Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Sinh học Đề thi thử đh môn sinh học...

Tài liệu Đề thi thử đh môn sinh học

.PDF
28
391
100

Mô tả:

Tuyển tập 90 đề thi thử đại học cao đẳng môn Sinh Học tập 1 Đây là trích đoạn trong cuốn TUYỂN TẬP 90 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC tập 1 do Nhà sách LOVEBOOK phát hành. Để sở hữu cuốn sách, mời quý độc giả và các em học sinh liên hệ với nhà sách: Địa chỉ: 101, Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội SĐT: 0466.860.849. Hotline: 0963 140 260 Web: lovebook.vn. Facebook: facebook.com/lovebook.vn Email: [email protected] Trong trường hợp website không truy cập được, các bạn có thể truy cập: http://goo.gl/kdnz7N để đặt hàng. Mời quý độc giả tham khảo thêm 2 cuốn nữa trong chuỗi sách luyện đề môn Sinh Học do LOVEBOOK phát hành: TUYỂN TẬP 90 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC TẬP 2 TUYỂN TẬP 90 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC TẬP 3 Ngoài ra, vào 02/11/2014, LOVEBOOK sẽ phát hành 2 cuốn chuyên đề: CHINH PHỤC LÝ THUYẾT SINH HỌC TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC CHINH PHỤC BÀI TẬP SINH HỌC TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC LOVEBOOK.VN Tuyển tập 90 đề thi thử đại học – cao đẳng kèm lời giải chi tiết và bình luận tập 1 Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu trước giông tố! Đặng Thùy Trâm LOVEBOOK tin tưởng chắc chắn rằng em sẽ đỗ đại học một cách tự hào nhất! Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình thức hoặc phương tiện mà không có Công sự choTy phép bản của Tuyến công ty.Việt Nam – VEDU Corp Bảnnào quyền thuộc về Cổtrước Phầnbằng Giáovăn Dục Trực GSTT GROUP TUYỂN TẬP 90 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC TẬP 1 NHÀ SÁCH GIÁO DỤC LOVEBOOK.VN MỤC LỤC Đề số 1…………….…………………………………………………………………………………………………………………………………..…6 Đề số 2…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..17 Đề số 3…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..27 Đề số 4…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..37 Đề số 5…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..47 Đề số 6…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..56 Đề số 7…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..66 Đề số 8…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..77 Đề số 9…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..88 Đề số 10………….……………………………………………………………………………………………………………………………………..99 Đề số 11………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….109 Đề số 12………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….122 Đề số 13………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….133 Đề số 14………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….145 Đề số 15………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….156 Đề số 16………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….166 Đề số 17………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….178 Đề số 18………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….188 Đề số 19………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….200 Đề số 20………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….211 Đề số 21………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….223 Đề số 22………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….234 Đề số 23………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….247 Đề số 24………….…………………………………………………………………………………………………………………………………….259 Đề thi đại học năm 2008……… ..……………………………………………………………………………………………………..……….274 Đề thi đại học năm 2009……… ..……………………………………………………………………………………………………..……….285 Đề thi đại học năm 2010……… ..……………………………………………………………………………………………………..……….300 Đề thi đại học năm 2011……… ..……………………………………………………………………………………………………..……….316 Đề thi đại học năm 2012……… ..……………………………………………………………………………………………………..……….331 Đề thi đại học năm 2013……… ..……………………………………………………………………………………………………..……….343 Đề thi đại học năm 2014……… ..……………………………………………………………………………………………………..……….357 CHÚC CÁC EM CÓ NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ CÙNG CUỐN SÁCH! Đề số 1 Câu 1: Trong chọn giống, để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là: A. Tạo dòng thuần B. Thực hiện lai khác dòng C. Lai kinh tế D. Lai khác dòng và lai khác thứ Câu 2: Phương pháp nhanh chóng dùng để phân biệt đột biến gen và đột biến NST là: A. Giải trình tự nu của gen đột biến B. Lai cơ thế mang đột biến với cơ thể bình thường. C. Làm tiêu bản tế bào quan sát bộ NST của cơ thể mang đột biến. D. Quan sát kiểu hình cơ thể mang đột biến. Câu 3: Bước chuyển quan trọng của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là: A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. B. Lao động và chế tạo công cụ lao động. C. Hình thành tiếng nói có âm tiết. D. Sự hình thành dáng đi thẳng. Câu 4: Các yếu tố ngẫu nhiên thường gây biến đổi lớn về tần số alen với quần thể: A. Có kích thước nhỏ. B. Có kích thước lớn. C. Tự phối. D. Ngẫu phối. Câu 5: Trong một quần thể xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Gen 3 nằm trên NST Y, X không alen. Tính theo lý thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến: A. 105 B. 270 C. 27 D. 51 Câu 6: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen (Ab/aB) Dd giảm phân bình thường và có hoán vị giữa gen B và b. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là: A. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd B. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc Abd; ABd; aBD; abD D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD Câu 7: Có 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Quá trình giảm phân có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa 2 gen trên NST là: A. 20% và 20cM B. 10% và 10A0 C. 20% và 20A0 D. 10% và 10cM Câu 8: Ở ngô 2n bằng 20. Trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 210 loại B. 216 loại C. 213 loại D. 214 loại Câu 9: Tháp sinh thái số lượng có đáy hẹp, đỉnh rộng là đặc trưng của mối quan hệ: A. Vật chủ-kí sinh B. Con mồi-vật dữ C. Cỏ-động vật ăn cỏ D. Ức chế-cảm nhiễm Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân tầng trong quần xã là: A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống B. để tiết kiệm diện tích do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau C. Để giảm sự cạnh tranh, tiết kiệm diện tích D. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau và nhu cầu của mỗi loài với các nhân tố sinh thái là khác nhau Câu 11: Giả sử sự khác nhau giữa ngô cao 10cm và ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, cây cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Chiều cao cây F1 có bố cao 10cm và mẹ cao 22cm thuần chủng: A. 20cm B. 18cm C. 22cm D. 16cm Câu 12: Một gen có 2 alen ở thế hệ xuất phát quần thể ngẫu phối có A = 0,2, a=0,8. Đến thế hệ thứ 5, chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: A. 0,186 B. 0,146 C. 0,440 D. 0,884 Câu 13: Một quần thể thực vật ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ, 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem đi tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân ly kiểu hình là bao nhiêu: A. 1/9 B. 9/7 C. 9/16 D. 1/3 Câu 14: Vấn đề quan trọng nhất để duy trì sự tồn tại của một quần thể kích thước nhỏ là: A. Không gian sống B. Đa dạng di truyền C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể D. Nguồn thức ăn Câu 15: Sự kết hợp giữa 2 crômatít khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh biến dị: A. Chuyển đoạn và lặp đoạn B. Hoán vị gen C. Mất đoạn và lặp đoạn D. Chuyển đoạn và đảo đoạn Câu 16: Tăng trưởng kích thước quần thể theo tiềm năng sinh học là trường hợp: A. Kích thước quần thể tăng trưởng phụ thuộc vào nguồn thức ăn của quần thể. B. Quần thể tích lũy sinh khối trong một đơn vị thời gian nào đó. C. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện không giới hạn về diện tích, cư trú và có môi trường sống tối thuận. D. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện có mối quan hệ hữu sinh thuận lợi nhất. Câu 17: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh cho đời con trong 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu: A. 4,5% B. 4,39% C. 0,88% D. 0,63% Câu 18: Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có tua, d- không tua. Xét phép lai:P:(Aa,Bb,Dd) x (Aa,Bb,Dd). Trường hợp F1 xuất hiện tỉ lệ: 603 cao, chẻ, có tua; 202 thấp, chẻ, không tua ; 195 cao, nguyên, có tua; 64 thấp, nguyên, không tua thì cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây: A. Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd) B. Dd(AB/ab) x Dd(AB/ab) C. AabbDd x aabbdd D. Bb(AD/ad) x Bb(AD/ad) Câu 19: Khoảng cách giữa các gen càng xa, tần số hoán vị càng lớn vì: A. Các gen có lực liên kết yếu, dễ trao đổi đoạn B. Số tế bào xảy ra hoán vị càng nhiều C. Lúc đó tất cả các tế bào đều xảy ra hoán vị D. A và B đều đúng Câu 20: Nghiên cứu về tính trạng màu sắc lông của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen quy định màu sắc lông có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông trắng. Biết 2 quần thể trên ở 2 vùng xa nhau nhưng có điều kiện môi trường giống nhau. Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45 cơ thể đều có kiểu gen AA, quần thể 2 có 30 cơ thể đều có kiểu gen aa. Dựa vào thông tin ở trên nguyên nhân có khả năng xảy ra nhiều nhất ở các quần thể này là : A. Biến động di truyền B. Dòng gen C. Chọn lọc định hướng D. Chọn lọc phân hóa Câu 21: Hình thức chọn lọc nào phổ biến ở quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý: A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc vận động C. Chọn lọc phân hóa D. Cả A và B Câu 22: Một quần thể có kích thước nhỏ khi bị cách li dễ xảy ra hình thành loài mới hơn một quần thể có kích thước lớn vì: A. Chứa một lượng lớn đa dạng sinh học B. Nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân C. Chịu tác động của CLTN và phiêu bạt di truyền hơn D. Dễ xảy ra dòng gen Câu 23. Nghiên cứu sự di truyền của bệnh X do 1 gen có 2 alen quy định: : Nam, nữ bình thường : Nam, nữ bệnh Nhận xét đúng là: A. Bệnh do gen trội thuộc NST thường quy định B. Bệnh do gen trội hoặc lặn thuộc NST thường quy định C. Bệnh do gen lặn thuộc NST X, Y không alen quy định D. Bệnh do gen trội thuộc NST X, Y không alen quy định Câu 24: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật: A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sinh vật, các đại lục bắc liên kết lại với nhau là đặc điểm địa chất ở: A. Kỷ phấn trắng, đại trung sinh B. Kỷ thứ tư, đại tân sinh C. Kỷ tam điệp, đại trung sinh D. Kỷ thứ ba, đại tân sinh Câu 26: Hệ sinh thái dưới nước chia thành các nhóm nào sau đây: A. Hệ sinh thái nước đứng và hệ sinh thái nước chảy B. Hệ sinh thái ao, hồ, sông và hệ sinh thái biển C. Hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt D. Hệ sinh thái ven bờ, hệ sinh thái ngoài khơi Câu 27: Một cơ thể ruồi giấm xét 2 cặp gen dị hợp có thể cho tối đa bao nhiêu loại kiểu gen tất cả? (Biết các gen nằm trên cùng 1 NST và thuộc vùng không tương đồng của NST X) A. 9 B. 10 C. 14 D. 16 Câu28: Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng 1 cơ thể nhưng thực hiện chức năng khác nhau là do: A. Chứa các gen khác nhau B. Sử dụng mã di truyền khác nhau C. Có các gen đặc thù D. Các gen biểu hiện khác nhau Câu 29: Xét 1 quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về 1 locut nhất định có ưu thế chọn lọc hơn nhiều so với các dạng đồng hợp tử. Trường hợp này thể hiện kiểu: A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc phân hóa C. Chọn lọc định hướng D. Chọn lọc loại bỏ cá thể đồng hợp tử ra khỏi quần thể Câu 30: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là: A. Nguồn thức ăn từ môi trường B. Sự tăng trưởng của quần thể C. Mức tử vong D. Mức sinh sản Câu 31: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì: A. Quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, có nhiều loài rộng thực. B. Dễ xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh C. Quần xã có cấu trúc ít ổn định vì số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần D. Quần xã có xu thế biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn do thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần AB D d Ab d X X x X Y. Nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen Câu 32. Ở phép lai: ab aB trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (xét cả tính đực, cái): A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình Câu 33: Sự phân bố của một loài trên một vùng liên quan tới: A. Lượng thức ăn trong môi trường B. Diện tích vùng phân bố của loài đó và các yếu tố sinh thái C. Số lượng cá thể sống trên một vùng nhất định D. Cả A, B, C Câu 34: Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta dùng giống lợn Đại Bạch lai liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của lợn Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là: A. 75% B. 87,25% C. 56,25% D. 93,75% Câu 35: Điếc di truyền là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường qui định. Ở một quần thể người đã cân bằng di truyền, tỉ lệ người mắc bệnh này là 1/8000. Tần số các cá thể mang gen gây bệnh là: A. 0,1989 B. 0,022 C. 0,011 D. 0,026 Câu 36: Ở một loài bọ cánh cứng có: A = mắt dẹt B = mắt xanh a =mắt lồi b = mắt trắng biết cá thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb người ta thu được 780 cá thể sống sót. Số cá thể mắt lồi, mắt trắng là: A. 150 B. 65 C. 260 D. 195 Câu 37: Công nghệ gen là quy trình tạo những: A. Tế bào có NST bị biến đổi B. Tế bào sinh vật có gen bị biến đổi C. Cơ thể có NST bị biến đổi D. Sinh vật có gen bị biến đổi Câu 38: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng thu được F1 đồng loạt đuôi dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái ngắn thẳng, 18 chim mái ngắn xoăn, 42 chim mái dài xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình dài xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Nếu lai phân tích chim trống F1 thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn thẳng là bao nhiêu : A. 17,5% B. 7,5% C. 35% D. 15% Câu 39: Sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất ở hệ sinh thái : A. Vùng biển khơi B. Thảo nguyên C. Rừng mưa nhiệt đới D. Rừng lá rộng ôn đới Câu 40: Trong chọn giống, con người đã ứng dụng dạng đột biến nào để loại bỏ những gen không mong muốn: A. Mất đoạn nhỏ B. Chuyển đoạn robertson C. Đột biến gen D. Đảo đoạn không mang tâm động AB D d Ab d Câu 41. Cho P: ♂ X X x ♀ X Y. Biết hoán vị ở 2 giới với tần số 20%. Tỷ lệ kiểu hình A_bbdd ở đời con là aB ab A. 0,105 B. 0,0475 C. 0,1055 D. 0,28 Câu 42: Bằng chứng tế bào học, sinh học phân tử chứng tỏ: A. Nguồn gốc thống nhất của các loài B. Sinh giới có nhiều nguồn gốc C. Chỉ những loài cùng giới sinh vật mới có chung nguồn gốc D. Chỉ có những loài thuộc giới động vật mới có chung nguồn gốc Câu 43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội trội hoàn toàn. Phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1: A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aaBb x AaBb D. Aabb x Aabb Câu 44: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn so với chuỗi thức ăn ở trên cạn vì: A. Hệ sinh thái dưới nước đa dạng hơn hệ sinh thái trên cạn B. Môi trường dưới nước ổn định hơn nên tiêu hao ít năng lượng C. Môi trường dưới nước giàu dinh dưỡng hơn D. Môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng Câu 45. Vật chất di truyền của cơ thể chưa có nhân là: A. Luôn luôn là AND B. Có thể là ADN hoặc ARN C. Luôn luôn là ARN D. Tất cả đều sai Câu 46. Đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc của protein là: A. Thêm 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin thứ nhất. B. Thay thế 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin cuối C. Mất 1 cặp nu ở vị trí bộ ba mã hóa axitamin cuối D. Thay thế 1 cặp nu ở vị trí đầu tiên trong vùng cấu trúc của gen Câu 47. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội, có năng suất cao, thường dùng cho ngành nuôi tằm B. Tạo lúa gạo vàng C. Tạo bông chứa gen kháng sâu bệnh D. Tạo chuột nhắt chứa gen hooc-mon sinh trưởng của chuột cống. Câu 48. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, 1 sinh vật có giá trị thích nghi lớn hơn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu: A. Để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn B. Có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn, ít bị kẻ thù tấn công. C. Có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn D. Có sức sống tốt hơn Câu 49. 1 người đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường mà trong dòng họ người phụ nữ không ai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con bị bệnh là bao nhiêu? A. 25% B. 0% C. 100% D. 50% Câu 50. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Áp lực CLTN B. Tốc độ phát sinh đột biến C. Tốc độ sinh sản của loài D. Cả 3 phương án A, B, C. ĐÁP ÁN 1A 11D 21B 31A 41A 2C 12C 22C 32A 42A 3B 13A 23B 33D 43C 4A 14B 24A 34D 44B 5D 15C 25A 35B 45A 6C 16C 26C 36B 46B 7D 17B 27C 37D 47A 8B 18D 28D 38C 48A 9A 19B 29A 39C 49B 10D 20A 30A 40A 50D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án A Để có được ưu thế lai cần phải có nguyên liệu là các dòng thuần, sau đó các dòng thuần này mới được dùng để tạo ưu thế lai bằng các phép lai như lai khác dòng, lai khác thứ... Câu 2. Đáp án C Đột biến gen không làm thay đổi cấu trúc hay số lượng NST mà chỉ làm ảnh hưởng đến cấu trúc gen. Trong khi đột biến NST có thể quan sát được khi ta làm tiêu bản tế bào. Lúc đó sẽ có sự thay đổi về hình dạng (hoặc số lượng NST) trên tiêu bản Câu 3. Đáp án B Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ sinh hoạt loài người, lao động đã sáng tạo ra chính bản thân con người. Như vậy lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người Câu 4. Đáp án A Yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh lên quần thể kích thước nhỏ do đó dễ dàng thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể và thường là làm nghèo vốn gen của quần thể Câu 5. Đáp án D Xét cá thể XX: Gen 1, 2 nằm trên NST X, Y không alen : m×n( m×n + 1 ) = 2 21 Xét cá thể XY Gen 1, 2 nằm trên NST X, Y không alen, gen 3 thuộc NST Y, X không alen: m × n × k = 30 Vậy tổng số kiểu gen : 21 + 30 = 51 Câu 6. Đáp án C Ab Ab Khi tế bào sinh tinh Dd giảm phân có hoán vị giữa gen B và b chỉ xét : aB aB A A a b B Nhân đôi A a A a b Bb B Hoán vị Cặp D,d A a A a b b B B a và b A B b a và B Theo hình vẽ nếu D đi cùng Ab, d đi cùng aB thì sẽ cho các giao tử ABD; AbD; aBd; abd Trường hợp ngược lại cho các giao tử Abd; ABd; aBD; abD Nhận xét: câu hỏi lý thuyết này đã được khai thác và đưa vào đề thi Đại học chính thức năm 2014. Chú ý ở những dạng bài này cần đọc kĩ câu hỏi, phân biệt giữa: một tế bào sinh tinh, một nhóm tế bào sinh tinh, một cơ thể,… sự khác nhau của từ khóa trong câu hỏi dẫn đến sự thay đổi từ khóa của đáp án (trong trường hợp này là phân biệt từ “và” với “hoặc”) Câu 7. Đáp án D Tổng số giao tử xảy ra hoán vị Tần số hoán vị gen = Tổng số giao tử sinh ra Ab Xét tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen aB 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân không có hoán vị sẽ cho 4 giao tử đều là giao tử liên kết 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân hoán vị sẽ cho 4 giao tử trong đó có 2 giao tử liên kết , 2 giao tử hoán vị. Cho nên 400 × 2 Tần số hoán vị f % = khoảng cách giữa hai gen (cM) = × 100% = 10 2000 × 4 Câu 8. Đáp án B 1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo sẽ cho 4 loại giao tử , vậy 6 cặp NST trao đổi chéo cho ra 46 giao tử, 4 cặp còn lại sẽ cho ra 24 giao tử. Vậy tổng số loại giao tử được tạo ra là 46.24 = 216 loại giao tử . Câu 9. Đáp án A Trong các loại tháp sinh thái chỉ có tháp năng lượng là có dạng chuẩn, còn lại tháp số lượng và tháp sinh khối có thể có dạng lộn ngược. Tháp số lượng của mối quan hệ kí sinh vật chủ là dạng tháp ngược trong đó nhiều vật kí sinh sẽ tấn công cùng 1 vật chủ. Câu 10. Đáp án D Nguyên nhân của sự phân tầng là do nhu cầu sống khác nhau và điều kiện sống phân bố không đồng đều. Ý nghĩa của sự phân tầng là giảm mức độ cạnh tranh và tăng mức độ sử dụng nguồn sống từ môi trường. Câu 11. Đáp án D 26 − 10 Sự xuất hiện của 1 alen trội làm cây cao thêm = 2 cm 8 Cây cao 22cm thuần chủng sẽ có 2 alen lặn và 6 alen trội (có thể là aaBBCCDD hoặc AAbbCCDD hoặc AABBccDD hoặc AABBCCdd).Vậy cây F1 đem lai sẽ có 3 alen trội và 5 alen lặn nên chiều cao cây F1 sẽ là: 10 + 3 × 2 = 16 cm Mẹo: nếu P thuần chủng thì chiều cao F1 sẽ là trung bình cộng của chiều cao P. Câu 12. Đáp án C Quần thể xuất phát có thành phần kiểu gen : 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa Đến thế hệ thứ 4, do quần thể CB di truyền nên thành phần kiểu gen vẫn không thay đổi. Ở thế hệ thứ 5, aa bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể nên thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,04 0,32 AA ∶ Aa 0,04 + 0,32 0,04 + 0,32 1 8 ⟹ AA ∶ Aa 9 9 8 4 Tần số alen a ở F5 là: ∶ 2 = ≈ 0,44 9 9 Câu 13. Đáp án A F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng ⟹ Xảy ra tương tác bổ sung Quy ước: A_B_ :đỏ; A_bb: trắng; aaB_:trắng; aabb:trắng Trong 9 cây màu đỏ sẽ có tỉ lệ kiểu gen như sau 1AABB: 2AaBB : 2AABb : 4AaBb( 1 cặp gen dị hợp tương đương 2 tổ hợp) Để thế hệ con không có sự phân li kiểu hình thì cây tự thụ phải thuần chủng hay có kiểu gen AABB ⇒ Xác suất là 1/9 Câu 14. Đáp án B Quần thể kích thước nhỏ thường xảy ra hiện tượng tự phối do sự gặp gỡ giữa con đực và cái thấp. Ngoài ra yếu tố ngẫu nhiên rất dễ tác động làm nghèo vốn gen quần thể. Do đó dẫn đến sự giảm đa dạng di truyền. Khi môi trường sống thay đổi quần thể rất dễ dẫn đến sự tuyệt chủng do khả năng thích nghi thấp vì không tạo được biến dị nhiều Câu 15. Đáp án C Trong quá trình tiếp hợp của các NST trong kì đầu giảm phân I, các cromatit có thể bị đứt ra và trao đổi vị trí cho nhau: + Nếu đoạn bị đứt bằng nhau thì sẽ xảy ra hoán vị gen + Nếu các đoạn đứt có độ dài không bằng nhau sẽ dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn Cách diễn đạt khác các hiện tượng trên: +Lặp đoạn, mất đoạn: tiếp hợp trao đổi chéo không cân giữa hai NST khác nguồn gốc ( không chị em ) cùng cặp tương đồng. +Hoán vị gen: tiếp hợp trao đổi chéo cân của hai NST khác nguồn gốc ( không chị em ) cùng cặp tương đồng. +Chuyển đoạn tương hỗ: trao đổi chéo không cân của hai NST khác cặp tương đồng. Câu 16. Đáp án C Tăng tưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng hình nhữ J) xảy ra khi môi trường sống không bị giới hạn và các điều kiện sống là thuận lợi. Hình thức tăng trưởng này thường xảy ra đối với các quần thể mà cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng ít nguồn sống, sinh sản nhanh như vi khuẩn, trùng roi… Câu 17. Đáp án B 2 Số cá thể mang 2 alen trội = số các chọn 2 trong 10 alen = C10 Một cặp cho 4 kiểu tổ hợp nên: 5 cặp sẽ cho tổng số kiểu tổ hợp là 45 2 C10 Tỉ lệ cá thể mang 2 alen trội là: 45 Câu 18. Đáp án D - Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng +Cao: thấp = 3:1→ cao là trội hoàn toàn so với thấp Quy ước A-cao a-thấp +Chẻ : Nguyên = 3:1→chẻ là trội hoàn toàn so với nguyên Quy ước B-chẻ b-nguyên +Có tua: không tua = 3:1→có tua là trội hoàn toàn so với không tua Quy ước D-có tua; d-không tua - Xét sự di truyền của 2 cặp tính trạng +Cao chẻ : thấp chẻ: cao nguyên : thấp nguyên = 9:3:3:1=(3.1).(3.1) ⟹ Cặp A,a và B, b phân li độc lập +Chẻ tua : chẻ không tua: nguyên tua: nguyên không tua = 9:3:3:1 = (3.1).(3.1) ⟹ Cặp B, b và D, d phân li độc lập +Cao tua: thấp không tua = 3:1 ≠ (3.1)(3.1) ⟹ Cặp A, a và D, d liên kết hoàn toàn Nhận thấy cao luôn đi với tua, thấp đi với không tua, nên A liên kết hoàn toàn với D AD AD Phép lai P: Bb × Bb ad ad Mẹo giải trắc nghiệm: Kết hợp các kiểu hình thu được ở F1 và đáp án, ta thấy sẽ có hai gen liên kết hoàn toàn và 1 gen phân li độc lập. Nhìn vào các kiểu hình ở F1 ta thấy tính trạng “cao” luôn đi kèm với “có tua” và “thấp” luôn đi kèm với “không tua” nên A liên kết D, a liên kết d, Bb phân li độc lập Câu 19. Đáp án B Khoảng cách giữa các gen càng xa nhau, số tế bào hoán vị càng nhiều do đó tần số hoán vị càng lớn Câu 20. Đáp án A Vì môi trường sống của 2 quần thể là giống nhau nên không thể là hình thức chọn lọc phân hóa hay định hướng: +Chọn lọc phân hóa xảy ra khi môi trường sống biến động liên tục, chọn lọc bảo tồn các cá thể ở 2 cực của dãy kiểu hình (thường là AA và aa ) +Trong khi đó chọn lọc định hướng xảy ra khi điều kiện môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thường bảo tồn AA hoặc aa +Dòng gen không thể gây ra sự khác biệt giữa 2 quần thể như vậy +Do đó chỉ có biến động di truyền vì trong 2 quần thể này, mỗi quần thể chỉ còn lại 1 alen (A hoặc a): biến động di truyền đã loại bỏ hoàn toàn 1 alen còn lại ra khỏi quần thể. Ngoài ra còn có chọn lọc ổn định: dạng chọn lọc bảo tồn các cá thể mang tính trạng trung bình ( thường là Aa), loại bỏ các cá thể mang tính trạng chênh xa mức trung bình ( AA và aa ). Câu 21. Đáp án B Quần thể ban đầu do các điều kiện địa lí sẽ làm chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ, trong mỗi quần thể nhỏ này lại xảy ra hình thức chọn lọc vận động nhằm bảo tồn các cá thể thích nghi nhất, loại bỏ các cá thể kém thích nghi. Câu 22. Đáp án C A sai vì quần thể nhỏ thì sự đa dạng di truyền là thấp. B sai vì quần thể nhỏ thì sự sai sót trong giảm phân thấp hơn so với quần thể kích thước lớn. D sai vì quần thể nhỏ không ảnh hưởng đến việc dòng gen nhiều hay ít. Suy ra C đúng: kích thước quần thể nhỏ dễ khiến cho yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên tác động làm thay đổi tần số và thành phần kiểu gen. Câu 23. Đáp án B Với phả hệ trên ta không thể xác định được trội , lặn của gen quy định bệnh + Nếu gen quy định bệnh là lặn thuộc NST X, Y không alen Quy ước A- bình thường, a- bệnh Khi đó III1 có kiểu gen Xa Xa , nên II3 có kiểu gen Xa Y (bị bệnh ), trái với giả thuyết ⟹ loại . + Tương tự loại với trường hợp gen quy định bệnh là trội thuộc X, Y không alen . + Gen quy định bệnh không thể nằm trên NST Y. Vậy gen quy định bệnh thuộc NST thường. Câu 24. Đáp án A Đột biến mất đoạn ( đăc biệt là mất đoạn lớn) thường làm mất nhiều gen quan trọng, gây mất cân bằng về hệ gen hơn. Trong khi các đột biến còn lại không làm mất gen do đó ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng hơn. Câu 25. Đáp án A Câu 26. Đáp án C Hệ sinh thái dưới nước chia thành hệ sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn: +Hệ sinh thái nước ngọt lại chia thành hệ sinh thái nước đứng và hệ sinh thái nước chảy. +Hệ sinh thái nước mặn lại chia thành hệ sinh thái ven bờ và hệ sinh thái ngoài khơi. Câu 27. Đáp án C 1 cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp có thể cho tối đa 14 loại kiểu gen trong trường hợp 2 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, Y không alen và xảy ra hoán vị gen . + XX có 10 kiểu gen = 4 + C42 . + XY có 4 kiểu gen. Tổng số là 14 kiểu gen. Nếu 2 cặp gen thuộc cùng 1 cặp NST thường sẽ cho tối đa 4 + C42 = 4 × ( 4 + 1) 2 = 10 kiểu gen ( do xuất hiện kiểu gen đối Ab ). aB Câu 28. Đáp án D Các tế bào của cùng 1 cơ thể nhưng có cấu tạo và chức năng khác nhau chủ yếu là do quá trình biểu hiện của các gen là khác nhau. Ở tế bào này, 1 gen có thể được mở nhưng ở tế bào khác, gen đó bị đóng lại, không được biểu hiện. Câu 29. Đáp án A Chọn lọc ổn định xảy ra khi môi trường sống ổn định ít biến động, chọn lọc tường bảo tồn các cá thể mang tính trạng trung bình,loại bỏ các cá thể chệch xa mức trung bình, và thường ưu tiên bảo tồn cá thể dị hợp tử. Câu 30. Đáp án A Nguồn thức ăn từ môi trường là nhân tố chính dẫn đến sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thế bằng cách thay đổi mức sinh sản, tỉ lệ tử vong... Câu 31. Đáp án A Quần xã có độ đa dạng càng cao thì sự phức tạp trong chuỗi thức ăn càng lớn, có càng nhiều loài rộng thực làm cho mối quan hệ giữa các loài càng gắn bó chặt chẽ. Nên khi 1 loài bị biến mất thì sẽ có loài khác thay thế làm độ ổn định quần xã cao. Câu 32. Đáp án A AB Ab Xét từng cặp × ab aB 4×5 Cặp này cho = 10 kiểu gen và 4 kiểu hình 2 Xét cặp XdXD x XDY ↓ D d d X X : X Xd : XdY:XDXD ⟹ Cặp này cho 4 kiểu gen và 4 kiểu hình Vậy tổng số kiểu gen là 10 × 4 = 40 Tổng số kiểu hình là 4 × 4 =16 Câu 33. Đáp án D Sự phân bố của 1 loài liên quan đến nguồn thức ăn từ môi trường, không gian, diện tích phân bố và số lượng cá thể sống trên 1 vùng nhất định. Câu 34. Đáp án D Đây là 1 loại phép lai trở lại nhằm giúp củng cố hệ gen của cơ thể đem lại, đồng thời có thêm đặc điểm tốt từ giống còn lại Giả sử ban đầu người ta cho loại lợn Ỉ (giả sử có kiểu gen aa) × lợn Đại bạch (giả sử có kiểu AA) thu được con lai B, con lai B này sẽ tiếp tục được lai trở lại với con Đại Bạch (AA), liên tiếp qua nhiều thế hệ. Như vậy , sau mỗi thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Ỉ lại giảm đi ½ 1 4 1 Sau 4 thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Ỉ sẽ còn lại là ( ) = 2 16 Sau 4 thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Đại bạch là 1− 1 16 = 15 16 = 93,75% ( ở đây có thể xem tỉ lệ hệ gen như tần số alen A, a ) Câu 35. Đáp án D Tỉ lệ người aa bị bệnh = 1 1800 1 ⇒ Tỉ lệ a = √ ≈ 0,011 8000 ⇒ Tỉ lệ A = 1 – 0,011 = 0,989 ⇒ Tỉ lệ số cá thế mang lại gen gây bệnh ( Aa, aa ) là: 2 × 0,989 × 0,011 + 0,0112 = 0,022 Câu 36. Đáp án B Theo bài những con mắt dẹt đồng hợp bị chết sau sinh hay AA bị chết 1 1 Trong phép lai AaBb × AaBb, thì tỉ lệ con mắt dẹt bị chết là . 1 = 4 4 3 Tổng số con còn sống chiếm tỉ lệ so với số con ban đầu 4 780 × 4 Vậy số con bọ ban đầu là = 1040 3 1 Số con bọ mắt lồi, trắng aabb = × 1040 = 65 con 16 Câu 37. Đáp án D Mục đích của công nghệ gen là tạo ra sinh vật biến đổi gen Câu 38. Đáp án C Theo đề tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới không giống nhau ở F2 nên có sự di truyền liên kết với giới tính, ta ngầm định gen nằm trên X không alen trên Y ( trường hợp quen thuộc). Ở loài chim XX - đực XY - cái Do F1 100% dài, xoăn nên dài, xoăn là các tính trạng trội Quy ước A – dài, a- ngắn , B- xoăn , b- thẳng Chim trống F1 : X BA Xba ; để chim trống F2 toàn là dài xoăn (A_B_) thì chim mái giao phối phải có kiểu gen: X BA Y Ta có: X BA Xba × X BA Y xuất hiện kiểu hình mái ngắn xoăn ( X Ba Y) ⇒ xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Trong phép lai trên, chim mái có 4 tổ hợp trong đó: Mái ngắn thẳng ( X BA Y ) = mái dài xoăn ( X ba Y ) = 42 Mái ngắn xoăn ( X Ba Y ) = mái dài thẳng ( X bA Y ) = 18 ( đề chỉ cho một phần kết quả) Mà tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 suy ra số con lai = 2 × 2 × (42 + 18)= 240 (18 + 18) × 2 Tần số hoán vị f % = = 30% 240 Con trống F1 lai phân tích: X BA Xba × X ba Y ⇒ Tỉ lệ con chim ngắn thẳng (X ba Xba + X ba Y) là : 0,35× 0,5 + 0,35 × 0,5 = 35% Câu 39. Đáp án C Sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất ở rừng mưa nhiệt đới Câu 40. Đáp án A Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi quần thể, các nhà chọn giống có thể sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ Câu 41. Đáp án A Xét từng cặp tính trạng Ab AB × ab aB Ab = aB =0,4 ab = AB = 0,1 AB = ab = 0,4 Ab = aB = 0,1 ab ⇒ Tỉ lệ kiểu gen = 0,4 × 0,1 = 0,04 ab Tỉ lệ A_bb = 0,25 – 0,04 = 0,21 Xét cặp XDXd× XdY ↓ XDXd : XDY : XdXd : XdY ⇒ Tỉ lệ dd= ½ ⇒ Tỉ lệ A_bbdd = 0,21 × 0,5 = 0,105 Tổng quát : Với phép lai 2 cặp gen dị hợp dù bất kì trường hợp nào thì + Tỉ lệ aabb + A_bb =25% A_bb = aaBA_bb + A-B- = 75% Câu 42. Đáp án A Bằng chứng sinh học phân tử, tế bào học chứng minh nguồn gốc thống nhất các loài Câu 43. Đáp án C Tổng số kiểu tổ hợp = 1+2+1+2+1+1 = 8 = 4 × 2 ⇒ 1 bên dị hợp 1 cặp và 1 bên dị hợp 2 cặp ⇒C Cách khác: 1:2:1:1:2:1 = (1:2:1) × (1:1) suy ra (Aa × Aa) (Bb × bb) hoặc (Aa × aa)(Bb × Bb) Câu 44. Đáp án B Ở môi trường nước, chuỗi thức ăn dài hơn do môi trường nước ổn định, nhiệt biến đổi ít, môi trường đệm đỡ tiêu hao năng lượng cho việc di chuyển, bắt mồi là ít, sinh vật sản xuất chủ yếu là tảo có màng photpho lipit dễ tiêu hóa. Do đó năng lượng thất thoát là ít, năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng9 lớn do đó hiệu suất sinh thái cao Câu 45. Đáp án A Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân luôn là AND Virus chỉ được coi là dạng sống chứ không phải là cơ thể sống. Virus mới có vật chất di truyền là ARN. Câu 46. Đáp án B - Khi đột biến thay thế 1 cặp (nu) trong bộ ba quy định aa cuối thì chỉ làm thay đổi 1 aa cuối - Nếu thêm 1 cặp (nu) vào bộ ba mã hóa aa cuối có thể làm thay đổi bộ ba kết thúc ⇒ có thể không kết thúc - Mất 1 cặp (nu) ở bộ ba mã hóa aa cuối cũng có thể làm biến đổi bộ ba kết thúc - Thay thế 1 cặp (nu) đầu tiên có thể làm thay đổi bộ ba mở đầu Câu 47. Đáp án A Mẹo nhớ : +Thành tựu của công nghệ gen (kĩ thuật di truyền): liên quan đến gen, AND như insulin, lúa hạt vàng, cà chua lâu chín, cừu sản xuất prôtêin huyết thanh của người,… +Thành tựu của công nghệ tế bào : liên quan đến NST như dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội,… Câu 48. Đáp án A - Quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên chủ yếu là phân hóa khả năng sinh sản. Câu 49. Đáp án B Quy ước M- bình thường m- máu khó đông - Đàn ông mắc bệnh máu khó đông XmY - Vì trong dòng họ của người vợ không có ai mắc bệnh nên xác suất vợ mang alen gây bệnh là gần như = 0% ⇒ Kiểu gen của vợ là XMXM ⇒ Xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 0% ⇒ Đáp án B Câu 50: Đáp án D Đề số 2 Câu 1. Để lập bản đồ di truyền của 1 loài sinh vật , người ta sử dụng các phương pháp : 1) Lai thuận nghịch 2) Lai phân tích 3) Gây đột biến mất đoạn 4) Gây đột biến lệch bội Câu trả lởi đúng là: A. 1,3 B. 1,2,3 C. 2,3,4 D. 1,2,3 Câu 2. Một gen ở vi khuẩn Ecoli đã tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin (không có axit amin mở đầu), phân tử mARN được tổng hợp từ gen có tỉ lệ A: U : G : X = 1:2:3:4 Số lượng (nu) từng loại của gen là: A. A=T=270, G=X=630 B. A=T=630, G=X=270 C. A=T=270, G=X= 627 D. A=T=627, G=X= 270 Câu 3. Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở 1 loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 4 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 16 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki, đơn vị 3 có 21 đoạn Okazaki, đơn vị 4 có 22 đoạn okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là: A. 54 B. 57 C. 60 D. 85 Câu 4. Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là: A. Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực B. Giải thích được tính đa dạng và tính thích nghi của sinh giới C. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ D. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa lớn Câu 5. Xét quần thể các loài. 1. cá rô phi 3. Kiến 2. cá mập 4.Tôm Kích thước quần thể theo thứ tự lớn dần là A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 4, 1, 2 C. 3, 2, 1, 4 D. 2, 1, 4, 3 Câu 6. Hình tháp sinh thái có dạng đảo ngược (đáy hẹp, đỉnh rộng) có thể bao gồm A. Tháp số lượng và tháp sinh khối B. Tháp số lượng và tháp năng lượng C. Tháp sinh khối và tháp năng lượng D. Tháp số lượng, sinh khối, năng lượng Câu 7. Sự không phân ly NST giới tính của ruồi giấm đực xảy ra trong giảm phân 2 ở 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tinh trùng A. XX. YY B. X,YY,O hoặc Y,XX, O C. YY,X,O D. XY,O Câu 8. Nguyên nhân chính làm cho đa số cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là A. có sự cách ly về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài B. không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài C. không có cơ quan sinh sản D. Bộ NST của bố, mẹ trong con lai khác nhau về hình dạng, số lượng, cấu trúc Câu 9. Trong lịch sử phát triển của sinh vật, động vật lên cạn đầu tiên ở kỷ Xilua là A. Nhện B. Lưỡng cư C. Bò sát D. Thân mềm Câu 10. ở ruồi giấm: A – mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng Câu 11. Ở một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P) , khi chưa xảy ra ngẫu phối có, tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4 (các gen thuộc NST thường). Nếu quần thể thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là : A. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa B. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa Câu 12. Thuyết tiến hóa hiện đại gồm A. thuyết của Đác uyn và thuyết tiến hóa tổng hợp B. thuyết của Đác uyn và thuyết tiến hóa trung tính của Kimura C. thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa trung tính của Kimura D. thuyết tiến hóa tổng hợp Câu 13. Sau khi phá rừng trồng lúa , bà con nông dân có thể trồng 1-2 vụ mà không cần phải bón phân. Sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể . Giải thích nào sau đây là đúng A. Chất dinh dưỡng trong đất bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng B. Vì trồng lúa nên các chất dinh dưỡng từ đất bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng C. Lúa sử dụng quá nhiều chất dinh dưỡng trong đất nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng bị con người chuyển đi nơi khác khiến đất nghèo dinh dưỡng Câu 14. Gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn , mỗi gen có 3 alen . Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể là: A. 630 và 1800 B. 450 và 1800 C. 630 và 81000 D. 450 và 81000 Câu 15. Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng, A trội hoàn toàn so với a. Đem 2 cây tứ bội giao phấn với nhau thu được kết quả F1 có 468 cây trong đó 390 cây quả đỏ, kiểu gen của 2 cây tứ bội ở thế hệ bố mẹ là: A. Aaaa × Aaaa B. Aaaa × aaaa C. AAaa × aaaa D. AAAa× aaaa Câu 16. Cho chuỗi thức ăn Thực vật có hoa → Châu chấu → Chuột → Mèo → Vi sinh vật. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là : A. Thực vật có hoa B. Chuột C. Châu chấu D. Mèo Câu 17. Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là : A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên B. Đột biến gen, di nhập gen C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên D. Đột biến, biến động di truyền Câu 18. Ở cà chua, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp. Alen trội B quy định quả tròn, alen lặn b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST .Lai cây cà chua thân cao, quả tròn dị hợp Ab với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen . F1 thu được 47,5% cao, tròn : 27,5% cao, bầu dục : 2,5% thấp , ab tròn : 22,5% thấp, bầu dục . Khoảng cách giữa 2 gen là : A. 5cM B. 10cM C. 15cM D. 20cM Câu 19. Một alen hiếm gặp trong quần thể sau 1 thời gian ngắn lại trở nên phổ biến trong quần thể . Nguyên nhân giải thích đúng nhất là: A. Do môi trường sống có nhiều tác nhân gây đột biến B. Do môi trường sống liên tục thay đổi theo 1 hướng xác định C. Do tốc độ đột biến của gen này cao bất thường D. Do đột biến lặp đoạn tạo ra nhiều gen Câu 20. Biết quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không xảy ra đột biến, tỉ lệ xuất hiện hợp tử mang 1 NST đời ông nội và tất cả NST đời bà ngoại là bao nhiêu? Biết rằng 1 tế bào sinh dưỡng của loài có 44 NST 22 1 22 1 𝐀. 44 𝐁. 44 𝐂. 22 𝐃. 22 2 2 2 2 Câu 21. Ở người, một đột biến gen lặn sau khi xuất hiện sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp . A. Có thêm một đột biến mất đoạn xảy ra tại vị trí tương ứng với vùng mang gen đột biến trên NST tương đồng B. Không xảy ra trường hợp này C. Đột biến xảy ra ở vùng không tương đồng trên NST X D. A và C đúng Câu 22. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AB G G X h X h Khi giảm phân bình thường (có hoán vị gen B và b) thì thực ab tế sẽ cho bao nhiêu loại trứng A. 4 loại B. 1 loại C. 8 loại D. 2 loại Câu 23. Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo các giống thuần chủng II. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến IV. Tạo dòng thuần Trình tự đúng là A. I →III →II B. III → II → IV C. III → II → I D. II → III → IV Ab Câu 24. Ở một loài thực vật , A : thân cao; a : thân lùn; B : hoa đỏ, b : hoa vàng. Cho cá thể tự thụ phấn . Biết đã aB Ab xảy ra hoán vị gen với tần số 20% ở cả 2 giới. Xác định tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 : aB A. 51% B. 24% C. 32% D.16% Câu 25. Yếu tố ngẫu nhiên A. Luôn đào thải alen có lợi và giữ lại alen có hại B. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể C. Làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác dịnh D. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật Câu 26. Nguyên tắc nào đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt 1 cách chính xác từ gen đến polipeptit: A. Nguyên tắc bán bảo toàn B. Nguyên tắc bổ sung C. Nguyên tắc chỉ dùng một mạch làm gốc D. Nguyên tắc gián đoạn một nửa Câu 27. Ở 1 loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng được F1 , khi cho F1tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền các phối phép lai là A. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen B. Hoán vị gen C. Tương tác át chế D. Tương tác bổ sung Câu 28. Nội dung sai là: A. Voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước bé hơn so với voi và gấu ở vùng nhiệt đới B. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mỡ dày , chịu rét tốt C. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn D. Động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng Câu 29. Thứ tự nào sau đây biểu hiện từ đơn giản đến phức tạp trong cấu trúc siêu hiển vi của NST A. Nuclêoxom – Sợi nhiễm sắc- Sợi cơ bản – NST B. Nuclêoxom - Sợi nhiễm sắc- NST- sợi cơ bản C. Nuclêoxom – sợi cơ bản – sợi nhiễm sắc – NST D. NST – sợi nhiễm sắc- sợi cơ bản – Nuclêoxom Câu 30. Ở các quần thể ốn định , cấu trúc tuối có đặc điểm A. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản xấp xỉ bằng nhau B. Tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản xấp xỉ bằng nhau C. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế D. Tỉ lệ trước sinh sản nhỏ hơn đang sinh sản Câu 31. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc NST ở 2 NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan