đồ, tính bánh răng thay thế để
tiện các bƣớc ren có bƣớc bất kỳ trên máy tiện
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Nguyên tắc tạo ren trên máy tiện;
+ Phƣơng pháp tính toán bánh răng thay thế.
c. Công việc 3: Tiện ren tam giác ngoài có bước ren < 2mm
STT
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
1
Tên công việc: Tiện ren
tam giác ngoài có bƣớc
ren < 2mm
Lý thuyết (LT): 2h
Thực hành (TH): 18h
- Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, máy chiếu,
phấn bảng.
- Làm gì: Tiện ren tam giác ngoài có bƣớc ren < 2mm
- Tiêu chuẩn: Mô tả đƣợc cáu tạo, các góc cơ bản của
dao tiện ren tam giác hệ Mét và hệ Anh, trình bày đƣợc
các phƣơng pháp tiện ren bƣớc nhỏ, bƣớc lớn, ren phải,
ren trái, ren chẵn, ren lẻ, tiện đƣợc ren tam giác ngoài
hệ Mét và hệ Anh có bƣớc ren < 2mm đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, thời gian và an toàn.
- Phƣơng pháp dạy học: thuyết minh, trực quan, đàm thoại.
- Lý thuyết bổ sung:
+ Dao tiện ren tam giác ngoài;
+ Phƣơng pháp tiện ren bằng dao;
+ Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;
+ Các bƣớc tiến hành tiện ren tam giác bƣớc < 2mm.
d. Công việc 4: Tiện ren tam giác ngoài có bước ren > 2mm.
STT
1
Tên công việc
Mục tiêu thực hiện cuối cùng
Tên công việc: Tiện ren - Cung cấp: Máy tiện, đồ gá, dụng cụ đo, máy chiếu,
tam giác ngoài có bƣớc phấn bảng.
Trƣờng ĐHKTCN Thái Nguyên
20
SVTH: Trần Đông
- Xem thêm -