Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dạy học kiến thức hóa sinh trong chương trình sinh học 10 bằng phương pháp tổ ch...

Tài liệu Dạy học kiến thức hóa sinh trong chương trình sinh học 10 bằng phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm (2018)

.PDF
106
158
65

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH – KTNN ====== NGUYỄN QUỐC HUY DẠY HỌC KIẾN THỨC HÓA SINH TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 10 BẰNG PHƢƠNG PHÁP TỔ CHỨC TRẢI NGHIỆM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hóa sinh Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. TRẦN THỊ PHƢƠNG LIÊN GV. ĐỖ THỊ THÚY HÀ NỘI - 2018 LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo, TS. Trần Thị Phƣơng Liên ngƣời đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cố giáo Đỗ Thị Thúy giáo viện trƣờng THPT Xuân Hòa đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài này. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong tổ bộ môn Sinh lý thực vật- Hóa sinh, Khoa Sinh - KTNN, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt kinh nghiệm trong suốt thời gian em thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Ban Chủ nhiệm khoa Sinh -KTNN, Trung tâm thông tin thƣ viện, Phòng thí nghiệm Hóa sinh Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân, những ngƣời luôn quan tâm, động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, tiến hành và hoàn thiện đề tài. Hà Nội, Ngày Tháng Năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Huy LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng cá nhân em, tất cả những số liệu đều đƣợc thu thập từ thực nghiệm và qua xử lý thống kê, hoàn toàn không có số liệu sao chép, bịa đặt. Đề tài nghiên cứu này không trùng với công trình nghiên cứu của các tác giả khác. Trong đề tài, em có sử dụng một số dữ liệu của một số tác giả khác, em xin phép các tác giả đƣợc trích dẫn để bổ sung cho khóa luận của mình. Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hà Nội, Ngày Tháng Năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Huy MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2 4. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu .................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Giới hạn nghiên cứu ...................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3 8. Dự kiến những đóng góp của đề tài .............................................................. 3 N I DUNG ....................................................................................................... 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................. 4 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 4 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới.......................................................................... 4 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 7 1.2. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm............................................................ 9 1.2.1.1. Khái niệm hoạt động ............................................................................ 9 1.2.1.2.Khái niệm trải nghiệm......................................................................... 11 1.2.1.3. Khái niệm hoạt động trải nghiệm....................................................... 12 1.2.2. Vai trò của hoạt động trải nghiệm......................................................... 12 1.2.3. Mô hình hoạt động trải nghiệm ............................................................. 14 1.2.4. Các dạng hoạt động trải nghiệm trong học tập môn Sinh học .............. 15 1.2.4.1. Hoạt động trải nghiệm môn Sinh học tƣơng ứng với các giai đoạn của chu trình trải nghiệm ....................................................................................... 15 1.2.4.2. Hoạt động trải nghiệm môn Sinh học trong chu trình trải nghiệm tƣơng ứng với các nội dung thành phần kiến thức .......................................... 16 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài. ........................................................................ 19 1.3.1. Đối với GV ............................................................................................ 19 1.3.2. Đối với HS ............................................................................................ 23 1.3.3. Sử dụng phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin về: ............................. 23 Tổng kết chƣơng I ........................................................................................... 25 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC BẰNG HOẠT Đ NG HỌC TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ................................................................ 27 2.1. Mục tiêu.................................................................................................... 28 2.1.1. Kiến thức ............................................................................................... 28 2.1.2. Kĩ năng .................................................................................................. 29 2.1.3. Định hƣớng các năng lực hƣớng tới...................................................... 31 2.1.4. Thái độ................................................................................................... 32 2.2. Nội dung ................................................................................................... 32 2.3. Thiết kế hoạt động học tập ....................................................................... 33 2.3.1. Nguyên tắc thiết kế hoạt động học tập .................................................. 33 2.3.2. Quy trình thiết kế hoạt động học tập ..................................................... 33 2.3.3. Quy trình tổ chức HĐTN ...................................................................... 40 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 44 3.1. Mục đích thực nghiệm. ............................................................................ 44 3.2. Nội dung thực nghiệm. ............................................................................. 44 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm. ...................................................................... 44 3.3.1. Chọn lớp đối chứng (ĐC) và lớp thực nghiệm (TN). ........................... 44 3.3.2. Bố trí thực nghiệm. ............................................................................... 45 3.3.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và đo lƣờng. .......................................... 45 3.4. Kết quả và biện luận. ................................................................................ 46 3.4.1. Kết quả phân tích dữ liệu về mặt định lƣợng. ....................................... 46 3.4.1.1. Cách tiến hành. ................................................................................... 46 3.4.1.2. Kết quả ............................................................................................... 46 3.4.2. Kết quả phân tích dữ liệu về mặt định tính ........................................... 49 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 50 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 51 1. Kết luận. ...................................................................................................... 51 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53 PH L C .................................................................................................... PL 1 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các hoạt động trong các giai đoạn của chu trình trải nghiệm........ 15 Bảng 1.2. Các hoạt động trải nghiệm tƣơng ứng với các thành phần kiến thức Sinh học ........................................................................................................... 17 Bảng 1.3. Các hoạt động trải nghiệm tƣơng ứng với các nhóm thành phần kiến thức Sinh học sắp xếp theo mức độ trải nghiệm tăng dần. ..................... 18 Bảng 1.5. Theo thầy (cô) hoạt động học tập đƣợc hiểu là:............................. 20 Bảng 1.6. Ý kiến của thầy (cô) thƣờng tổ chức các hoạt động học tập trong 1 tiết học? ........................................................................................................... 20 Bảng 1.7. Hoạt động học tập mà thầy cô thƣờng tổ chức cho học sinh là gì? 21 Bảng 1.8. Bằng sự quan sát với từng dạng hoạt động học tập, Thầy (cô) đã phân tích đƣợc mức độ tƣơng tác của HS với từng dạng HĐTN ................... 21 Bảng 1.9. Ý kiến của GV về việc sử dụng bài tập trong quá trình dạy học ... 22 Bảng 1.10. Ý kiến của GV về những khó khăn khi thiết kế HĐTN bằng PHT ......................................................................................................................... 22 Bảng 1.11. Ý kiến của HS về việc chuẩn bị cho một bài học môn Sinh học . 23 Bảng 1.12. Ý kiến của HS về phƣơng pháp mà GV hay sử dụng trong quá trình dạy học .................................................................................................... 24 Bảng 1.13. Khi GV tổ chức dạy học, hoạt động nào làm em thích nhất ? ..... 24 Bảng 1.14. Ý kiến của HS về hoạt động của mình khi GV đƣa câu hỏi ........ 25 Bảng 1.15. Ý kiến của HS về kiến thức Sinh học có giúp ích cho em trong việc giải thích các hiện tƣợng thực tế ............................................................. 25 Bảng 1.16. Ý kiến của HS về việc GV sử dụng các HĐTN có gây hứng thú không ............................................................................................................... 25 Bảng 3.1. Số lƣợng HS lớp đối chứng và lớp thực nghiệm. .......................... 44 Bảng 3.2. Bố trí thực nghiệm.......................................................................... 45 Bảng 3.3. Nội dung cần đo và các công cụ đƣợc sử dụng trong quá trình TNSP ............................................................................................................... 45 Bảng 3.4. Quy đổi thang điểm 10 sang mức độ học lực của học sinh ........... 46 Bảng 3.5. Tỉ lệ phần trăm số HS đạt điểm xi và các tham số thống kê .......... 46 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả bài kiểm tra 15 phút nhóm ĐC và TN ....... 48 Bảng 3 Điểm trung bình qua các bài kiểm tra của nhóm TN ..................... 48 Bảng 3.8. Dấu hiệu định tính trong quá trình dạy học ................................... 49 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xu hƣớng phát triển của xã hội hiện nay phụ thuộc ngày càng nhiều vào sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Mọi mặt của cuộc sống con ngƣời đều đang thay đổi nhanh chóng cùng với tích luỹ tri thức của loài ngƣời trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kĩ thuật. Các văn kiện Đại hội Đảng đều coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Nhiệm vụ đƣợc đặt ra là phải đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế. Tập trung nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, coi trọng đạo đức , lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, khả năng lập nghiệp, đổi mới mạnh mẽ nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp dạy và học ở toàn bộ các cấp học, bậc học. Tuy vậy, ở các trƣờng THPT hiện nay dạy học nội khoá vẫn còn rất nặng nề, chƣa kích thích đƣợc hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của học sinh. Trong khi đó HĐTN hƣớng đến những phẩm chất và năng lực chung nhƣ: năng lực hoạt động và tổ chức hoạt động, năng lực tổ chức và quản lí cuộc sống, năng lực tự nhận thức và tích cực hoá bản thân, năng lực định hƣớng nghề nghiệp, năng lực khám phá và sáng tạo, nhƣng lại chƣa đƣợc chú trọng ở các trƣờng phổ thông. Vì vậy việc đổi mới căn bản toàn diện chƣơng trình GD phổ thông ở nƣớc ta cho thấy không chỉ tập trung đổi mới hoạt động dạy- học các môn học mà còn cần chú ý đến hoạt động GD trải nghiệm cho học sinh, tất cả không ngoài mục tiêu đem lại nền GD toàn diện cho học sinh. Phần hóa sinh trong chƣơng trình sinh học 10 có nội dung kiến thức trừu tƣợng nếu sử dụng các cách dạy truyền thống khó có thể giúp ngƣời học nắm vững kiến thức do đó thiết kế và sử dụng các hoạt động trải nghiệm là cần thiết. 1 Chính vì vậy chúng tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “ Dạy học kiến thức hóa sinh trong chƣơng trình sinh học 10 bằng phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm” 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế các hoạt động dạy học bằng hoạt động trải nghiệm nhằm tăng cƣờng hứng thú học tập môn Sinh học cho học sinh, giúp học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm để vận dụng những kiến thức học đƣợc vào thực tiễn từ đó hình thành năng lực thực tiễn cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân. 3. Giả thuyết khoa học Các hoạt động trải nghiệm ở phần Sinh học tế bào nếu đƣợc thiết kế và tổ chức tốt sẽ tăng cƣờng hứng thú học tập môn Sinh học cho học sinh, giúp học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm để vận dụng những kiến thức học đƣợc vào thực tiễn từ đó hình thành năng lực thực tiễn cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân. 4 Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Các dạng hoạt động trải nghiệm trong dạy học. - Quy trình thiết kế bài học bằng hoạt động trải nghiệm. - Quy trình tổ chức dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm. 4.2. Khách thể nghiên cứu - Nội dung phần kiến thức hóa sinh trong chƣơng trình sinh học 10. - Lý luận dạy học môn sinh học. - Học sinh 2 lớp 10A5 và 10A6 ( Khóa học 2017-2018), Trƣờng THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận cho việc thiết kế hoạt động trải nghiệm. - Tìm hiểm thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THPT. - Nghiên cứu nội dung kiến thức phần Hóa sinh trong chƣơng trình Sinh học lớp 10. - Thiết kế một số hoạt động có thể tổ chức trong dạy học phần Hóa sinh- sinh học 10. - Đánh giá chất lƣợng các hoạt động trải nghiệm đã thiết kế. 6. Giới hạn nghiên cứu Nghiên cứu việc thiết kế và tổ chức dạy học bằng hoạt động trải nghiệm vào kiến thức hóa sinh trong chƣơng trình sinh học 10 Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu các tài liệu chuyên môn, đề tài nghiên cứu làm cơ sở lí thuyết cho đề tài. 7.2. Điều tra sư phạm Điều tra thực trạng dạy học nói chung và dạy học hóa sinh trong chƣơng trình sinh học 10. 7.3. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến của các giảng viên môn Phƣơng pháp dạy học sinh học, các GV có kinh nghiệm ở trƣờng THPT trong việc xác định các nội dung có thể áp dụng vào việc thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm. 8. Dự kiến những đóng góp của đề tài Thiết kế đƣợc giáo án mẫu có sử dụng các dạng hoạt động học tập trong dạy học phần kiến thức Hóa sinh - Sinh học 10 là tƣ liệu tham khảo cho GV sinh học, SV ngành sƣ phạm Sinh học. 3 NỘI DUNG CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. T ng quan vấn đề nghiên cứu iên quan đến đề t i . 1.1.1. Nghiên cứu trên thế gi i Hơn 2000 năm trƣớc, Khổng Tử (551-479 TCN) đã nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, tƣ tƣởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. Cùng thời gian đó, ở phƣơng Tây, nhà triết học Hy Lạp – Xôcrát (470399 TCN) cũng nêu lên quan điểm: “Ngƣời ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. Đây đƣợc coi là những nguồn gốc tƣ tƣởng đầu tiên của Giáo dục trải nghiệm. Tại Mỹ, năm 1902, “Câu lạc bộ trồng ngô” đầu tiên dành cho trẻ em đƣợc thành lập, CLB có mục đích dạy các học sinh thực hành trồng ngô, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp thông qua các công việc nhà nông thực tế. Hơn 100 năm sau, hệ thống các CLB này trở thành hoạt động cốt lõi, là tổ chức phát triển thanh thiếu niên lớn nhất của Mỹ, tiên phong trong ứng dụng học tập qua lao động, trải nghiệm. Tại Anh, năm 1907, một Trung tƣớng trong quân đội Anh đã tổ chức một cuộc cắm trại hƣớng đạo đầu tiên. Hoạt động này sau phát triển thành phong trào Hƣớng đạo sinh rộng khắp toàn cầu. Hƣớng đạo là một loại hình giáo dục trải nghiệm, chú ý đặc biệt vào các hoạt động thực hành ngoài trời, bao gồm: cắm trại, kỹ năng sống trong rừng, kỹ năng sinh tồn, lửa trại, các trò chơi tập thể và các môn thể thao. Cho đến năm 1977, với sự thành lập của Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm (Association for Experiential Education – AEE), Giáo dục trải nghiệm đã chính thức đƣợc thừa nhận bằng văn bản và đƣợc tuyên bố rộng rãi. 4 Nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mĩ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trƣờng và đƣa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối ngƣời học và những kiến thức đƣợc học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đƣa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning), theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của ngƣời học đƣợc tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tƣợng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ƣu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của ngƣời học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chƣa đủ để đƣợc gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995). Giáo dục trải nghiệm đƣợc thực sự đƣa vào giáo dục hiện đại từ những năm đầu của thế kỉ XX và bƣớc thêm một bƣớc tiến mạnh mẽ hơn vào năm 2002, tại Hội nghị thƣợng đỉnh Liên hiệp quốc về Phát triển bền vững, chƣơng trình “Dạy và học vì một tƣơng lai bền vững” đã đƣợc UNESCO thông qua, trong đó có học phần quan trọng về Giáo dục trải nghiệm đƣợc giới thiệu, phổ biến và phát triển sâu rộng. Giáo dục trải nghiệm đang tiếp tục phát triển và hình thành mạng lƣới rộng lớn những cá nhân, tổ chức giáo dục, trƣờng học trên toàn thế giới ứng dụng. UNESCO cũng nhìn nhận Giáo dục trải nghiệm nhƣ là một triển vọng tƣơng lai tƣơi sáng cho giáo dục toàn cầu trong các thập kỷ tới. 5 Ngày nay, hoạt động giáo dục trải nghiệm nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà quản lí giáo dục và giáo viên. Hoạt động trải nghiệm đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống…. Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật… Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi học sinh nhận đƣợc khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình. Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chƣơng trình, cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm… Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập; tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình. Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo. Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm hƣớng đến con ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo. Hoạt động trải nghiệm gồm 4 nhóm hoạt động chính: hoạt động tự chủ, 6 hoạt động câu lạc bộ, hoạt động tình nguyện, hoạt động định hƣớng. HĐTN giúp phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách, phát huy tiềm năng sáng tạo của từng cá nhân. Chính vì vậy, có thể lựa chọn và tổ chức thực hiện một cách linh động HĐTN sao cho phù hợp với đặc điểm của học sinh, cấp học, khối lớp, nhà trƣờng và điều kiện xã hội của địa phƣơng, phù hợp với nền giáo dục của từng quốc gia. 1.1.2. Nghiên cứu ở i t Nam Trong thời gian qua, nền giáo dục Việt Nam có những bƣớc phát triển, có những thành tựu đáng ghi nhận, nhƣng đồng thời cũng ẩn chứa rất nhiều yếu kém, bất cập, mà Đại hội IX, X đến Đại hội XI của Đảng đã nêu ra. Bƣớc sang giai đoạn mới, đất nƣớc ta đang đứng trƣớc những cơ hội và thách thức lớn. Quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế đã và đang tác động trực tiếp đến nền giáo dục của nƣớc ta, trong khi nƣớc ta đang đi sau so với nhiều nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Chúng ta đã ra nhập WTO và thực hiện Hiệp định chung về thƣơng mại và dịch vụ thế giới GATS, trong đó thừa nhận giáo dục là một lĩnh vực dịch vụ khả mại và ta đang từng bƣớc đẩy mạnh hợp tác quốc tế và mở cửa thị trƣờng dịch vụ giáo dục. Quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế về giáo dục, đã làm cho chức năng của giáo dục có sự thay đổi, đƣợc nâng lên một nấc thang mới, làm cho nền giáo dục của mỗi nƣớc vừa có các giá trị dân tộc, vừa có giá trị quốc tế - nhân loại. Một nền giáo dục tốt khổng chỉ thể hiện ở trình độ cao hay thấp, mà còn ở chỗ biết tiếp thu, phát huy có hiệu quả những giá trị tích cực, tiên tiến của các nền giáo dục khác, của nhân loại, đồng thời nắm chắc và phát huy những giá trị của dân tộc, tiếp thu có chọn lọc các giá trị quốc tế để hội nhập có hiệu quả. Để đáp ứng những yêu cầu trên, tất cả các nƣớc phải đổi mới và hiện đại hoá hệ thống giáo dục, trong đó Việt Nam cũng không ngoại lệ. Từ thời kì đầu của nền giáo dục nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ tịch 7 Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phƣơng pháp để đào tạo nên những ngƣời tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trƣờng gắn liền với xã hội!”