Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Dinh dưỡng khoáng ở thực vật - hà nội...

Tài liệu Dinh dưỡng khoáng ở thực vật - hà nội

.DOC
6
4987
82

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT Nhóm thực hiện: Đoàn Hà Nội I. Nội dung chuyên đề 1. Mô tả chuyên đề - Chuyên đề gồm các bài trong Chương I, thuộc phần 4. Sinh học cơ thể. Sinh học 11 THPT Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng Bài 5: Dinh dưỡng Ni tơ ở Thực vật Bài 6: Dinh dưỡng Ni tơ ở Thực vật (tiếp theo) 2. Mạch kiến thức của chuyên đề 2.1. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, nguyên tố Nito 2.2. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng và Nito 2.3. Qúa trình chuyển hóa nito trong đất và cố định nito 2.3.1. Qúa trình chuyển hóa Nito trong đất 2.3.2. Qúa trình cố định Nito phân tử 2.3.3 Qúa trình đồng hóa Nito trong mô Thực vật 2.4. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường 3. Thời lượng Số tiết học trên lớp: 3 tiết Thời gian học ở nhà: 1 tuần làm dự án II. Tổ chức dạy học chuyên đề 1. Mục tiêu chuyên đề Sau khi học xong chuyên đề này học sinh có khả năng 1.1. Kiến thức - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Giải thích hiện tượng thiếu hoặc thừa 1 số nguyên tố dinh dưỡng khoáng ở cây trồng. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. - Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây. - Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật. - Nêu được các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng, nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. - Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường 1.2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hợp tác giao tiếp 1.3. Thái độ - Biết ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn trồng trọt. - Giải thích được một số hiện tượng đối với cây trồng, một số bệnh dinh dưỡng liên quan đến cây trồng. 1.4. Năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - NL hợp tác - Năng lực quan sát, đánh giá, phân nhóm, định nghĩa, khảo sát, phân nhóm, thuyết trình 2. Bảng mô tả Nội dung Nhận biết Thông hiểu - Nhận xét sự khác nhau của cây được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng với cây thiếu 1 vài nguyên tố dd khoáng. - Khái quát vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu Vận dụng thấp Vận dụng cao Các NL hướng tới Tự học, ngôn ngữ. - Giải thích hiện tượng thiếu hoặc thừa 1 số nguyên tố dd khoáng ở cây trồng - Phân biệt được bệnh do nguyên tố dinh dưỡng với bệnh do dịch hại cây trồng (6) - Giải thích tại sao khi bón quá nhiều phân vô cơ làm ảnh hưởng đến cấu trúc của đất, vi sinh vật đất, sức khỏe con người - Cơ sở khoa học của phương pháp thủy canh - Giải thích tại sao trồng cây họ đậu để cải tạo đất - Cơ sở khoa học của luân canh cây trồng (7) Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh: các biểu hiện khác thường ở các bộ phận của cây trồng. 1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. 2. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. (1) 3. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây, phân bón với năng suất cây trồng và môi trường. - Nêu được các nguồn cung cấp dinh dưỡng khoáng, nitơ cung cấp cho cây. (2, ) - Nêu được các PP bón phân (5) - Phân biệt được dạng muối khoáng mà cây trồng sử dụng được - Cơ sở bón phân hợp lý cho cây trồng. - Cơ sở khoa học của các PP bón phân (4) - Tại sao cây trồng không hấp thụ được N2 , nito hữu cơ. 4. Quá trình chuyển hóa nito trong đất và cố định nito - Mô tả được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. (3) - Phân tích vai trò của các VSV trong các con đường chuyển hóa nito - Giải thích các biện pháp để VSV đất hoạt động tốt: cày đất, phơi ải, phá váng… 5. Quá trình đồng - Trình bày được quá trình đồng hóa - Ý nghĩa của con Giải quyết vấn đề: các hiện tượng tự nhiên: đảm bảo độ thoáng cho đất ngăn cản phản nitorat; tại sao rễ cây họ đậu, cây lúa có nốt sần hóa nito trong mô thực vật nitơ trong mô thực vật. đường tạo amit 3. Bộ câu hỏi đánh giá Câu 1: Lúa là cây lương thực chính của khoảng 1,3 tỷ người trên thế giới, là sinh kế chủ yếu của nông dân các nước Châu Á. Ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã có những tiến bộ vượt bậc trong sản xuất lúa, từ chỗ là nước thiếu ăn triền miên đã trở thành nước xuất gạo thứ hai trên thế giới. Các chất dinh dưỡng cần thiết không thể thiếu được đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa là: C, O, H (từ thiên nhiên) và các chất khoáng: N, P, K, Ca, Fe, Zn, Cu, Mg, Mn, Mo, Bo, Si, S. 1. Trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là đa lượng, nguyên tố nào là vi lượng? 2. Cây lúa có thể lấy được các nguyên tố khoáng trên từ đâu? 3. Theo em, những yếu tố nào đã giúp Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo thứ hai thế giới? Câu 2: Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây: 1. Gây độc hại đối với cây. 2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. 4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2. D. 1, 2, 3. Câu 3: Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH 3 đầu độc là: A. amin hóa. B. Hình thành amit. C. Chuyển vị amin. D. Chuyển vị amin và amin hóa Câu 4: Tác dụng của việc bón phân hợp lý đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường là: 1. Bón không đúng, năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp. 2. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao. 3. Bón phân không đúng gây ô nhiễm nông sản và môi trường, đe dọa sức khoae con người. 4. Bón phân càng nhiều, năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao. 5. Làm tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường khi bón phân hợp lý. Đâu là các phương án đúng? Câu 5: Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là: A. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. B. Dựa vào khả năng hòa tan của các chất khoáng. C. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua lớp cutin của lá. D. Dựa vào khả năng thẩm thấu các ion khoáng vào lá khi khí khổng mở. Câu 6: Ông cha ta ngày xưa có câu ca dao Lúa chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng sấm phớt cờ mà lên. 1. Em hãy giải thích câu ca dao trên bằng kiến thức sinh học 2. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào được nhắc đến trong câu ca dao trên? Câu 7: Một đặc trưng nổi bật của các loài cây thuộc họ đậu là chúng là các loại cây chủ cho nhiều loài vi khuẩn tại các nốt sần trên rễ của chúng. Các loại vi khuẩn này được biết đến như là vi khuẩn nốp rễ có khả năng lấy khí nito trong không khí và chuyển hóa nó thành các dạng chất mà cây có thể hấp thụ được (NO -3, NH3). Hoạt động này được gọi là cố định đạm. Cây đậu, trong vai trò của cây chủ, còn vi khuẩn nốt rễ trong vai trò của nhà cúng cấp nitorat có ích tạo ra một quan hệ cộng sinh. 1. Trong các loại cây dưới đây, cây nào thuộc cây họ đậu? Cây lạc, cây đậu, cây keo, cây chè, cây lúa, cây nhãn, cây ngô, cây bưởi… 2. Một học sinh cho rằng khi trồng cây họ đậu không cần bổ sung đạm, ý kiến của em về nhận định trên. III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động 1: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng? GV: Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đưa cho hs 2 lọ dung dịch (1 lọ chứa đầy đủ các nguyên tố dd khoáng, 1 lọ chứa 1 vài nguyên tố dd khoáng). Học sinh về nhà chuẩn bị 3 chậu cây trồng (lúa, đậu, ngô…) trong đó 1 chậu chỉ tưới nước, 2 chậu tưới bằng 2 lọ dung dịch do GV giao cho. HS: Tò mò không biết 2 lọ dd GV đưa cho chứa gì bên trong GV: Qua buổi học hôm nay các nhóm sẽ biết 2 lọ dd mà thầy (cô) đưa cho các nhóm có chứa gì bên trong. 1.1 Nguyên tố dinh dưỡng khoáng GV: Em hãy cho biết thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? HS: Căn cứ vào SGK trả lời câu hỏi này GV: Cho học sinh xem 1 số lá cây có dấu hiệu thiếu nguyên tố Magie, sau đó cho các nhóm thảo luận ghi lại các biểu hiện của lá cây thiếu Magie, từ đó cho các nhóm nhận xét về vai trò của nguyên tố Magie? Thiếu nguyên tố N GV: Phân biệt được biểu hiện của cây thiếu dinh dưỡng và cây bị bệnh do dịch hại? GV: Trên cơ sở chia lớp thành 4 nhóm, dùng giấy màu đánh dấu các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu (bám sát với môn Địa lý). Yêu cầu nhóm 1, 3 ghép các nguyên tố đa lượng vào bảng học tập phù hợp, nhóm 2, 4 ghép các nguyên tố vi lượng vào bảng phù hợp. Các nguyên tố đại lượng Nito Photpho Kali Canxi Magie Lưu huỳnh Các nguyên tố vi lượng Dạng mà cây hấp thụ Vai trò trong cơ thể thực vật Dạng mà cây hấp thụ Vai trò trong cơ thể thực vật Sắt Mangan Bo Clo Kẽm Đồng Môlipđen Niken 1.2. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng GV: Chuẩn bị sẵn các vai trò của từng nguyên tố dinh dưỡng khoáng, yêu cầu nhóm 1, 3 ghép vai trò các nguyên tố vi lượng tương ứng với bảng đã làm ở phần trên, nhóm 2, 4 ghép vai trò các nguyên tố đa lượng tương ứng với bảng trên. (Tùy đối tượng học sinh có thể hoán đổi 1 nửa thành viên của nhóm) Hoạt động 2: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây, phân bón với năng suất cây trồng và môi trường. 2.1. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng: GV: Học sinh nghiên cứu SGK cho biết nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, nito? HS: Đất, không khí, phân bón 2.2. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường - GV: Căn cứ vào hiểu biết thực tế kể tên các loại phân bón mà em biết, đặc điểm và vai trò các loại phân bón đó.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan