Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. 4
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 5
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
CỦA NHTM ....................................................................................................................... 7
1.1
KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM ... 7
1.1.1
Khái niệm và chức năng của NHTM .......................................................... 7
1.1.1.1 Khái niệm NH TM .................................................................................. 7
1.1.1.2 Chức năng của NHTM ............................................................................ 8
1.1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM ........................................................ 10
1.1.2
Khái niệm và đặc điểm tín dụng trung dài hạn của NHTM ...................... 12
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng trung dài hạn ......................................................... 12
1.1.2.2 Đặc trƣng cơ bản của tín dụng trung dài hạn ........................................ 13
1.1.3
Phân loại tín dụng trung dài hạn ............................................................... 15
1.1.3.1 Cho vay theo dự án ............................................................................... 15
1.1.3.2 Tín dụng thuê mua ................................................................................ 16
1.1.4
Vai trò của tín dụng trung dài hạn ............................................................ 17
1.1.4.1 Đối với Ngân hàng ................................................................................ 17
1.1.4.2 Đối với Doanh nghiệp ........................................................................... 18
1.1.4.3 Đối với nền kinh tế................................................................................ 19
1.2
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM ... 21
1.2.1
Khái niệm chất lƣợng tín dụng trung dài hạn của NHTM ........................ 21
1.2.2
Sự cần thiết của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng trung dài hạn............ 22
1.2.3
Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng trung dài hạn của NHTM ...... 24
1.2.3.1 Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng .......................................... 24
1.2.3.2 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay trung dài hạn ................................................... 25
1.2.3.3 Chỉ tiêu lợi nhuận.................................................................................. 26
1.2.3.4 Thu nợ gốc và lãi .................................................................................. 27
1.3 NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM ............................................................. 29
1.3.1
Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 29
1.3.1.1 Khả năng thu thập thông tin tín dụng của Ngân hàng........................... 29
1.3.1.2 Chiến lƣợc kinh doanh và chính sách tín dụng của Ngân hàng ............ 29
1.3.1.3 Hiệu quả huy động vốn ......................................................................... 32
1.3.1.4 Năng lực cán bộ tín dụng và công tác tổ chức Ngân hàng.................... 32
1.3.1.5 Quy trình cho vay.................................................................................. 33
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
1
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
1.3.1.6 Trang thiết bị khoa học kỹ thuật ........................................................... 34
1.3.2
Những nhân tố khách quan ....................................................................... 35
1.3.2.1 Môi trƣờng kinh tế: ............................................................................... 35
1.3.2.2 Môi trƣờng Chính trị xã hội .................................................................. 35
1.3.2.3 Môi trƣờng pháp lý ............................................................................... 36
1.3.2.4 Môi trƣờng tự nhiên .............................................................................. 37
1.3.2.5 Nhân tố khách hàng .............................................................................. 37
CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI SGD NGÂN HÀNG
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ....................................................................................... 39
2.1 TỔNG QUAN VỀ SGD NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM .......................................................................................................... 39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của SGD Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt
Nam ........................................................................................................................... 39
2.1.2 Tình hình hoạt động của SGD Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam năm 2007
................................................................................................................................... 41
2.1.2.1 Kết quả kinh doanh năm 2007 của SGD Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt
Nam ....................................................................................................................... 41
2.1.2.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của SGD Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt
Nam ....................................................................................................................... 42
2.1.3 Một số quy định về tín dụng trung dài hạn tại SGD Ngân hàng Ngoại thƣơng
Việt Nam ................................................................................................................... 45
2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG tín dụng TRUNG DÀI HẠN CỦA
SGD NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................. 48
2.2.1 Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng ..................................................... 48
2.2.2 Dƣ nợ tín dụng ................................................................................................. 49
2.2.3 Công tác thu nợ ................................................................................................ 51
2.2.4 Cơ cấu dƣ nợ .................................................................................................... 54
2.3 ĐÁNH GÍA CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI
SGD NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................. 58
2.3.1 Kết quả đã đạt đƣợc ......................................................................................... 58
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 61
2.3.2.1 Hạn chế ..................................................................................................... 61
2.3.2.2 Nguyên nhân ............................................................................................ 62
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI
HẠN TẠI SGD NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNGVIỆT NAM ..................................... 65
3.1 PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN TỚI CỦA NGÂN
HÀNG........................................................................................................ 65
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
2
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
3.1.1
3.1.2
3.1.3
3.1.4
3.1.5
Về công tác huy động vốn .............................................................................. 65
Về đầu tƣ ......................................................................................................... 65
Về hoạt động của Ngân hàng .......................................................................... 65
Về thanh toán quốc tế ..................................................................................... 65
Các mặt công tác khác .................................................................................... 66
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI
HẠN TẠI SGD NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............ 66
3.2.1 Khả năng thu thập thông tin tín dụng của Ngân hàng..................................... 66
3.2.2 Xây dựng chính sách tín dụng trung dài hạn phù hợp và đồng bộ ................. 67
3.2.3 Tăng cƣờng khả năng huy động vốn ............................................................... 70
3.2.4 Nâng cao trình độ nguồn nhân lực .................................................................. 70
3.2.5 Đẩy mạnh công tác thu hồi, xử lý nợ .............................................................. 71
3.2.6 Trang thiết bị khoa học ................................................................................... 73
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI SGD NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM ................................................................................................ 74
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc............................................................................ 74
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................ 75
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam .................................. 76
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 77
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 79
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
3
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của SGD Ngân hàng Ngoại thƣơngViệt Nam năm 2007 .... 41
Bảng 2: Tổng nguồn vốn của SGD Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam 2006 - 2007 .... 42
Bảng 3: Bảng dƣ nợ cho vay theo thời hạn ....................................................................... 49
Bảng 4: Bảng cơ cấu tỷ trọng dƣ nợ tín dụng theo thời hạn ............................................. 50
Bảng 5: Tình hình Nợ quá hạn tại SGD ............................................................................ 51
Bảng 6: Tình hình Nợ quá hạn cho vay trung dài hạn ...................................................... 52
Bảng 7: Nợ quá hạn theo thời gian ................................................................................... 53
Bảng 8: Tình hình đầu tƣ tín dụng trung dài hạn .............................................................. 54
Bảng 9: Tình hình cho vay vốn trung dài hạn ................................................................... 56
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM
NHNN
SGD
DNNN
DNNQD
TNHH
XNK
XK
NK
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
:
:
:
:
:
:
:
:
:
NHTM
Ngân hàng Nhà nƣớc
Sở giao dịch
Doanh nghiệp Nhà nƣớc
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Xuật nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
4
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
MỞ ĐẦU
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn đổi mới, đổi mới về cơ chế quản lý
cũng nhƣ cơ chế thị trƣờng mở ra những cơ hội cũng nhƣ thách thức cho nền
kinh tế nƣớc nhà. Nền kinh tế nƣớc nhà đang có những tiến bộ đáng kể, cùng
với nó là sự phát triển của các ngành sản xuất cũng nhƣ dịch vụ, ngành Ngân
hàng, góp một phần không nhỏ vào sự phát triển đất nƣớc.
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính của nền kinh tế, là mắt
xích quan trọng cấu thành nên sự vận động thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã
hội đều gửi tiền tại Ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò ngƣời thủ quỹ cho
toàn xã hội; là tổ chức cho vay chủ yếu đối với Doanh nghiệp, cá nhân, hộ
gia đình và một phần đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn thực
hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy là một kênh
quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ nhằm ổn định kinh tế.
Trong những năm qua, mặc dù hệ thống Ngân hàng Việt nam nói
chung và Ngân hàng Ngoại thƣơng đã nỗ lực tìm ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng tín dụng đối với thành phần kinh tế này nhƣng đây là một
lĩnh vực khá phức tạp nên khi thực hiện còn gặp nhiều khó khăn và bộc lộ
nhiều hạn chế.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Ngoại thƣơng em đã đƣợc tìm
hiểu về tình hình hoạt động tín dụng của SGD nhất là tín dụng trung dài hạn,
em nhận thấy Ngân hàng còn nhiều tiềm năng trong việc nâng cao chất
lƣợng tín dụng này để hoạt động này mang lại lợi nhuận cao cho hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.
Vì vậy em đã lựa chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình là:
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
5
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
"Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Sở giao dịch
Ngân hàng Ngoại thươngViệt Nam"
Kết cấu đề tài gồm:
Chƣơng I: Lý luận chung về chất lượng tín dụng trung dài hạn
Chƣơng II: Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại SGD
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Chƣơng III: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài
hạn tại SGD Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
6
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
CHƢƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1.1 Khái niệm và chức năng của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm NHTM
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. Sự ra đời của NHTM đã đánh dấu một bƣớc phát triển trong đời
sống kinh tế xã hội. Hệ thống NHTM đã cung cấp một kênh dẫn vốn gián
tiếp từ những ngƣời thừa vốn hoặc đang có vốn nhàn rỗi đến những ngƣời
cần vốn để tiến hành hoạt động đầu tƣ, SXKD. Với tƣ cách là trung gian tài
chính, NHTM góp phần vào việc điều hòa lƣu thông tiền tệ, đồng thời cung
cấp các dịch vụ thanh toán và một số dịch vụ khác.
Khái niệm về NHTM đứng trên nhiều góc độ sẽ có nhiều quan điểm
khác nhau nhƣng nhìn chung các quan điểm đó đều thống nhất: NHTM là
một loại hình Doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất cho nền kinh tế.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX ở Việt Nam thì
Ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín
dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan”, trong đó “Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán”.
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
7
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
1.1.1.2 Chức năng của NHTM
Qua quá trình phát triển lâu dài, các NHTM ngày càng đa dạng hoá các
hoạt động, đáp ứng tốt hơn cho những nhu cầu mới phát sinh trong nền kinh
tế nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc những chức năng vốn có của một NHTM.
Chức năng trung gian tài chính
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tƣ. Lƣợng vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế của các
cá nhân, tổ chức đƣợc Ngân hàng huy động dƣới các hình thức khác nhau.
Sau đó Ngân hàng lại tiến hành cung ứng lƣợng vốn này cho các đối tƣợng
là cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ cho hoạt động SXKD
hoặc chi tiêu cho một mục đích nào đó. Nhƣ vậy, có thể nói Ngân hàng là
“cầu nối” giữa đơn vị thừa vốn và đơn vị thiếu vốn, Ngân hàng vừa đóng vai
trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay. Thực hiện chức năng
trung gian tài chính, Ngân hàng đã tạo ra lợi ích cho tất cả các bên trong
quan hệ này. Đồng thời, chức năng này cũng góp phần điều hoà vốn trong
nền kinh tế, là cầu nối giữa tiết kiệm, tích luỹ và đầu tƣ, đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất, góp phần vào sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Từ đó cho thấy
rằng, đây là chức năng cơ bản nhất của NHTM.
Chức năng trung gian thanh toán
Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc chi trả giữa các tổ chức, cá
nhân đôi khi không thể thực hiện đƣợc một cách trực tiếp do cách trở về
không gian hoặc thời gian. Mặt khác, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
đôi khi gặp rủi ro, bất trắc và ảnh hƣởng đến việc thực hiện có hiệu quả
chính sách tiền tệ vì số lƣợng tiền mặt tăng lên kéo theo những chi phí vận
chuyển, bảo quản tiền mặt tăng lên. Với sự ra đời của NHTM, phần lớn các
khoản chi trả trong hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá dịch vụ của xã hội
dần đƣợc thực hiện qua Ngân hàng, với những hình thức thanh toán phù
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
8
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
hợp, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện. Do đó, thông qua trung gian
là NHTM sẽ khắc phục đƣợc những hạn chế trên, tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu
thông tiền mặt, việc thanh toán trở nên tiện lợi và đảm bảo an toàn.
Với công nghệ ngày càng hiện đại, Ngân hàng đã đƣa ra cho khách
hàng nhiều hình thức thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí
nhƣ thanh toán bằng séc, thẻ thanh toán, uỷ nhiệm chi, nhờ thu... cung cấp
mạng lƣới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ. Các Ngân hàng còn thanh
toán bù trừ với nhau thông qua Ngân hàng Trung ƣơng hoặc thông qua các
trung tâm thanh toán.
Thông qua chức năng trung gian thanh toán, NHTM có điều kiện huy
động tiền gửi của toàn xã hội nói chung và của Doanh nghiệp nói riêng tới
mức tối đa, tạo nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển, đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
Chức năng tạo tiền
Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của NHTM khác cơ cấu nguồn vốn kinh
doanh của các Doanh nghiệp SXKD thƣơng mại và dịch vụ khác. Vốn kinh
doanh của NHTM chủ yếu là từ nguồn tiền gửi, vốn đi vay, vốn chủ sở hữu
chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn. Vốn đi vay của NHTM gồm:
vay trên thị trƣờng liên Ngân hàng, vay trên thị trƣờng tiền tệ, vay của Ngân
hàng trung ƣơng. Trong quá trình sử dụng các nguồn vốn tiền gửi và vốn
vay, hệ thống NHTM đã tạo ra một lƣợng tiền lớn hơn rất nhiều lần số tiền
gửi ban đầu. Do đó, Ngân hàng trung ƣơng đã dựa vào chức năng này để xác
định lƣợng tiền cơ bản đƣa vào lƣu thông. Các NHTM đóng vai trò quan
trọng trực tiếp trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, vì hoạt động của
NHTM tạo ra một kênh quan trọng cung ứng tiền cho nền kinh tế hoặc rút
bớt tiền khỏi lƣu thông, thông qua các nghiệp vụ tín dụng, đầu tƣ, thanh
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
9
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
toán, huy động tiền gửi... để nhằm thực hiện các mục tiêu của chính sách
tiền tệ.
1.1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM
Hoạt động của NHTM rất đa dạng, NHTM tham gia lĩnh vực tiền tệ với
các hoạt động cơ bản nhƣ: huy động vốn, cho vay, thực hiện trung gian
thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, cho thuê tài chính, đầu tƣ, tham gia thị
trƣờng chứng khoán và một số dịch vụ khác.
Hoạt động nhận tiền gửi
Nguồn vốn hoạt động của NHTM gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động
và vốn khác. Vốn huy động của Ngân hàng bao gồm nhận tiền gửi, phát
hành các công cụ nợ, vay từ các tổ chức tín dụng khác. Trong đó, nguồn tiền
gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động cho vay của
Ngân hàng. Thông qua việc nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế,
Ngân hàng đã tập hợp đƣợc lƣợng tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền
kinh tế và sử dụng lƣợng tiền này để cho vay. Những ngƣời gửi tiền sẽ đƣợc
hƣởng một khoản lợi tức nhất định tuỳ thuộc vào thời gian gửi và mức tiền
gửi, đồng thời vẫn có thể lấy ra khi cần thiết.
Hoạt động tín dụng
Đây là hoạt động mà Ngân hàng cung cấp vốn trực tiếp cho các tổ chức, cá
nhân sử dụng theo các mục đích khác nhau đã thoả thuận trƣớc với Ngân
hàng. Hoạt động này có ý nghĩa rất lớn đối với từng chủ thể kinh tế cũng
nhƣ đối với nền kinh tế. Hiện nay, mặc dù các tổ chức kinh tế có thể huy
động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu trên thị trƣờng chứng
khoán, nhƣng sự tồn tại hoạt động cho vay của Ngân hàng vẫn rất cần thiết
bởi không phải tổ chức nào cũng huy động đƣợc vốn trên thị trƣờng chứng
khoán. Ngoài ra, các cá nhân khi có nhu cầu sử dụng tiền mà không vay
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
10
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
mƣợn đƣợc của nhau thì họ tìm đến Ngân hàng, lúc này nhu cầu về vốn sẽ
đƣợc đáp ứng một cách nhanh chóng.
Hoạt động thanh toán
Khi các tổ chức và cá nhân gửi tiền vào Ngân hàng, họ nhận thấy Ngân
hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng.
Lúc đó, khách hàng chỉ cần yêu cầu Ngân hàng chuyển tiền hay thanh toán
hộ cho đối tƣợng khác có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng. Các tiện ích của
thanh toán không dùng tiền mặt đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh
và nâng cao thu nhập cho các tổ chức kinh tế. Điều này đã khuyến khích các
tổ chức kinh tế và cá nhân gửi tiền vào Ngân hàng để nhờ Ngân hàng thanh
toán hộ. Do đó, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin phục vụ cho
việc thanh toán, thi các cách thức thanh toán cũng đƣợc phát triển nhƣ uỷ
nhiệm chi, nhờ thu...
Hoạt động mua bán ngoại tệ
Một trong những dịch vụ Ngân hàng đầu tiên đƣợc thực hiện là trao
đổi, mua bán ngoại tệ. NHTM đứng ra mua bán một loại tiền này lấy một
loại tiền khác và hƣởng phí dịch vụ. Trong thị trƣờng tài chính ngày nay,
mua bán ngoại tệ thƣờng do các Ngân hàng lớn thực hiện vì những giao dịch
nhƣ vậy có mức độ rủi ro cao, đồng thời yêu cầu phải có trình độ chuyên
môn cao.
Hoạt động đầu tư
NHTM còn đa dạng hoá hoạt động của mình bằng việc đầu tƣ dƣới
dạng mua cổ phiếu của Doanh nghiệp với tƣ cách là một cổ đông góp vốn
kinh doanh hoặc mua trái phiếu chính phủ. Việc đầu tƣ này nhằm giải quyết
lƣợng vốn thừa khi NHTM không cho vay đƣợc hết số vốn huy động trên thị
trƣờng đồng thời góp phần tăng thêm thu nhập cho NHTM. Mặt khác, ở
những quốc gia có thị trƣờng chứng khoán phát triển, Ngân hàng cũng tham
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
11
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
gia khá mạnh mẽ trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, khi tham gia lĩnh vực này,
để đảm bảo an toàn cho hoạt động của NHTM, luật các quốc gia thƣờng quy
định các NHTM phải thành lập các công ty chứng khoán hoạt động độc lập
với hoạt động của Ngân hàng.
Bên cạnh đó, các NHTM luôn có mối quan hệ mật thiết với các tổ chức
kinh tế, các định chế tài chính và các khách hàng khác nên để tăng cƣờng
các mối quan hệ này, NHTM đã phát triển đa dạng các dịch vụ khác nhƣ:
dịch vụ uỷ thác, dịch vụ bảo lãnh, tƣ vấn tài chính, các dịch vụ bảo hiểm...
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm tín dụng trung dài hạn của NHTM
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng trung dài hạn
Trong nền kinh tế, nhu cầu tín dụng trung dài hạn thƣờng xuyên phát
sinh, bởi các Doanh nghiệp luôn phải tìm cách phát triển mở rộng sản xuất,
đổi mới kỹ thuật, tin học... Để củng cố và tăng cƣờng sức cạnh tranh của
Doanh nghiệp trên thị trƣờng. Muốn làm đƣợc điều này, đòi hỏi Doanh
nghiệp phải có một khối lƣợng vốn lớn với một thời gian dài. Chính vì vậy,
các Doanh nghiệp thƣờng tìm đến với các NHTM nhờ sự giúp đỡ và các
NHTM cho các Doanh nghiệp vay khối lƣợng vốn lớn với thời gian dài bằng
hình thức tín dụng trung dài hạn.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng trung hạn đƣợc hiểu
là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, đƣợc sử dụng để thực
hiện các dự án đầu tƣ phát triển SXKD, dịch vụ và đời sống. Tín dụng trung
hạn giúp cho khách hàng để mở rộng cải tạo, khôi phục, hoàn thiện, hợp lý
hoá quy trình công nghệ, quy trình sản xuất.
Tín dụng Ngân hàng dài hạn là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn trên
5 năm, đƣợc sử dụng để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển SXKD, dịch
vụ và đời sống. Hình thức tín dụng này đƣợc NHTM cấp cho khách hàng
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
12
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
nhằm hỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất.
Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung dài
hạn rất lớn, trong khi các Doanh nghiệp chƣa có nhiều thời gian để tích luỹ
vốn và chƣa tích luỹ đƣợc nhiều. Đồng thời việc đầu tƣ trực tiếp của công
chúng qua việc mua trái phiếu, cổ phiếu do các Doanh nghiệp phát hành còn
là một vấn đề rất hạn chế. Cho nên trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung dài
hạn của các Doanh nghiệp chủ yếu đƣợc đáp ứng bởi vốn tự có cuả Doanh
nghiệp và đa phần còn lại bằng sự tài trợ của hệ thống NHTM thông qua tín
dụng trung dài hạn.
1.1.2.2 Đặc trƣng cơ bản của tín dụng trung dài hạn
Tín dụng trung dài hạn là một loại hình tín dụng và nó đƣợc phân biệt
với các loại hình tín dụng khác qua một số đặc trƣng cơ bản sau:
Đối tượng cho vay
Đối tƣợng cho vay trung dài hạn là toàn bộ các chi phí cấu thành trong
tổng mức vốn đầu tƣ của các dự án xây dựng mới, mở rộng cải tạo công
nghệ.
Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng, đối tƣợng cho vay trung dài hạn là
các công trình, hạng mục công trình hoặc các dự án đầu tƣ xây dựng, mua
sắm tài sản cố định của các đơn vị kinh tế có luận chứng kỹ thuật tốt, xác
thực và tổng dự toán đã phê duyệt.
Thời hạn cho vay
Điểm khác biệt cơ bản đầu tiên giữa tín dụng trung dài hạn và ngắn hạn
là thời hạn cho vay.
-
Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn cho vay đƣợc xác định phù hợp với chu
kỳ sản kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhƣng không quá 12
tháng.
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
13
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
-
Tín dụng trung dài hạn: Thời hạn cho vay đƣợc xác định phù hợp với
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và
tính chất của nguồn vốn cho vay, trong đó:
+ Tín dụng trung dài hạn có thời gian từ 12 tháng đến 36 tháng
hoặc 60 tháng tuỳ theo quy định của từng Ngân hàng.
+ Tín dụng dài hạn có thời gian trên 36 tháng hoặc 60 tháng.
Điều kiện vay vốn
Trên cơ sở nguyên tắc trên, mỗi Ngân hàng sẽ đề ra các điều kiện ràng
buộc, các quy định mang tính chất bắt buộc có thể thực hiện vốn vay của
Ngân hàng. Các quy định này về cơ bản là giống nhau nhƣng các điều khoản
cụ thể thì khác nhau phụ thuộc vào mỗi Ngân hàng và thời điểm lịch sử.
Do các đặc trƣng của tín dụng trung dài hạn nên thời gian thu hồi vốn
là rất lâu, có khả năng gặp nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng nên việc cho
vay trung dài hạn phải tuân theo quyết định 367/QĐNH1 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về thể lệ tín dụng trung dài hạn nhƣ sau:
-
Doanh nghiệp vay vốn phải là đơn vị SXKD có lãi, có vốn tham gia tối
thiểu bằng 20% tổng dự toán công trình đầu tƣ.
-
Doanh nghiệp vay vốn phải chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà
nƣớc về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản và thể lệ tín dụng trung dài hạn của
Ngân hàng.
Hiện nay theo quy định mới của Chính phủ, các đơn vị kinh doanh nếu
chứng minh đƣợc mình làm ăn có hiệu quả thì sẽ có khả năng vay vốn mà
không cần thế chấp.
Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng muốn vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo đƣợc 3
nguyên tắc tín dụng cơ bản sau:
Sử dụng vốn vay đúng với mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
14
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
Ngƣời vay phải có dự án, kế hoạch SXKD và phải đƣợc thể hiện một
cách rõ ràng, đầy đủ việc sử dụng vốn theo các mục đích cụ thể. Khách hàng
cần phân chia khoản mục sử dụng vốn một cách chi tiết để Ngân hàng có thể
thẩm định khả năng trả nợ của dự án.
Mục tiêu của dự án, kế hoạch SXKD phải đảm bảo lợi ích chính đáng
của chủ đầu tƣ trên cơ sở pháp luật, phù hợp với đƣờng lối chính sách phát
triển kinh tế của địa phƣơng, của đất nƣớc. Dự án phải đƣợc thẩm địng, phê
chuẩn của các cơ quan có thẩm quyền.
-
Việc vay vốn phải hoàn trả tiền vay và lãi theo đúng thời hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
-
Phải đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nƣớc.
1.1.3 Phân loại tín dụng trung dài hạn
1.1.3.1 Cho vay theo dự án
Cho vay đồng tài trợ
-
Là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng (từ 2 tổ chức tín
dụng trở lên) cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phói hợp
với các bên bên đồng tài trợ để thực hiện, nhằn phân tán rủi ro của các tổ
chức tín dụng.
-
Hình thức này đƣợc đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp: Các dự án đầu
tƣ đòi hỏi một khoản vốn lớn mà các Ngân hàng riêng lẻ thìo không đáp ứng
hết đƣợc Ngân hàng thƣờng chỉ đƣợc phép đầu tƣ vốn tới một mức độ nhất
định so với tổng nguồn vốn của mình và không đƣợc đầu tƣ qúa nhiều vốn
vào một công ty để đảm bảo an toàn vốn tài sản. Thậm chí đối với một vài
dự án Ngân hàng có thể đáp ứng toàn bộ nhƣng rủi ro quá lớn Ngân hàng
không muốn đảm nhận hết. Do vậy, cho vay đồng tài trợ là một họat động
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
15
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
tín dụng giúp Ngân hàng phân tán rủi ro và có thể sử dụng tối đa nguồn vốn
của họ cho đầu tƣ vào các dự án dài hạn.
Cho vay trực tiếp theo dự án
-
Đây là hình thức tín dụng trung dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị
trƣờng. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm với từng dự
án đầu tƣ của khách hàng mà họ đẫ lựa chọn để tài trợ.
Chính vì vậy, công việc của Ngân hàng không chỉ đơn thuần là cho vay
mà còn phải quán xuyến hàng loạt các công việc khác có liên quan đến trực
thi có hiệu quả của dự án nhƣ: quy hoạch sản xuất, thiết kế, quy trình công
nghệ, tiêu chuẩn thiết bị máy móc, giá cả thị trƣờng, hiệu quả đầu tƣ.. Bởi vì
việc quy định cấp một khoản tín dụng sẽ dàng buộc Ngân hàng với ngƣời
vay trong một số thời gian, cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm
túc và xem xét kỹ lƣỡng các rủi ro có thể xẩy ra.
1.1.3.2 Tín dụng thuê mua
Thuê mua là hình thức cho vay tài sản thông qua một hợp đồng tín
dụng thuê mua qua đó ngƣời cho thuê chuyển giao tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình cho ngƣời đi thuê sử dụng và ngƣòi thuê có trách nhiệm thanh
toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê và có thể đựoc quyền sở hữu tài sản
thuê, đƣợc quyền mua tài sản thuê hoặc đƣợc quyền thuê tiếp theo các điều
kiện đã đƣợc hai bên thoả thuận.
Tài sản thuê bao gồm cả động sản và bất động sản
-
Động sản chủ yếu gồm máy móc thiết bị, ô tô dây chuyền công nghệ...
-
Bất động sản chủ yếu là cửa hàng, văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất...
Về mặt pháp lý, tài sản thuê thuộc quyền sở hữu của ngƣời cho thuê,
còn đi thuê chỉ đƣợc quyền sử dụng. Vì vậy, ngƣời đi thuê không đựơc bán
chuyển nhƣợng cho ngƣời khác. Song họ đƣợc hƣởng những lợi ích do việc
sử dụng tài sản đó đem lại, đồng thời chịu phần vốn rủi ro có liên quan đến
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
16
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
tài sản. Tín dụng thuê mua có một số hình thức nhƣ: thuê mua có tham gia
của ba bên, thuê mua có sự tham gia của hai bên, tái thuê mua, thuê mua hợp
tác, thuê mua giáp lƣng...
Xét về lợi ích thì cả Ngân hàng và khách hàng đều có lợi
-
Đối với Ngân hàng (bên cho thuê): đây là hình thức tài trợ bổ sung cho
các hình thức tài trợ khác đang tồn tại ở Ngân hàng, nó giúp Ngân hàng mở
rộng dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm mức độ rủi ro, đảm bảo
nguyên tắc vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích.
-
Đối với các Doanh nghiệp: hình thức này có thể giúp các Doanh nghiệp
có thể sử dụng vốn vay dƣới dạng các máy móc, thiết bị... mà không phải bỏ
vốn lớn, không ảnh hƣởng tới bảng tổng kết tài sản và hạn mức tín dụng của
Doanh nghiệp việc cấp tín dụng thuê mua thƣờng nhanh chóng, từ đó cho
phép đầu tƣ khẩn cấp, đáp ứng đƣợc thời cơ SXKD trong nền kinh tế thị
trƣờng, mặt khác phƣơng thức thanh toán tiền thuê linh hoạt thích ứng với
hoàn cảnh và điều kiện sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm của Doanh
nghiệp và mỗi cá nhân.
-
Đối với các công ty nhỏ hoặc công ty không có uy tín: Ngân hàng có
thể không chấp nhận cho vay dài hạn nhƣng có thể cho hƣởng tín dụng thuê
mua. Có thể nói, mô hình tín dụng thuê mua rất có ý nghĩa đối với nền kinh
tế thị trƣờng, nhất là đối với nền kinh tế nhiều thành phần nhƣ ở Việt Nam
hiện nay.
1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn
1.1.4.1 Đối với Ngân hàng
Ngày nay, sản phẩm Ngân hàng cung ứng ngày càng đa dạng không chỉ
giới hạn trong những nghiệp vụ truyền thống nhƣ nhận gửi, cho vay hay
trung gian thanh toán mà còn rất nhiều các nghiệp vụ khác. Lợi nhuận do các
nghiệp vụ này ngày một chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của Ngân
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
17
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
hàng. Một trong những khách hàng quan trọng nhất của những nghiệp vụ
này chính là các Doanh nghiệp. Do vậy để tạo đƣợc mối quan hệ lâu dài
trong tƣơng lai, cũng là thị trƣờng sinh lợi chính của mình, Ngân hàng sử
dụng tín dụng trung dài hạn nhƣ là một công cụ thu hút các khách hàng,
củng cố niềm tin của các khách hàng truyền thống, đồng thời tạo ra các mối
quan hệ mới với các khách hàng tiềm năng. Ngân hàng thu đƣợc một nguồn
lợi nhuận từ việc cung cấp tín dụng trung dài hạn cho khách hàng. Đồng
thời, năng lực cung cấp tín dụng trung dài hạn cũng chứng tỏ Ngân hàng có
đƣợc niềm tin lớn từ khách hàng, trong giai đoạn hiện nay nó cũng chứng tỏ
khả năng cạnh tranh của Ngân hàng, khẳng định đƣợc vai trò và vị trí của
Ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng.
Hơn nữa, tín dụng trung dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết
nguồn vốn huy động còn dƣ thừa tại mỗi Ngân hàng. Vì vậy, tín dụng trung
dài hạn cần phải đƣợc tăng cƣờng để các Ngân hàng có thể tham gia nỗ lực
vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc thông qua nghiệp vụ
này. Ngoài ra tín dụng trung dài hạn còn là một nghiệp vụ mang lại lợi ích
chủ yếu cho Ngân hàng. Bởi lẽ tín dụng trung dài hạn là những khoản tín
dụng có quy mô lớn, lãi suất cao và có thời gian dài nên lãi thu sẽ lớn và ổn
định.
1.1.4.2 Đối với Doanh nghiệp
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển, các Doanh nghiệp đang phải
tham gia vào cuộc cạnh tranh gay gắt, đây là một thực tế tất yếu xảy ra ở bất
kỳ nền kinh tế nào. Do sức ép của cạnh tranh, các Doanh nghiệp luôn có
những nhu cầu đầu tƣ để tái sản xuất mở rộng, tăng khả năng sản xuất, phát
triển thị trƣờng, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Nhƣng muốn thực hiện các
kế hoạch đó Doanh nghiệp cần có một lƣợng vốn nhất định, tín dụng trung
dài hạn Ngân hàng là một giải pháp tối ƣu nhất cho các Doanh nghiệp. Nó
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
18
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
giúp cho Doanh nghiệp có những công nghệ mới để nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, củng cố vị thế của Doanh nghiệp trên thị trƣờng, giúp cho Doanh
nghiệp có thể chịu đƣợc những sức ép của cạnh tranh và của môi trƣờng
kinh doanh mới, yên tâm hơn trong đầu tƣ. An toàn về tài chính và khả năng
thanh toán là mối quan tâm của nhiều phía đặc biệt là các Doanh nghiệp. Vì
vậy tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng vô cùng quan trọng đối với các
Doanh nghiệp trong nền kinh tế.
1.1.4.3 Đối với nền kinh tế
-
Đảm bảo phát triển kinh tế theo chiều sâu: Một nền kinh tế chỉ có thể
phát triển mạnh và bền vững nếu trong nền kinh tế đó các hoạt động đầu tƣ
đƣợc đẩy mạnh. Các dự án đầu tƣ của Chính phủ thƣờng là những dự án
mang ý nghĩa chiến lƣợc lâu dài, không thể đem lại hiệu quả trong chốc lát
nhƣng nó sẽ mang lại ích lợi to lớn sau này nên cũng cần có những nguồn
vốn với thời hạn hòan vốn lâu dài. Tín dụng trung dài hạn Ngân hàng là một
giải pháp tối ƣu, giúp Chính phủ theo đuổi đƣợc các chính sách kinh tế vĩ
mô, khuyến khích phát triển, đảm bảo nền kinh tế phát triển bền vững trong
dài hạn và theo chiều sâu.
-
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với mục tiêu của Chính
phủ: Trong điều kiện hiện nay khi thị trƣờng vốn của nƣớc ta chƣa phát triển
thì tín dụng trung dài hạn vẫn đóng vai trò quyết định trong việc thực hiện
quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Thông qua hoạt động tín dụng
trung dài hạn, Ngân hàng có thể cho vay đáp ứng nhu cầu phát triển của
ngành kinh tế này cũng nhƣ hạn chế đối với ngành kinh tế khác. Nhƣ vậy
qua chính sách tín dụng trong từng thời kỳ mà các NHTM có thể tham gia
vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Tạo thị trƣờng sử dụng vốn ngắn hạn: tín dụng trung dài hạn đầu tƣ cho
một dự án mới để đầu tƣ vào các máy móc thiết bị và xây dựng cơ bản của
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
19
Lớp: Tài chính 46Q
Chuyên đề thực tập
Doanh nghiệp sẽ kích thích sản xuất phát triển. Khi đó nhu cầu vốn lƣu động
sẽ tăng lên để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Tốc độ phát triển sản xuất càng lớn
thì nhu cầu vốn ngắn hạn càng lớn.
-
Thúc đẩy mở rộng kim ngạch XNK: Nhờ có tín dụng trung dài hạn của
Ngân hàng mà các Doanh nghiệp có thể NK công nghệ mới từ đó nâng cao
đƣợc năng lực sản xuất và chất lƣợng sản phẩm, đƣợc thị trƣờng quốc tế
chấp nhận. Thị trƣờng của Doanh nghiệp đƣợc mở rộng ra thị trƣờng quốc tế
góp phần tăng kim ngạch XNK.
-
Đảm bảo nguồn thu vững chắc cho Ngân sách Nhà nƣớc: Thuế là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc. Khối lƣợng sản phẩm lớn đƣợc
sản xuất và tiêu thụ sẽ tạo ra một nguồn thu lớn cho ngân sách từ các loại
thuế nhƣ VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK... Trong trƣờng hợp hàng
hoá đƣợc XK thì chúng ta sẽ thu đƣợc một nguồn ngoại tệ đáp ứng nhu cầu
NK.
Ngoài ra, tín dụng trung dài hạn còn mang ý nghĩa to lớn đối với các cá
nhân trong xã hội và trong toàn bộ nền kinh tế. Sản xuất phát triển, các
Doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, tích luỹ trong xã hội tăng lên,
nền kinh tế biến đổi về chất, phúc lợi xã hội đƣợc đảm bảo, việc làm tạo ra
ngày càng nhiều, tỷ lệ thất nghiệp giảm đi đôi với chất lƣợng cuộc sống
ngày một tăng lên của các tầng lớp dân cƣ trong xã hội.
Hoạt động tín dụng trung dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh
tế quốc dân, điều hoà lƣợng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động
tín dụng làm nhiệm vụ lƣu chuyển vốn từ những nhà tiết kiệm sang nhà đầu
tƣ, phục vụ phát triển nền kinh tế.
Bên cạnh đó các khoản cho vay trung dài hạn còn có vai trò tạo nguồn
vốn để từng bƣớc thực hiện hiện đại hoá nền sản xuất trong nƣớc. Thúc đẩy
sản xuất nâng cao chất lƣợng, mẫu mã, đa dạng về tính năng của sản phẩm
SV: Đinh Thị Thuỳ Dung
20
Lớp: Tài chính 46Q
- Xem thêm -