Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 8 Đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 8 năm 2014 - 2015 quận long biên, hà nội...

Tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 8 năm 2014 - 2015 quận long biên, hà nội

.PDF
5
424
147

Mô tả:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN CHỌN CÂU LẠC BỘ MÔN HỌC EM YÊU THÍCH CẤP QUẬN Môn: TOÁN Năm học 2014-2015 Ngày thi: 27/05/2014 Thời gian làm bài: 90 phút 2 2  x2  2  4 x 3x  1  x   3 :  Bài 1 (5 điểm) Cho biểu thức A   x 1  x 1 3x  3x a) Rút gọn biểu thức A. b) Tính giá trị biểu thức A khi x thỏa mãn: 2014  2 x  1  2013 c) Tìm giá trị của x để A < 0. d) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị là một số nguyên. Bài 2 (3 điểm) a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử : x3(x2 - 7 )2 - 36x b) Dựa vào kết quả trên hãy chứng minh: A= n3(n2 - 7 )2 - 36n  210 với mọi số tự nhiên n. Bài 3 (3 điểm) Một người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người đi ô tô xuất phát từ địa điểm A lần lượt lúc 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ cùng ngày và đi với vận tốc theo thứ tự lần lượt là 10km/giờ, 30km/giờ và 50km/giờ. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy ? Bài 4 (6 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E.   ECB  a) Chứng minh: EA.EB = ED.EC và EAD 2   1200 và S b) Cho BMC AED  36cm . Tính S EBC ? c) Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh AC thì tổng BM.BD + CM.CA có giá trị không đổi. d) Kẻ DH  BC  H  BC  . Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, DH. Chứng minh CQ  PD . Bài 5: (3điểm). a) Chứng minh rằng số n2 +2014 với n nguyên dương không là số chính phương. b) Cho a, b là các số dương thỏa mãn a3 + b3 = a5 + b5. Chứng minh rằng: a2 + b2  1 + ab --------- Hết --------Chú ý: Thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Ý Nội dung Điểm 1 ĐKXĐ : x ≠ 0; x ≠ -1; x ≠ 1/2 . a) Rút gọn được A= x 1 . 3 0.5 1.5 Từ 2014  2 x  1  2013 5đ Tìm được x=1; x=0 (loại x=0 do không thỏa mãn ĐK) 0.5 Thay x=1 vào biểu thức . tính được A= 0. 0.5 c A< 0 suy luận được x<1 và : x ≠ 0; x ≠ -1; x ≠ 1/2 . 1.0 d Lập luận để khẳng định được x-1 là bội của 3 suy ra , x = 3n+1 (n Z) 1.0 Phân tích được x3(x2 - 7 )2 – 36x 1.5 b 2 a) = x(x + 1 )( x - 1 ) (x - 3 )(x + 2 ) ( x - 2 )( x + 3 ) Theo phần a ta có : 0.75 A = n3(n2 - 7)2 - 36n = n(n + 1)(n - 1) (n - 3)(n + 2)(n - 2)(n + 3) Đây là tích của 7 số nguyên liên tiếp. Trong 7 số nguyên liên tiếp có: 3đ b) - Một bội của 2 nên A chia hết cho 2. - Một bội của 3nên A chia hết cho 3. 0.75 - Một bội của 5 nên A chia hết cho 5. - Một bội của 7 nên A chia hết cho 7. Mà 2; 3; 5; 7 đôi một nguyên tố cùng nhau nên: A  (2, 3, 5, 7) Hay A  210. 3 Gọi thời gian ô tô đi đến vị trí cách đều xe đạp và xe máy là x(h) điều kiện x > 0,25 0 => Thời gian xe đạp đi là x + 2 (h) Thời gian xe máy đi là x + 1 (h) 3đ => Quãng đường ô tô đi là 50x (km) 0,75 Quãng đường xe đạp đi là 10(x + 2) (km) 0,5 Quãng đường xe máy đi là 30(x + 1) (km) Vì đến 10 giờ thì xe máy đã vượt trước xe đạp => ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy khi x nghiệm đúng phương trình: 0,5 50x – 10(x + 2) = 30(x + 1) – 50x <=> x = 0,5 5 (h) = 50 phút (TMĐK) 6 Vậy đến 10h50 phút thì ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy . 0,5 4 Hình vẽ: E D 0,5 A M Q B P I H C 6đ * Chứng minh EA.EB = ED.EC - Chứng minh  EBD đồng dạng với  ECA (gg) - Từ đó suy ra a 0,5 EB ED   EA.EB  ED.EC EC EA   ECB  * Chứng minh EAD - Chứng minh  EAD đồng dạng với b 0,5 0,5  ECB (cgc)   ECB  - Suy ra EAD 0,5  = 120o   AMB = 60o   ABM = 30o - Từ BMC 0.5 - Xét  = 30o  EDB vuông tại D có B  ED = 1 ED 1  EB  2 EB 2 0.5 2 S EAD  ED   - Lý luận cho  từ đó S ECB  EB  c  SECB = 144 cm2 - Chứng minh  BMI đồng dạng với  BCD (gg) 0.25 - Chứng minh CM.CA = CI.BC 0.25 - Chứng minh BM.BD + CM.CA = BC2 có giá trị không đổi 0.5 Cách 2: Có thể biến đổi BM.BD + CM.CA = AB2 + AC2 = BC2 - Chứng minh  BHD đồng dạng với  DHC (gg)  d 0,25 BH BD 2 BP BD BP BD      DH DC 2 DQ DC DQ DC - Chứng minh  DPB đồng dạng với  CQD (cgc)   DCQ    BDP   CQ  PD   PDC   90o  ma`BDP  0,25 0,5 5 Nếu n2+2014 là số chính phương với n nguyên dương thì n2+2014 =k2 k2 – n2 = 2014  (k – n)(k + n) = 2014 (*) Vậy (k + n) – (k – n) = 2n là số chẵn nên k và n phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ. a Mặt khác (k – n)(k + n) = 2014 là chẵn 0,25 0,25 0,25 0,25 Nên (k – n), (k + n) đều chia hết cho 2 hay (k – n)(k + n)  4 3đ Mà 2014 không chia hết cho 4 Suy ra đẳng thức (*) không thể xảy ra. Vậy không có số nguyên dương n nào để số n2 + 2014 là số chính phương b 0,25 0,25 Với 2 số a, b dương: Xét: a2  b2  1  ab  a2 + b2 – ab  1 0,5  (a + b)(a2 + b2 – ab)  (a + b) ( vì a + b > 0)  a3 + b3  a + b  (a3 + b3)(a3 + b3)  (a + b)(a5 + b5) (vì a3 + b3 = a5 + b5 ) 0,5  a6 + 2a3b3 + b6  a6 + ab5 + a5b + b6  2a3b3  ab5 + a5b  ab(a4 – 2a2b2 + b4)  0   ab a2  b2  2 0,25  0 đúng  a, b > 0 . Vậy: a2  b2  1  ab với a, b dương và a3 + b3 = a5 + b5 Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 0,25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan