BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LA ̣T
TRẦN THỊ NGA
CHIẾT TÁCH VÀ PHÂN TÍCH PHỔ
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ
SAPONIN TRONG LÁ CÂY BÙI BA HOA
ILEX TRIFLORA BL.
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH HÓA PHÂN TÍCH
Lâm Đồng–2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LA ̣T
CHIẾT TÁCH VÀ PHÂN TÍCH PHỔ
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ
SAPONIN TRONG LÁ CÂY BÙI BA HOA
ILEX TRIFLORA BL.
Chuyên ngành:Hóa phân tích
Mã số:8440118
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH HÓA PHÂN TÍCH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trịnh Thị Điệp
Học viên thực hiện: Trần Thị Nga
Lâm Đồng– 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Trịnh Thị Điệp.
Những kết quả nghiên cứu của người khác và các số liệu trích dẫn trong luận
văn đều được chú thích đầy đủ.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 11 năm 2019
Tác giả
Trần Thị Nga
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thị Điệp, người đầu tiên đã
đưa tôi đến với lĩnh vực Hóa học các hợp chất thiên nhiên. Cô đã chỉ dạy, hướng
dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến:
- Các thầy cô giáo giảng dạy trong suốt khóa học Cao học tại Khoa Sau đại
học – Trường Đại học Đà Lạt.
- PGS.TS Nguyễn Văn Hạ và ThS. Nguyễn Thị Tố Uyên đã giúp đỡ tôi rất
nhiều khi làm việc tại phòng thí nghiệm.
- Các anh chị, bạn bè lớp HHK25BCH – Khoa Sau đại học – Trường Đại học
Đà Lạt.
Và đặc biệt, con xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình đã luôn động viên, nhắc nhở để
con có được thành quả như ngày hôm nay.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................2
1.1. Giới thiệu về chi Ilex ........................................................................................2
1.1.1. Vài nét về chi Ilex .......................................................................................2
1.1.2. Vài nét về loài Ilex triflora Bl. ...................................................................2
1.1.3. Tác dụng dược lí của một số loài Ilex ........................................................3
1.1.3.1. Theo kinh nghiệm dân gian..................................................................3
1.1.3.2. Một số nghiên cứu về hoạt tính sinh học .............................................3
1.2. Những nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Ilex ....................................4
1.2.1. Flavonoid ....................................................................................................5
1.2.2. Triterpenoid và triterpenoid saponin ..........................................................6
1.2.3. Acid phenolic ...........................................................................................10
1.2.4. Các nhóm hợp chất khác ..........................................................................11
1.2.5. Những nghiên cứu về thành phần hóa học của loài Ilex triflora Bl. ........12
1.3. Các phương pháp chiết xuất và cô lập hợp chất thiên nhiên ..........................13
1.3.1. Phương pháp chiết ....................................................................................13
1.3.1.1. Kĩ thuật chiết lỏng – lỏng...................................................................13
1.3.1.2. Kĩ thuật chiết rắn – lỏng.....................................................................14
1.3.2. Các phương pháp sắc kí ...........................................................................14
1.3.2.1. Phân loại theo bản chất của hai pha sử dụng .....................................15
1.3.2.2. Phân loại theo bản chất của hiện tượng xảy ra trong quá trình tách
chất ..................................................................................................................16
1.3.2.3. Phân loại theo hình dạng của pha tĩnh ...............................................17
1.4. Phương pháp chiết xuất và phân lập saponin .................................................18
1.4.1. Phương pháp chiết xuất ............................................................................18
1.4.2. Phương pháp phân lập ..............................................................................18
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................19
2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................19
2.2. Phương pháp chiết xuất và phân lập ...............................................................19
2.2.1. Phương pháp chiết ....................................................................................19
2.2.2. Phương pháp sắc ký cột ............................................................................19
2.2.3. Phương pháp sắc ký bản mỏng .................................................................20
2.2.4. Phương pháp tinh chế sản phẩm...............................................................20
2.3. Phương pháp xác định cấu trúc.......................................................................20
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM .............................................................................21
3.1. Điều chế các dịch chiết từ lá cây bùi ba hoa Ilex triflora Bl. .........................21
3.2. Phân lập các hợp chất từ lá cây bùi ba hoa Ilex triflora Bl. ...........................21
3.2.1 Quy trình phân lập .....................................................................................21
3.2.2 Thông số vật lý và số liệu phổ của các hợp chất phân lập được ...............22
3.2.2.1. ITS01 ..................................................................................................22
3.2.2.2. ITS02 ..................................................................................................23
3.2.2.3. ITS03 ..................................................................................................24
3.2.2.4. ITS05 ..................................................................................................25
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................26
4.1. Quy trình phân lập ..........................................................................................26
4.2. Xác định cấu trúc hợp chất .............................................................................27
4.2.1. Hợp chất ITS01: Ilekudinoside R .............................................................27
4.2.2. Hợp chất ITS02 ........................................................................................35
4.2.3. Hợp chất ITS03: Kudinoside A ................................................................44
4.2.4. Hợp chất ITS05: Latifoloside A ...............................................................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................64
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
...................................................................................................................................69
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
δ
Độ chuyển dịch hóa học
v
Số sóng
brs
Peak đơn loang rộng (Broad single)
CC
Sắc ký cột (Column Chromatography)
13
C-NMR Cộng hưởng từ hạt nhân carbon -13
(13C Nuclear Magnetic Resonance)
COSY
Correlated Spectroscopy
d
Peak đôi
(Doublet)
dd
Peak đôi của peak đôi
(Doublet of doublet)
ESI-MS
Phổ khối phun mù điện tử
(Electrospray Ionization Mass Spectrometry)
EtOAc
Ethyl acetate
EtOH
Ethanol
HMBC
Tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết
(Heteronuclear Multiple Bond Coherence)
1
H-NMR
Cộng hưởng từ hạt nhân proton
(Proton Nuclear Magnetic Resonance)
HSQC
Tương tác dị hạt nhân qua một liên kết
(Heteronuclear Single Quantum Correlation)
HPLC
Sắc kí lỏng hiệu năng cao
(High Performance Liquid Chromatography)
Hz
Hertz
IR
Phổ hồng ngoại
(Infrared Spectrometry)
J
Hằng số tương tác
m
Peak đa
(Multiplet)
M
Khối lượng phân tử
MeOH
Methanol
MHz
Megahertz
MS
Phổ khối lượng
(Mass Spectrometry)
m/z
Tỉ lệ khối lượng và điện tích của ion
NMR
Cộng hưởng từ hạt nhân
(Nuclear Magnetic Resonance)
s
Peak đơn
(Singlet)
t
Peak ba
(Triplet)
TLC
Sắc ký bản mỏng
(Thin Layer Chromatography)
UV-Vis
Phổ tử ngoại khả kiến
(Ultra Violet – Visible Spectrometry)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của một số loàiIlex dùng làm thức uống ................ 4
Bảng 1.2. Thành phần tinh dầu có trong cây Ilex paraguariensis ........................... 11
Bảng 1.3. Phân loại sắc ký theo bản chất pha động và pha tĩnh .............................. 15
Bảng 4.1. Số liệu phổ NMR của ITS01 ................................................................... 33
Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của ITS02 ................................................................... 42
Bảng 4.3. Số liệu phổ NMR của ITS03 ................................................................... 51
Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của ITS05 ................................................................... 60
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây bùi ba hoa Ilex triflora Bl. ...................................................................3
Hình 4.1. Sơ đồ quy trình phân lập các saponin từ lá cây Ilex triflrora Bl...............26
Hình 4.2. Phổ IR của hợp chất ITS01. ......................................................................27
Hình 4.3. Phổ 1H-NMR của ITS01. ..........................................................................28
Hình 4.4. Phổ 13C-NMR của ITS01. .........................................................................29
Hình 4.5. Phổ DEPT của ITS01. ...............................................................................29
Hình 4.6. Phổ khối của hợp chất ITS01. ...................................................................30
Hình 4.7. Phổ HSQC của ITS01. ..............................................................................31
Hình 4.8. Phổ HMBC của ITS01. .............................................................................31
Hình 4.9. Cấu trúc hóa học của ITS01 ......................................................................32
Hình 4.10. Một số tương tác HMBC quan trọng của ITS01. ....................................33
Hình 4.11. Phổ IR của ITS02. ...................................................................................36
Hình 4.12. Phổ 1H-NMR của ITS02. ........................................................................37
Hình 4.13. Phổ 13C-NMR của ITS02. .......................................................................37
Hình 4.14. Phổ DEPT của ITS02. .............................................................................38
Hình 4.15. Phổ khối lượng của ITS02. .....................................................................38
Hình 4.16. Phổ HSQC của ITS02. ............................................................................39
Hình 4.17. Phổ HMBC của ITS02. ...........................................................................40
Hình 4.18. Cấu trúc hóa học của ITS02 ....................................................................41
Hình 4.19. Một số tương tác HMBC quan trọng của ITS02. ....................................41
Hình 4.20. Phổ IR của ITS03. ...................................................................................44
Hình 4.21. Phổ 1H-NMR của ITS03. ........................................................................45
Hình 4.22. Phổ 13C-NMR của ITS03. .......................................................................46
Hình 4.23. Phổ DEPT của ITS03. .............................................................................46
Hình 4.24. Phổ HSQC của ITS03. ............................................................................47
Hình 4.25. Phổ HMBC của ITS03. ...........................................................................48
Hình 4.26. Phổ COSY của ITS03. ............................................................................48
Hình 4.27. Phổ khối lượng của ITS03. .....................................................................49
Hình 4.28. Cấu trúc hóa học của ITS03 ....................................................................50
Hình 4.29. Một số tương tác HMBC quan trọng của ITS03. ....................................50
Hình 4.30. Phổ IR của ITS05. ...................................................................................54
Hình 4.31. Phổ 1H-NMR của ITS05. ........................................................................55
Hình 4.32. Phổ 13C-NMR của ITS05. .......................................................................55
Hình 4.33. Phổ DEPT của ITS05. .............................................................................56
Hình 4.34. Phổ HSQC của ITS05. ............................................................................57
Hình 4.35. Phổ HMBC của ITS05. ...........................................................................57
Hình 4.36. Phổ khối lượng của ITS05. .....................................................................58
Hình 4.37. Cấu trúc hóa học của ITS05 ....................................................................59
Hình 4.38. Một số tương tác HMBC quan trọng của ITS05. ....................................59
1
MỞ ĐẦU
Từ bao thế kỉ qua, con người đã biết sử dụng thảo mộc trong nhiều bài thuốc y
học cổ truyền để làm thuốc chữa bệnh. Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật công nghệ
phát triển, các loài thảo mộc được tiếp cận và nghiên cứu theo nhiều hướng hiện đại
khác nhau (thành phần hóa học, hoạt tính sinh học, dược tính…) nên đã nâng cao
được khả năng ứng dụng của chúng trong điều trị bệnh cho con người. Ở nhiều
vùng nước ta các loài chè đắng (Ilex)được sử dụng làm nước uống hàng ngày giúp
cho việc mát gan, kích thích tiêu hóa, thanh nhiệt,…Trên thế giới hiện nay có nhiều
công trình nghiên cứu công bố về thành phân hóa học và hoạt tính sinh học quý báu
có trong một số loài Ilex như: saponin, triterpenoid, flavonoid, acid phenolic…Hiện
tại ở Việt Nam, lá chè đắng Cao Bằng (Ilex kudingcha) đã được nghiên cứu và khai
thác tạo sản phẩm thuốc và thực phẩm chức năng hỗ trợ điều hòa huyết áp, giảm
lượng cholesterol trong máu,… Loài Ilex triflora (tên gọi thông thường là bùi ba
hoa) là một loài chè đắng tự nhiên ở Lâm Đồng, đã được người dân sử dụng làm trà
uống. Năm 2016, Trần Thị Ngọc Hạnh đã phân lập và nhận dạng được cấu trúc của
5 hợp chất triterpen là lupeol, uvaol, 3β-palmitoyloxy-urs-12-en-11-on, acid ursolic
và 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-L-arabinopyranosyl-α-kudinlactone từ lá
loài cây này [4]. Kết quả định tính nhóm chất trong lá bùi ba hoa của Trần Thị Ngọc
Hạnh cho thấy saponin là một trong những nhóm chất chính, các nghiên cứu về
saponin trong các loài Ilex cũng cho thấy đây là nhóm chất có nhiều hoạt tính sinh
học, góp phần tạo nên giá trị làm thuốc của dược liệu. Do đó, chúng tôi thực hiện đề
tài “Chiết tách và phân tích phổ xác định cấu trúc một số saponin trong lá cây bùi ba
hoa Ilex triflora Bl.”nhằm góp phần làm rõ thành phần saponin có trong loài cây
này.
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, mặc dù rất cố gắng song do thời gian hạn
hẹp cũng như vốn kiến thức và kinh nghiệm bản thân có hạn nên luận văn này
không tránh khỏi những thiếu sót nhưng hy vọng nó sẽ là tài liệu ban đầu góp phần
phục vụ cho việc phát triển các loài cây thuốc mới ở Lâm Đồng.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Ilex
Chi Ilex có vị trí phân bố trong giới thực vật như sau:
Giới: Thực vật.
Ngành: Magnoliophyta.
Lớp: Magnoliopsida.
Bộ: Celastrales.
Họ: Aquifoliaceae.
Chi: Ilex.
Loài: Ilex triflora Blume.
1.1.1. Vài nét về chi Ilex
Một số loài thuộc chi Ilex thường được gọi là chè. Ở Việt Nam, chè Ilex có
khoảng 40 loài. Đa số loài trong chi này được gọi là cây bùi kèm theo tính từ để
phân biệt như bùi ba hoa, bùi trái to, bùi tía, bùi bắc bộ,… Chúng phân bố rải rác từ
miền Nam (có ở Côn Đảo) ra miền Bắc. Riêng loài Ilex kaushue đã phát hiện ở Lào
Cai (Sa Pa), Hoà Bình (Lạc Thuỷ), Ninh Bình (Vườn quốc gia Cúc Phương) và đặc
biệt ở Cao Bằng (Hạ Lang, Thạch An, Quảng Hoà, Nguyên Bình…) [7].
1.1.2. Vài nét về loài Ilex triflora Bl.
Cây bùi ba hoa có tên khoa học là Ilex triflora Bl. hay còn được gọi là cây bùi
ba hoa. Về thực vật, cây bùi ba hoa Ilex triflora Bl. được mô tả như sau [5]:
Thân: cao 3 – 4 m, nhánh non có lông mịn.
Lá: có phiến thon, to vào 8 3, đầu nhọn, đáy tà, bìa nguyên hay có răng thấp,
mặt dưới nâu, rất tươi. Lúc khô mặt trên nâu, mặt dưới nâu rất tươi, có đốm nhỏ,
cuống 10 – 15 mm chụm ở nách.
Hoa: đơn phái, cọng dàu 3 – 6 mm. Lá đài 4, cao 1 mm. Cánh hoa 4, cao 3,5 –
4,5 mm. Tiểu nhụy 4, nhụy cái lép. Hoa cái có noãn sào cao 3 mm.
Quả: nhân cứng, tròn, to 7 mm, nhân 4 cao 4 mm.
Sinh thái: Mọc rải rác trong rừng thường xanh cây lá rộng, vùng núi đá vôi, ven
suối hoặc trong rừng thư bên sườn núi, ở độ cao khoảng 600 – 1000 m.
3
Hình 1.1. Cây bùi ba hoa Ilex triflora Bl.
1.1.3. Tác dụng dƣợc lí của một số loài Ilex
1.1.3.1. Theo kinh nghiệm dân gian
Lá chè đắng (Ilex kaushue) là thành phần trong bài thuốc điều trị đái tháo đường
theo kinh nghiệm cổ truyền trong cộng đồng dân tộc ít người ở vùng núi phía Bắc
Việt Nam bao gồm giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino)
(phần trên mặt đất), chè đắng (Ilex kaushue) (lá) [6].
1.1.3.2. Một số nghiên cứu về hoạt tính sinh học
Giải độc, bảo vệ gan, ức chế xơ gan:
- Thử nghiệm saponin trong chè đắng (I.kudingcha) trênmô hình thực nghiệm
bằng CCl4, kết quả cho thấy saponin có tác dụng làm giảm độ tăng của hoạt tính
men gan PGT (28,03%), bilirubin (11,96%) và giảm hàm lượng colagen (30,6%) ở
gan chuột bị gây tổn thương gan và gây xơ gan bằng CCl4 [1].
Chống oxi hóa:
- Saponin trong chè đắng (I.kudingcha) có tác dụng chống oxi hóa mạnh, làm
giảm 24,34% hàm lượng MDA ở gan chuột gây tăng oxi hóa bằng CCl4 (P < 0,05)
[1].
Tác dụng lợi mật:
- Saponin trong chè đắng (I. kudingcha) có tác dụng lợi mật, làm tăng tiết mật
25,41% khối lượng mật so với lô đối chứng [1].
4
Tác dụng trên thần kinh
- Saponin trong chè đắng (I. kudingcha) có tác dụng theo hướng kích thích
thần kinh, chống stress, làm tăng khả năng nhận thức, duy trì nhận thức và có tác
dụng an thần, trấn tĩnh sau khi uống 20 phút [1].
1.2. Những nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Ilex
Thành phần hóa học trong lá chè đắng khá đa dạng và phong phú. Trong đó
nhóm chất được quan tâm nhất là saponin có hoạt tính sinh học và tác dụng dược lí
cao.
Một số loài Ilex khác nhau được sử dụng làm thức uống ở nhiều nước trên thế
giới như: trà xanh, trà mate (Ilex paraguariensis), kudingcha lá lớn (Ilex kudingcha
và Ilex latifolia)...Những nghiên cứu về thành phần hóa học được trình bày ở bảng 1
[12].
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của một số loài Ilex dùng làm thức uống.
Tên
Flavonoid
Saponin
tổng (%)
tổng
Polyphenol tổng
Caffeine
30%
1 – 4%
>0,4
0,7 – 2%
>1
0,35 g/L
9 – 12
>20%
>5
-
>10
>1%
Trà xanh
Chưa được
thống kê
Nhiều hơn chiết xuất từ
Trà mate
trà xanh sấy khô 178,32
mg/g
Kudingcha lá
lớn
Kudingcha lá
nhỏ
Trà eagle
2 -6%
20 – 30%
>30%
(0,228 –
0,436 µg/g
Chưa được
thống kê
Chưa được
thống kê
5
Các chất trong lá chè đắng Cao Bằng (I. kudingcha) được xác định được với
thành phần như sau: saponin toàn phần 5,1 - 5,5%, flavonoid toàn phần 0,5 - 0,6%,
polysaccharid toàn phần 2,8 - 3,4%, carotenoid (tính theo β-caroten) 5,0 - 5,8% [3].
Năm 2014 trong lá loài Ilex urceolatus xác định được sự có mặt của các nhóm
hợp chất như hemiterpen glycoside, triterpenoid saponin, triterpen, sterol,
monoterpen glycoside [40]. Sau đó vào năm 2016, cũng từ lá loài này, các nhà khoa
học đã phân lập ra được 24 hợp chất và xác định được sự hiện diện của nhóm
triterpenoid, lignanoid, coumarin, flavonoid và một số hợp chất khác [18].
1.2.1. Flavonoid
Flavonoid có cấu trúc cơ bản là 1,3-diphenylpropan gồm có 2 vòng benzene nối
với nhau qua một dây có 3 cacbon. Chúng là nhóm chất lớn nhất của các hợp chất
phenolic thiên nhiên, tồn tại rất phổ biến, dạng tự do và liên kết glycoside. Cho đến
nay có khoảng 4000 chất đã được xác định [8, 9].
Từ lá của cây Ilex paraguariensis, nhóm nghiên cứu ở Hàn Quốc đã phân lập
được 3 flavonoid là rutin, quercetin, kaempferol 3-O-rutinoside [39]. Ngoài ra, ba
flavonoid này còn được xác định là có trong lá của cây Ilex latifolia với hàm lượng
cao hơn trong trà xanh Camellia sinensis [24].
R1
R2
Quercetin
OH
H
Rutin
OH
rutinose
kaempferol 3-O-rutinoside
H
rutinose
Hai flavonoid phân lập được trong lá chè đắng Cao Bằng là hợp chất quercetin
và acid dihydrocaffeic, trong đó quercetin có trong thành phần chính của trà xanh
Camellia sinensis [2,20].
6
1.2.2. Triterpenoid và triterpenoid saponin
Về mặt cấu trúc hóa học, triterpenoid có công thức tổng quát C30Hn được tạo
bởi 6 đơn vị isopren, do 2 mảnh C15 nối với nhau ở giữa theo cách nối đầu với đầu.
Cấu trúc hóa học của các triterpenoid có tới hơn 40 khung sườn carbon cơ bản.
Các phân tích hóa học từ Ilex cho biết hàm lượng triterpenoid là rất cao. Các
triterpenoid phân lập được từ loài này chủ yếu là các loại có khung carbon là ursan,
oleanan, lupan …
Saponin triterpenoid là một glycoside có phần đường gắn với phần sapogenin
là triterpenoid. Trong các hợp chất saponin Ilex, phần đường phổ biến là D-glucose,
D-galactose, L-arabinose, L-rhamnose, D-xylose, …
a. Khung ursan
Các triterpenoid khung ursan với nhóm chức lacton ở vị trí C-20 với C-28 được
gọi là các α-kudinlactone, β-kudinlactone, γ-kudinlactone. Nhóm các nhà nghiên
cứu ở Trung Quốc và Nhật Bản đã cô lập từ lá của cây Ilex kudingcha được hai
triterpen là β-kudinlactone, α-kudinlactone và 26triterpenoid saponintrong đó 9 hợp
chất có khung α-kudinlactone là: kudinodise D, kudinodise E, kudinodise J,
ilekudinoside K, ilekudinoside N, ilekudinoside O, ilekudinoside P, ilekudinchoside
C, ilekudinchoside D; 15 hợp chất có khung β-kudinlactone là: kudinodise A,
kudinodise B, kudinodise C , kudinodise I, ilekudinoside I, ilekudinoside J,
ilekudinoside L, ilekudinoside Q, ilekudinoside R, ilekudinoside U, ilekudinchoside
B, ilekudinchoside F, ilekudinchoside G, kudinosideLZ2, 3-O-β-D-glucpyranosylβ-kudinlactone và 2 hợp chất có khung γ-kudinlactone là: ilekudinoside M,
ilekudinoside S[27, 31-32, 35-36, 41-43].
α-Kudinlactone
β-Kudinlactone
7
A
B
C
Glc
2
Rha
Ara
2
Rha
Ara
3
2
Rha
Glc
S1
Ara
S2
3
Glc
2
2
Ara
Rha
3
Glc
S3
2
Glc
S4
Glc
S6
Kí hiệu
R
Kí hiệu
R
Kudinoside A
B
S3 Ilekudinoside K
A
S1
Kudinoside B
B
S6 Ilekudinoside R
B
S2
Kudinoside C
B
S4 Ilekudinchoside D
A
S2
Kudinoside D
A
S3 Ilekudinoside M
C
S2
Kudinoside E
A
S4
C
S1
Ilekudinoside S
Từ vỏ của cây Ilex latifolia các nhà khoa học Nhật Bản đã cô lập được hai
triterpenoid saponin là latifoloside I và latifoloside J [21].
8
S1
R1
R2
R3
R4
R5
Latifoloside I
S1
CH3
CH2OH
OGlc
H
Latifoloside J
S1
CH3
COOH
OGlc
H
Từ lá của loài Ilex latifolia đã phân lập được 2 hợp chất triterpen (C và D) và 2
hợp chất triterpen glycosid (E, F) [16].
S7
C: R = OH;
D: R = O;
S8
E: R = S7;
F: R = S8.
Trong lá chè đắng Cao Bằng nhóm nghiên cứu phân lập được một số
triterpenoid saponins: kudinoside A, kudinoside C, kudinoside D, kudinoside E
[10-11].
b. Khung olean
Từ cây Ilex kudingcha các nhà khoa học Nhật Bản đã phân lập được các hợp
chất β-amyrin, erythrodiol và acid oleanolic và các nhà khoa học Trung Quốc cũng
phân lập được 2 hợp chất triterpenoid saponin là: kudinoside N, kudinoside O
[19, 33].
9
β-Amyrin
Erythrodiol
Acid oleanolic
Từ cây Ilex latifolia phân lập được các hợp chất glycosid có khung olean là
latifoloside B, latifoloside C, latifoloside H, latifoloside O, latifoloside P và
latifoloside Q [28, 29-30].
Glc
2
Rha
Ara
2
Rha
2Rha
Ara
S1
3
Glc
Glc
S3
S4
S2
2
Rha
Ara
3
R1
R3
R4
Kudinoside N
S4
COOGlc
OH
Kudinoside O
S4
COOS1
OH
Latifoloside B
S2
COOGlc
OH
Latifoloside C
S3
COOGlc
OH
Latifoloside H
S3
COOS1
OH
Latifoloside O
S3
COOGlc
H
Latifoloside P
S2
COOS1
H
Latifoloside Q
S3
COOS1
H
2
Glc
c. Khung lupan
Từ cây Ilex latifolia phân lập được các hợp chất lupeol, betulin, acid betulinic [19].
- Xem thêm -