. Đây cũng là nguyên lí giáo dục đƣợc qui định trong Luật giáo dục hiện hành của Việt Nam. Hội thảo Hoạt động trải nghiệm của học sinh phổ thông năm 2015 của Bộ giáo dục và Đào tạo tập trung một số nghiên cứu, bài viết của một số nhà khoa học giáo dục Việt Nam về cơ sở lí luận, thực tiễn triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở một số quốc gia có nền giáo dục phát triển và một số gợi ý áp dụng vào giáo dục phổ thông ở Việt Nam. Theo tác giả Ngô Thị Thu Dung , trải nghiệm và sáng tạo là bản chất của hoạt động ở ngƣời. Bản chất hoạt động của ngƣời học nói riêng, của con ngƣời nói chung là hoạt động mang tính trải nghiệm, sáng tạo; tính sáng tạo ở đây đƣợc hiểu là sự sáng tạo ở cấp độ cá nhân, không phải ở cấp độ xã hội. Nhƣ vậy, hoạt động bao giờ cũng có thuộc tính trải nghiệm, sáng tạo của chủ thể. Các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng đƣợc tổ chức phù hợp với bản chất hoạt động của con ngƣời đều có thể đƣợc coi là hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, bao gồm cả các hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng. Do đó, có thể chia hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo thành 2 nhóm: Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo theo nghĩa hẹp nhằm hình thành các giá trị, phẩm chất, hành vi và Hoạt động dạy học trải nghiệm sáng tạo nhằm tổ chức hoạt động nhận thức – học tập sáng tạo cho ngƣời học. Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của Kolb (1984) để tìm hiểu về hoạt động trải nghiệm. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của ngƣời học; nhƣng để phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì ngƣời học phải trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và 8 sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học đƣợc trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh nghiệm đƣợc tích lũy thêm và dần chuyển hoá thành năng lực. Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo đƣợc tổ chức dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ trò chơi, hội thi, cuộc thi, diễn đàn, giao lƣu, tham quan học tập, sân khấu hóa (kịch, tiểu phẩm, thơ, hát,…) thể dục thể thao, câu lạc bộ, nghiên cứu khoa học kĩ thuật,…trong đó hội thi kiến thức và tham qua dã ngoại là hai hình thức phổ biến trong trƣờng THPT. Các hoạt động này tạo cơ hội cho học sinh phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân, huy động sự tham gia của học sinh vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động. Học sinh đƣợc trình bày và lựa chọn ý tƣởng, tham gia chuẩn bị, thiết kế hoạt động, trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, tự đánh giá, tự khẳng định. Nhƣ vậy, hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo không hoàn toàn xa lạ đối với giáo dục Việt Nam trƣớc đây cũng nhƣ bây giờ. Tuy vậy, trong thời gian vừa qua, do cách hiểu và cách làm, giáo dục - đào tạo chƣa đạt đƣợc nhiều thành công trong việc áp dụng các HĐTNST vào trong dạy học. 1 2 Cơ sở í uận của đề t i 1.2.1. Khái ni m hoạt động trải nghi m 1.2.1.1. Khái niệm hoạt động Lý thuyết hoạt động được gắn liền với các công trình nghiên cứu của A.N.Leontiev và S.L.Rubinstein. Có nhiều quan niệm khác nhau về hoạt động. Dƣới góc độ triết học, hoạt động là quan hệ biện chứng của chủ thể và khách thể. Trong quan hệ đó, chủ thể là con ngƣời, khách thể là hiện thực khách quan. Ở góc độ này, hoạt động đƣợc xem là quá trình mà trong đó có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa chủ thể và khách thể. Dƣới góc độ sinh học hoạt động là sự tiêu hao năng lƣợng thần kinh và cơ bắp của con ngƣời, là sự tác động vào hiện thực khách quan nhằm thỏa 9 mãn những nhu cầu vật chất và tinh thần của con ngƣời. Dƣới góc độ tâm lý học, ngƣời ta quan niệm hoạt động là phƣơng thức tồn tại của con ngƣời trong thế giới. Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngƣời và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cho cả thế giới, cho cả con ngƣời (chủ thể). Trong mối quan hệ đó có hai quá trình diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau, thống nhất với nhau1: + Quá trình thứ nhất là quá trình đối tượng hóa, trong đó chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm của hoạt động, hay nói khác đi, tâm lý của con ngƣời (của chủ thể) đƣợc bộc lộ, đƣợc khách quan hóa trong quá trình làm ra sản phẩm. Quá trình đối tƣợng hóa (khách thể hóa) còn gọi là quá trình xuất tâm. + Quá trình thứ hai là quá trình chủ thể hóa, có nghĩa là khi hoạt động, con ngƣời chuyển từ phía khách thể vào bản thân mình những quy luật, bản chất của thế giới để tạo nên tâm lý, ý thức, nhân cách của bản thân, bằng cách chiếm lĩnh (lĩnh hội) thế giới. Quá trình chủ thể hóa còn gọi là quá trình nhập tâm. Theo từ điển Tiếng Việt: i) Hoạt động là tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục đích nhất định trong đời sống xã hội; ii) Hoạt động là vận động, cử động nhằm một mục đích nhất định nào đó2 Từ sự phân tích trên chúng tôi quan niệm, hoạt động là sự tác động qua lại có định hƣớng giữa con ngƣời với thế giới xung quanh, hƣớng tới biến đổi nó nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình. Trong quá trình đó, con ngƣời luôn tích cực sáng tạo tác động vào thế giới khách quan, tạo sản phẩm về phía thê giới Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2015), Giáo trình tâm lý học đại cương, NXB ĐHSP. Tr43. 1 2 . Hoàng Phê (chủ biên), 2002. Từ điển Tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng - Trung tâm từ điển tr 680, tr 1020. 10 và tạo ra tâm lý của chính mình hay nói khác đi tâm lý, ý thức, nhân cách đƣợc bộc lộ và hình thành trong hoạt động. 1.2.1.2.Khái niệm trải nghiệm Theo Từ điển Tiếng việt "trải có nghĩa là đã từng qua, từng biết, từng chịu đựng; còn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó là đúng". Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, "trải nghiệm theo nghĩa chung nhất là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí của từng người. Theo nghĩa hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm lí học, là những tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân được ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân3. Trong tiếng Anh, “experience” đƣợc dùng với cả 2 nghĩa là kinh nghiệm và trải nghiệm. Trải nghiệm đƣợc dùng với nghĩa là động từ, Theo cách hiểu này thì trải nghiệm đƣợc hiểu là kinh nghiệm. Theo Dewey, kinh nghiệm đƣợc hiểu là kinh nghiệm tri giác (sense experience), vừa là nội dung, vừa là phƣơng pháp. “Mọi thứ đều do cá nhân trẻ em tự tìm ra thông qua công cụ của chúng, đặc biệt là công cụ tư duy. Khi trẻ em tự mình trải nghiệm thì mới tìm ra được giá trị của điều chúng trải nghiệm (giá trị là điều được thấy trong khi cảm thụ và đánh giá của người học chứ không phải là giá trị tự thân của sự vật, hiện tượng). Do đó giá trị là cái được tìm ra chứ không phải là giá trị cố hữu, giá trị bên trong, kết quả có sẵn.”4. Nhƣ vậy, trải nghiệm là tri thức hay sự thông thạo về một sự kiện hay 3 Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển Bách Khoa Việt Nam (2005), Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập 4, Nhà xuất bản từ điển Bách khoa Hà Nội, tr 515. 4 John Dewey, Kinh nghiệm và giáo dục, NXB trẻ, 2012 (Phạm Anh Tuấn dịch). 11 một chủ đề có đƣợc thông qua tham gia sự tham gia hay tiếp xúc trực tiếp. 1.2.1.3. Khái niệm hoạt động trải nghiệm Quan niệm: HĐTN trong dạy học là nhiệm vụ học tập trong đó HS được độc lập thực hiện hoặc tham gia tích cực vào tất các khâu từ đề xuất ý tưởng, thiết kế kế hoạch, tổ chức và đánh giá kết quả thực hiện, qua đó HS vừa chiếm lĩnh kiến thức, vừa phát triển kĩ năng, năng lực và hình thành các phẩm chất. Trong quá trình HS trải nghiệm, GV đóng vai trò như là người tạo động lực cho người học. Các HĐTN thường được tổ chức theo một chu trình, ở giai đoạn bắt đầu, HS vận dụng kinh nghiệm vốn có của bản thân để giải quyết vấn đề học tập và ở giai đoạn kết thúc HS có thể vận dụng kiến thức, kinh nghiệm đã học để giải quyết một cách linh hoạt, chủ động, sáng tạo những vấn đề thực tiễn đời sống và xã hội. 5. Theo cách định nghĩa trên, trong dạy học nói chung và dạy học Sinh học nói riêng các hoạt động trong học tập từ hoạt động nghe tích cực, đọc, quan sát tranh ảnh, video tích cực đến các hoạt động thực hành thí nghiệm, thực địa, tham quan, dự án, seminar đều là các HĐTN. Tùy theo mục tiêu của các giai đoạn trong chu trình trải nghiệm và mức độ tham gia của ngƣời học mà có sự phân loại khác nhau. 1.2.2. ai trò của hoạt động trải nghi m - HĐTN là mô hình học tập/cách học/chiến lược học Theo Trần Bá Hoành “cốt lõi của học là học cách học”6. Ngày nay, tri thức của loài ngƣời đang tăng rất nhanh về khối lƣợng, đổi mới nhanh về chất lƣợng và nội dung, HS cần phải biết cách học, cách tƣ duy. Tổ chức UNESCO đã khuyến cáo các quốc gia cần coi mục đích học tập là “học để biết cách học” (learnning to learn), đó là điều kiện tối ƣu giúp ngƣời học có 5 6 Trần Thị Gái (2017), Mô hình hoạt động trải nghiệm trong dạy học sinh học Trần Bá Hoành (2006), Vấn đề giáo viên – những nghiên cứu lý luận và thực tiễn, NXB ĐHSP, tr83. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan