Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biểu mẫu - Văn bản Biểu mẫu đề kiểm tra hết học kỳ 1 tiếng việt lớp 3...

Tài liệu đề kiểm tra hết học kỳ 1 tiếng việt lớp 3

.DOC
4
269
140

Mô tả:

Trường Tiểu học số 1 Phú Nhuận KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt (đọc) (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: ........................................ Lớp: 3...... Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV cho học sinh bốc thăm bài đọc từ tuần 10 đến tuần 16 đọc đoạn (bài) và trả lời câu hỏi nội dung đoạn(bài) đó trong tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 3 - Tập 1B. II. Đọc - hiểu: ( 6 điểm) Em đọc thầm bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên (TLHDH Tiếng Việt 3 - Tập 1B, trang 77). Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1(0,5đ). Vì sao nhà rông phải cao và chắc ? a. Vì để các già làng họp tại đây để bàn những việc lớn. b. Vì nhà rông dùng cho nhịều người ở. c. Vì cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái. Để tồn tại lâu dài, chịu được gió bão. Câu 2(1đ). Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? a. Treo rất nhiều hình ảnh. b. Trên vách treo giỏ mây đựng hòn đá thần. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ và chịêng trống dùng khi cúng tế… c. Treo rất nhiều hình ảnh và trang trí rất nhiều hoa. Câu 3(0,5đ). Gian giữa của nhà rông dùng làm gì? a. Là nơi thờ thần làng. b. Là nơi các già làng họp bàn những việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của làng. c. Là nơi trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình ngủ để bảo vệ buôn làng.. Câu 4(1đ). Nhà rông được so sánh với cái gì? a, Nhà rông cao, to như một ngọn núi nhìn từ xa. b, Nhà rông cao, to như ngọn núi, cây đa. c, Nhà rông cao, to như một con núi, con voi. Câu 5(1đ). Câu “Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.” thuộc mẫu câu nào? a, Ai - làm gì? b, Ai - thế nào? c, Ai - là gì? Câu 6 (1đ ). Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ làm gì?” trong câu “ Ở nhà em giúp mẹ rửa chén, quét nhà và lau bàn nghế.” Câu 7(1 đ). Đặt câu có từ “Nhà rông” theo mẫu câu: Ai thế nào? Trong đó có hình ảnh so sánh, xác định bộ phận của câu. Trường Tiểu học số 1 Phú Nhuận Họ và tên: ........................................ Lớp: 3...... Điểm KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt (viết) (Thời gian làm bài: 40 phút) Nhận xét của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (10đ) 1. Chính tả (nghe - viết) (5 điểm) Bài viết: Cửa Tùng ( Từ cầu Hiền Lương … sắc màu nước biển). 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn từ 5-7 câu nói về một cảnh đẹp mà em biết. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT lớp 3 Phần 1: Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm) Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi nội dung bài đó. Phần 2: Đọc hiểu – Kiến thức Tiếng Việt, văn học: ( 6 điểm) Em đọc thầm bài tập đọc, khoanh khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Nhà rông ở Tây Nguyên Câu 1, (0,5đ) Vì sao nhà rông phải cao và chắc ? c. Vì cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái. Để tồn tại lâu dài, chịu được gió bão. Câu 2. .(1 điểm) Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? b. Trên vách treo giỏ mây đựng hòn đá thần. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ và chịêng trống dùng khi cúng tế… Câu 3. .(0,5 điểm) Gian giữa của nhà rông dùng làm gì? b. Là nơi các già làng họp bàn những việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của làng. Câu 4.(1 điểm) Nhà rông được so sánh với cái gì? a, Nhà rông cao, to như một ngọn núi nhìn từ xa. Câu 5: .(1 điểm) Câu “Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.” Thuộc mẫu câu nào? a, Ai – làm gì? Câu 6: .(1 điểm)Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ làm gì?” trong câu “ Ở nhà em giúp mẹ rửa chén, quét nhà và lau bàn nghế.” Câu 7: (1 đ) Học sinh đặt câu đúng có đủ các bộ phận của câu và xác định đúng bộ phận của câu. VD: Nhà rông Tây Nguyên sừng sững như một người khổng lồ. Phần 3. viết: ( 10 điểm) 1, Chính tả (5 điểm) – Nghe – viết bài: Cửa Tùng - từ câu “ Từ cầu Hiền Lương … sắc màu nước biển. ( Sai 6 lỗi ( Phụ âm đầu, vần, thanh…, trình bày bẩn. Trừ 1 điểm. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị. 5 điểm: - Viết đủ câu, theo đúng gợi ý, đúng đặc trưng yêu cầu, cấu trúc của bài văn. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài văn sạch sẽ.  Mắc 4 lỗi trừ 1 điểm  Viết được 1 đến 2 câu theo cấu trúc được 1 điểm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan