Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Định hướng phương pháp nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và hạ tầng thông tin...

Tài liệu Định hướng phương pháp nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và hạ tầng thông tin ngân hàng

.PDF
28
206
78

Mô tả:

Định hướng phương pháp nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và hạ tầng thông tin ngân hàng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC Định hướng phương pháp nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và hạ tầng thông tin ngân hàng 1. Tổng quan công nghệ thông tin của ngành Ngân hàng 2. Thực trạng Hệ thống CNTT Ngân hàng 3. Định hướng phương pháp nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và hạ tầng thông tin ngân hàng TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG Công nghệ SMAC (Social, Mobilety, Analytics - phân tích dữ liệu lớn, và Cloud) - Ứng dụng nền tảng công nghệ SMAC sẽ mang đến những cơ hội nâng cao hiệu quả quản trị ngân hàng,... - Điện toán đám mây mang đến những tiềm năng và thúc đẩy hiệu quả hoạt động, tăng cường linh hoạt và khả năng mở rộng công nghệ. - Phân tích dữ liệu lớn, dữ liệu khách hàng là nhân tố quyết định đến thành công trong việc phát triển hoạt động dịch vụ. - Công nghệ di động và mạng xã hội sẽ tăng cường khả năng tiếp cận và tương tác, đem lại tính thuận tiện cao cho khách hàng. - Xu hướng công nghệ SMAC sẽ góp phần quan trọng thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CNTT üĐánh giá hiện trạng nguồn nhân lực CNTT üNhiệm vụ quản lý nhà nước về CNTT trong ngành Ngân hàng üHạ tầng CNTT Thực trạng Kiến nghị Mô hình tổ chức CNTT tại NHNN Cục Công nghệ tin học (CNTH): Quản lý nhà nước chuyên ngành CNTT. Xây dựng, quản lý, vận hành hạ tầng CNTT và các hệ thống thông tin nghiệp vụ của NHNN. Cơ cấu tổ chức: 07 phòng (4 phòng kỹ thuật), Tạp chí THNH và Chi Cục CNTH tại TP. HCM (2 phòng kỹ thuật). NHNN chi nhánh: HN & TP HCM: Phòng tin học. Chi nhánh còn lại: cán bộ chuyên trách/bán chuyên trách. 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Mô hình tổ chức CNTT tại TCTD Tổ chức IT mô hình quản lý hệ thống CNTT Trung tâm CNTT tại hội sở chính: gồm các phòng/ban/trung tâm/bộ phận phụ trách một mảng hoạt động CNTT. Các tổ chức CNTT tại chi nhánh: hoạt động dưới sự chỉ đạo của chi nhánh và hướng dẫn chuyên môn từ Trung tâm CNTT. Tổ chức IT mô hình đơn vị cung cấp dịch vụ Cung cấp dịch vụ IT cho NH. Cơ cấu gồm: Dịch vụ hỗ trợ, Quản trị & vận hành, Phát triển & Giám sát. 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Nguồn nhân lực CNTT tại Ngân hàng 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Ban hành chính sách Tập trung ban hành các chính sách xoay quanh chủ đề: Phát triển CNTT phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển hoạt động NH; Hệ thống CNTT là công cụ then chốt tạo ra sự phát triển đổi mới và đột phá trong hoạt động NH. Tăng cường phát triển các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản trị nội bộ; Củng cố và phát triển hạ tầng CNTT, tăng cường an ninh bảo mật & đảm bảo hoạt động an toàn. 5/20/16 Kế hoạch Thực trạng Kiến nghị Ban hành chính sách (tiếp) Về xây dựng được kế hoạch phát triển CNTT hoặc kế hoạch là các hoạt động như cải tiến, nâng cấp các phần mềm nghiệp vụ, mua sắm thiết bị CNTT. Các chính sách, quy định ban hành so với quy định tại Thông tư số 31/2015/TT-NHNN của Thống đốc NHNN. Nguyên nhân: Nguồn lực về CNTT. Vai trò của CNTT trong việc tạo ra khác biệt trong kinh doanh. Công tác tham mưu cho lãnh đạo của bộ phận CNTT . 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Hạ tầng kỹ thuật Mô hình phổ biến: Tập trung tại HSC phân vùng Bắc-Trung-Nam. Tập trung DC-DR. Trung tâm dữ liệu chính (DC) & dự phòng (DR). DC: ngân hàng đã xây dựng TTDL dựa trên tiêu chuẩn TIA-942; đạt Tier3. DR: Ngân hàng trong nước và Ngân hàng nước ngoài. Sao lưu dữ liệu: hầu hết đã triển khai các giải pháp sao lưu dữ liệu tại chỗ. 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Hạ tầng kỹ thuật (tiếp) Xây dựng DR; hoặc có DR. Kiểm tra việc đồng bộ dữ liệu DC-DR, tình trạng hoạt động của DR. Việc sao lưu, việc kiểm tra, thử nghiệm, khôi phục dữ liệu định kỳ. 5/20/16 Kế hoạch Thực trạng Kiến nghị Hạ tầng mạng truyền thông Mạng nội bộ NHNN: kết nối NHTW với các đơn vị thuộc NHNN Mô hình DC /DR à5 Trung tâm vùng (HP, HN, DN, HCM & CT) băng thông 10Mbps à 58 NHNN CN tỉnh TP băng thông 2 Mbps. Cung cấp dịch vụ: (1) Thanh toán; (2) Thị trường tiền tệ; (3) Báo cáo. Mạng nội bộ Ngân hàng: kết nối mạng HSC – các CN. Kết nối NHNN – Ngân hàng: Các nhà cung cấp dịch vụ: VNPT, FPT Tel, Viettel, CMC. Kết nối mạng tốc độc cao NHTW – HSC Ngân hàng. Kết nối mạng tốc độ cao 63 NHNN CN với các CN Ngân hàng. 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị An ninh bảo mật Các TCTD quan tâm đến ANBM 100% ngân hàng trang bị giải pháp IPS/IDS; Firewall, Anti-Virus, trong giao dịch điện tử xác thực đa thành tố, mã hóa dữ liệu. Ngân hàng trang bị phòng chống thư rác, lọc nội dung Web, quản lý sự kiện an ninh (SIEM), quản lý Log, đánh giá điểm yếu mạng, ứng dụng. Ngân hàng sử dụng chữ ký số trên nền PKI tích hợp các nghiệp vụ. Ban hành chính sách ANBM, định kỳ đánh giá kiểm tra. Đào tạo và phổ biến kiến thức ANBM đến cán bộ, đào tạo chuyên gia. Áp dụng chuẩn an toàn thông tin Ngân hàng đã/đang triển khai tiêu chuẩn PCI DSS, 6 ngân hàng có KH triển khai. Ngân hàng đã/đang triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 27001:2005. 5/20/16 Kế hoạch Thực trạng Kiến nghị An ninh bảo mật (tiếp) Nhân tố con người: Quản lý nhân viên, đối tác. Phân công công việc. Tuân thủ quản lý tài khoản, khóa đăng nhập hệ thống. Tuân thủ quy trình kiểm tra, giám sát định kỳ. Đảm bảo dự phòng cho hệ thống ANBM, một số điểm đầu cuối như tại chi nhánh, phòng giao dịch. Hạ tầng DR đảm bảo hoạt động khi DR gặp sự cố. Thẻ nội địa đa phần thẻ từ. 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Cung cấp dịch vụ cho khách hàng Giải pháp Corebank: Ngân hàng triển khai giải pháp Corebank tập trung với các module: Sổ cái, Hồ sơ khách hàng, Tiền gửi, Tiền vay, quản lý thanh toán, quản lý quầy giao dịch, tài trợ thương mại… Triển khai Corebank giúp Ngân hàng phát triển các sản phẩm mới, quản lý được số lượng khách hàng lớn. 2015 một số Ngân hàng có KH thay thế giải pháp Corebank mới 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Thẻ thanh toán - số lượng thiết bị và số lượng thẻ thanh toán do các NHTMNN nắm giữ. - số lượng thẻ/POS tăng nhanh. - Giao dịch thẻ chiếm 6,5% về số lượng giao dịch và 12,2% về giá trị so với thanh toán không dùng tiền mặt bằng . 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Ngân hàng trực tuyến ´ Cung cấp kênh dịch vụ mới tới các đối tượng khách hàng. ´ Áp dụng giải pháp an toàn PKI, OTP, Token ... ´ Cung cấp các dịch vụ cơ bản: Tra cứu, chuyển khoản, thanh toán ´ Ngân hàng có Website quảng bá, cung cấp thông tin, dịch vụ hỗ trợ KH ´ Ngân hàng triển khai Call Center 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Quản lý điều hành và quản trị nội bộ Triển khai các gói sản phẩm: Quản lý nguồn nhân lực Quản lý tiền mặt, kho quỹ Quản lý tài sản Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp Quản lý hiệu quả hoạt động Định giá điều chuyển vốn nội bộ Quản lý quan hệ khách hàng 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Triển khai giải pháp Tự động hóa quy trình nghiệp vụ (BPM), ngân hàng có KH triển khai giai đoạn 2015-2020. Tích hợp hệ thống: Ngân hàng có KH triển khai trục tích hợp ESB, kiến trúc SOA. Kho dữ liệu (DW)/báo cáo nội bộ (MIS,BI) Ngân hàng đã triển khai Ngân hàng có kế hoạch triển khai giai đoạn 20152020. 5/20/16 Định hướng Thực trạng Kiến nghị Quản trị rủi ro Triển khai các gói sản phẩm: Ngân hàng đã triển khai giải pháp Quản lý hồ sơ tín dụng, xếp hạng tín dụng Ngân hàng đã triển khai giải pháp Quản trị rủi ro tập trung Ngân hàng đã triển khai giải pháp Quản lý rủi ro khác như Phòng chống thất thoát dữ liệu Đa phần các đơn vị có KH triển khai giải pháp quản trị rủi ro giai đoạn 2013 -2015. 5/20/16 Định hướng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất