Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn thành phố sô...

Tài liệu đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn thành phố sông công, tỉnh thái nguyên

.PDF
83
154
70

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ ĐỨC PHƯỢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ ĐỨC PHƯỢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Văn Minh Thái Nguyên - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả luận văn Hà Đức Phượng năm 2017 ii LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi học viên vận dụng những kiến thức, lý luận đã được học trên nhà trường vào thực tiễn, tạo cho học viên làm quen những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi học viên trong quá trình học tập. Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu. Qua thời gian học tập tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, được sự quan tâm của nhà trường toàn thể các thầy, cô giáo, đến nay em đã hoàn thành đề tài nghiên cứu: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo cùng các thầy giáo, cô giáo người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn em và đặc biệt là thầy giáo GS.TS. Đặng Văn Minh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo và cán bộ UBND thành phố Sông Công, trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Sông Công, UBND phường Bách Quang và UBND phường Mỏ Chè đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Do thời gian, kinh nghiệm và năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được nhận những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và bạn bè để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Hà Đức Phượng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư..................................................... 3 1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ....................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng .................................... 4 1.1.3. Vai trò của việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ........................................ 5 1.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý ........................................................................... 5 1.2.1. Cơ sở khoa học .................................................................................................. 5 1.2.2. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 6 1.2.3. Trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .................. 8 1.3. Cơ sở thực tiễn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ............................. 10 1.3.1. Chính sách bồi thường GPMB của một số nước trên thế giới ........................... 10 1.3.2. Thực trạng bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số địa phương trong cả nước .... 14 1.3.3. Khái quát thực trạng công tác giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên và thành phố Sông Công................................................................................................. 16 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 21 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 21 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 21 iv 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.................................................................... 21 2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai................................................................ 21 2.2.3. Đánh giá kết quả công tác giải phóng mặt bằng tại 02 dự án nghiên cứu .......... 21 2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống kinh tế - xã hội của các hộ gia đinh sau khi bị thu hồi đất...................... 22 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất .................................................................................................. 22 2.2.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .............................................. 22 2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 22 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu............................................................... 22 2.3.2. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu ........................................................... 23 2.3.3. Phân tích, so sánh và xử lý số liệu .................................................................... 23 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 24 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 24 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 27 3.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng ............................................................ 30 3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thành phố Sông Công ............ 31 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai.................................................................................. 31 3.3. Đánh giá kết quả công tác giải phóng mặt bằng của 2 dự án nghiên cứu ............. 36 3.3.1. Đối tượng và điều kiện bồi thường của 02 dự án .............................................. 37 3.3.2. Bồi thường về đất............................................................................................. 40 3.3.3. Bồi thường về tài sản trên đất ........................................................................... 43 3.3.4. Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ..................................................... 46 3.3.5. Đánh giá chung việc thực hiện các chính sách bồi thường GPMB tại 2 dự án thành phố Sông Công ............................................................................................ 49 v 3.4. Đánh giá ảnh hưởng của các chính sách giải phóng mặt bằng đến đời sống kinh tế xã hội của các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất ............................................. 50 3.4.1. Ảnh hưởng đến đời sống kinh tế ...................................................................... 54 3.4.2. Ảnh hưởng đến việc làm, trật tự an ninh xã hội và phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.................................................................................. 55 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất........................................................................................................................ 59 3.5.1. Yếu tố chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của Nhà Nước........ 59 3.5.2. Yếu tố Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của địa bàn ..................................... 60 3.5.3. Yếu tố về công tác quản lý Nhà nước về đất đai ............................................... 60 3.5.4. Yếu tố Tổ chức thực hiện ................................................................................. 61 3.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .............................................. 62 3.6.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .................................................................................................................. 62 3.6.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng của dự án ........................................................................................................... 64 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................... 66 1. Kết luận ................................................................................................................. 66 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 68 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Các chữ viết tắt 1 BTGPMB : Bồi thường giải phóng mặt bằng 2 BTHT : Bồi thường, hỗ trợ 3 CP : Chính Phủ 4 CN-TTCN : Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp 5 GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 6 GPMB : Giải phóng mặt bằng 7 HĐND : Hội đồng nhân dân 8 HSĐC : Hồ sơ địa chính 9 KDC : Khu dân cư 10 NĐ : Nghị định 11 QĐ : Quyết định 12 QSDĐ : Quyền sử dụng đất 13 SDĐ : Sử dụng đất 14 TĐC : Tái định cư 15 UBND : Uỷ ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Sông Công năm 2016 ................ 35 Bảng 3.2: Xác định đối tượng được bồi thường và không được bồi thường của 02 dự án thành phố Sông Công- tỉnh Thái Nguyên ................................ 39 Bảng 3.3: Đơn giá bồi thường về đất ở của 02 dự án thành phố Sông Công.......... 40 Bảng 3.4: Kết quả bồi thường về đất nông nghiệp của 02 dự án ........................... 42 Bảng 3.5: Kết quả bồi thường về tài sản, công trình, vật kiến trúc của 02 dự án ........ 44 Bảng 3.6: Kết quả bồi thường cây cối, hoa màu của 02 dự án ............................... 45 Bảng 3.7: Kết quả các khoản hỗ trợ tại 02 dự án................................................... 46 Bảng 3.8: Khái quát chung về thông tin 65 hộ gia đình điều tra ............................ 51 Bảng 3.9: Kết quả phỏng vấn chi tiết về thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ của 02 dự án ................................................................................................ 51 Bảng 3.10: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách hỗ trợ tại 02 dự án ......................................................................... 53 Bảng 3.11: Thu nhập bình quân của người dân tại 02 dự án.................................. 54 Bảng 3.12: Trình độ văn hoá, chuyên môn của số người trong độ tuổi lao động của hai dự án ......................................................................................... 55 Bảng 3.13: Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất tại 2 dự án .... 56 Bảng 3.14: Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân sau khi thu hồi đất tại 02 dự án thành phố Sông Công ............................................................. 57 Bảng 3.15: Tình hình phát triển các công trình công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của người dân sau khi thu hồi đất tại 02 dự án .................... 58 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, thực hiện đường lối công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước do Đảng đề ra, đất nước ta đã có nhiều khởi sắc, bộ mặt kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa đang trên đà phát triển với những khu công nghiệp, khu du lịch, văn hóa, dịch vụ… Các dự án liên doanh trong và ngoài nước, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng và công trình như: giao thông, thể thao, giải trí… đã và đang được đưa vào hoạt động với quy mô lớn. Sự thay đổi và phát triển đó đòi hỏi phải có mặt bằng xây dựng. Vì vậy để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội nhà nước phải thu hồi một phần đất đai tự nhiên của người dân. Do đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Là sản phẩm của tự nhiên, là tư liệu sản xuất không thể thay thế, đồng thời do dân số ngày càng tăng nhanh mà quỹ đất thì có hạn nên đất đai ngày càng có giá trị cao. Việc quy hoạch, thu hồi, bố trí, sắp xếp lại đất đai đáp ứng cho những nhu cầu trên một cách hợp lí và khoa học, tạo điều kiện cho sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước là một vấn đề lớn. Trong những điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, giá đất ngày càng tăng cao, nhịp độ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết và trở thành một thách thức lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi vùng, quốc gia. Vấn đề bồi thường, giá đất, giải phóng mặt bằng trở thành điều kiện tiên quyết để thực hiện dự án phát triển, nếu không được xử lí tốt thì sẽ trở thành vật cản của sự phát triển kinh tế - xã hội, bởi vậy đòi hỏi phải có sự quan tâm đúng mức và giải quyết triệt để. Cùng với sự phát triển của cả nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong những năm gần đây đã có nhiều công trình, dự án được triển khai nhằm mục đích thúc đẩy mạnh mẽ nền kinh tế của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nước. Có những dự án đã được đưa vào sử dụng song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại không ít khó khăn, nhiều dự án còn treo do công tác giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, nhiều đơn thư khiếu nại được gửi tới các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để kiến nghị giải quyết liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng. 2 Từ việc làm thực tế, có những đề xuất để sửa đổi, bổ sung chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi, góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu của đề tài + Đánh giá kết quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư tại dự án Khu dân cư đường liên xã đến trung tâm hành chính xã Tân Quangphường Bách Quang và dự án Khu dân cư An Châu 1-phường Mỏ Chè, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. + Đánh giá ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống của người dân trong khu vực giải phóng mặt bằng. + Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất. + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả để đẩy nhanh tiến độ của các dự án. 3. Ý nghĩa của đề tài Công tác giải phóng mặt bằng giai đoạn hiện nay có một ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc triển khai thực hiện các dự án. Công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều khó khăn vướng mắc, chính sách bồi thường còn nhiều bất cập chưa tạo được sự đồng thuận của người dân. Qua nghiên cứu để góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, từ đó đưa ra các giải pháp đúng và toàn diện hơn. Kết quả của đề tài cho thấy được những mặt đã làm được và những mặt còn hạn chế trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, từ đó có biện pháp thúc đẩy công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng tiến độ kế hoạch, quy hoạch của phường 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư 1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư - Bồi thường và chính sách bồi thường: Bồi thường là đền bù những tổn hại gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi. Trong đó giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. - Hỗ trợ: Hỗ trợ là giúp đỡ lẫn nhau, giúp thêm vào. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. - Tái định cư: Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế, xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: 4 + Bồi thường bằng nhà ở; + Bồi thường bằng giao đất ở mới; + Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình mang tính đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; Khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể. - Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. 5 1.1.3. Vai trò của việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trước hết là nhằm bảo đảm lợi ích công cộng. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nhằm bảo đảm giải quyết hài hòa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người bị thu hồi đất. - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư góp phần vào việc duy trì ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. 1.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý 1.2.1. Cơ sở khoa học Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả tích cực về kinh tế - xã hội. Ngược lại, giải phóng mặt bằng không đúng tiến độ sẽ lãng gây lãng phí thời gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả và làm chậm tiến độ thực hiện dự án. Bên cạnh đó, việc thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập chung vốn cho mở rộng đầu tư. Ngược lại, nếu không tốt chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư. Đối với các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng được tiến độ đầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp. Và đối với dự án đầu tư không kinh doanh, nếu thời gian thi công kéo dài, tiến độ thi công bị ngắt quãng thì sẽ gây ra lãng phí và ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng công trình. Tóm lại giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Như vậy, bồi thường GPMB là khâu quan trọng mang tính chất đột phá trong quy hoạch sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn lực đầu tư phát triển và triển khai thực hiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng. Quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, được thực hiện theo tiêu chí giữ vững ổn định và phát triển đất nước. 6 1.2.2. Cơ sở pháp lý 1.2.2.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan trung ương Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của đất đai, đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, nhà nước ta đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai, tạo hành lang pháp lý trong quản lý và sử dụng đất trong phạm vi cả nước. Thông qua hiến pháp, luật đất đai và các văn bản pháp luật về đất đai khác, nhà nước ta thực hiện quyền sở hữu về đất đai bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất của các cơ quan quyền lực, để đảm bảo thực hiện mục tiêu "nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật". Khi đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá kéo theo những phát sinh trong quá trình sử dụng đất, Luật đất đai cũ không còn phù hợp với tính mới của đất nước. Do vậy Luật đất đai năm 2003 ra đời và được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 luật này có hiệu lực từ ngày 01/ 07/ 2004. Luật đất đai năm 2003 đã khẳng định: “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý đất đai trong cả nước” (luật đất đai 2003). Luật Đất đai 2003 đã sửa đổi, bổ sung từ 7 nội dung quản lý hành chính Nhà nước về đất đai thành 13 nội dung cho phù hợp với tình hình mới, trong đó có những nội dung về bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đến năm 2013, luật đất đai 2013 ra đời và được quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 với 15 nội dung quản lý hành chính Nhà nước về đất đai.[6] Ngoài ra, Chính phủ và bộ Tài nguyên & Môi trường còn ban hành nhiều văn bản dưới luật, đó các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai như: Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất cho thuê đất. [1] Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. [2] 7 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. [3] Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. [4] 1.2.2.2. Những văn bản của địa phương - Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. [10] - Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. [11] - Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 V/v Ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. [12] - Căn cứ Quyết định số 3359/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 [13] - Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên Về việc phê duyệt giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên[14] - Quyết định số: 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/08/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên[15] - Quyết định số: 2581/2014/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên Về việc phê duyệt danh mục các công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, thực hiện đến ngày 31/12/2014, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên[16] 8 - Quyết định số: 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên[17] - Quyết định số: 56/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên[18] - Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [19] - Quyết định số 2107/2013/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của UBND thị xã Sông Công về việc thu hồi đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án: Đường liên xã đến Trung tâm hành chính xã Tân Quang mới [20]. - Quyết định số 2109/2013/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của UBND thị xã Sông Công về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án: Đường liên xã đến Trung tâm hành chính xã Tân Quang mới.- thị xã Sông Công [21] - Quyết định số 1984/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND thị xã Sông Công về việc thu hồi đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án: Khu tái định cư An Châu 1- phường Mỏ Chè [22] - Quyết định số 1985/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND thị xã Sông Công về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án: Khu dân cư An Châu 1-phường Mỏ Chè [23] 1.2.3. Trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như sau: Bước 1: Xác định dự án, nếu dự án có phải di chuyển nhà thì ban Bồi thường - GPMB tiến hành giải phóng mặt bằng để thu hồi đất. Bước 2: Công khai cho các hộ và đại diện các hộ biết phạm vi thu hồi của dự án để cho các hộ có kế hoạch di chuyển tài sản, cây cối, hoa màu, nhanh chóng ổn định đời sống. 9 Bước 3: Hướng dẫn các hộ tự kê khai tài sản, đất đai và xác định số khẩu, số lao động trong độ tuổi, diện tích đất được giao ban đầu, pho to các loại giấy tờ nhà đất có liên quan. Bước 4: Công khai chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, công khai tiến độ thực hiện dự án, thời hạn chậm nhất mà các hộ phải di chuyển. Bước 5: Công khai đơn giá bồi thường đất đai, tài sản, hoa màu cho các hộ biết, giải đáp thắc mắc của người dân (nếu có). Bước 6: Kiểm tra, kiểm kê so với tờ khai của các hộ bị thu hồi và các loại giấy tờ nhà đất có liên quan. Nếu các hộ không kê khai, không ký vào biên bản kiểm kê thì phải lập biên bản có xác nhận của chính quyền cơ sở. Biên bản kiểm kê phải được ghi theo mẫu quy định và có đầy đủ chữ ký của tổ công tác, xác nhận của UBND phường và của chủ dự án. Biên bản kiểm kê đất đai phải thể hiện diện tích, loại đất, hạng đất, số thửa trên bản đồ. Biên bản kiểm kê tài sản, nhà của, vật kiến trúc, cây cối khối lượng riêng biệt, ghi đủ các loại thông số, bồi thường quy định. Bước 7: Công khai số liệu sau khi kiểm tra, kiểm kê cho từng hộ. Sau khi kiểm tra lấy chữ ký của chủ hộ, tổ công tác, xác nhận của chủ dự án và của UBND phường. Bước 8: Lập phương án bồi thường, phương án bồi thường thiệt hại (biểu tổng hợp và các biểu tính toán chi tiết). Phương án bồi thường phải có: Kế hoạch di dân, di chuyển tài sản, di chuyển công trình, thuê đất... Nội dung kế hoạch cần xác định rõ khối lượng công việc, cự li di chuyển, phương tiện vận chuyển, điều kiện để đáp ứng nhu cầu của nơi ở mới, kinh phí, thời gian bắt đầu và kết thúc. Phương án bồi thường thiệt hại phải lập rõ hai phần: + Bồi thường thiệt hại về đất; 10 + Bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất; Trong phương án bồi thường thiệt hại phải thể hiện được bồi thường về đất bằng đất hay bằng tiền, hay kết hợp giữa đất và tiến; diện tích là bao nhiêu? Vị trí nào? Loại đất? Giá đất? Bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, cửa, công trình kiến trúc, vườn cây, ao cá...), mức bồi thường như thế nào? Tổng số tiền là bao nhiêu? Bước 9: Tổ chức thực hiện: Công khai phương án bồi thường, phương án bồi thường thiệt hại đã được phê duyệt. Công bố lịch trả tiền bồi thường theo dự án đã phê duyệt. Tổ chức chi trả tiền bồi thường. Quy định thời gian các hộ phải di chuyển và giao đất cho dự án. Bước 10: Giải quyết những tồn tại. Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thì được khiếu nại theo quy định của pháp luật. Trong khi chờ giải quyết khiếu lại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời gian đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và niêm yết tại trụ sở của UBND cấp phường xã nơi có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi. 1.3. Cơ sở thực tiễn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng 1.3.1. Chính sách bồi thường GPMB của một số nước trên thế giới Đối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, đất đai là nguồn lực quan trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi toàn bộ đời sống kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng không những không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng tăng. Dưới 11 đây là một số kinh nghiệm quản lý đất đai của các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam chúng ta, đặc biệt trong chính sách bồi thường GPMB. 1.3.1.1. Tại Hàn Quốc Hàn Quốc là một nước nhỏ hẹp với 70% diện tích là đất đồi, núi cho nên đất công cộng được xem là một vấn đề hết sức quan trọng. Do đó để sử dụng đất một cách hiệu quả hơn thì các quy hoạch và quy chế được coi như một hình thức pháp luật. Luật Đất đai của Hàn Quốc được xác lập trên cơ sở Luật quy hoạch đô thị cho từng đô thị và Luật quản lý sử dụng quốc thổ bao gồm tất cả các đô thị, Nhà nước chỉ định năm khu vực sử dụng để cân bằng sự phát triển đồng bộ. Luật bồi thường GPMB của Hàn Quốc được chia ra thành hai thể chế. Một là “đặc lệ” liên quan đến bồi thường GPMB cho đất công cộng đã đạt được theo thủ tục thương lượng của pháp luật. Hai là luật “sung công đất” theo thủ tục quy định cưỡng chế của công pháp. Thực hiện bồi thường theo luật mới của Hàn Quốc thì sẽ thực hiện theo ba giai đoạn: - Tiền bồi thường đất đai được giám định viên công cộng đánh giá trên tiêu chuẩn giá quy định để thu hồi đất phục vụ cho công trình công cộng. Giá quy định không dựa vào lợi nhuận khai thác do đó có thể đảm bảo sự khách quan trong việc bồi thường. - Pháp luật có quy định không gây thiệt hại nhiều cho người có quyền sở hữu đất trong quá trình thương lượng chấp thuận thu hồi đất. Quy trình chấp thuận theo thứ tự là công nhận mục đích, lập biên bản tài sản và đất đai, thương lượng, chấp nhận thu hồi. - Biện pháp di dời là một đặc điểm quan trọng. Nhà nước hỗ trợ tích cực về mặt chính sách đảm bảo sự sinh hoạt của con người, cung cấp đất đai cho những người bị mất nơi cư trú do thực hiện công trình công cộng cần thiết của Nhà nước. Đây là công việc có hiệu quả lôi cuốn người dân tự nguyện di dời và liên quan rất nhiều tới việc GPMB.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan