Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuong1

.PDF
67
282
107

Mô tả:

tài liệu C++
Chương 1: Giới thiệu về lập trình C# Giới thiệu môn học  Tên môn: Lập trình C#  Thời lượng: 90 tiết(45 lý thuyết + 45 thực hành)  Thang điểm: 10% : Điểm chuyên cần 30% : Làm bài tập lớn theo nhóm báo cáo 60% : Thi cuối kỳ trên máy Tài liệu tham khảo  Bài giảng  C# 2005, Phạm Hữu Khang  C# in 21 Days, Bredley L.Jones, Sams.  MSDN Library “Pro C# 2008 and the .NET 3.5 fl“ Microsoft Visual C# 2010, Step by Step”, John Sharp Nội dung chương 1 1. Microsoft.NET Framework 2. Tổng quan về C# 3. Khảo sát nhanh đặc điểm của C# 4. Cấu trúc tổng quát của một chương trình C# 5. Tạo và sử dụng DLL trong C# Trọng tâm bài giảng  Giới thiệu khái niệm cơ bản về lập trình trên nền .NET Framwork.  Cách tạo Project trong môi trường Console Application  Cách biên dịch một chương trình C#  Cách tạo một thư viện liên kết động DLL 1. Microsoft.NET Framework là gì? 1. Microsoft.NET Framework là gì?  Tình hình trước khi MS.NET ra đời ? Việc phát triển không đồng nhất về: - Hệ điều hành - Môi trường phát triển các ứng dụng - Lợi ích khác nhau của các công ty phần mềm lớn  làm ảnh hưởng đến những người xây dựng phần mềm 1. Microsoft.NET Framework là gì? Java được Sun viết: - Mạnh - Có thể chạy trên nhiều hệ điều hành - Độc lập với bộ xử lý (Intel, Risc,…). Đặc biệt Java rất thích hợp cho việc viết các ứng dụng trên Internet.  Tuy nhiên, Java lại có hạn chế về mặt tốc độ. 1. Microsoft.NET Framework là gì? Lập trình Web: người ta vẫn dùng CGI-Perl và gần đây nhất là PHP, nhưng Perl có nhiều quy ước khác thường và không phát triển thống nhất do được nhiều nhóm nghiên cứu phát triển. 1. Microsoft.NET Framework là gì? Phát triển ứng dụng trên Windows ta có thể dùng Visual C++, Delphi hay Visual Basic. Visual C++ là một ngôn ngữ rất mạnh và cũng rất khó sử dụng. Visual Basic đơn giản dễ học, dễ dùng nhất nên rất thông dụng, hạn chế là Visual Basic không phải ngôn ngữ hướng đối tượng. Visual Basic không thích hợp cho viết các ứng Web Server nên Microsoft tạo ra ASP (Active Server Page). 1. Microsoft.NET Framework là gì?  Sự ra đời của .NET Framework Bắt nguồn từ sự ra đời của ASP, và việc ASP mới ra đời vẫn chưa hoạt động một cách trơn tru, do đó đội ngũ của Microsoft tiếp tục nghiên cứu phát triển những yếu tố liên quan ảnh hưởng đến hoạt động của ASP (IIS – Internet Information Service). Đến tháng 11/2000 thì Microsoft đã phát hành bản Beta 1 của .NET 1. Microsoft.NET Framework là gì?  Tổng quan Microsoft.NET Microsoft .NET gồm 2 phần chính :  Framework  Integrated Development Environment (IDE). 1. Microsoft.NET Framework là gì?  Framework là một thư viện, bộ khung để phát triển các phần mềm ứng dụng. Ví dụ: Để thiết kế một trò chơi đua xe, nếu không có bộ Framework chuyên dụng cho game, người lập trình game phải tự tạo ra: khung xe, bánh xe, người, đường đi ... rồi mới tính đến chuyện lắp ghép chúng lại với nhau để tạo ra không gian cho game; 1. Microsoft.NET Framework là gì?  IDE thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET Nếu không có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo ví như Notepad hay bất cứ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để biên dịch và thực thi, tuy nhiên việc này mất nhiều thời gian 1. Microsoft.NET Framework là gì?  Kiến trúc .NET Framework .NET Framework có hai thành phần chính:  Common Language Runtime (CLR)  Thư viện lớp .NET Framework 1. Microsoft.NET Framework là gì?  Common Language Runtime (CLR) • CLR là nền tảng của .NET Framework. • CRL giúp quản lý mã nguồn khi được thực thi • Cung cấp các dịch vụ cốt lõi như: quản lý bộ nhớ, quản lý tiểu trình, và quản lý từ xa. • Ngoài ra còn thúc đẩy việc sử dụng kiểu an toàn và các hình thức khác của việc chính xác mã nguồn, đảm bảo cho việc thực hiện được bảo mật và mạnh mẽ 1. Microsoft.NET Framework là gì?  Cấu trúc thực thi 1 chương trình 1. Microsoft.NET Framework là gì? Các thành phần của CLR: IL-to-native translators and optimizer's: Bộ phận chuyển IL (CIL – Common Intermediate Language) thành mã máy và tối ưu chương trình.  CLR dùng trình biên dịch Just-in-Time (JIT) Compiler để chuyển các đoạn mã IL thành mã máy và chạy chúng.  CLR đồng thời dựa vào đặc điểm của máy mà tinh chỉnh để tối ưu việc thực thi đoạn mã đó. 1. Microsoft.NET Framework là gì? Garbage Collection (GC): Bộ phận thu gom rác CLR tự động quản lí bộ nhớ, nhằm làm giảm sự rò rỉ bộ nhớ. Một lúc nào đó (do CLR tự chọn), GC sẽ nhảy vào giải phóng các vùng nhớ không còn được cái gì trỏ đến (không dùng nữa); lập trình viên không phải làm việc này. 1. Microsoft.NET Framework là gì? Code Access Security (CAS): CAS cung cấp quyền hạn cho các chương trình, tùy thuộc vào các thiết lập bảo mật của máy. Ví dụ như thiết lập bảo mật của máy cho phép chương trình được sửa hay tạo file mới, nhưng không cho phép xóa file. CAS sẽ chăm sóc các đoạn mã, không cho phép chúng làm trái với các qui định này.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan